Tải bản đầy đủ (.pdf) (196 trang)

Đánh giá những nhân tố tác động đến việc áp dụng thành công phương pháp sản xuất LEAN tại các doanh nghiệp sản xuất ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 196 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN ĐẠT MINH

ĐÁNH GIÁ NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG THÀNH CÔNG
PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT LEAN TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI – 2018
-1-


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN ĐẠT MINH

ĐÁNH GIÁ NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG THÀNH CÔNG
PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT LEAN TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành: KINH TẾ HỌC
Mã số: 62310101

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. TS. NGUYỄN DANH NGUYÊN
2. PGS.TS. LÊ ANH TUẤN

HÀ NỘI – 2018
-2-


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tác giả. Tất cả các
dữ liệu được sử dụng trong luận án đều có trích dẫn nguồn gốc đầy đủ. Các kết quả nghiên cứu
của luận án được phân tích dựa trên nguồn dữ liệu do tác giả thu thập và xử lý một cách trung
thực, đảm bảo tính khoa học và độ tin cậy. Toàn bộ nội dung của luận án chưa từng được tác giả
nào khác công bố.
Hà Nội, ngày
Thay mặt tập thể GVHD

tháng

Tác giả luận án

Nguyễn Đạt Minh

-3-

năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Nguyễn Danh Nguyên, người đã

dìu dắt tác giả từ khi còn là một sinh viên đại học, người đã hướng dẫn nghiên cứu tận tình, động
viên trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tác giả xin được cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Lê Anh Tuấn đã luôn đồng hành và
hướng dẫn tận tình cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tác giả xin được cảm ơn tới PGS.TS. Phạm Thị Thanh Hồng, các thầy cô trong bộ môn
Quản lý công nghiệp cùng các thầy cô tại Viện Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội đã hỗ trợ, góp ý và định hướng nghiên cứu cho luận án.
Tác giả xin được cảm ơn tới các cá nhân, doanh nghiệp tham gia trong quá trình nghiên
cứu đã hợp tác, hỗ trợ cung cấp các thông tin, dữ liệu chính xác, đầy đủ để tác giả có thể hoàn
thành được luận án này.
Tác giả cũng xin được gửi lời cảm ơn tới những người thân yêu trong gia đình đã luôn ở
bên động viên tác giả trong những lúc khó khăn nhất để có thể hoàn thành luận án này.

Tác giả luận án

Nguyễn Đạt Minh

-4-


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... i
i.

Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................i

ii.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... ii


iii. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. iii
iv.

Phương pháp nghiên cứu của luận án ..........................................................................iv

v.

Đóng góp mới về khoa học và thực tiễn của luận án ...................................................iv

vi.

Kết cấu của luận án ....................................................................................................... v

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NHỮNG NHÂN TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG THÀNH CÔNG PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT LEAN ......... 1
1.1. Các khái niệm ............................................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm về phương pháp sản xuất LEAN .......................................................... 1
1.1.2. Khái niệm về nhân tố tác động đến sự thành công ................................................ 2
1.2. Các nhân tố tác động đến việc áp dụng thành công phương pháp sản xuất LEAN ...... 2
1.2.1. Sự tham gia của con người vào quá trình áp dụng LEAN ..................................... 4
1.2.2. Kiểm soát quá trình áp dụng LEAN ...................................................................... 6
1.2.3. Quản lý những thay đổi khi áp dụng LEAN .......................................................... 7
1.2.4. Sự tham gia từ bên ngoài doanh nghiệp ................................................................ 8
1.3. Tiêu chí đánh giá kết quả áp dụng thành công phương pháp sản xuất LEAN ............. 9
1.3.1. Tăng năng suất sản xuất ....................................................................................... 10
1.3.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm ............................................................................ 10
1.3.3. Giảm chi phí sản xuất .......................................................................................... 11
1.3.4. Tăng khả năng giao hàng đúng hạn ..................................................................... 12
1.4. Một số nghiên cứu điển hình ở Việt Nam................................................................... 12
1.5. Khoảng trống nghiên cứu ........................................................................................... 16

CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT LEAN ......................... 18
2.1. Đặc trưng của phương pháp sản xuất LEAN .............................................................. 18
2.1.1. Cải tiến liên tục thông qua loại bỏ lãng phí ......................................................... 18
2.1.2. Tinh thần đồng đội, chia sẻ giữa các thành viên .................................................. 18
2.1.3. Làm theo tiêu chuẩn nhưng luôn thay đổi để tốt hơn .......................................... 19
2.1.4. Người quản lý chịu trách nhiệm cho nhóm của mình.......................................... 19
2.2. Lãng phí theo quan điểm của phương pháp sản xuất LEAN ...................................... 20
2.2.1. Lãng phí do di chuyển – Transportation .............................................................. 20
2.2.2. Lãng phí do lưu kho – Inventory ......................................................................... 20
2.2.3. Lãng phí do thao tác – Motion............................................................................. 20
2.2.4. Lãng phí to chờ đợi – Waiting ............................................................................. 21
-5-


2.2.5. Lãng phí do sản xuất thừa – Over-production ..................................................... 21
2.2.6. Lãng phí do gia công thừa – Over-Processing..................................................... 21
2.2.7. Lãng phí do sai hỏng – Defects ........................................................................... 21
2.3. Các công cụ, kỹ thuật, nguyên tắc của phương pháp sản xuất LEAN ........................ 21
2.3.1. Các công cụ hướng tới sự ổn định của phương pháp sản xuất LEAN................. 23
2.3.2. Các công cụ hướng tới giảm chi phí của phương pháp sản xuất LEAN ............. 25
2.3.3. Các công cụ hướng tới đảm bảo chất lượng, tiến độ của phương pháp sản xuất
LEAN ............................................................................................................................. 32
2.4. Tóm tắt chương ........................................................................................................... 33
CHƯƠNG 3. TÌNH HÌNH ÁP DỤNG VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM DOANH NGHIỆP CÓ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT LEAN ................... 34
3.1. Các khái niệm ............................................................................................................. 34
3.1.1. Doanh nghiệp sản xuất Việt Nam ........................................................................ 34
3.1.2. Đặc điểm doanh nghiệp ....................................................................................... 34
3.2. Tình hình áp dụng LEAN tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp Việt Nam ........ 35
3.2.1. Mục đích, đối tượng và mẫu khảo sát .................................................................. 35

3.2.2. Kết quả tình hình áp dụng LEAN tại các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam .... 35
3.3. Những đặc điểm doanh nghiệp tại Việt Nam có ảnh hưởng đến việc áp dụng thành
công phương pháp sản xuất LEAN ..................................................................................... 37
3.3.1. Quy mô và cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp ........................................................ 38
3.3.2. Trình độ công nghệ của doanh nghiệp ................................................................. 40
3.3.3. Năng lực quản lý điều hành của doanh nghiệp .................................................... 41
3.3.4. Ý thức, chất lượng người lao động của doanh nghiệp ......................................... 42
3.3.5. Văn hóa của doanh nghiệp ................................................................................... 43
3.3.6. Năng lực liên kết của doanh nghiệp .................................................................... 44
3.4. Tóm tắt chương ........................................................................................................... 45
CHƯƠNG 4. MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ................ 46
4.1. Mô hình nghiên cứu .................................................................................................... 46
4.1.1. Nhân tố thành công của phương pháp sản xuất LEAN và các tiêu chí đánh giá . 46
4.1.2. Các biểu hiện của sự thành công khi doanh nghiệp áp dụng LEAN ................... 53
4.1.3. Tác động của các đặc điểm doanh nghiệp đến các nhân tố thành công và kết quả
áp dụng LEAN ................................................................................................................ 54
4.1.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................ 55
4.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 56
4.2.1. Lựa chọn phương pháp nghiên cứu của luận án .................................................. 56
4.2.2. Lựa chọn tình huống nghiên cứu ......................................................................... 58
4.3. Quy trình thu thập dữ liệu ........................................................................................... 63
-6-


4.3.1. Tài liệu thứ cấp .................................................................................................... 64
4.3.2. Phỏng vấn cá nhân ............................................................................................... 65
4.3.3. Quan sát tham gia ................................................................................................ 67
4.4. Quy trình phân tích dữ liệu ......................................................................................... 68
4.4.1. Mã hóa, rút giảm dữ liệu...................................................................................... 69
4.4.2. Trình bày dữ liệu ................................................................................................. 69

4.5. Tóm tắt chương ........................................................................................................... 69
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................ 71
5.1. Đánh giá kết quả áp dụng LEAN tại các doanh nghiệp .............................................. 71
5.1.1. Công ty ô tô Toyota Việt Nam – TMV ............................................................... 71
5.1.2. Công ty TNHH công nghiệp chính xác Việt Nam 1 – VPIC1 ............................ 74
5.1.3. Công ty CP sản xuất thương mại LeGroup – LeGroup ....................................... 76
5.1.4. Công ty CP thương mại Hà Yến .......................................................................... 78
5.1.5. Công ty CP cơ khí Phổ Yên – Fomeco ................................................................ 80
5.1.6. Công ty TNHH nhà nước MTV Diesel Sông Công – Disoco ............................. 81
5.1.7. Tổng kết kết quả áp dụng LEAN tại các tình huống nghiên cứu ........................ 82
5.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến kết quả áp dụng LEAN ....................................... 85
5.2.1. Lãnh đạo cấp cao cam kết cho quá trình áp dụng LEAN .................................... 85
5.2.2. Quản lý cấp trung cam kết tham gia vào quá trình áp dụng LEAN..................... 88
5.2.3. Doanh nghiệp thiết lập các tiêu chuẩn và tiêu chí đánh giá................................. 91
5.2.4. Doanh nghiệp xây dựng hệ thống đào tạo và nhờ tư vấn .................................... 95
5.2.5. Doanh nghiệp có chính sách khen thưởng và kỷ luật phù hợp ............................ 99
5.2.6. Doanh nghiệp thành lập nhóm chuyên trách để thúc đẩy LEAN ...................... 103
5.2.7. Nhà cung cấp cam kết hỗ trợ cho doanh nghiệp để áp dụng LEAN.................. 107
5.2.8. Khách hàng cam kết hỗ trợ cho doanh nghiệp để áp dụng LEAN .................... 110
5.2.9. Doanh nghiệp áp dụng LEAN linh hoạt hóa và đơn giản hóa ........................... 111
5.3. Đánh giá tác động của các đặc điểm doanh nghiệp đến kết quả áp dụng LEAN tại các
tình huống ......................................................................................................................... 113
5.3.1. Quy mô và cơ sở hạ tầng doanh nghiệp ............................................................. 114
5.3.2. Trình độ công nghệ của doanh nghiệp ............................................................... 116
5.3.3. Năng lực quản lý của doanh nghiệp .................................................................. 118
5.3.4. Chất lượng người lao động của doanh nghiệp ................................................... 119
5.3.5. Văn hóa doanh nghiệp ....................................................................................... 121
5.3.6. Năng lực liên kết của doanh nghiệp .................................................................. 124
5.4. Tổng kết các kết quả nghiên cứu .............................................................................. 125
5.4.1. Về các nhân tố tác động đến quá trình áp dụng thành công LEAN................... 125

-7-


5.4.2. Về các điểm của doanh nghiệp ảnh hưởng đến quá trình áp dụng LEAN ........ 126
5.4.3. Mô hình các nhân tố thành công của LEAN...................................................... 128
5.5. Tóm tắt chương ......................................................................................................... 129
CHƯƠNG 6. ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP ÁP DỤNG LEAN THÀNH CÔNG CHO CÁC
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT Ở VIỆT NAM..................................................................... 130
6.1. Công nghiệp Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa quá trình sản xuất .................. 130
6.1.1. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (công nghiệp 4.0) ....................................... 130
6.1.2. Chương trình năng suất chất lượng quốc gia ..................................................... 131
6.1.3. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và công nghiệp hỗ trợ Việt Nam .............. 131
6.2. Những lưu ý trước khi doanh nghiệp tiến hành áp dụng LEAN............................... 132
6.2.1. Thay đổi nhận thức lãnh đạo doanh nghiệp về LEAN ...................................... 133
6.2.2. Đào tạo công cụ, kỹ thuật và tư tưởng vận hành LEAN cho quản lý cấp trung 133
6.2.3. Đảm bảo nghề nghiệp cho người lao động ........................................................ 134
6.2.4. Xây dựng chính sách thúc đẩy LEAN phù hợp và linh hoạt ............................. 134
6.2.5. Từng bước phát triển hệ thống chuỗi cung cấp tốt và đầu tư công nghệ ........... 135
6.3. Lộ trình áp dụng LEAN phù hợp cho các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam ........... 135
6.3.1. Giai đoạn I: Ổn định hóa sản xuất (Stabilize).................................................... 137
6.3.2. Giai đoạn II: Tiêu chuẩn hóa sản xuất (Standardize) ........................................ 138
6.3.3. Giai đoạn III: Trôi chảy hóa sản xuất (Smooth) ................................................ 139
6.3.4. Giai đoạn IV: Tinh gọn hóa sản xuất (Slim)...................................................... 139
6.4. Đóng góp mới của luận án và các nghiên cứu tiếp theo ........................................... 140
6.4.1. Đóng góp vào hệ thống lý luận về phương pháp sản xuất LEAN ..................... 140
6.4.2. Hạn chế của luận án và định hướng tiếp theo .................................................... 141
6.5. Kiến nghị .................................................................................................................. 142
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 143
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ .............................................................. 145
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 145

PHỤ LỤC ................................................................................................................................... 1

-8-


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Andon
CSF

Bảng kiểm soát sản xuất
Nhân tố thành công (Critical Success Factor)

Cty

Công ty

DN

Doanh nghiệp

DNSX
DNNVV
Fomeco
Jidoka
J.I.T
Kaizen
KD
Muda
PDCA
Poka-Yoke


Doanh nghiệp sản xuất
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Cơ khí Phổ Yên (Pho Yen Mechanical Company)
Tự động hóa thông minh
Sản xuất đúng thời điểm (Just In Time)
Cải tiến liên tục
Kinh doanh
Lãng phí sản xuất
Vòng tròn cải tiến chất lượng (Plan-Do-Check-Action)
Hệ thống phòng tránh lỗi

QCC

Vòng tròn cải tiến chất lượng (Quality Control Circle)

SME

Doanh nghiệp nhỏ và vừa (Small and Medium Enterprise)

SMED
SX
Takt time
TBP

Thay khuôn nhanh (Single minute Exchange of Die)
Sản xuất
Nhịp sản xuất
Giải quyết vấn đề của Toyota (Toyota Business Practice)


TMAP-EM

Toyota Motor Asia Pacific- Engineering Manufacturing

TMV

Công ty ô tô Toyota Việt Nam (Toyota Motor Vietnam)

TPM

Duy trì năng suất tổng thể (Total Productive Maintenance)

TPS

Hệ thống sản xuất của Toyota – Toyota Production System

VM

Quản lý trực quan (Visual Management)

VN

Việt Nam

VPIC1
VSM
Yokoten

Cơ khí chính xác Việt Nam 1 (Vietnam Precision Industrial No1)
Sơ đồ chuỗi giá trị (Value Stream Mapping)

Nhân rộng

-9-


DANH MỤC HÌNH VẼ
Tên hình vẽ

Trang

Hình 1.1: Mô hình 4P của Liker (2004)

3

Hình 1.2: Mô hình nhân tố thành công của LEAN trong các doanh nghiệp tại Anh

4

Hình 1.3: Mô hình nhân tố tác động đến hiệu quả triển khai LEAN tại các
DNNVV Việt Nam

14

Hình 1.4: Mô hình LEAN Management “Made in Vietnam”

15

Hình 2.1: Các công cụ, kỹ thuật của phương pháp sản xuất LEAN

22


Hình 2.2: Mô hình tổn thất hiết bị trong TPM

25

Hình 2.3: Minh họa hệ thống sản xuất kéo

26

Hình 2.4: Minh họa bản chất sản xuất theo Takt time

27

Hình 2.5: Lợi thế của “One piece flow” so với sản xuất lô lớn

28

Hình 2.6: Minh họa hiệu quả của việc thực hiện SMED

29

Hình 2.7: Minh họa mặt bằng dạng tế bào

30

Hình 2.8: Minh họa bình chuẩn hóa sản xuất

31

Hình 3.1: Kết quả áp dụng LEAN tại các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam


37

Hình 3.2: Số lao động bình quân một DN tại các khu vực kinh tế

39

Hình 3.3: Tỷ lệ lao động trong các DN sản xuất công nghiệp tại Việt Nam 2015

42

Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất của luận án

56

Hình 4.2: Quy trình phân tích dữ liệu

69

Hình 5.1: Tổng hợp sản lượng sản xuất và lao động của Toyota

71

Hình 5.2: Tổng hợp giờ công lao động/sản phẩm tại TMV

72

Hình 5.3: Tổng hợp số lỗi/xe của công ty ô tô Toyota

72


Hình 5.4: Tổng hợp chi phí sản xuất của công ty ô tô Toyota

73

Hình 5.5: Mức tăng doanh thu và lao động hàng năm của VPIC1

74

Hình 5.6: Kết quả áp dụng LEAN tại các dây chuyền sản xuất chính của LeGroup

77

Hình 5.7: Tỷ lệ lỗi sản phẩm giảm qua các năm tại LeGroup

77

Hình 5.8: Tỷ lệ tái sử dụng đề xê INOX trước và sau cải tiến tại Hà Yến

78

-10-


Hình 5.9: Tổng hợp tỷ lệ lỗi sản phẩm tại Hà Yến

79

Hình 5.10: Tổng hợp doanh thu và lao động qua các năm của Disoco


81

Hình 5.11: Tỷ lệ lỗi sản phẩm năm 2015 tại công ty Disoco

82

Hình 5.12: Minh họa mục tiêu chiến lược cho TPS của công ty Toyota

101

Hình 5.13: Sơ đồ tổ chức, chức năng nhiệm vụ nhóm TPS của Toyota

104

Hình 5.14: Sơ đồ tổ chức ban Kaizen-5S tại Fomeco

106

Hình 5.15: Kết quả mô hình các nhân tố thành công của LEAN

128

Hình 6.1: Các giai đoạn áp dụng LEAN thành công trong DN tại Việt Nam

134

-11-


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Tên bảng biểu

Trang

Bảng 1.1: Tổng hợp kết quả nghiên cứu về vai trò của con người khi áp dụng LEAN

5

Bảng 1.2: Tổng hợp nghiên cứu về quản lý quá trình khi áp dụng LEAN

7

Bảng 1.3: Tổng hợp nghiên cứu về quản lý thay đổi khi áp dụng LEAN

8

Bảng 1.4: Tổng hợp nghiên cứu liên quan đến sự tham gia từ bên ngoài doanh
nghiệp

9

Bảng 1.5: Tổng hợp kết quả nghiên cứu ở trong nước

16

Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả khảo sát tình hình áp dụng LEAN tại Việt Nam

35

Bảng 3.2: Thời gian áp dụng LEAN tại các doanh nghiệp Việt Nam


36

Bảng 3.3: Tỷ trọng các loại hình doanh nghiệp qua các năm

38

Bảng 3.4: Tỷ lệ doanh nghiệp phân theo quy mô lao động

38

Bảng 3.5: Tổng hợp các đặc điểm quy mô của doanh nghiệp sản xuất Việt Nam

39

Bảng 3.6: Trình độ công nghệ của các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam

40

Bảng 3.7: Năng lực quản lý của doanh nghiệp sản xuất Việt Nam

41

Bảng 3.8: Chất lượng người lao động trong các doanh nghiệp Việt Nam

43

Bảng 3.9: Đặc điểm văn hóa của các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam

44


Bảng 3.10: Chuỗi liên kết của các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam

45

Bảng 4.1: Biểu hiện sự cam kết của lãnh đạo đến việc áp dụng LEAN thành công

46

Bảng 4.2: Biểu hiện sự cam kết của quản lý cấp trung đến việc áp dụng thành công
LEAN

47

Bảng 4.3: Biểu hiện của thiết lập các tiêu chuẩn tác động đến việc áp dụng LEAN

48

Bảng 4.4: Các biểu hiện của đào tạo và tư vấn đến việc áp dụng thành công LEAN

49

Bảng 4.5: Các biểu hiện khen thưởng kỷ luật tác động đến việc áp dụng LEAN

50

Bảng 4.6: Biểu hiện của nhóm chuyên trách đến việc áp dụng thành công LEAN

51


Bảng 4.7: Các biểu hiện của sự hỗ trợ của nhà cung cấp tác động đến việc áp dụng
LEAN

52

Bảng 4.8: Các biểu hiện của khách hàng tác động đến việc áp dụng LEAN

53

Bảng 4.9: Các biểu hiện đo lường sự thành công khi áp dụng LEAN

53

Bảng 4.10: Sự khác biệt giữa dữ liệu định tính và định lượng

57

-12-


Bảng 4.11: Hồ sơ các tình huống nghiên cứu

59

Bảng 4.12: Đánh giá đặc thù doanh nghiệp với các tình huống đã lựa chọn

60

Bảng 4.13: Tên và mã số các cá nhân tham gia phỏng vấn


67

Bảng 4.14: Các dự án quan sát tham gia của luận án

68

Bảng 5.1: Kết quả thành công chất lượng tại VPIC1

75

Bảng 5.2: Kết quả thành công chi phí tại VPIC1

75

Bảng 5.3: Kết quả thành công giao hàng đúng hạn của VPIC1

76

Bảng 5.4: Thống kê hiệu quả chất lượng khi triển khai LEAN tại Fomeco

80

Bảng 5.5: Tổng hợp bốn tiêu chí đánh giá sự thành công của LEAN tại các tình
huống

83

Bảng 5.6: Tổng kết biểu hiện của sự cam kết của lãnh đạo khi áp dụng LEAN

88


Bảng 5.7: Tổng kết biểu hiện của sự cam kết của quản lý khi áp dụng LEAN

91

Bảng 5.8: Tổng kết biểu hiện của kiểm soát các tiêu chuẩn khi áp dụng LEAN

94

Bảng 5.9: Tổng kết biểu hiện của hoạt động đào tạo và tư vấn khi áp dụng LEAN

98

Bảng 5.10: Tổng kết biểu hiện của các chính sách thúc đẩy LEAN

103

Bảng 5.11: Các biểu hiện của thành lập nhóm chuyên trách đến việc áp dụng LEAN

107

Bảng 5.12: Tần suất cung cấp hàng hóa của các nhà cung cấp nội địa của TMV

108

Bảng 5.13: Các biểu hiện của sự tham gia của nhà cung cấp tác động đến việc áp
dụng LEAN

109


Bảng 5.14: Thời điểm cam kết đặt hàng của khách hàng đến công ty Toyota

110

Bảng 5.15: Các biểu hiện sự tham gia của khách hàng tác động đến việc áp dụng
LEAN

111

Bảng 5.16: Các biểu hiện của việc triển khai linh hoạt hóa đến việc áp dụng LEAN

113

Bảng 5.17: Quy mô và hạ tầng doanh nghiệp ảnh hưởng đến việc áp dụng LEAN

116

Bảng 5.18: Trình độ công nghệ ảnh hưởng đến việc áp dụng LEAN

117

Bảng 5.19: Chất lượng lao động ảnh hưởng đến quá trình áp dụng LEAN

120

-13-


DANH MỤC HỘP
Danh mục hộp


Trang

Hộp 5.1: Quan sát vai trò tham gia của lãnh đạo trong các dự án LEAN

85

Hộp 5.1: Áp dụng TPS để nâng cao năng suất và giảm chi phí tại TMV

86

Hộp 5.3: Phỏng vấn về sự tham gia của quản lý vào việc áp dụng LEAN

89

Hộp 5.4: Triển khai LEAN tại các đơn vị của Fomeco

90

Hộp 5.5: Kiểm soát mục tiêu dự án “giảm số hàng thừa trong kho TMV”

92

Hộp 5.6: Thiết lập tiêu chuẩn sử dụng vật liệu tiêu hao tại VPIC1

93

Hộp 5.7: Phỏng vấn hoạt động kiểm soát nhóm Kaizen tại Disoco

95


Hộp 5.8: Đào tạo “Kaizen leader” tại TMV

96

Hộp 5.9: Vai trò đào tạo và tư vấn của nhóm chuyên gia tại VPIC1

97

Hộp 5.10: Quá trình mời tư vấn LEAN tại Hà Yến

98

Hộp 5.11: Chính sách khuyến khích LEAN tại VPIC1

100

Hộp 5.12: Phỏng vấn lao động của Hà Yến về chính sách khen thưởng kỷ luật

101

Hộp 5.13: Việc thành lập nhóm TPS tại TMV

104

Hộp 5.14: Quá trình triển khai dự án thay đổi mặt bằng tại VPIC1

112

-14-



PHẦN MỞ ĐẦU
i.

Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng ghi nhận nhưng đang phải đối mặt

với những thách thức, sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn từ quá trình toàn cầu hóa nền
kinh tế. Sự hoán đổi vai trò trên thị trường làm cho khách hàng trở thành người quyết định đến
chất lượng và giá cả của hàng hóa dịch vụ đã đặt ra yêu cầu cho các doanh nghiệp phải nỗ lực
hơn nữa trong việc cải thiện và nâng cao sự hài lòng của khách hàng. Điều này đòi hỏi các doanh
nghiệp và nhà sản xuất phải có chiến lược phát triển sản xuất bền vững thông qua các hoat động
cải tiến năng suất chất lượng, linh hoạt hóa sản phẩm dịch vụ với giá cả cạnh tranh hơn.
Trong những năm qua, ngành công nghiệp sản xuất của Việt Nam đã có những bước tiến
nhanh mạnh về cả số lượng và chất lượng góp phần mang lại lợi ích và giá trị to lớn cho kinh tế
đất nước. Tuy nhiên, bối cảnh sản xuất thế giới đang thay đổi rất nhanh chóng, cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư (cách mạng 4.0) là bước đột phá để doanh nghiệp tối ưu hóa quá trình sản
xuất. Áp lực này lại càng lớn hơn đối với lĩnh vực sản xuất của Việt Nam bởi khả năng cập nhật
và bắt kịp tiến trình kết nối toàn cầu còn tương đối thấp. Do đó, để giữ lại được lợi thế, không
còn cách nào khác là các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam phải thay đổi và cải tiến liên tục.
Phương pháp sản xuất LEAN được xây dựng dựa trên nền tảng cải tiến liên tục không chỉ
với mục đích loại bỏ lãng phí trong quá trình sản xuất mà còn giúp doanh nghiệp xây dựng một
phương pháp tư duy và hành động thống nhất cho quá trình sản xuất (Flinchbaugh & Carlino,
2006). Thuật ngữ LEAN được biết đến rộng rãi trên thế giới khi hai tác phẩm nổi tiếng của
Womack & Jones là “The Machine that Changed the World” năm 1990 và tác phẩm “LEAN
Thinking” vào năm 2003 được xuất bản. Tiền thân của sản xuất LEAN xuất phát từ hệ thống sản
xuất của Toyota (TPS) với triết lý sản xuất mới dựa trên cải tiến và xây dựng sự đồng thuận giữa
mọi người để tạo ra những giá trị cao hơn ngay từ bên trong doanh nghiệp. Thông qua kinh
nghiệm thành công và phát triển bền vững của Toyota, LEAN đã trở thành xu thế mới trong kỷ

nguyên sản xuất hiệu suất cao và không lãng phí.
Bằng cách vận hành liên tục các nguyên tắc và công cụ của LEAN, doanh nghiệp có thể
đạt được những kết quả tốt hơn về chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tăng năng suất, giảm thời
gian sản xuất và đáp ứng nhanh yêu cầu của khách hàng. Doanh nghiệp áp dụng sản xuất LEAN
thành công có thể giúp tăng năng suất lao động lên gấp đôi, giảm tồn kho đến 90% và giảm 50%
tỷ lệ sản phẩm lỗi đến khách hàng (Womack & Jones, 2003). Trong hơn 20 năm qua, phương
pháp sản xuất LEAN đã đạt được những bước tiến quan trọng giúp nhiều doanh nghiệp trở thành
doanh nghiệp đẳng cấp thế giới thông qua nhiều hình thức khác nhau.

-i-


Có thể nói, đến nay sản xuất LEAN vẫn là một trong những phương pháp quản lý hiệu quả
nhất cho doanh nghiệp trong việc tạo lợi thế cạnh tranh thông qua quan điểm về chi phí và lãng
phí. Mặc dù vậy “trong khi xu hướng phát triển của sản xuất LEAN khá mạnh mẽ và nhận được
sự đón nhận từ cộng đồng doanh nghiệp thì tỷ lệ áp dụng thành công lại khá thấp khi chỉ có dưới
20% số doanh nghiệp thực hiện áp dụng LEAN có thể đạt được những thành công như mong
muốn” (Kilpatrick & Osborne, 2006). Các số liệu nghiên cứu cũng chỉ ra rằng có rất nhiều khó
khăn và rào cản mà các doanh nghiệp gặp phải khi áp dụng LEAN vào hệ thống sản xuất của
mình. Trên thực tế, trong khi có hàng ngàn doanh nghiệp trên thế giới đã và đang tham gia vào
quá trình chuyển đổi sang sản xuất theo LEAN trong thời gian dài, hầu hết những kết quả đạt
được lại chỉ ở một mức độ khá khiêm tốn so với kỳ vọng (Tracey & Flinchbaugh, 2006).
Tại Việt Nam, phương pháp sản xuất LEAN đã được biết đến rộng rãi cả trong nghiên cứu
và thực tiễn. Các nghiên cứu LEAN đã được nhiều nhà nghiên cứu công bố trên các ấn phẩm
khoa học và ứng dụng thực tế. Hàng năm các hội thảo khoa học, chương trình đào tạo về phương
pháp sản xuất LEAN được tổ chức và thu hút đông đảo sự tham gia và chia sẻ của các nhà khoa
học, nhà nghiên cứu, doanh nghiệp và các cá nhân. Một số doanh nghiệp Việt Nam đã triển khai
LEAN và đạt được những thành công nhất định, mang lại những lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ về
năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và chi phi sản xuất.
Bên cạnh một số kết quả ban đầu thì nhiều doanh nghiệp không đạt được những sự thành

công như mong đợi trong quá trình triển khai áp dụng phương pháp sản xuất LEAN vào hệ thống
sản xuất. Phần lớn doanh nghiệp đã gặp phải những khó khăn khi chuyển đổi sang LEAN và
không đạt được những kết quả như mong đợi và duy trì trong dài hạn. Hiện nay các doanh nghiệp
áp dụng và thành công với phương pháp sản xuất LEAN tại Việt Nam chưa nhiều (Phạm Minh
Tuấn, 2015) và chỉ có khoảng dưới 10% các doanh nghiệp này có khả năng tiếp cận thành công
với phương pháp sản xuất LEAN (Nguyễn Đăng Minh & cộng sự, 2014). Do đó, trả lời câu hỏi
“tại sao” các doanh nghiệp thành công trong khi đó nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam lại không
thành công khi áp dụng LEAN là cần thiết. Các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam áp dụng LEAN
thì có đặc điểm cần phải lưu ý gì khác so với các doanh nghiệp đã áp dụng LEAN khác.
Từ các vấn đề nêu trên, luận án tập trung nghiên cứu sâu tại các doanh nghiệp sản xuất ở
Việt Nam đã áp dụng LEAN vào hệ thống sản xuất để tìm ra đâu là các nhân tố tác động đến
việc áp dụng LEAN thành công ở Việt Nam. Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ làm cơ sở khoa
học cho các nghiên cứu, đóng góp cho lý thuyết và thực tế áp dụng LEAN tại Việt Nam.

ii. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu của luận án là xác định và đánh giá các nhân tố tác động đến việc áp dụng thành
công phương pháp sản xuất LEAN cho các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam.
Từ mục tiêu nghiên cứu, các nhiệm vụ nghiên cứu gồm:
-ii-


1. Rà soát lại các nghiên cứu có liên quan đến việc triển khai LEAN trong doanh nghiệp ở
trong và ngoài nước.
2. Thu thập các dữ liệu cần thiết có liên quan để xác định và đánh giá các nhân tố tác động
đến việc áp dụng thành công phương pháp sản xuất LEAN trong bối cảnh các doanh nghiệp
ở Việt Nam.
3. Xác định các đặc điểm của doanh nghiệp Việt Nam có tác động đến kết quả áp dụng LEAN
trong doanh nghiệp.
4. Đề xuất các giải pháp định hướng áp dụng LEAN phù hợp với điều kiện các doanh nghiệp
sản xuất ở Việt Nam.

Câu hỏi nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu của luận án được đưa ra gồm:
1. Các doanh nghiệp ở Việt Nam đã thành công như thế nào khi áp dụng LEAN?
2. Tiêu chí nào để thể hiện rằng doanh nghiệp đã áp dụng LEAN thành công?
3. Tại sao có doanh nghiệp áp dụng LEAN thành công trong khi các doanh nghiệp khác lại
không thành công. Nhân tố nào tác động đến việc áp dụng thành công LEAN?
4. Lộ trình áp dụng LEAN phù hợp cho các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam là gì?

iii. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các lý thuyết liên quan đến phương pháp sản xuất
LEAN và các nhân tố quyết định đến việc áp dụng thành công phương pháp sản xuất LEAN tại
các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam.
Khách thể nghiên cứu và đối tượng khảo sát của luận án là các doanh nghiệp sản xuất tại
Việt Nam đã triển khai thành công LEAN vào hệ thống sản xuất, đạt được sự thành công trên
các tiêu chí về năng suất, chất lượng, chi phí sản xuất. Các doanh nghiệp đã áp dụng LEAN vào
hệ thống sản xuất trên một năm nhưng chưa đạt được kết quả như mong muốn. Từ đó có được
những minh chứng đa chiều phục vụ cho việc xác định các nhân tố thành công của LEAN.
Phạm vi nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu về các nhân tố tác động đến việc áp dụng LEAN thành công
tại các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam trong lĩnh vực cơ khí, lắp ráp, chế tạo tại khu vực miền
Bắc Việt Nam.
Rà soát toàn bộ các nghiên cứu lý luận của sản xuất LEAN, các nghiên cứu áp dụng LEAN
trên thế giới và thực tế triển khai LEAN tại Việt Nam. Tiến hành thu thập và phân tích dữ liệu
tại các doanh nghiệp tham gia nghiên cứu từ khi bắt đầu triển khai LEAN đến năm 2016.

-iii-


iv. Phương pháp nghiên cứu của luận án

Luận án sử dụng cả phương pháp nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính. Trong
đó phương pháp nghiên cứu định tính là phương pháp được sử dụng chính của luận án thông qua
nghiên cứu tình huống tại các doanh nghiệp điển hình tại Việt Nam khi triển khai áp dụng LEAN.
Các kỹ thuật thu thập dữ liệu bao gồm: (1) Nghiên cứu tài liệu, (2) Thu thập dữ liệu thứ cấp, (3)
Phỏng vấn cá nhân, (4) Quan sát tham gia. Sau khi thu thập dữ liệu, luận án tiến hành mã hóa và
phân tích dữ liệu định tính thông qua kỹ thuật phân tích từ ngữ, quy nạp để chỉ ra các kết quả
nghiên cứu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu của luận án.
Nghiên cứu định lượng được sử dụng thông qua điều tra khảo sát sơ bộ để thu thập tình
hình tổng quan áp dụng LEAN tại các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam và kiểm chứng lại các
kết quả nghiên cứu trước đó ở trong nước về mức độ đạt được thành công khi áp dụng LEAN.

v. Đóng góp mới về khoa học và thực tiễn của luận án
Luận án có những đóng góp mới về mặt học thuật bổ sung vào hệ thống lý luận liên quan
đến phương pháp sản xuất LEAN nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Một số đóng góp mới
của luận án về khoa học và thực tiễn gồm:
Thứ nhất, trong khi phần lớn các nghiên cứu trước mà tác giả rà soát mới dừng lại ở việc
tổng hợp, liệt kê các nhân tố thành công của LEAN đến kết quả đầu ra của doanh nghiệp mà
không tính đến những đặc điểm sản xuất tại các doanh nghiệp đó. Trong khi đó, luận án đã chỉ
ra được sáu đặc điểm của các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam có ảnh hưởng trực tiếp đến quá
trình áp dụng LEAN và có năm đặc điểm đã được xác nhận là có ảnh hưởng đến quá trình áp
dụng LEAN thành công tại các tình huống nghiên cứu của luận án.
Thứ hai, trên cơ sở tổng hợp rà soát các nhân tố thành công từ các nghiên cứu ở trong và
ngoài nước luận án đã xây dựng, phân tích và xác nhận một bộ gồm chín nhân tố thành công của
LEAN trong điều kiện đặc điểm của các doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam. Mô hình nghiên cứu
của luận án đã bổ sung, góp phần làm phong phú thêm cơ sở lý luận về sản xuất LEAN, mô hình
áp dụng LEAN và các nhân tố tác động thành công sản xuất LEAN trong điều kiện các doanh
nghiệp sản xuất Việt Nam.
Thứ ba, luận án đã xây dựng một lộ trình gồm 4 bước để áp dụng các công cụ của LEAN
thành công phù hợp với điều kiện và đặc điểm của các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam gồm:
(1) Ổn định hóa sản xuất, (2) Tiêu chuẩn hóa sản xuất, (3) Trôi chảy hóa sản xuất và (4) Tinh

gọn hóa sản xuất. Mô hình áp dụng này được đánh giá, phân tích dựa trên đặc điểm sản xuất và
điều kiện doanh nghiệp. Theo đó, các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam nên áp dụng các công cụ
của LEAN theo từng giai đoạn từ thấp đến cao như đề xuất của luận án. Sau khoảng trên 10 năm
thực hiện thì doanh nghiệp có thể đạt được thành công toàn diện với LEAN.
-iv-


Kết quả nghiên cứu đạt được của luận án này có giá trị tham khảo thực tế cho các doanh
nghiệp sản xuất tại Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp đang trong quá trình hoặc chuẩn bị
triển khai LEAN vào hệ thống sản xuất. Các doanh nghiệp cần đảm bảo được đầy đủ các nhân
tố thành công của LEAN khi áp dụng vào sản xuất. Nếu một trong các nhân tố đó không được
đảm bảo thì doanh nghiệp khó có cơ hội thành công khi áp dụng LEAN. Kết quả nghiên cứu của
luận án này có thể là tài liệu tham khảo tốt cho: (1) Các cơ quan quản lý vĩ mô nhà nước trong
việc xây dựng các chính sách thúc đẩy năng lực doanh nghiệp và các chương trình năng suất chất
lượng tại Việt Nam. (2) Các trường đại học, các cơ sở đào tạo và tư vấn phục vụ phát triển sản
xuất của doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. (3) Các doanh nghiệp có mong
muốn áp dụng thành công phương pháp sản xuất LEAN đặc biệt là trong ngành sản xuất. (4) Các
trung tâm nghiên cứu về LEAN và (5) Các hiệp hội doanh nghiệp Việt Nam trong việc thúc đẩy
liên kết nâng cao khả năng cạnh tranh và hội nhập quốc tế của các doanh nghiệp.

vi. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được phân chia làm sáu chương chính gồm:
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về những nhân tố tác động đến việc áp
dụng thành công phương pháp sản xuất LEAN. Chương này tổng hợp lại tình hình nghiên
cứu ở trong và ngoài nước có liên quan đến việc triển khai áp dụng phương pháp sản xuất LEAN
trong doanh nghiệp và các nhân tố thành công của LEAN trong doanh nghiệp.
Chương 2. Cơ sở lý luận về phương pháp sản xuất LEAN. Chương này trình bày các
vấn đề lý luận liên quan đến khái niệm, đặc điểm áp dụng, mối liên hệ và đặc điểm áp dụng của
các công cụ, kỹ thuật và nguyên tắc của phương pháp sản xuất LEAN.
Chương 3. Tình hình áp dụng và các đặc điểm doanh nghiệp có ảnh hưởng đến kết

quả áp dụng thành công phương pháp sản xuất LEAN. Chương này tập trung trình bày sáu
đặc điểm cơ bản của các doanh nghiệp Việt Nam và tổng quan tình hình kết quả áp dụng LEAN
trong các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam.
Chương 4. Mô hình và phương pháp nghiên cứu của luận án. Chương này trình bày về
mô hình nghiên cứu các nhân tố thành công của LEAN trong điều kiện các doanh nghiệp sản
xuất Việt Nam và phương pháp nghiên cứu sử dụng của luận án.
Chương 5. Kết quả nghiên cứu. Chương này trình bày các kết quả nghiên cứu về các
nhân tố tác động đến việc áp dụng thành công LEAN được tổng hợp từ các tình huống nghiên
cứu điển hình.
Chương 6. Định hướng giải pháp áp dụng LEAN thành công cho các doanh nghiệp
sản xuất ở Việt Nam. Chương này trình bày các đánh giá, bàn luận giải pháp và đưa ra khuyến
nghị áp dụng LEAN thành công cho các doanh nghiệp sản xuất tại Việt Nam.
-v-


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ
NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG THÀNH
CÔNG PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT LEAN
Chương này trình bày tổng quan về các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án ở
trong và ngoài nước. Trên cơ sở rà soát các định hướng nghiên cứu và kết quả nghiên cứu, tác
giả xác định khoảng trống nghiên cứu và định hướng nghiên cứu mà luận án tập trung phân tích.

1.1. Các khái niệm
1.1.1. Khái niệm về phương pháp sản xuất LEAN
Thuật ngữ LEAN là một phương pháp sản xuất bao gồm tập hợp các nguyên tắc, công cụ
và kỹ thuật được thiết kế để giải quyết những vấn đề gốc rễ để tinh gọn và tối ưu hóa các hoạt
động sản xuất. Đây là cách tiếp cận có hệ thống để loại bỏ mọi dạng của lãng phí trong toàn bộ
chuỗi sản xuất nhằm đáp ứng tối đa mong muốn từ khách hàng (Womack & cộng sự, 1990).
Theo đó, mục tiêu của LEAN là tối ưu hóa các giá trị về năng suất sản xuất, chất lượng sản phẩm,
chi phí sản xuất và khả năng đáp ứng khách hàng đồng thời đảm bảo các điều kiện an toàn của

sản xuất. Để đảm bảo được các mục tiêu này, LEAN cố gắng loại bỏ ba nguồn chính dẫn đến
những tổn thất từ hệ thống quản lý sản xuất là sự lãng phí, sự biến động và sự thiếu linh hoạt
(Drew & cộng sự, 2004).
Cách tiếp cận của LEAN là dựa trên tinh thần cải tiến liên tục và loại bỏ lãng phí. Khi
doanh nghiệp theo đuổi áp dụng LEAN cũng thường tập trung vào các khía cạnh như: (1) Chú
trọng vào khách hàng, luôn đảm bảo rằng nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng đóng một vai trò
như môt lực kéo tới tất cả các hoạt động của doanh nghiệp. (2) Loại bỏ tất cả các loại lãng phí
phát sinh trong quá trình sản xuất đồng thời cung cấp các sản phẩm có giá trị cao nhất theo mong
muốn của khách hàng với giá cả hợp lý. (3) Theo đuổi định hướng phát triển và tối ưu hóa năng
lực của con người để vận hành thành công hệ thống sản xuất một cách toàn diện. (4) Thay đổi
linh hoạt trong hệ thống và tạo dựng năng lực để đảm bảo tạo ra một doanh nghiệp linh hoạt, khả
năng thích ứng cao và phản ứng nhanh với những thay đổi của thị trường cũng như biến đổi của
khoa học công nghệ, với mục đích phát triển và duy trì lợi thế cạnh tranh một cách bền vững.
Quá trình áp dụng LEAN được xem như là một hành trình lâu dài, không phải là một quá
trình trong ngắn hạn hay một kỹ thuật cụ thể nào (Bhasin & Burcher, 2006; Drew, 2004). LEAN
không mạng lại hiệu quả ngay lập tức cho doanh nghiệp mà đây là một quá trình dài hạn, liên
tục. Theo quan điểm này thì doanh nghiệp cần sẵn sàng cho một sự thay đổi về tư duy quản lý
cũng như phải xây dựng các kế hoạch thực hiện trong ngắn hạn và chiến lược dài hạn (Victor,
2008).

-1-


1.1.2. Khái niệm về nhân tố tác động đến sự thành công
Nhân tố tác động đến sự thành công (gọi tắt là “nhân tố thành công”) được định nghĩa như
là “một số lượng hữu hạn các nhân tố mà khi các nhân tố này được thỏa mãn thì sẽ đảm bảo hiệu
quả và nâng cao khả năng cạnh tranh thành công cho các doanh nghiệp và tổ chức” (Rockart,
1979). Trong nhiều thập kỷ qua, nghiên cứu về nhân tố thành công được áp dụng rộng rãi và
được sử dụng trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu để xác định những nhân tố quan trọng nhất ảnh
hưởng đến sự thành công của một tổ chức khi triển khai một chương trình, một dự án mới

(Rockart, 1982). Định nghĩa về nhân tố thành công trong các nghiên cứu tùy thuộc vào quan
điểm của mỗi nghiên cứu đó. Leidecker & Bruno (1984) đã định nghĩa nhân tố thành công như
là “các đặc điểm, các điều kiện hoặc các biến mà khi chúng được đảm bảo, được duy trì hoặc
được quản lý một cách đầy đủ thì chúng có thể có một tác động đáng kể đến sự thành công của
một tổ chức trong việc tạo lợi thế cạnh tranh trong một ngành cụ thể”.
Việc nghiên cứu về nhân tố thành công sẽ giúp các doanh nghiệp biết và tập trung vào một
số khu vực có thể đáp ứng được các tiêu chí này hoặc thậm chí có thể cho phép các doanh nghiệp
quyết định xem họ có khả năng cần thiết để đáp ứng được các yêu cầu của nhân tố thành công
hay không. Boynton & Zmud (1984) cũng đề xuất rằng nhân tố thành công là một số ít các nhân
tố nhằm đảm bảo sự thành công cho một tổ chức. Khái niệm về nhân tố thành công là quan trọng
nhất đối với các mục tiêu tổng thể, nhiệm vụ và chiến lược của một tổ chức. Trong luận án này,
nhân tố thành công của LEAN được hiểu là một nhóm các nhân tố đảm bảo cho việc áp dụng
LEAN thành công trong doanh nghiệp. Theo đó, chỉ khi doanh nghiệp đảm bảo được đầy đủ và
đồng thời các nhân tố này, nếu không việc áp dụng LEAN sẽ không đạt được thành công như
mong đợi.

1.2. Các nhân tố tác động đến việc áp dụng thành công phương pháp sản xuất
LEAN
Ohno (1988) đã cho ra đời tác phẩm “Toyota Production System: Beyond - Large scale
production” khi nói về những thành tựu mà Toyota đã đạt được sau hơn 30 năm theo đuổi triết
lý sản xuất mới theo cách của Toyota. Đây được coi là tiền đề quan trọng nhất cho sự ra đời của
sản xuất LEAN sau đó. Wilson (2010) cũng đã khẳng định rằng Toyota chính là minh chứng rõ
nét nhất của phương pháp sản xuất LEAN thành công. LEAN cũng được biết như là một trong
những hình mẫu tiêu chuẩn của sản xuất trong thế kỷ XXI (Rinehart & cộng sự 1997). Thế mạnh
của LEAN là khả năng giảm thiểu các chi phí trong sản xuất thông qua việc loại bỏ liên tục lãng
phí. Một khi thực hiện tốt LEAN thì giá trị của doanh nghiệp sẽ được nâng lên liên tục và bền
vững để trở thành doanh nghiệp đẳng cấp thế giới (Papadopoulou & Özbayrak, 2005). Sau đó,
thuật ngữ LEAN bắt đầu được biết đến rộng rãi sau nghiên cứu của Womack và Daniel Jones
-2-



(1990) sau khi cuốn sách “The Machine that Changed the World” được xuất bản. LEAN trở
thành một lĩnh vực được nhiều học giả nghiên và được coi như một “vũ khí bí mật” giúp loại bỏ
lãng phí và nâng cao chất lượng, do đó giúp giảm chi phí sản xuất (Rose & cộng sự, 2014).
LEAN được xem như là một phương pháp sản xuất toàn diện cho việc tổ chức, điều hành, kiểm
soát và cải tiến liên tục hệ thống sản xuất công nghiệp. LEAN cũng giúp giảm các lãng phí trong
sản xuất thông qua các nỗ lực của con người và thiết bị nhằm nâng cao khả năng đáp ứng nhu
cầu của khách hàng trong khi vẫn sản xuất ra các sản phẩm đảm bảo chất lượng một cách hiệu
quả (Detty & cộng sự, 2000).
LEAN là một cách tiếp cận đa chiều bao gồm các trụ cột quản lý hiệu quả như sản xuất
đúng thời điểm (J.I.T), hệ thống đảm bảo chất lượng, xây dựng tinh thần đồng đội, sản xuất theo
tế bào (Cell manufacturing) và quản lý hệ thống nhà cung cấp (Shah & Ward, 2003). Ngoài ra,
LEAN là một tập hợp các nguyên tắc và công cụ thực hành có thể cải thiện hiệu quả sản xuất
thông qua việc sử dụng các nguyên tắc và công cụ của nó, mục tiêu cuối cùng của LEAN là nhằm
rút ngắn thời gian sản xuất, giảm chi phí sản xuất bằng việc loại bỏ lãng phí trong khi vẫn giúp
nâng cao được kỹ năng của nhân viên và sự hài lòng của khách hàng (Cook & Graser, 2001;
Creese, 2000).
Liker (2004) trong mô hình 4P của LEAN đã gợi ý về những vấn đề mà doanh nghiệp cần
chú ý khi áp dụng LEAN thành công. Theo đó, Liker (2004) gợi ý rằng khi doanh nghiệp tiến
hành chuyển đổi sang LEAN cần chú ý đến bốn thành phần chính của quá trình - “4P” gồm: (1)
Theo đuổi triết lý cải tiến liên tục trong dài hạn của LEAN (Philosophy), (2) Loại bỏ các dạng
tồn tại của lãng phí bằng các công cụ quản lý và kiểm soát quá trình (Process), (3) Phát triển
năng lực con người để vận hành LEAN bằng việc tạo dựng sự đồng thuận và tinh thần đồng đội
(People & Partner), (4) Xây dựng năng lực tư duy cải tiến liên tục và tinh thần tự học hỏi để triển
khai LEAN và giải quyết linh hoạt các vấn đề (Problem Solving).

Hình 1.1: Mô hình 4P của Liker (2004)
(Nguồn: Liker, J. K. (2004). The toyota way: 14 Management Principles from the World's
Greatest Manufacturer: Mc Graw Hill.)
-3-



Cho đến nay đã có nhiều nghiên cứu được tiến hành để xác định các nhân tố thành công
của LEAN khi áp dụng vào các doanh nghiệp. Nhìn chung, các kết quả nghiên cứu về nhân tố
thành công của LEAN có sự tương đồng trong mô hình 4P của Liker (2004). Mỗi nghiên cứu
thường nhấn mạnh vào một số nhóm nhất định theo bốn xu hướng gồm: (1) Vai trò và sự tham
gia của con người vào quá trình áp dụng LEAN. (2) Quản lý và kiểm soát được các quá trình khi
áp dụng LEAN. (3) Quản lý những thay đổi trong doanh nghiệp khi chuyển đổi từ mô hình quản
lý truyền thống sang sản xuất LEAN. (4) Liên kết chuỗi giá trị sản xuất từ bên ngoài doanh
nghiệp để tạo dựng mối liên kết chặt chẽ với chuỗi cung ứng, đảm bảo quá trình sản xuất được
liên tục, không lãng phí.

1.2.1. Sự tham gia của con người vào quá trình áp dụng LEAN
LEAN là một phương thức sản xuất hiệu quả chứ không chỉ đơn thuần là một công cụ hay
kỹ thuật đơn lẻ trong việc cải thiện hoạt động sản xuất (Moore, 2001). Để áp dụng thành công
LEAN thì con người cần đươc xem là trung tâm của hệ thống (Dennis, 2007).
Womack & Jones (1990) khẳng định rằng sự cam kết tham gia và hỗ trợ của lãnh đạo cấp
cao nhất là yếu tố quan trọng đầu tiên đảm bảo cho sự thành công cho doanh nghiệp khi triển
khai áp dụng LEAN. Lãnh đạo phải là người định hướng tiên phong trong quá trình chuyển đổi
sang LEAN đồng thời là người thúc đẩy động lực thay đổi cho tất cả các thành viên khác thông
qua vai trò định hướng, dẫn dắt của mình (Achanga & cộng sự, 2006). Sự hỗ trợ này của lãnh
đạo cấp cao có ý nghĩa rất quan trọng vì sự sẵn sàng tham gia vào quá trình triển khai này của
lãnh đạo sẽ tạo hiệu ứng mạnh mẽ cho toàn thể nhân viên cùng tham gia. Hành vi của lãnh đạo
có tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến các nỗ lực và kết quả triển khai LEAN cả trong ngắn hạn
và dài hạn của toàn bộ doanh nghiệp.
Ngoài ra, để doanh nghiệp có thể triển khai áp dụng thành công LEAN, bên cạnh việc cam
kết tham gia và định hướng thì lãnh đạo doanh nghiệp cũng cần có các cam kết cần thiết để cung
cấp các nguồn lực tài chính cho những chương trình dự án, đầu tư thay đổi. Bởi vì bất kỳ doanh
nghiệp nào khi chuyển đổi sang sản xuất LEAN cũng cần sử dụng đến các khoản kinh phí nhất
định dành cho các hoạt động mua sắm công cụ hỗ trợ, đầu tư cho cải tiến và các chương trình

đào tạo, tư vấn (Achanga & cộng sự, 2006; Bakås & cộng sự, 2011).
Quan trọng nhất
1. Tầm nhìn chiến
lược của lãnh đạo

Hỗ trợ
2. Sự tham gia của con người
3. Thay đổi văn hóa
4. Cung cấp các nguồn lực

Áp dụng LEAN
thành công

Hình 1.2: Nhân tố thành công của LEAN trong các doanh nghiệp tại Anh
(Nguồn: Achanga & cộng sự (2006), Critical success factors for lean implementation within
SMEs, Journal of Manufacturing Technology Management, 17(4), pg. 460-471)
-4-


Tiếp theo, Kumar & cộng sự (2009) cho rằng ngoài sự cam kết hỗ trợ từ lãnh đạo cấp cao
thì sự cam kết và ý thức tham gia của người công nhân sẽ quyết định đến việc doanh nghiệp có
thể triển khai thành công LEAN hay không. Xét về bản chất, LEAN ban đầu hướng đến hoạt
động của người lao động trực tiếp tại dây chuyền. Do đó, bất kỳ thay đổi nào diễn ra tại khu vực
làm việc của dây chuyền đều sẽ tác động mạnh mẽ và trực tiếp đến hoạt động tác nghiệp hàng
ngày của người công nhân. Do đó, chỉ khi người công nhân có cam kết thay đổi và chủ động
tham gia vào quá trình đó thì LEAN mới có cơ hội thành công. Vai trò quyết định của người
công nhân cũng được khẳng định trong nghiên cứu của (Ohno, 1988; Womack & cộng sự, 1990;
Liker, 2006; Rose & cộng sự, 2014). Do đó, doanh nghiệp cần xây dựng các chính sách, hệ thống
để thúc đầy sự tham gia của người công nhân vào quá trình áp dụng LEAN.
Phần lớn các kết quả nghiên cứu áp dụng LEAN thành công đều khẳng định vai trò quyết

định của con người trong doanh nghiệp, trong đó vai trò tiên phong định hướng của lãnh đạo cấp
cao và sự chủ động tham gia vào của người công nhân lao động trực tiếp là hai đối tượng được
khẳng định rõ nét nhất. Đến nay các nghiên cứu về các nhân tố thành công khi triển khai LEAN
trong doanh nghiệp đã được triển khai trên thế giới thông qua nhiều phương pháp nghiên cứu
khác nhau (nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu tình huống, điều tra khảo sát). Nhiều nghiên cứu
trong số đó chỉ ra vai trò của con người trong việc đảm bảo thành công cho các dự án của LEAN
là yếu tố quan trọng nhất. Bảng 1.1 tổng hợp lại kết quả nghiên cứu có liên quan đến sự tham gia
của con người tác động đến áp dụng LEAN thành công.
Bảng 1.1: Tổng hợp kết quả nghiên cứu về vai trò của con người khi áp dụng LEAN
#

Nhân tố

Tác giả

1

Cam kết tham gia của Ab Wahid & Corner (2011); Achanga (2006); Alaskari & cộng
lãnh đạo cấp cao trong sự (2014); Alhuraish & cộng sự (2014); Bakås & cộng sự
doanh nghiệp
(2011); Fiona & Santiago (2006); Kumar & cộng sự (2009);
Kundu & Manohar (2012); Leong & Teh (2012); Rose (2014);
Sabry (2014); Taner (2013); Yang & Yuyu (2010)

2

Cam kết cung cấp các Achanga (2006); Alhuraish & cộng sự (2014); Bakås & cộng
nguồn lực cần thiết của sự (2011); Coronado & Antony (2002); Kundu & Manohar
lãnh đạo
(2012)


3

Sự tham gia của người Ab Wahid & Corner (2011); Bakås & cộng sự (2011); Kumar
lao động vào quá trình
(2009); Kundu & Manohar (2012); Womack & cộng sự (1990);
Hibadullah & cộng sự, (2014)
(Nguồn: Tác giả tổng hợp)

-5-


1.2.2. Kiểm soát quá trình áp dụng LEAN
Khi doanh nghiệp áp dụng LEAN nghĩa là họ sẽ đưa các công cụ, kỹ thuật với triết lý của
LEAN ứng dụng vào hoạt động sản xuất của doanh nghiệp (Wilson, 2010). Việc chuyển đổi sản
xuất từ một hệ thống truyền thống sang LEAN cần phải được xem như một hành trình lâu dài,
không phải là một hoạt động trong ngắn hạn hay một kỹ thuật cụ thể nào và đồng thời doanh
nghiệp cần phải kiểm soát được quá trình đó (Bhasin & Burcher, 2006; Drew & cộng sự, 2004).
Thứ nhất, Hibadullah & cộng sự (2014) cho rằng việc triển khai áp dụng LEAN kết hợp
với kiểm soát quá trình thông qua sử dụng các kỹ thuật thống kê giúp doanh nghiệp có được
những dữ liệu để đưa ra các quyết định khi áp dụng LEAN.
Thứ hai, Dennis (2015) và Liker (2006) bổ sung thêm vai trò của việc thiết lập hệ thống
các tiêu chuẩn để người quản lý và công nhân có thể nhận biết được thế nào là đúng, thế nào là
sai. Theo đó, doanh nghiệp phải thiết lập một hệ thống đánh giá kết quả khi tiến hành chuyển đổi
sang LEAN vì việc đo lường là quan trọng trong việc thúc đẩy thay đổi và cải tiến liên tục.
Thứ ba, việc thiết lập một bộ các tiêu chí đo lường kết quả là rất quan trọng để mọi người
có thể nhìn thấy được những ảnh hưởng tích cực từ quá trình thực hiện LEAN. Điều này sẽ giúp
cho người lao động có động lực và tích cực tham gia hơn trong việc tiếp tục cải thiện chúng. Nếu
các tiêu chí được xác định rõ ràng và theo dõi thường xuyên (Leadtime sản xuất, thời gian đáp
ứng đơn hàng, chất lương sản phẩm, môi trường và an toàn) sẽ giúp cho cả người quản lý và

nhân viên có được các đánh giá chính xác về quá trình và có thể đưa ra các điều chỉnh kịp thời
dựa trên các chỉ số này (Bakås & cộng sự, 2011). Kundu & Manohar (2012) cũng cho rằng quá
trình áp dụng LEAN có thể sẽ chưa mang lại kết quả ngay trong giai đoạn đầu mà cần phải xây
dựng một khung đo lường kết quả để hiển thị được xu hướng của quá trình giúp doanh nghiệp
nắm bắt được tình hình và đưa ra những hỗ trợ kịp thời.
Thứ tư, Sisson (2014) cho rằng doanh nghiệp áp dụng LEAN cần phải xây dựng một chiến
lược đào tạo LEAN cho tất cả nhân viên đồng thời phát triển hệ thống đào tạo với những thầy
giáo (leaders/senseis) nội bộ để truyền đạt lại những kỹ năng và kinh nghiệm về LEAN cho
những người mới. Việc đào tạo không chỉ diễn ra ở giai đoạn đầu của quá trình triển khai áp
dụng mà nó diễn ra một cách liên tục trong dài hạn. Nhiều nghiên cứu khác cũng nhận định đào
tạo là cách hiệu quả nhất để mọi người thấu hiểu tư tưởng và kỹ thuật của LEAN.
Cuối cùng, Ab Wahid & Corner (2011) cho rằng để thực hiện LEAN thành công thì doanh
nghiệp cần phải triển khai cải tiến liên tục. Song song với việc đào tạo, việc thực hành LEAN
cần được đưa vào hoạt động sản xuất hàng ngày của người công nhân để họ tìm ra các vấn đề và
loại bỏ chúng. Các công việc này được duy trì hàng ngày sẽ giúp người công nhân tạo lập được
thói quen và nâng cao khả năng nhận biết vấn đề của quá trình. Bảng 1.2 tổng hợp lại các kết
quả nghiên cứu có liên quan đến quản lý quá trình khi triển khai áp dụng LEAN.
-6-


×