Tải bản đầy đủ (.doc) (183 trang)

Giao an hoa hoc 10 chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 183 trang )

ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Ngày soạn: 17/ 08 / 2017
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9
*Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học...
*Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
* Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hoá học
*Tính lượng chất, khối lượng, ...
*Nồng độ dung dịch.
Trọng tâm:
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hoá học
3. Tư tưởng:
Tự tin, yêu thích bộ môn Hóa học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Ô chữ (powerpoint càng tốt)
2. Học sinh:
Ôn lại kiến thức cũ
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG


Tiết 01
Giảng ở các lớp:


Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
10A
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới: Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại
một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về môn hoá học:
Thời
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
gian
15'
* Hoạt động 1:
I. Một số khái niệm cơ bản
- GV: Chúng ta sẽ chơi 1 trò chơi ô chữ
HS: Làm theo hd của GV
- GV: Hướng dẫn
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất
không lẫn bất cứ một chất nào khác (vd:
Nước cất) gọi là gì?
Chữ trong từ chìa khóa: H, C
* Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại
chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên
tố hoá học
Chữ trong từ chìa khóa: H
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt
đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử
liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính

chất của chất
Chữ trong từ chìa khóa: P, H
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là
khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung
hòa về điện
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư
* Hàng ngang 5: Có 8 chữ cái: Là tập hợp
các nguyên tử cùng loại có cùng số p
trong hạt nhân
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số
biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử
hoặc nhóm nguyên tử
Chữ trong từ chìa khóa: O, A
* Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện
tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là
chất ban đầu
Chữ trong từ chìa khóa: N,G
* Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để
biểu diễn chất gồm 1, 2 hay 3 KHHH và
chỉ số ở mỗi chân ký hiệu.
Chữ trong từ chìa khóa: O,A
* Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến
đổi từ chất này thành chất khác
HS: Học sinh lần lượt trả lời các từ hàng
ngang để tìm ra một từ chìa khoá được
ghép từ các chữ cái có được ở các hàng
ngang
Ô chữ



C H

Â
H

N

G

C

H
Ô

T
Ơ
P
U
N
H
I
N

T
P
H
Y
G
O
Ê

G

I
C
Â
Ê
U
A
N
T

N
H
N
N
Y
T
T
H

H
Â
T
T
Ê
R
Ư
Ư

K

T
Ư
Ư
N
I
Ơ
C

H

I

T

Ô

N
H

G
O

Ê

V
A

T

Â

H

T
O

L
C

Y

Ô chìa khóa: Phản ứng hóa học (Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất
khác)
5'

* Hoạt động 2:
- GV: YCHS trả lời:
+ Nhắc lại ĐN hoá trị
+ Hoá trị của H, O là bao nhiêu?
HS: Hóa trị là con số biểu thị khả năng
liên kết của ntử ntố này với ntử của ntố
khác.
- GV: Lấy Vd với công thức hoá học
Axa Byb thì quy tắc hoá trị được viết như thế

II. Hoá trị
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của
ntử ntố này với ntử của ntố khác.
- Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa trị
của ntố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị
của ntố Oxi (là hai đơn vị).

- Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố
A,B. Trong công thức AxBy ta có: AaxBby
a*x = b*y
VD: Ala2O23 ta có 2*a = 3*2→ a = 3

nào?
HS: a*x = b*y

5'

- GV: Tính hóa trị của các ntố trong các
cthức: H2S; NO2
HS: tự tính toán
* Hoạt động 3:
III. Các loại hợp chất vô cơ
- GV: Các em nhắc lại cho thầy có bao
nhiêu hợp chất đã học, cho KN?
HS: 4 hợp chất: Oxit (oxit bazơ, oxit
axit), bazơ, muối, axit (Kèm theo KN)
- GV: Nhận xét bổ sung
HS: Nghe TT
- GV: Chúng ta làm BT ví dụ
VD: Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho
HS: Làm theo hd của GV
phù hợp
Tên hợp chất Ghép Loại chất
1. axit
a. SO2; CO2; P2O5
2. muối
b. Cu(OH)2; Ca(OH)2

3. bazơ
c. H2SO4; HCl
4. oxit axit
d. NaCl ; BaSO4
5. oxit bazơ

- GV: Nhận xét bổ sung
HS: Nghe TT
15'

* Hoạt động 4:
IV. Phản ứng oxi hóa - khử
- GV: Các em cho thầy biết pư oxi hóa - * KN:


khử là gì? chất oxi hóa, chất khử, sự oxi
hóa, sự khử là gì?
HS: khử - cho, o - lấy, bị gì, sự nấy
- GV: Em nào cho thầy biết có mấy cách
cb pư oxi hóa - khử và thứ tự các bước
làm?
HS: Có 4 cách cân bằng, ta hay dùng pp
thăng bằng e (gồm 4 bước)
- GV: Chúng ta xét ví dụ minh họa sau:
Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT
trên thuộc loại phản ứng nào?
HS: Thảo luận theo nhóm và cử đại diện
lên bảng trình bày

* Cách cân bằng pư oxi hóa - khử:


Hoàn thành PTHH, xác định loại phản ứng:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (P/ư thế)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O( P/ư oxi hóa - khử)
Na2O + H2O
2Al(OH)3

t

2NaOH( P/ư hóa hợp)
Al2O3 + 3H2O (P/ư phân hủy)

- GV: Nhận xét bổ sung
HS: Nghe TT
4. Củng cố bài giảng: (3')
- Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I
to
- Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3 ��
� Fe2O3 + H2O
5. Bài tập về nhà: (1')
Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch


Tiết 02
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
10A

1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Để đặt nền tảng vững chắc cho môn hoá học cần nắm được những khái niệm, những công
thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật kĩ phần này:
Thời
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
gian
15'
* Hoạt động 1:
V. Khái niệm về mol :
1/ Định nghĩa :
- GV: Một em nhắc lại khái niệm về mol?
Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi
HS: Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt mô (nguyên tử, phân tử, ion).
vi mô (nguyên tử, phân tử, ion).
Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.1023 hạt
nguyên tử Na.
2/ Một số công thức tính mol :
m
* Với các chất : n 
- GV: Em hãy nêu các cách tính số mol?
M
HS: Nêu 2 cách tính theo khối lượng và * Với chất khí :
theo thể tích
- Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (OoC, 1atm)
V
n
22,4

o
- Chất khí ở t C, p (atm)
- VD:
- GV: Chúng ta xét VD sau: Tính số mol
của 28 gam Fe; 2,7 gam nhôm; 11,2 lít khí
oxi (đktc)
HS: Lên bảng trình bày
10'

* Hoạt động 2:
- GV: Cho phản ứng tổng quát, yêu cầu hs
viết biểu thức cho ĐLBTKL
HS: Làm việc theo nhóm, đại diện hs lên
bảng, nhóm khác bổ sung
- GV: Chúng ta xét VD sau ...
HS: Lên bảng trình bày

- GV: Nhận xét, bổ sung
HS: Nghe TT
15'

* Hoạt động 3:

VI. Định luật bảo toàn khối lượng
* ĐLBT KL:
Khi có pứ:
A +B→ C+D
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
m A + m B = mC + mD � ∑msp =
∑mtham gia

* Vd: cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung
dịch chứa7,1 gam axit HCl thu được 0,2 gam khí
H2. Tính khối lượng muối tạo thành sau pứ?
Giải
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
6,5g 7,1g
xg
0,2g
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g

VII. Nồng độ dung dịch :


- GV: Các em làm việc theo nhóm và cho
1/ Nồng độ phần trăm (C%).
thầy biết khái niệm và công thức tính các
m
C%  ct 100%
loại nồng độ ta thường dùng trong chương
mdd
trình phổ thông?
2/ Nồng độ mol (CM hay [ ])
HS: Làm việc theo nhóm và cử đại diện
n
lên bảng trình bày
CM hay[]  ct
Vdd
- GV: Nhận xét, bổ sung
Vdd : thể tích dung dịch(lit)

HS: Nghe TT
- GV: Em nào cho thầy biết được biểu Công thức liên hệ :
thức liên hệ giữa 2 loại nồng độ trên nào? mdd = V.D (= mdmôi +mct)
10.C%.D
10.C%.D
CM 
HS: CM 
M
M
lưu ý : V (ml) ; D (g/ml)
4. Củng cố bài giảng: (3')
Bài tập1)Tính số mol các chất sau:
a. 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO2; 58g Fe3O4
b. 6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc); 3,36 lít H2 (đktc)
c. 24 lít O2 (27,30C và 1 atm); 12 lít O2 (27,30C và 2 atm); 15lít H2 (250C và 2atm).
Bài tập2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4.
c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.
Bài tập3) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:
a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4.
c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.
5. Bài tập về nhà: (1')
- Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
- Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG

..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................

HIỆU PHÓ CM DUYỆT
Ngày 18 /08/ 2017


Chương 1

NGUYÊN TỬ
Tiết 03 . Bài 01

THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Ngày soạn: 17 / 08 / 2017
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
10A

Học sinh vắng mặt

Ghi chú


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Biết được :
 Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước,
khối lượng của nguyên tử.
 Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
 Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2. Kỹ năng:
 So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
 So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
Trọng tâm: Nguyên tử gồm 3 loại : p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích của các loại hạt).
3. Tư tưởng:
Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám phá
ra hạt nhân nguyên tử
2. Học sinh:
Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng:
Thời
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
gian

12'
I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN
TỬ:
* Hoạt động 1:
1. Electron (e):
- GV: Electron do ai tìm ra và được tìm ra * Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J. Thomson
năm nào?
(Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực
HS: trả lời
gồm những hạt nhỏ gọi là electron(e).
- GV: Trình chiếu mô hình sơ đồ thí nghiệm


tìm ra tia âm cực, yêu cầu hs nhận xét đặc
tính của tia âm cực
HS: Chú ý quan sát và trả lời câu hỏi
- GV: yêu cầu hs cho biết khối lượng, điện * Khối lượng và điện tích của e:
tích của electron
+ me = 9,1094.10-31kg.
HS:
+ qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1
+ me = 9,1094.10-31kg.
(đvđt âm, kí hiệu là – e0).
+ qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt
âm, kí hiệu là – e0).
8'

* Hoạt động 2:
- GV: Hạt nhân được tìm ra năm nào, do ai?
HS: Trả lời

- GV: trình chiếu mô hình thí nghiệm bắn
phá lá vàng tìm ra hạt nhân ntử.
HS: nhận xét về cấu tạo của nguyên tử
- GV: kết luận
HS: Ghi TT

2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người
Anh) đã dùng tia  bắn phá một lá vàng mỏng
để chứng minh rằng:
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện
tích dương là hạt nhân, rất nhỏ bé.
-Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất
nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
-Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung vào
hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé).

10'

* Hoạt động 3:
- GV: Proton được tìm ra vào năm nào, bằng
thí nghiệm gì?
HS: Trả lời
- GV: thông tin về khối lượng, điện tích 
Giá trị điện tích p bằng với electron nhưng
trái dấu; qe = 1- thì qp = 1+
HS: Ghi TT
- GV: Nơtron được tìm ra vào năm nào,
bằng thí nghiệm gì?
HS: Trả lời

- GV: thông tin về khối lượng, điện tích 
Giá trị điện tích n = 0
HS: Ghi TT
- GV: yêu cầu hs so sánh khối lượng của
electron với p và n
HS: mp=mn
- GV: Các em có thể kết luận gì về hạt nhân
nguyên tử ?
HS: Trong hạt nhân nguyên tử có các
proton và nơtron.

3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
a. Sự tìm ra proton:
Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt
proton(kí hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử:
mp = 1,6726. 10-27kg.
p
qp = +1,602. 1019
Coulomb(=1+ hay e0,tức 1
đơn vị đ.tích dương)
b. Sự tìm ra nơtron:
Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra
hạt nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên
tử:
mn ; mp .
n
qn = 0 .

* Hoạt động 4:
- GV: Thông tin: Nguyên tử H có bán kính

khoảng 0,053nmĐường kính khoảng
0,1nm, dường kính hạt nhân nguyên tử nhỏ
hơn nhiều, khoảng 10-5nmEm hãy xem
đường kính nguyên tố và hạt nhân chênh
lệch nhau như thế nào?
HS: tính toán, trả lời

II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA
NGUYÊN TỬ:
1. Kích thước nguyên tử:
-Người ta biểu thị kích thước nguyên tử bằng:
+ 1nm(nanomet)= 10- 9 m 1 nm = 10A
+ 1A0 (angstrom)= 10-10 m

- GV: minh hoạ ví dụ phóng đại ntử

- Nguyên tử có kích thước rất lớn so với kích

10'

c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
Trong hạt nhân nguyên tử có các proton và
nơtron.
�p  �e

0


HS: Nghe TT


- GV: thông tin, yêu cầu hs nghiên cứu bảng
1/8 để biết khối lượng và điện tích của các
hạt p, n, e và cho nhận xét về các giá trị đó?
HS: khối lượng nguyên tử rất nhỏ bé
- GV: Để đơn giản, k phải viết khối lượng
của các hạt cồng kềnh phức tạp người ta thay
thế bằng đại lượng nào?
HS: u

101 nm
 10.000 lần).
105 nm
 de,p �10-8nm.
2. Khối lượng nguyên tử:

thước hạt nhân (

- Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé,
người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử
u(đvC).
1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị
cacbon 12 = 1,6605.10-27kg.(xem bảng 1/trang 8
sách GK 10).
- m nguyên tử = mP + mN (Bỏ qua me)

- GV: Do khối lượng e rất nhỏ nên một cách
gần đúng chúng ta có thể tính khối lượng
nguyeent tử bằng công thức nào?
HS: m nguyên tử = mP + mN (Bỏ qua me)
4. Củng cố bài giảng: (3')

 Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa.
 1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT
5. Bài tập về nhà: (1')
 BT3,4,5/trang 9/SGK và BT1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT.
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................

HIỆU PHÓ CM DUYỆT
Ngày 18 / 08 / 2017


Tiết 04, 05 . Bài 2

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ
Ngày soạn: 24 / 08/ 2017
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Hiểu được :
- Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.
- Kí hiệu nguyên tử : ZAX. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt pronton và số hạt
nơtron.
- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.

2. Kỹ năng:
- Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại.
- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
Trọng tâm:
- Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) => nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các
nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.
- Cách tính số p, e, n và nguyên tử khối trung bình.
3. Tư tưởng: Phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG


Tiết 04:
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
10A
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p là 1. Tìm số hạt mỗi loại
trong nguyên tử?
3. Bài mới:
Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có kích thước rất nhỏ bé.
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân:

Thời
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
gian
15'
* Hoạt động 1:
I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:
1.Điện tích hạt nhân:
- GV: Điện tích hạt nhân nguyên tử được -Hạt nhân có Z proton � điện tích hạt nhân là
xác định dựa vào đâu?
+Z
HS: Dựa vào số p
-Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số
electron .
� nguyên tử trung hòa về điện .
2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N)
- GV: Số khối A được xác định như thế nào? - Số khối: A = Z + N
HS: A = Z + N
- Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A đặc
- GV: lấy vd cho hs tính số khối
trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử.
HS: Tính toán theo hướng dẫn của GV
VD: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của
một nguyên tố là 60, trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.
Tìm số khối A?
20'
* Hoạt động 2:
II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
- GV: Trong phân ôn tập đầu năm, chúng ta 1. Định nghĩa:

có nhắc đến nguyên tố hoá học, em nào có
Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có
thể nhắc lại định nghĩa?
cùng điện tích hạt nhân .
HS: Nguyên tố hóa học gồm những nguyên
tử có cùng điện tích hạt nhân .
- GV: Thông tin: Số đơn vị điện tích hạt 2. Số hiệu nguyên tử (Z):
nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1
số hiệu của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố
HS: Nghe TT
đó, kí hiệu là Z.
3. Kí hiệu nguyên tử:
- GV: lấy một số ví dụ để hs xác định số
Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được
khối, số hiệu nguyên tử :
kí hiệu như sau:
23
63
39
56
Số khối 
A
11 Na; 29 Cu ; 19 K ; 26 Fe
 Kí hiệu nguyên tử
Số hiệu 
HS: vận dụng tính số n của các nguyên tố
Z
trên

4. Củng cố bài giảng: (3')
* Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học?
* Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa.
5. Bài tập về nhà: (1')
* Làm BT 1.15/trang 6 sách BT.
* Chuẩn bị phần đồng vị, khối lượng nguyên tử

X


Tiết 05:
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
10A
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (10')
23
63
39
56
*BT1: Xác định số e, số p, số n, số khối, điện tích hạt nhân của: 11 Na; 29 Cu; 19 K ; 26 Fe
*BT2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A?
3. Bài mới:
Ta đã biết cách tính số khối của nguyên tử = Z+ N; Z của một nguyên tố luôn không đổi, khi
N thay đổi thì thế nào? Nguyên tử khối của nó sẽ được tính ra sao?
Thời

Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
gian
10'
* Hoạt động 3:
III/ ĐỒNG VỊ:
- GV: lấy vd các đồng vị của HNhững - VD: Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị :
1
2
3
nguyên tử như thế nào được gọi là đồng vị
Proti 1 H
Đơteri 1 H
Triti 1 H
của một nguyên tố. Vậy đồng vị là gì ?
HS: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số - Đồng vị: là những nguyên tử có cùng số
proton, nhưng khác về số nơtron nên số khối proton, nhưng khác về số nơtron nên số khối
khác nhau.
khác nhau.
20'

* Hoạt động 4:

IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ
KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN
TỐ HÓA HỌC:
1. Nguyên tử khối A (khối lượng tương đối của
nguyên tử, không có đơn vị đo):
- GV: Đơn vị khối lượng nguyên tử ký hiệu - NTK: Cho biết khối lượng của nguyên tử đó
là gì? được tính như thế nào?

nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng
HS: Là u, được tính là u=mC/12
nguyên tử.
- GV: Đưa ra ví dụ :
Khối lượng nguyên tử C = 12u.
Nguyên tử C có NTK = 12, tức là AC = 12.
Vậy NTK là gì?
HS: Cho biết khối lượng của nguyên tử đó
nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng
nguyên tử.
- GV: Em nào nhắc lại cho thầy biết khối - Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử
lượng nguyên tử tính ntn?
khối coi như bằng số khối:
HS: mnt = mp + mn + me
A=Z+N
- GV: Do me rất nhỏ nên ta có thể coi
nguyên tử khối coi như bằng số khối.
HS: Ghi TT
2. Nguyên tử khối trung bình A :
* Do 1 nguyên tố thường có nhiều đồng vị, nên
- GV: thông tin và đưa ra biểu thức tính
dùng nguyên tử khối trung bình:
HS: Ghi TT
A x  A2 x2  ...  An xn
A 1 1
100

- GV: cho hs chép đề bài, yêu cầu hs trình

A1,A2,…,An : ng.tử khối của các đồng vị.

X1,x2,…,xn: % số ng.tử của các đồng vị.


bày ý tưởng giải bài toán
HS: lên bảng
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT

* BT1: Clo có 2 đồng vị:

35
17

Cl (chiếm 75,77%)

37
17

và Cl (chiếm 24,23%)
Hãy tìm A Cl =?
Giải:
75,77 * 35  24,23 * 37
= 35,5
A Cl =
100
- GV: cho hs chép đề bài, yêu cầu hs trình *BT2: Cho A Cu =63,54 . Tìm % 65Cu ?
29
bày ý tưởng giải bài toán
65
63

-Gọi% 29 Cu là x thì % 29 Cu là 100-x
HS: lên bảng
65 x  63(100  x)
- GV: Nhận xét và bổ sung
=63,54
HS: Nghe TT
100
65
=>x = 27% = % 29 Cu
63

% 29 Cu = 100-27 = 73%
4. Củng cố bài giảng: (3')
- Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình?
- Cấu tạo nguyên tử ?
- Mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử ?
5. Bài tập về nhà: (1')
- Làm bài tập 3,6,7,8/14 SGK
- Đọc phần tư liệu Trang 14- 15
- Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................


HIỆU PHÓ CM DUYỆT
Ngày 26 /08 / 2017

63
29

Cu ?


Tiết 06 . Bài 3

LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Ngày soạn: 07 / 09 / 2017
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
10A

Học sinh vắng mặt

Ghi chú

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt nhân
- Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung
bình
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu

nguyên tử
3. Tư tưởng:
Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Giáo án, bài tập cho hs làm trước
2. Học sinh:
Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong bài học
3. Bài mới:
Chúng ta đã nghiên cứu về thành phần nguyên tử. Bây giờ sẽ củng cố lại những kiến thức đã
học và vận dụng vào làm bài tập:
Thời
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
gian
5'
* Hoạt động 1:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- GV: Các em thảo luận theo bàn và trả lời 1. Cấu tạo nguyên tử
các câu hỏi sau:
+ Thành phần cấu tạo nguyên tử?
2. Số hiệu nguyên tử, đồng vị:
+ Số hiệu nguyên tử, đồng vị là gì?
+ Ký hiệu nguyên tử được viết ntn?
3. Ký hiệu nguyên tử:

HS: Thảo luận và trả lời
II. BÀI TẬP
* Hoạt động 2: Câu hỏi trắc nghiệm:
Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử,
nguyên tố hoá học, đồng vị, ...
- GV: Các em thảo luận theo nhóm để trả lời
các BT sau
HS: Thảo luận và trả lời


5'

- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton
bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt
nhân
2. Tổng số proton và số electron trong hạt nhân
được gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên
tử
4. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton
nhưng khác nhau về số nơtron
A. 2, 3
B. 3, 4, 5
C. 1, 3
D. 2, 5

--- // --A. 2, 3

- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT

Câu2:

các
đồng
vị
sau:
1
2
3
35
37
1 H ; 1 H ; 1 H ; 17 Cl ; 17 Cl . Hỏi có thể tạo ra bao
nhiêu phân tử hiđroclorua có thành phân đồng vị
khác nhau?
A. 8
B. 12
C. 6 D. 9
--- // --C. 6

5'

5'

- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT

* Hoạt động 3: Câu hỏi tự luận: Rèn luyện
kĩ năng xác định số hạt, điện tích ... trong
nguyên tử khi biết kí hiệu nguyên tử, tính
phần trăm đông vị, số nguyên tử của một
đồng vị...
- GV: Các em thảo luận theo nhóm để làm
các BT tự luận sau:
HS: Thảo luận và lên bảng trình bày

Câu 3: Những điều khẳng định sau đây có phải
bao giờ cũng đúng ?
a) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích
hạt nhân nguyên tử
b) Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron
c) Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở
lớp vỏ nguyên tử
d) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8
proton
e) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8
nơtron
f) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có tỉ lệ
giữa số proton và nơtron là 1:1
--- // --a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
e) Sai
f) Sai



10'

- GVHD: Các e kẻ bảng để dẽ trình bày
HS: Làm theo HD của GV

Câu 4: Có các loại nguyên tử sau:
35
37
 17 Cl ; 17 Cl
12
13
14
 6 C; 6 C; 6 C
a/ Xác định số nơtron, số proton, số e và số khối
của mỗi loại nguyên tử trên?
b/ Định nghĩa đồng vị?
--- // --a)
KHNT
Số p
Số n Số e
Số khối
35
17
18
17
35
17 Cl

17


20

17

37

12
6

6

6

6

12

13
6

6

7

6

13

6
C

b) Hs tự giải

8

6

14

37
17

Cl
C

C

- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
10'

- GV: Các em nghiên cứu và làm BT6/14
HS: Làm theo HD của GV

14
6

Bài 6/14:
- Từ NTKTB phần trăm của 12 H là 0,8%
- Từ d và V của H2O nH2O = 1/18 nH2=2/18
Số nguyên tử H là: 2/18*6,02*1023

Số nguyên tử 12 H là:
2/18*6,02*1023*0,8% = 5,3*1020 (Nguyên tử)

- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
4. Củng cố bài giảng: (3')
10
64
84
11
109
63
40
39
106
Cho Cho các nguyên tử: 5 A; 29 B; 36 C; 5 D; 47 G ; 29 H ; 19 E; 19 L; 47 J .
a/ Định nghĩa: A và D; B và H; E và L; G và J? Giải thích?
b/ Một nguyên tử X có số hiệu Z, số khối A được kí hiệu như thế nào?
--- // --a) Các cặp nguyên tử đó là đồng vị. Vì chúng có cùng số proton nhưng khác nhau về sô khối
A
b) Z X
5. Bài tập về nhà: (1')
Chuẩn bị bài “Cấu tạo vỏ nguyên tử”
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................

..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................

HIỆU PHÓ CM DUYỆT
Ngày 08 / 09 / 2017


Tiết 07, 08. Bài 4

CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
Ngày soạn: 13 /09 / 2017
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Biết được :
- Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo
xác định, tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M,
N).
- Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng
lượng bằng nhau.
- Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
2. Kỹ năng:
Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s, p, d) trong một lớp.
Trọng tâm:
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử.
- Lớp và phân lớp electron.
3. Tư tưởng:
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Mô hình mẫu hành tinh nguyên tử

2. Học sinh:
Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Tiết 07
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
10A
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Vỏ nguyên tử được tạo nên bởi hạt nào? Hs trả lời
 Các electron ở lớp vỏ nguyên tử chuyển động như thế nào? Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu xem:
Thời
gian
20'

Hoạt động của Giáo viên và Học sinh

Nội dung ghi bảng

* Hoạt động 1:
- GV: Thông tin và trình chiếu mô hình
nguyên tử của Bo hs quan sát và hỏi: Theo
quan niệm cũ thì các e chuyển động ntn?
HS: Electron chuyển động quanh hạt nhân

nguyên tử theo những quỹ đạo hình bầu dục

I.SỰ
CHUYỂN
ĐỘNG
CỦA CÁC
ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ:
1.Quan niệm cũ (theo E.Rutherford, N.Bohr,
A.Sommerfeld):
Electron chuyển động quanh hạt nhân nguyên
tử theo những quỹ đạo hình bầu dục hay hình


20'

hay hình tròn (Mẫu nguyên tử hành tinh).

tròn (Mẫu nguyên tử hành tinh).

- GV: Các em nghiên cứu SGK và cho thầy
biết theo quan niệm hiện đại thì các electron
chuyển động như thế nào?
HS: Các electron chuyển động rất nhanh
quanh hạt nhân nguyên tử trên những quỹ
đạo không xác định tạo thành những đám
mây e gọi là obitan.
- GV: trình chiếu mô hình nguyên tử hiện
đại cho hs quan sát
HS: Quan sát


2.Quan niệm hiện đại:
Các electron chuyển động rất nhanh quanh
hạt nhân nguyên tử trên những quỹ đạo không
xác định tạo thành những đám mây e gọi là
obitan.

* Hoạt động 2:
- GV: Các electron chuyển động không theo
quỹ đạo nhất định nhưng không phải hỗn
loạn mà vẫn tuân theo quy luật nhất định,
chúng xếp thành từng lớp và phân lớp trong
lớp vỏ nguyên tử. Chúng ta sẽ lần lượt
nghiên cứu lớp và phân lớp là gì trong phần
II.
HS: Nghe TT

II.LỚP ELECTRON VÀ PHÂN LỚP
ELECTRON:
1. Lớp electron:
- Gồm những e có mức năng lượng gần bằng
nhau.
- Các electron phân bố vào vỏ nguyên tử từ
mức năng lượng thấp đến mức năng lượng
cao( từ trong ra ngoài ) trên 7 mức năng lượng
ứng với 7 lớp electron:
Mức
- GV: Chia nhóm ch HS thảo luận rồi lên
năng
1 2 3 4 5 6 7
bảng trình bày về lớp và phân lớp e?

lượng n
HS: Thảo luận và cử đại diện nhóm lên trình
Tên lớp K L M N O P Q
bày
2.Phân lớp electron:
- Mỗi lớp chia thành các phân lớp
- Các e trên cùng một phân lớp có mức
năng lượng bằng nhau.
- Có 4 loại phân lớp: s, p, d, f.
Lớp thứ n có n phân lớp ( với n �4).

- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
4. Củng cố bài giảng: (3')
Em hãy Kể tên các lớp, phân lớp e trong nguyên tử, số phân lớp trong một lớp?
5. Bài tập về nhà: (1')
 Sách GK: Câu 1 - 4/trang 22.
 Sách BT: Câu 1.25  1.31/trang 8 và 9
 Chuần bị phần III


Tiết 08
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
10A
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (10')

- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử theo quan niệm mới và cũ khác nhau như thế nào?
- Cho biết các kí hiệu phân lớp, lớp, số phân lớp trong một lớp?
3. Bài mới:
Các electron tối đa trên mỗi phân lớp và mỗi lớp như thế nào? Chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài
hôm nay:
Thời
gian
30'

Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
* Hoạt động 3:

Nội dung ghi bảng
III.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT

- GV: Em nào cho thầy biết số electron tối PHÂN LỚP, LỚP:
đa trong một phân lớp là bao nhiêu?
HS:
Phân lớp
Số electron tối

1.Số electron tối đa trong mỗi phân lớp:
s
2

p
6

d
10


f
14

đa trên 1 phân

Phân lớp
Số electron tối đa

s
2

p
6

d
10

f
14

trên 1 phân lớp
Phân lớp có đủ số electron tối đa gọi là phân

lớp
- GV: Khi phân lớp đã được phân bố tối đa lớp electron bão hòa.
số e thì phân lớp đó được gọi là gì? Khi chưa
được phân bố tối đa số e thì phân lớp đó
được gọi là gì?
HS: Phân lớp bão hòa, phân lớp chưa bão

hòa

- GV: Các em thảo luận và cho thầy biết số e 2.Số electron tối đa trong một lớp
tối đa của lớp 1,2,3,4 là bao nhiêu? Rút ra
công thức tổng quát về tính số e tối đa cho 4
lớp này?
HS: Thảo luận theo nhóm và cử đại diện len
trình bày

Lớp
thứ n
Phân
bố e
trên
các
phân
lớp

1(K)

2(L)

3(M)

4(N)

5(O)

6(P)


7(Q)

1s2

2s2
2p6

3s2
3p6
3d10

4s2
4p6
4d10
4f14

5s2
5p6
5d10
5f14

6s2
6p6
6d10
6f14

7s2
7p6
7d10
7f14


- GV: Trình chiếu khung trống, hs lần lượt
phát biểu sự phân bố e Trình chiếu mô
hình nguyên tử một số nguyên tố
HS: Quan sát

Số electron tối đa trong lớp thứ n là:
2n2 e (n �4)

10'

* Hoạt động 4:

* Ví dụ: Xác định số lớp e của các nguyên tử

14
7


- GV: Chúng ta xét VD trong SGK/21

N,

24
12

Mg.

HS: Làm theo HD của GV


--- // ----

- GV: Nhận xét và bổ sung

(SGK/21)

HS: Nghe TT

4. Củng cố bài giảng: (3')
Em hãy phân bố e trong lớp vỏ của nguyên tử : 20Ca, 16S
5. Bài tập về nhà: (1')
 Sách GK: Câu 5 - 6/trang 22.
 Sách BT: Câu 1.32  1.35/trang 8 và 9
 Đọc bài đọc thêm, chuần bị bài “Cấu hình electron nguyên tử”
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................

HIỆU PHÓ CM DUYỆT
Ngày15 /09 / 2017


Tiết 09 . Bài 5


CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
Ngày soạn: 13 / 09 / 2017
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
10A

Học sinh vắng mặt

Ghi chú

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Biết được :
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu
tiên trong bảng tuần hoàn.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng : Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns2np6), lớp
ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim
loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài
cùng.
2. Kỹ năng:
- Viết được cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học.
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản của
nguyên tố tương ứng
Trọng tâm:
- Thứ tự các mức năng lượng của các electron trong nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử.
- Đặc điểm cấu hình electron của lớp electron ngoài cùng.
3. Tư tưởng:

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:

Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và phân lớp ( hoặc bảng qui tắc Kleckowski);
cấu hình e của 20 nguyên tố đầu
2. Học sinh:

Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm


IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Xác định số lớp e, số e ở mỗi lớp trong các nguyên tử: 8 O; 15 P; 11 Na; 17 Cl ; 18 Ar
3. Bài mới:
Dựa vào số electron tối đa của từng lớp, từng phân lớp ta có thể viết cấu hình e của nguyên tử.
Cấu hình e được biểu diễn như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài hôm nay:
Thời
gian
10'

Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
* Hoạt động 1:

- GV: Các em hãy quan sát hình 1.10
(sgk-24)
=> HS: Quan sát hình 1.10.
- GV: Các electron trong nguyên tử ở

trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các
mức năng lượng từ thấp đến cao.
=> HS: Nghe thông tin.
- GV: Từ trong ra ngoài mức năng
lượng của các lớp và phân lớp thay
đổi ntn?
=> HS: năng lượng của các lớp tăng
từ 1  7.
- GV: thứ tự các phân lớp theo mức
năng lượng tăng dần ntn?
=> HS: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p....
- GV: Các em lưu ý: khi điện tích hạt
nhân tăng thì có sự chèn mức năng
lượng ( do sự co lantan d). vd: mức 4s
trở nên thấp hơn 3d; 5s thấp hơn 4d...
=> HS: Ghi thông tin.
15'

* Hoạt động 2:

- GV: Cấu hình e là gì?
=> HS: Là sự phân bố e vào các phân
lớp thuộc các lớp khác nhau.
- GV: VD: Cấu hình e của nguyên tử
Z=7 : 1s 2 2s 2 2p 3
=> HS: Nghe TT
- GV: Quy ước viêt cấu hình e như thế
nào?
=> HS: Quy ước :
+ Số thứ tự lớp e:1, 2, 3...

+ Phân lớp : s, p, d, f
+ Số e: 1s 1 , 1s 2 ,..
VD: 1s 2 2s 2 2p 3 ....
- GV: Cách viết cấu hình e như thế

Nội dung ghi bảng

I. THỨ TỰ CÁC MỨC NĂNG
LƯỢNG TRONG NGUYÊN TỬ:

- Từ trong ra ngoài mức năng lượng của
các lớp tăng từ 1  7 và năng lượng của
các phân lớp tăng theo thứ tự s, proton, d,
f.
- Các mức năng lượng AO tăng dần:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p....
- Lưu ý: Khi điện tích hạt nhân tăng có
sự chèn mức năng lượng.

II.CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN
TỬ:
1. Cấu hình e nguyên tử.
- KN: Biểu diễn sự phân bố e trên các
phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
- Quy ước : (SGK-24)


nào?
=> HS: Qua 3 bước.


- GV: chúng ta làm ví dụ.
=> HS: ghi TT
- GV: Các em lưu ý: từ ntử có số hiệu
từ 1 đến 20 ta chỉ cần viết theo 2
bước, từ 21 trở lên mới cần viết theo 3
bước.
=> HS: Nghe TT.
5'

5'

- Cách viết cấu hình e:
+ Bước 1: Xác định số e. VD: Z=7  có
7 electron
+ Bước 2: Các electron được phân bố lần
lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của
năng lượng trong nguyên tử. VD: 1s 2 2s 2
2p3
+ Bước 3: Viết cấu hình electron biểu
diễn sự phân bố electron trên các phân
lớp thuộc các lớp khác nhau.
VD: 1s 2 2s 2 2p3
- VD: cấu hình e của ntử có:
Z=26: 1s 2 2s 2 2p63s23p63d64s2

* Hoạt động 3:

2. Cấu hình electron ntử của 1 số
- GV: Các em chia thành 4 tổ, mỗi tổ nguyên tố:
nghiên cứu và lên bảng viết CHe của

5 ntố lần lượt trong BTH?
=> HS: nghe và làm theo hướng dẫn.
(SGK – 26)
- GV: Nhận xét và có thể cho điểm.
=> HS: nghe TT.
* Hoạt động 4:
3. Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:
- GV: lớp e ngoài cùng có thể có bao a. Nguyên tử có 8e ngoài cùng không
nhiêu e?
tham gia pư.
=> HS: có thể có từ 1 đến 8 e.
b. Nguyên tử có 1, 2, 3 e ngoài cùng có
- GV: các e lớp ngoài cùng có ảnh tính kim loại.
hưởng ntn đến tính chất hoá học của c. Nguyên tử có 5, 6, 7 e ngoài cùng có
ntử ?
tính phi kim.
=> HS: quyết định tính chất hh của d. Nguyên tử có 4e ngoài cùng có thể là
ntử ntố đó.
kim loại hoặc phi kim.
- GV: cụ thể nó ảnh hưởng ntn?
=> HS: trả lời.

4. Củng cố bài giảng: (3')
 Viết lại thứ tự sự tăng mức năng lượng để phân bố e vào các lớp vỏ nguyên tử?
 Viết cấu hình e và xác định các nguyên tố sau thuộc kim loại, phi kim, khí hiếm?Tại sao?
20Ca ;
36Kr
29 Cu ;
5. Bài tập về nhà: (1')
 Câu hỏi trắc nghiệm: 1,2,3/ trang 27, 28 sách GK và 1.46/trang 10 sách BT.

 Làm vào tập: Bài 4  6 / trang 28 sách GK và 1.41/trang 10 sách BT.
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG
..........................................................................................

HIỆU PHÓ CM DUYỆT


..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................

Ngày15 /09 / 2017


Tiết 10, 11 . Bài 6

LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
Ngày soạn: 20 /09 / 2017
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
- Lớp, phân lớp và số electron tối đa trên một lớp, phân lớp
- Cấu hình electron và đặc điểm electron lớp ngoài cùng
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết cấu electron nguyên tử

- Xác định tính chất cơ bản của nguyên tố
Trọng tâm:Cấu hình electron nguyên tử, cách tính NTK TB, tìm nguyên tố dựa vào các hạt cơ bản
3. Tư tưởng:
Phát huy khả năng tư duy logic
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giáo án, bài tập
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Tiết 10 .
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
10A

Học sinh vắng mặt

Ghi chú

1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Chúng ta đã nghiên cứu về lớp vỏ nguyên tử và cấu hình electron, bây giờ chúng ta sẽ tiến
hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tế bài tập:
Thời
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung ghi bảng
gian
10'

* Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
A/ KIẾN THỨC NHỚ:
- GV: phát vấn hs về phần kiến thức đã học:
1/ Thứ tự các mức năng lượng:
+ Thứ tự mức năng lượng?
1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s4f5d6p7s…
+ Có bao nhiêu loại phân lớp, số electron tối
2/ Số e tối đa trong:
đa trên mỗi phân lớp?
 Lớp thứ n (=1,2,3,4) là 2n2e.
+ Với n � 4 thì số electron tối đa trên một
 Phân lớp: s2 , p6 , d10 , f14 .
lớp được tính như thế nào?
3/ Electron có mức năng lượng cao nhất
+ Dựa vào đâu ta biết được họ của nguyên phân bố vào phân lớp nào thì đó chính là họ của
tố?
nguyên tố.
+ Đặc điểm lớp electron ngoài cùng?
4/ Lớp e ngoài cùng quyết định tính chất
HS: Thảo luận và trả lời
hóa học của nguyên tố, sẽ bão hòa bền với
8e( Trừ He, 2e ngoài cùng).


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×