Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Tạo động lực làm việc cho người lao động tại viễn thông Hải Dương (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.41 KB, 34 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------

PHẠM THIÊN TRUNG

TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI VIỄN THÔNG HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
(Theo định hướng ứng dụng)

HÀ NỘI - NĂM 2018


HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
---------------------------------------

PHẠM THIÊN TRUNG

TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI VIỄN THÔNG HẢI DƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI - 2018


i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy
khóa học của tôi trong thời gian qua, những người đã tận tình truyền đạt kiến thức
và tạo điều kiện để tác giả học tập và hoàn thành tốt khóa học.
Đồng thời, tác giả cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Khoa Quốc tế và
Đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo Khoa Quản trị Kinh doanh, các lãnh đạo, cán
bộ công nhân viên Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông và đặc biệt là cô giáo
PGS.TS Nguyễn Thị Minh An đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh, chị đồng
nghiệp tại Viễn thông Hải Dương đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập
thông tin cũng như các số liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu, tạo điều kiện tốt
nhất để tôi hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm,
những vấn đề trình bày trong bản luận văn này chắn chắn khó tránh khỏi những sai
sót, tác giả rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô, bạn bè và các đồng
nghiệp để vấn đề nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Trân trọng!
Tác giả luận văn


Phạm Thiên Trung


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC VÀ TẠO ĐỘNG
LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP .............6
1.1 Khái niệm, vai trò tạo động lực làm việc cho người lao động ..........................6
1.1.1 Khái niệm động lực làm việc ......................................................................6
1.1.2 Khái niệm tạo động lực làm việc.................................................................6
1.1.3 Vai trò của tạo động lực làm việc trong doanh nghiệp ...............................6
1.2 Các học thuyết tạo động lực lao động ...............................................................7
1.2.1 Học thuyết của Maslow về hệ thống nhu cầu..............................................7
1.2.2 Học thuyết hai yếu tố của Frederick Herzberg ............................................8
1.2.3 Học thuyết công bằng của Stacy Adams .....................................................9
1.2.4 Học thuyết về sự tăng cường tính tích cực của B.F.Skinner .......................9
1.3 Các công cụ tạo động lực làm việc của người lao động ....................................9
1.3.1 Kích thích về tài chính.................................................................................9
1.3.2 Kích thích về tinh thần ..............................................................................10
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tạo động lực lao động trong doanh nghiệp .........10
1.4.2 Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài doanh nghiệp .......................10
1.4.2 Các nhân tố thuộc về môi trường bên trong doanh nghiệp .......................11
1.4.3 Các nhân tố thuộc bản thân người lao động ..............................................11
1.5 Kinh nghiệm tạo động lực làm việc của một số doanh nghiệp và bài học kinh
nghiệm cho Viễn thông hải Dương........................................................................11

1.5.1 Kinh nghiệm tạo động lực lao động của một số doanh nghiệp trong và
ngoài nước ..........................................................................................................11
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho VNPT Hải Dương ...........................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI VIỄN THÔNG HẢI DƯƠNG ..............................................................13


iv

2.1 Tổng quan về Viễn thông Hải Dương .............................................................13
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................13
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ .............................................................................13
2.1.3 Cơ cấu tổ chức ...........................................................................................13
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2014-2016 .....................................14
2.1.5 Nguồn nhân lực của Viễn thông Hải Dương .............................................16
2.2 Thực trạng tạo động lực làm việc tại VNPT Hải Dương .................................16
2.2.1 Tạo động lực làm việc thông qua kích thích về tài chính .........................16
2.2.2. Kích thích về tinh thần .............................................................................17
2.3 Đánh giá tạo động lực làm việc cho người lao động tại Viễn thông Hải
Dương ....................................................................................................................18
2.3.1 Kết quả đạt được .......................................................................................18
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân ..................................................................19
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC .....................................20
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI VIỄN THÔNG HẢI DƯƠNG .............................20
3.1. Phương hướng phát triển của Viễn thông Hải Dương giai đoạn 2017 – 2020.
...............................................................................................................................20
3.1.1 Định hướng phát triển của Tập đoàn VNPT .............................................20
3.1.2 Phát triển SXKD theo định hướng phát triển của Tập đoàn .....................20
3.1.3 Định hướng về công tác tạo động lực làm việc cho người lao động.........21
3.2 Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Viễn thông Hải

Dương ....................................................................................................................21
3.2.1 Hoàn thiện chính sách tiền lương, tiềnp.
 Về công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực, doanh nghiệp đặc biệt coi
trọng tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho người lao động cả về kinh tế, thời gian để
người lao động chủ động nâng cao năng lực ở mọi đối tượng khác nhau. Điều này
thật đáng ghi nhận vì nó kích thích tạo động lực làm việc cho người lao động.
 Về tiền lương, mặc dù còn nhiều bất cập thông qua phương án trả lương
như hiện nay, tuy nhiên, mức lương 13,5 triệu/tháng được xếp vào nhóm trung bình
khá trong ngành điều này chứng tỏ doanh nghiệp cũng rất nỗ lực để người lao động
yên tâm công tác. Bên cạnh đó, việc trả lương đúng hạn cũng phần nào có tác động
tích cực đến động lực cho người lao động.


16

 Về tiền thưởng, doanh nghiệp cũng rất quan tâm chú trọng đến việc khích
lệ người lao động bằng cách xét thưởng khi kết thúc các đợt thi đua và xét thưởng
Tết Âm lịch. Điều này cũng phần nào tạo động tích cực cho người lao động.

2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân
 Hạn chế rõ thấy nhất ở VNPT Hải Dương là việc trả lương, thưởng như
hiện nay cũng như công tác đánh giá kết quả công việc chưa đạt được kỳ vọng của
người lao động.
 Công tác phân tích thiết kế lại công việc thực hiện qua loa, chưa triệt để.
Nguyên nhân là do các cấp quản lý tại VNPT Hải Dương chưa quan tâm đúng mức.
Chưa thấy được tầm quan trọng của công tác phân tích công việc với các hoạt động
quản trị nhân lực khác.
 Công tác đánh giá kết quả hoàn thành công việc chưa phản ảnh chính xác
công sức người lao động bỏ ra để hoàn thành các mục tiêu cụ thể. Nguyên nhân ở
đây là do doanh nghiệp chưa quan tâm đúng mức tới phương pháp đánh giá thực

hiện công việc.
 Điều kiện làm việc của người lao động còn có những hạn chế nhất định
về không gian, nhiệt độ, ánh sáng…
Kết luận chương 2
Chương này chỉ ra những kết quả đạt được cũng như những điểm còn hạn
chế trong các chính sách tạo động lực lao động như tiền lương, tiền thưởng, phúc
lợi; công tác đào tạo, phân công bố trí lao động, môi trường và điều kiện làm việc…
tại Viễn thông Hải Dương. Chỉ ra nhưng ưu điểm, tồn tại và nguyên nhân làm cơ sở
đề xuất các giải pháp trong chương 3.


16

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI VIỄN THÔNG HẢI DƯƠNG
Nội dung chính của chương này sẽ nêu ra cơ sở tiến hành đề xuất và thực
hiện các giải pháp nhằm tạo động lực làm việc cho người lao động tại Viễn thông
Hải Dương trong thời gian tới trên cơ sở kết quả khảo sát công tác tạo động lực
làm việc trong thời gian qua.

3.1. Phương hướng phát triển của Viễn thông Hải Dương giai đoạn 2017
– 2020.

3.1.1 Định hướng phát triển của Tập đoàn VNPT
Tập đoàn VNPT đã xây dựng chiến lược phát triển giai đoạn 2017 - 2020,
trong đó tập trung vào các điểm sau:
Thứ nhất, xây dựng VNPT hiện đại, rộng khắp về mạng lưới, tiên tiến về
công nghệ, đa dạng về dịch vụ, linh hoạt trong quản lý
Thứ hai, VNPT sẽ tập trung nguồn lực xây dựng kết cấu hạ tầng viễn thông
hiện đại, đồng bộ, cung cấp các dịch vụ viễn thông, CNTT và truyền thông.

Thứ ba, VNPT sẽ xây dựng và phát triển hạ tầng VT-CNTT có công nghệ
hiện đại ngang tầm với các nước trên thế giới; mạng lưới rộng khắp; chất lượng cao,
băng thông rộng; phù hợp với xu thế hội tụ giữa VT-CNTT-Truyền thông.
Thứ tư, VNPT sẽ tập trung kinh doanh các dịch vụ đem lại doanh thu và hiệu
quả cao;

3.1.2 Phát triển SXKD theo định hướng phát triển của Tập đoàn
 Phát triển nhanh và bền vững, tiếp tục khẳng định vị trí doanh nghiệp hàng
đầu cung cấp các dịch vụ viễn thông - CNTT lớn nhất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
 Xác định rõ thị trường mục tiêu theo hướng ưu tiên: Đẩy mạnh công tác
nghiên cứu và dự báo thị trường.
 Thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh và xây dựng quản lý cơ sở dữ liệu
khách hàng


16
 Đầu tư về con người và tài chính để thực hiện công tác nghiên cứu thị
trường có hiệu quả. Tạo dựng thương hiệu, hình ảnh bản sắc của VNPT Hải Dương.
 Tập trung các nguồn lực phát triển nhanh, chiếm lĩnh thị trường dịch vụ
FiberVNN
 Chú trọng phát triển các đội tiếp thị, bán hàng trực tiếp, chăm sóc
khách hàng chuyên nghiệp; phát triển kênh bán hàng qua điện thoại, mở rộng
mạng lưới cộng tác viên xã; chiếm lĩnh các thị trường VT-CNTT tiềm năng.
 Tiếp tục làm tốt công tác quản lý tài chính, kế toán, quản lý nguồn vốn.

3.1.3 Định hướng về công tác tạo động lực làm việc cho người lao động
VNPT Hải Dương xác định nhiệm vụ trong giai đoạn này là "Gắn chặt hiệu
quả công việc với thu nhập người lao động". Do đó cần phải có cách tổ chức công
việc kiểu mới đáp ứng được thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh và
khuyến khích người lao động chủ động trong công việc.


3.2 Giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động tại Viễn thông
Hải Dương

3.2.1 Hoàn thiện chính sách tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi


Hoàn thiện công tác tiền lương gắn với kết quả thực hiện công việc



Xây dựng chế độ thưởng, phúc lợi phù hợp

3.2.2 Hoàn thiện hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nhân lực


Tăng cường tổ chức các lớp học nhằm nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ,
hoàn thiện kỹ năng sống cho nhân viên tại VNPT Hải Dương.



Bổ sung và hoàn thiện ngân hàng câu hỏi phục vụ cho thi chuyên môn
nghiệp vụ, thi nâng lương.


16

3.2.3 Cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động
VNPT Hải Dương cần tạo ra một môi trường làm việc tốt, thoải mái, dễ chịu
hơn nữa, tạo ra tính đoàn kết phấn đấu cho cán bộ công nhân viên vì mục tiêu

chung.

3.2.4 Hoàn thiện phân tích công việc
Quy trình phân tích công việc được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Xác định mục đích phân tích công việc.
Bước 2: Xem xét các thông tin cơ bản liên quan.
Bước 3: Lựa chọn người thực hiện công việc tiêu biểu để phân tích.
Bước 4: Thu thập các thông tin về công việc.
Bước 5: Thẩm định kết quả phân tích.
Bước 6: Xây dựng bản mô tả công việc, bản yêu cầu công việc với người
thực hiện và bản tiêu chuẩn thực hiện công việc.

3.2.5. Hoàn thiện đánh giá thực hiện công việc
Việc đưa hệ số chất lượng vào đánh giá lương là một cách làm khoa học
khắc phục tình trạng này. Để đánh giá chất lượng toàn diện cần xây dựng hệ thống
chỉ tiêu đánh giá chất lượng chi tiết cho từng chức danh và từng nội dung công việc
theo phương pháp tính điểm.

3.3 Kiến nghị
- Tổ chức tốt hoạt động phối hợp, gắn kết đồng bộ giữa các đơn vị thành viên
VNPT, tạo ra sức mạnh của VNPT.
- Nâng cao chất lượng công tác nghiên cứu thị trường, cập nhật xu hướng
phát triển công nghệ, đặc biệt, quản lý tốt công tác kế hoạch, dự báo làm nền tảng
cho việc giao nhiệm vụ kế hoạch của SXKD.
- Có chiến lược phát triển và đào tạo nguồn nhân lực nguồn nhân lực, hỗ trợ
các đơn vị thành viên nói chung và VNPT Hải Dương nói riêng gìn giữ và thu hút


16
được đội ngũ lao động giỏi nhằm phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực

cạnh tranh của đơn vị và của VNPT.
Kết luận chương 3
Chương 3 luận văn nghiên cứu mục tiêu, định hướng phát triển của VNPT
Hải Dương trong giai đoạn tiếp theo và căn cứ vào thực trạng, những hạn chế và
nguyên nhân về công tác tạo động lực làm việc cho người lao động đã được chỉ ra ở
Chương 2, đã đề xuất một số giải pháp nhằm tạo động lực làm việc cho người lao
động tại Viễn thông Hải Dương trong thời gian tới.


16

KẾT LUẬN
Công tác tạo động lực làm việc cho người lao động là một vấn đề rất quan
trọng đối với các nhà quản trị doanh nghiệp nói chung và các nhà quản trị tại VNPT
Hải Dương nói riêng.
Với mục tiêu nghiên cứu lý luận về tạo động lực làm việc cho người lao động
trong doanh nghiệp, thực trạng tạo động lực làm việc cho người lao động tại VNPT
Hải Dương, từ đó đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác tạo
động lực làm việc cho người lao động cho VNPT Hải Dương trong thời gian tới.
Tác giả không có tham vọng đi hết toàn bộ các vấn đề lý luận về tạo động lực làm
việc cho người lao động và đề xuất đầy đủ các giải pháp cho toàn bộ VNPT Hải
Dương mà chỉ tập trung giải quyết và đã hoàn thành những nhiệm vụ đã đặt ra.
Thứ nhất, làm rõ khung lý thuyết cơ bản về động lực và tạo động lực lao
động cho người lao động trong doanh nghiệp.
Thứ hai, trình bày thực trạng tạo động lực làm việc cho người lao động tại
Viễn thông Hải Dương thông qua số liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp. Trên cơ sở đó
rút ra những kết quả đạt được và những tồn tại, nguyên nhân làm cơ sở đề xuất giải
pháp.
Thứ ba, luận văn đã nghiên cứu đề xuất và thực hiện các giải pháp nhằm tạo
động lực làm việc cho người lao động tại Viễn thông Hải Dương trong thời gian tới

trên cơ sở kết quả khảo sát công tác tạo động lực làm việc trong thời gian qua.
Qua kết quả nghiên cứu Luận văn có thể kết luận như sau:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, môi trường cạnh tranh gay gắt; Việt
Nam đang từng bước mở cửa nền kinh tế để hòa nhập với nền kinh tế khu vực và
thế giới, giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động là điều kiện không thể
thiếu được để đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, trong đó
có VNPT Hải Dương.
Áp dụng các giải pháp tạo động lực làm việc cho người lao động cần trên cơ sở
phân tích đánh giá chính xác thực trạng hoạt động của từng doanh nghiệp để đề xuất các


16
giải pháp cụ thể gắn với điều kiện hoàn cảnh thực tế của doanh nghiệp mới đạt được kết
quả mong muốn.
Thay đổi nhận thức và nhận thức đúng đắn về vai trò tạo động lực làm việc
cho người lao động, là việc làm cần thiết trước hết để nâng cao hiệu quả kinh tế
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền vững
đối với VNPT Hải Dương hiện nay.
Quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này, tác giả đã cố gắng vận
dụng tối đa những kiến thức mới được truyền đạt từ các thầy cô giáo Học viện Công
nghệ Bưu chính Viễn thông. Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới các thầy
cô giáo, đặc biệt cô giáo PGS.TS. Nguyễn Thị Minh An đã tận tình giúp đỡ để tác
giả hoàn thành bản luận văn này.
Trong khuôn khổ giới hạn của một luận văn cao học, cùng khả năng kiến
thức còn hạn chế, chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế, tác giả rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và đồng nghiệp.


16


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Thị Minh An (2013), Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực, Học
viện công nghệ - Bưu chính viễn thông.
[2] Trần Kim Dung (2009), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống
kê.
[3] Nguyễn Vân Điềm, Nguyễn Ngọc Quân (2013), Giáo trình Quản trị
Nhân lực, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
[4] Hà Văn Hội (2007), Quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, Nhà
xuất bản Bưu điện Hà Nội.
[5] Trần Phương Thảo (2013), Một số giải pháp tạo động lực cho người lao
động tại Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Bưu điện, Học viện Công nghệ
Bưu chính Viễn thông.
[6] Bùi Thị Hồng Thắm (2014), luận văn Thạc sĩ “Tạo động lực cho người
lao động tại Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam”, Học viện Công nghệ Bưu
chính Viễn thông.
[7] Trần Thị Thu, Vũ Hoàng Ngân (2012), Giáo trình Quản trị nguồn nhân
lực trong các tổ chức công, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội.
[8] Bùi Anh Tuấn, Phạm Thúy Hương (2013), Hành vi tổ chức, Nhà xuất
bản Đại học kinh tế quốc dân.
[9] Vũ Thị Uyên (2008), Luận án Tiến sĩ “Tạo động lực cho lao động quản
lý trong các doanh nghiệp nhà nước ở Hà Nội đến năm 2020”, Trường Đại
học Kinh tế quốc dân.
[10] Viện nghiên cứu và đào tạo quản lý (2008), Quản lý nguồn lực trong
doanh nghiệp, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội.
[11] Viễn thông Hải Dương, Quy chế phân phối tiền lương, Quy chế sử
dụng quỹ khen thưởng, tài liệu của Viễn thông Hải Dương.
[12] Viễn thông Hải Dương, Quy chế văn hóa VNPT Hải Dương, tài liệu
của Viễn thông Hải Dương.



16
[13] Viễn thông Hải Dương, Thỏa ước lao động tập thể, ký giữa Ban Giám
đốc với Ban chấp hành Công đoàn.
[14] Viễn thông Hải Dương, Báo cáo tổng kết tình hình sản xuất kinh doanh
các năm 2015 và 2016, tài liệu của Viễn thông Hải Dương.
[15] Website:
www.tapchibcvt.gov.vn
www.vnpt-haiduong.com.vn
www.vnpt.vn
www.wikipedia.org



×