Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VINACAFÉ BIÊN HÒA (THÁNG 2 NĂM 2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.13 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*************

NGUYỄN NGỌC TRÂM ANH

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VINACAFÉ BIÊN HÒA
(THÁNG 2 NĂM 2012)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06 năm 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
*************

NGUYỄN NGỌC TRÂM ANH

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VINACAFÉ BIÊN HÒA
(THÁNG 2 NĂM 2012)

Ngành: Kế Toán


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Giáo viên hướng dẫn: ThS. TRỊNH ĐỨC TUẤN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Tập Hợp Chi
Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Vinacafé Biên
Hòa” do Nguyễn Ngọc Trâm Anh, sinh viên khóa 34, khoa kinh tế, chuyên ngành kế
toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

Trịnh Đức Tuấn
Người hướng dẫn,

________________________
Ngày
tháng
năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Kính gửi
Ban Giám Hiệu và toàn thể thầy cô trường Đại Học Nông Lâm
Ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh chị làm việc tại công ty cổ phần Vinacafé
Biên Hòa.
Trong thời gian thực tập tại Công Ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa.Đối với bản
thân em, đó là khoảng thời gian vô cùng quý báu. Được sự giúp đỡ tận tình của các
thầy cô trường Đại Học Nông Lâm và các anh chị trong Công Ty Cổ Phần Vinacafé
Biên Hòa, em đã được vận dụng những kiến thức học tại trường vào thực tế để hoàn
thành bài báo cáo thực tập của mình với đề tài “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất
Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa”.
Em xin chân thành cảm ơn thầy TRỊNH ĐỨC TUẤN – giáo viên hướng dẫn đã
tận tình chỉ bảo và hướng dẫn để em hoàn thành tốt bài báo cáo của mình.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng các cô chú, anh chị trong
công ty, đặc biệt là chú LÊ HÙNG DŨNG và cô TRƯƠNG THỊ HIẾU đã giúp đỡ,
hướng dẫn và tạo mọi điều kiện để bài báo cáo của em được hoàn chỉnh.
Cuối cùng con xin cảm tạ công ơn sinh thành và nuôi dưỡng của ba mẹ, em xin
cảm ơn sự động viên của bạn bè và tất cả mọi người đã luôn ủng hộ và giúp đỡ em
trong thời gian qua.
Biên hòa, Ngày 25 tháng 5 năm 2012
Sinh viên

NGUYỄN NGỌC TRÂM ANH


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN NGỌC TRÂM ANH, Khoa Kinh tế, Đại học Nông Lâm Thành Phố
Hồ Chí Minh. Tháng 6 năm 2012. “Kế Toán Tập Hợp Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá
Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa”.
NGUYEN NGOC TRAM ANH, Faculty of Economics, Nong Lam University.
JUNE 2012.” Acounting Production Cost And Determination of the acual unit value of
the contructional product at Vinacafé Biên Hòa Joint-Stock Company”.
Luận văn được thực hiện dựa trên nguồn số liệu thu thập chủ yếu tại phòng kế
toán, kết hợp phỏng vấn trực tiếp nhân viên công ty về đề tài “ Kế Toán Tập Hợp Chi
Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ Phần Vinacafé Biên
Hòa”. Mô tả công tác tổ chức và hạch toán chí phí và tính giá thành sản phẩm tại công
ty. Qua đó thấy được những điểm mạnh cần phát huy và những điểm còn hạn chế cần
khắc phục của công tác kế toán tập hợp chi phí và xác định giá thành tại công ty cổ
phần Vinacafé Biên Hòa. Đề xuất các ý kiến góp phần làm cho công tác kế toán ngày
càng hoàn thiện và phù hợp với các quy định.


MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................ix
DANH MỤC PHỤ LỤC .......................................................................................... x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2

1.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.4. Cấu trúc luận văn: ............................................................................................. 3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ..................................................................................... 4
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty ........................................................................ 4
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 4
2.1.2. Mục tiêu, sứ mạng và hoài bão của Công ty .................................................. 6
2.2. Thuận lợi và khó khăn của công ty: .................................................................. 6
2.2.1. Thuận lợi: ....................................................................................................... 6
2.2.2. Khó khăn: ....................................................................................................... 7
2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm sản phẩm: .......................... 7
2.3.1. Các sản phẩm chủ lực và các sản phẩm khác: ............................................... 7
2.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty: .................................................... 8
2.4. Bộ máy tổ chức quản lý .................................................................................... 9
2.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ...................................................................... 10
2.4.2. Chức năng các phòng ban ............................................................................ 10
2.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty .............................................................. 12
2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 12
2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận .............................................................. 12
2.5.3. Chế độ và chính sách kế toán vận dụng tại công ty ..................................... 13

v


CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 16
3.1. Chi phí sản xuất ............................................................................................... 16
3.1.1. Khái niệm và đặc điểm của chi phí sản xuất ................................................ 16
3.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ............................................................................ 16
3.2. Giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất ................................................. 18
3.2.1. Khái niệm và đặc điểm giá thành ................................................................. 18
3.2.2. Phân loại giá thành ....................................................................................... 18

3.2.3. Kỳ tính giá thành .......................................................................................... 18
3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................ 18
3.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................... 19
3.5. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm .... 19
3.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .............................................................. 19
3.5.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm .............................................................. 20
3.6. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................... 20
3.7 .Kế toán chi phí sản xuất .................................................................................. 20
3.7.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ................................................ 20
3.7.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................... 23
3.7.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung ............................................................... 24
3.7.4. Tổng hợp chi phí sản xuất: ........................................................................... 27
3.7.5. Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất .............................................. 28
3.7.6. Hạch toán thiệt hại ngừng sản xuất .............................................................. 30
3.7.8. Hạch toán chi phí tính giá thành sản phẩm kinh doanh phụ ........................ 31
3.7.9. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ........................................................... 31
3.8. Các phương pháp tính giá thành chủ yếu ........................................................ 33
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 37
4.1. Những vấn đề chung về công tác hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa ...................................................... 37
4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .............................................................. 37
4.1.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm .............................................................. 37
4.1.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang.................................................... 37
vi


4.1.4. Phương pháp tính giá thành ......................................................................... 38
4.1.5. Kỳ tính giá thành .......................................................................................... 38
4.1.6. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và gía thành sản phẩm tại công ty ....... 38
4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................... 39

4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..... Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp .......................................................................... 54
4.2.3 Chi phí sản xuất chung .................................................................................. 61
4.2.4. Tập hợp chi phí sản xuất .............................................................................. 69
4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................................... 70
4.4. Tính giá thành sản phẩm ................................................................................. 71
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 77
5.1. Kết luận ........................................................................................................... 77
5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 81
PHỤ LỤC ...................................................................................................................

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 4.1. Bảng phân bổ Bán Thành Phẩm Năm 2012 .................................................. 46
Bảng 4.2. Bảng kê chi phí NVL chính .......................................................................... 47
Bảng 4.3. Bảng kê chi phí vật liệu, bao bì trực tiếp ...................................................... 50
Bảng 4.4. Bảng trích lương tháng 12/2012 ................................................................... 59
Bảng 4.5. Bảng trích khấu hao cơ bản năm 2012 .......................................................... 65
Bảng 4.6. Bảng tính giá thành tháng 02/2012 ............................................................... 72

viii



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

Hình 2.1.Qui trình sản xuất cà phê Rang-Xay ................................................................ 8
Hình 2.2.Qui trình sản xuất cà phê hòa tan ..................................................................... 9
Hình 2.3.Qui trình sản xuất cà phê sữa hòa tan ............................................................... 9
Hình 2.4.Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ........................................................................ 10
Hình 2.5. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ..................................................... 12
Hình 2.6. Sơ đồ hệ thống ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ ............................... 15
Hình 3.1. Mối quan hệ giữa giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.................... 19
Hình 3.2.Sơ đồ trình tự kế toán chí phí Nguyên Vật Liệu trực tiếp .............................. 22
Hình 3.3. Sơ đồ trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp ........................................ 24
Hình 3.5.Sơ đồ trình tự hạch toán CPSX và tính Z theo PP kết chuyển tuần tự .......... 34
Hình 4.1. Qui trình luân chuyển Chứng từ xuất kho bộ phận sản xuất ......................... 41
Hình 4.2. Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................... 53
Hình 4.3. Lưu đồ luân chuyển chứng từ tiền lương công nhân ..................................... 55
Hình 4.4. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................. 58
Hình 4.5. Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí quản lý phân xưởng ................................. 68

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01: HỢP ĐỒNG KINH TẾ NHẬP NVL
PHỤ LỤC 02: PHIẾU NHẬP KHO NVL
PHỤ LỤC 03:HÓA ĐƠN GTGT MUA NVL
PHỤ LỤC 04: PHIẾU NHẬP KHO NVL
PHỤ LỤC 05: HÓA ĐƠN GTGT MUA NVL
PHỤ LỤC 06: PHIẾU CHI MUA NVL

PHỤ LỤC 07: PHIẾU NHẬP KHO MUA NVL
PHỤ LỤC 08: HÓA ĐƠN GTGT MUA NVL
PHỤ LỤC 09: LỆNH CHI MUA NVL
PHỤ LỤC 10: PHIẾU NHẬP KHO CCDC
PHỤ LỤC 11: HÓA ĐƠN GTGT MUA CCDC
PHỤ LỤC 12: PHIẾU CHI MUA CCDC
PHỤ LỤC 13: PHIẾU XUẤT KHO NVL
PHỤ LỤC 14: BÁO CÁO TỒN KHO
PHỤ LỤC 15:BÁO CÁO PHÂN XƯỞNG THÁNG 2
PHỤ LỤC 16: PHIẾU XUẤT KHO NHIÊN LIỆU
PHỤ LỤC 17: PHIẾU XUẤT KHO CCDC
PHỤ LỤC 18: PHIẾU XUẤT KHO BAO BÌ
PHỤ LỤC 19: HÓA ĐƠN GTGT TIỀN ĐIỆN
PHỤ LỤC 20: LỆNH CHI VÀ HÓA ĐƠN GTGT TIỀN NƯỚC
PHỤ LỤC 21: HĐ GTGT BÁN HÀNG
PHỤ LỤC 22: PHIẾU THU BÁN HÀNG
PHỤ LỤC 23: SỔ CÁI 6211
PHỤ LỤC 24: SỔ CÁI 6213
PHỤ LỤC 25: SỔ CÁI 622
PHỤ LỤC 26: SỔ CÁI 6271
PHỤ LỤC 27: SỔ CÁI 1521-13
PHỤ LỤC 28: SỔ CÁI 2413

x


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
SX

Sản xuất


CPSX

Chi phí sản xuất

BGĐ

Ban Giám Đốc

BHXH

Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT

Bảo Hiểm Y Tế

KPCĐ

Kinh Phí Công Đoàn

KHTSCĐ

Khấu Hao Tài Sản Cố Định

SDĐK

Số Dư Đầu Kỳ

TSCĐ


Tài Sản Cố Định

TK

Tài Khoản

KKTX

Kê Khai thường xuyên

KKĐK

Kiểm Kê Định Kỳ

SP

Sản Phẩm

SPDD

Sản Phẩm Dở Dang

GTGT

Giá Trị Gia Tăng

ĐVT

Đơn Vị Tính


CCDC

Công Cụ Dụng Cụ

CP NVL

Chi Phí Nguyên Vật Liệu

CP NC

Chi Phí Nhân Công

CP SXC

Chi Phí Sản Xuất Chung

LCB

Lương Căn Bản

Z

Giá Thành

YCMH

Yêu Cầu Mua Hàng

CPBH


Chi Phí Bảo Hiểm

CPQLDN

Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp

XDCB

Xây Dựng Cơ Bản

TP

Thành Phẩm

CPHT

Cà Phê Hòa Tan
xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây Việt Nam có sự thay đổi về kinh tế chính trị xã hội,
trong đó tiêu biểu là nền kinh tế đã và đang phát triển theo cơ chế thị trường. Việc mở
rộng quan hệ hợp tác với các nước tạo điều kiện cho nước ta ngày càng có nhiều cơ
hội để hiểu biết thêm về nền kinh tế của các nước khác trên thế giới, đồng thời rút ra
những kinh nghiệm quý báu làm tiền đề cho công cuộc xây dựng đất nước ngày càng
vững mạnh hơn.

Tuy nhiên, cơ chế thị trường đã đưa các doanh nghiệp xoay vòng trong quy luật
cạnh tranh và quy luật đào thải. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước
cùng tham gia vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh tạo sự cạnh tranh quyết liệt nhằm tìm
chỗ đứng trên thị trường. Do đó những doanh nghiệp nào không thích nghi trong tổng
thể nền kinh tế sẽ bị loại trừ. Chính vì vậy mà doanh nghiệp để đứng vững trên thị
trường thì phải tự khẳng định mình. Một doanh nghiệp được xem là hoạt động có hiệu
quả khi doanh nghiệp đó có khả năng bù đắp chi phí đã bỏ ra để đảm bảo yêu cầu tái
sản xuất. Vấn đề cơ bản để các nhà doanh nghiệp tồn tại và phát triển là sản phẩm sản
xuất ra phải được thị trường chấp nhận và tiêu thụ nhanh để hoàn vốn và có điều kiện
thực hiện chu kỳ tái sản xuất mới. Để làm được điều đó doanh nghiệp phải tìm cách để
hạ giá thành sản phẩm đến mức thấp nhất có thể được mà vẫn đảm bảo chất lượng sản
phẩm. Vì vậy, giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng để giúp
các doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. Ngoài ra, giá
thành còn là căn cứ để các doanh nghiệp xác định giá bán của sàn phẩm, từ đó xác
định được lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, biết được lợi nhuận thu
được hay những khoản lỗ.
Các doanh nghiệp hiện nay với sự trợ giúp của các kỹ thuật công nghệ hiện đại,
tiên tiến nên đã không ngừng cho ra những sản phẩm với mẫu mã đẹp và chất lượng


cao, thu được nhiều lợi nhuận. Nhưng những doanh nghiệp này vẫn có nguy cơ bị phá
sản nếu giá thành của sản phẩm cao, do người tiêu dùng không có khả năng tiêu thụ.
Tác động vào giá thành có thể giúp doanh nghiệp này nâng cao lợi nhuận nhưng cũng
có thể làm doanh nghiệp kia phá sản. Vậy để xác định được giá bán nhằm đạt được
mục tiêu của doanh nghiệp đề ra là sản phẩm tiêu thụ nhanh để hoàn vốn và tái sản
xuất thì kế toán cần phải tính đúng, tính đủ và hợp lý các loại chi phí phát sinh, xác
định giá thành một cách chính xác nhất. Vì thế chúng ta có thể khẳng định rằng, giá
thành là một chỉ tiêu quan trọng hàng đầu, là nhân tố quyết định sự sống còn của các
doanh nghiệp. Trong quá trình hạch toán tại doanh nghiệp, việc hạch toán giá thành
chính xác, kịp thời, phù hợp với chi phí phát sinh tại doanh nghiệp là yêu cầu có tính

xuyên suốt và quan trọng nhất trong toàn bộ công tác kế toán ở doanh nghiệp. Nhận
thức được tầm quan trọng của việc xác định chi phí và tính giá thành sản phẩm, em đã
quyết định chọn và trình bày đề tài “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
tại Công Ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa” cho bài báo cáo của em.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu về quy trình sản xuất sản phẩm, quá trình luân chuyển chứng từ và
trình tự hạch toán được áp dụng tại công ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa.
Tìm hiểu về phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, phân bổ chi phí, đánh giá
sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm.
Đối chiếu những quy định, chế độ chuẩn mực kế toán mà doanh nghiệp đang áp
dụng và trên lý thuyết. Từ đó thấy được những điểm mạnh, điểm hạn chế còn tồn tại
Kiến nghị phương hướng, giải pháp hoàn thiện hạch toán chi phí, tính giá thành
sản phẩm Công Ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công Ty Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa
Phạm vi thời gian : Đề tài được thực hiện tư tháng 2/2012 đến tháng 5/2012
Nội Dung đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công Ty
Cổ Phần Vinacafé Biên Hòa.

2


1.4. Cấu trúc luận văn:
Chương 1: Mở Đầu
Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu
trúc luận văn.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về công ty, quá trình hình thành và phát triển,công tác tổ
chức bộ máy quản lý tại công ty, tổ chức công tác kế toán tại công ty và quy trình sản
xuất sản phẩm.

Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Những vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm,
trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, phương pháp nghiên
cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Qua thực tế tại công ty nêu lên ưu nhược điểm và những điểm còn tồn tại của
đơn vị về Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công Ty Cổ Phần
Vinacafé Biên Hòa
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Nhận xét và đưa ra kiến nghị để công tác về Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành tại Công Ty được hoàn thiện hơn

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển
a. Quá trình hình thành:
Công ty cổ phần Vinacafé Biên Hòa được thành lập từ việc tiếp quản Nhà Máy
Chế Biến Cà Phê CORONEL của ông Marcel Coronel quốc tịch Pháp làm chủ. Nhà
máy được xây dựng từ năm 1969 đến năm 1972 với tổng mức vốn đầu tư là 1.5 tỷ
VNĐ. Tên của các loại sản phẩm trong giai đoạn này là cà phê rang – xay nhãn hiệu
CHATNOIR (con mèo đen) và cà phê hòa tan mang nhãn hiệu SOLUCAFE. Trong
những năm này nhà máy chỉ là đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc vào cơ quan chủ
quản là Xí Nghiệp Liên Hiệp Sữa Cà Phê Bánh Kẹo 1. Vì vậy, toàn bộ các hoạt động
sản xuất kinh doanh của nhà máy đều theo sự chỉ đạo của Xí Nghiệp Liên Hiệp từ việc
hạch toán sản xuất, cung cấp nguyên vật liệu, các loại vật tư kỹ thuật chủ yếu cho đến

phân phối thu nhập. Do đó, nhà máy còn hạn chế trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của thời kỳ này.
Thực hiện Nghị Quyết Đại Hội Đảng lần IV, năm 1988 nhà máy Cà Phê Biên
Hòa là đơn vị hạch toán phụ thuộc trực thuộc Xí Nghiệp Liên Hiệp Sữa Bánh Kẹo 1
được chuyển giao sang Liên Hiệp Các Xí Nghiệp Cà Phê Việt Nam quản lý và bắt đầu
từ đây nhà máy được giao quyền hạch toán kinh doanh độc lập, tự chủ về tài chính và
chủ động trong sản xuất kinh doanh. Đây là bước ngoặt lớn mở ra thời kỳ mới. Qua
báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Bộ Nông Nghiệp Và Công
Nghiệp Thực Phẩm đánh giá nhà máy hoạt động có hiệu quả và có hướng phát triển,
thực hiện nghị định 388/HĐBT của hội đồng bộ trưởng đã chấp nhận cho nhà máy
đăng ký lại doanh nghiệp nhà nước đồng thời ra quyết định thành lập doanh nghiệp số


226/NN/TCCB do Bộ Nông Nghiệp Và Công Nghiệp Thực Phẩm ký ngày 9/4/1993
với tên gọi là “ Nhà Máy Cà Phê Biên Hòa”.
Ngày 1 tháng 1 năm 2005 Nhà Máy Cà Phê Biên Hòa đã đi vào cổ phần hóa với
tên gọi là “Công Ty Cổ Phần VINACAFÉ Biên Hòa” là thành viên của Tổng Công Ty
Cà Phê Việt Nam. Ngành nghề kinh doanh là: sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu cà
phê, chè, thức uống nhanh và các sản phẩm thực phẩm khác.
Trụ sở của công ty: KCN I – Biên Hòa – Đồng Nai
Điện thoại: (061)836554 – 932271 – 932272
Fax: (061)836108 – MST: 3600261626
Email:
Website: www.vinacafebienhoa.com
b. Quá trình phát triển:
Sau khi đưa vào vận hành chạy thử từ năm 1973 đến hết năm 1974 công suất
chỉ đạt được 2.500kg cà phê hoà tan đạt chất lượng. Từ năm 1994 đứng trước sự tan rã
của hệ thống các nước thuộc khối XHCN ở Đông Âu cùng với sự cạnh tranh của các
sản phẩm trong và ngoài nước để duy trì được thị phần, công ty đã nhanh chóng hoạch
định chính sách phát triển mặt hàng mới, mở rộng nhà xưởng sản xuất, lắp đặt thêm

máy móc thiết bị để sản xuất cà phê sữa hoà tan. Đây là sản phẩm mới do công ty tự
nghiên cứu thành công và thực tế đã tiêu thụ mạnh trên thị trường trong và ngoài nước.
Từ đó đến nay công ty đã trở thành một trong những doanh nghiệp có tốc độ phát triển
tốt, sản xuất kinh doanh vững vàng. Đặc biệt là vào tháng 4/2000 công ty mở rộng mặt
bằng sản xuất, lắp đặt thêm dây chuyền sản xuất cà phê sữa hòa tan với công suất 800
tấn/năm. Đây là bước đột phá mới, công ty đã nâng công suất lên gấp 8 lần công suất
cũ. Bên cạnh việc hoạt động sản xuất kinh doanh, chế biến và cung ứng các sản phẩm
về cà phê trong nước, công ty vừa nghiên cứu thành công một sản phẩm mới đó là cà
phê sâm Vinacafé là sản phẩm mới nhất của công ty và cũng là loại cà phê 4 in 1 đầu
tiên ở Việt Nam.
Hiện nay, trên thị trường có thể tìm thấy hơn 20 nhãn hiệu khác nhau nhưng
theo số liệu nghiên cứu thị trường của Taylor Nelson Sofree thị phần cà phê trong năm
2004 thì công ty Vinacafé chiếm 50.4%, Nescafé chiếm 32.2%, các nhãn hiệu khác

5


chiếm 16.4%. Qua sơ bộ nghiên cứu thị trường nhận thấy rằng sản phẩm cà phê hòa
tan 3 in 1 của Vinacafé chiếm thị phần lớn.
2.1.2. Mục tiêu, sứ mạng và hoài bão của Công ty
a. Mục tiêu:
Vinacafé Biên Hòa luôn xác định vai trò là đầu tàu của ngành cà phê chế biến
Việt Nam nên đã tập trung các nguồn lực cần thiết và tốt nhất của mình vào việc tạo ra
nhiều sản phẩm có hàm lượng chất xám, tạo nhiều giá trị gia tăng cho cà phê Việt
Nam: đó chính là cà phê hòa tan, sản phẩm đỉnh cao xét về mức độ chế biến sâu.
Không chỉ đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cà phê chất lượng cao ở trong nước, Vinacafé
Biên Hòa luôn hướng đến mục tiêu tăng cường xuất khẩu cà phê chế biến, quảng bá
hình ảnh và chất lượng của cà phê Việt Nam ra thế giới.
b. Sứ mạng:
Sứ mạng mà Vinacafé hướng đến là tôn trọng quyền lợi của khách hàng, người

tiêu dùng. Quyền lợi đó chính là chất lượng sản phẩm và dịch vụ luôn nỗ lực phát triển
không ngừng. Khi chuyển đổi sang hình thức Công ty CP, Vinacafé Biên Hòa đã xác
định sứ mệnh của mình là sản xuất và phục vụ người tiêu dùng các sản phẩm chất
lượng cao. Để thực hiện sứ mệnh này, Công ty đã đưa ra những kế hoạch cụ thể như:
Không ngừng tìm kiếm để áp dụng phương cách tốt nhất trên thế giới vào tất cả các
vấn đề liên quan đến quản trị DN, thực hiện các hoạt động tài chính để đối phó với rủi
ro, phát triển và tiếp thị sản phẩm để đáp ứng với yêu cầu của khách hàng.
c. Hoài bão:
Phát triển thương hiệu của Vinacafé để tiến tới trở thành một tập đoàn kinh tế
mạnh trên thế giới, đồng thời luôn ổn định và không ngừng nâng cao chất lượng sản
phẩm, đảm bảo công tác chống hàng giả và luôn làm mới thương hiệu.
2.2. Thuận lợi và khó khăn của công ty:
2.2.1. Thuận lợi:
Công ty được sự quan tâm chỉ đạo của Tổng Công Ty Cà Phê Việt Nam, cùng
với sự lãnh đạo dày dạn kinh nghiệm của Ban lãnh đạo và sự nỗ lực phấn đấu của toàn
thể cán bộ công nhân viên trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh mà Nhà
6


nước đã giao. Công ty được xây dựng ngay đường lộ chính vì thế rất thuận tiện cho
việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm tiêu thụ.
Công ty mới đầu tư dây chuyền sản xuất mới, tiết kiệm được nguyên liệu tạo
điều kiện thuận lợi trong việc sản xuất.
Công ty lại là đơn vị duy nhất của Tổng Công Ty chuyên chế biến cà phê, sản
phẩm đa dạng và phong phú, mạng lưới phân phối khắp cả nước nên việc đưa sản
phẩm ra thị trường rất thuận lợi và nhanh chóng.
2.2.2. Khó khăn:
Nguồn nguyên liệu chủ yếu như bột sữa, bao bì phải nhập khẩu nên giá cả không
ổn định do biến động về ngoại tệ.
Đối với mặt hàng cà phê hòa tan và cà phê sữa hòa tan gặp sự cạnh tranh gay

gắt của một số doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Đối với mặt hàng cà
phê rang xay, công ty gặp sự cạnh tranh rất lớn những đối thủ như cà phê Trung
Nguyên, cà phê Nam Nguyên và các cơ sở sản xuất tư nhân khác.
Thiếu lực lượng tiếp thị ở các thị trường nước ngoài, đây cũng là một khó khăn
lớn.
2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm sản phẩm:
2.3.1. Các sản phẩm chủ lực và các sản phẩm khác:
Là doanh nghiệp thuộc ngành chế biến nên chi phí sản xuất có đầy đủ các loại chi
phí, với quy trình công nghệ khép kín, không phức tạp lắm, chủng loại mặt hàng
không nhiều và đơn giản gồm các mặt hàng cơ bản:
Cà phê hạt rang và cà phê xay các loại: sản phẩm cà phê rang, xay là mặt hàng
truyền thống của công ty nó được sản xuất giản đơn bao gồm: Cà phê xay Vinacafé
Black, Cà phê xay Heritage Blend, Cà phê xay Mundo Espresso, Cà phê xay Vinacafé
Super, Cà phê xay Vinacafé Gold.
Cà phê hòa tan: sản xuất cà phê hòa tan là khâu sản xuất trọng tâm của công ty,
sản phẩm của cà phê hòa tan là mặt hàng chủ lực của công ty bao gồm các sản phẩm:
Vinacafé hòa tan đen hộp PS, Vinacafé hòa tan đen lọ PET 50gam.
Cà phê sữa các loại: là sự kết hợp hài hòa giữa cà phê hòa tan Vinacafé với bột
sữa công nghệ truyền thống Bắc Âu và đường tinh luyện tạo nên hương vị đặc trưng
7


cho Vinacafé Biên Hòa, bao gồm: Vinacafé 3 trong 1 hộp PS, Vinacafé 3 trong 1 bịch
vàng, Vinacafé 4 trong 1…
Ngoài ra, Công ty Vinacafé Biên Hòa còn cung cấp nhiều thức uống bổ dưỡng
khác bao gồm:Ngũ cốc dinh dưỡng, Ngũ Cốc Dinh Dưỡng Dế Mèn là sự kết hợp
tuyệt vời của các loại ngũ cốc có hàm lượng dinh dưỡng cao giúp phát triển tốt cả về
thể chất và trí não.
2.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty:
Là doanh nghiệp thuộc ngành chế biến nên chi phí sản xuất có đầy đủ các loại

chi phí, với quy trình công nghệ khép kín, không quá phức tạp, bao gồm:
Cà phê hạt rang và cà phê xay các loại: sản phẩm cà phê rang, xay là mặt hàng
truyền thống của công ty nó được sản xuất giản đơn, từ cà phê hạt nguyên liệu qua
khâu rang và khâu bao gói ta được sản phẩm cà phê hạt rang các loại, nếu đưa cà phê
đã rang qua khâu xay rồi đưa đi bao gói ta được sản phẩm cà phê xay
Hình 2.1.Qui trình sản xuất cà phê Rang-Xay
Nguyên
liệu thô

Sàng lọc
phân loại

Rang

Xay

Đóng gói

Đóng gói

TP. Cà
phê rang

TP. Cà
phê xay

(Nguồn tin phòng kế toán)
Cà phê hòa tan và cà phê sữa các loại: sản xuất cà phê hòa tan là khâu sản xuất
trọng tâm của công ty, sản phẩm của cà phê hòa tan là mặt hàng chủ lực của công ty,
sau khi được chế biến từ cà phê hạt qua các công đoạn rang – xay – trích ly – ly tâm –

cô đặc – sấy phun thành bán thành phẩm cà phê hòa tan. Bán thành phẩm cà phê hòa
tan này được kiểm định phân loại sử dụng để dùng cho sản xuất sản phẩm cà phê hòa
tan hay làm sản phẩm cà phê sữa. Đối với loại bán thành phẩm cà phê hòa tan dùng
cho sản xuất sản phẩm cà phê hòa tan nếu đưa đi bao gói theo các kiểu dáng bao bì
8


khác nhau được gọi là sản phẩm cà phê hòa tan các loại. Còn đối với bán thành phẩm
cà phê hòa tan dùng làm sản phẩm cà phê sữa được chuyển sang phân xưởng phối liệu
thêm đường sữa và đưa đi bao gói theo các kiểu dáng bao bì khác nhau được gọi là sản
phẩm cà phê sữa hòa tan các loại.
Hình 2.2.Qui trình sản xuất cà phê hòa tan
Nguyên liệu
thô

Sàng lọc
phân loại

Rang

Xay

Cân tự
động

Trích ly

Loại bỏ tạp chất
Loại bỏ bã
cà phê

Lưu hóa phối
trộn

Đóng gói

Dịch cà phê
(trữ lạnh)

Sấy phun

Cà phê hòa
tan

TP. Cà phê hòa
tan

(Nguồn tin phòng kế toán)
Hình 2.3.Qui trình sản xuất cà phê sữa hòa tan

Nguyên liệu
thô

Sàng lọc
phân loại

Rang

Xay

Cân tự

động

Loại bỏ tạp chất
Loại bỏ bã

Trích ly

cà phê
Lưu hóa phối
trộn

Cà phê hòa
tan

Đấu trộn bột
sữa + đường

Đóng gói

Sấy phun

Dịch cà phê
(trữ lạnh)

TP. Cà phê sữa
hòa tan

(Nguồn tin phòng kế toán)
9



2.4. Bộ máy tổ chức quản lý
2.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Hình 2.4.Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

GIÁM ĐỐC

PHÓ
GIÁM ĐỐC KINH
DOANH

PHÒNG
HÀNH
CHÍNH

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
KCS

PHÓ
GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH

PHÒNG

KỸ
THUẬT

PHÒNG
KẾ
TOÁN

PX. BÁN
THÀNH
PHẨM

PX.
THÀNH
PHẨM

(Nguồn tin phòng kế toán)
CHI NHÁNH
HÀ NỘI

CHI NHÁNH
TP.HCM

2.4.2. Chức năng các phòng ban
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý vốn và có quyết định quan trọng trong
công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến
quyền lợi công ty, trừ những vấn đề thuộc đại hội cổ đông.
Một phó giám đốc tài chính: tham mưu cho giám đốc và thực hiện chức năng
giám đốc về tài chính, chỉ đạo và tổ chức công tác kế toán.
Một phó giám đốc kinh doanh: tham mưu cho giám đốc và thực hiện các chức
năng và chiến lược sản xuất kinh doanh.

10


Phòng kế toán:
Phòng kế toán tài vụ chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và phó giám đốc
phụ trách lĩnh vực tài chính. Tham mưu cho giám đốc công ty về công tác tài chính kế
toán và tình hình sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh.
Thống kê, tổng hợp, cập nhật, ghi chép, phản ánh trung thực về hoạt động sản
xuất kinh doanh, quản lý tài chính, quản lý tài sản, khấu hao tài sản và nợ khó đòi của
công ty.
Phòng hành chính:
Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và phó giám đốc trong lĩnh vực hành
chính và quản trị. Quản lý, kiểm tra, duy trì các quy chế, quy định áp dụng tại công ty.
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ cơ quan, tài sản, hàng hóa. Đảm bảo an ninh, trật tự trong
khu vực công ty. Thực hiện tốt công tác quản lý hành chính pháp chế, văn thư bảo mật.
Phòng KCS
Tổ chức giám định kiểm tra số lượng, chất lượng hàng hóa, vật tư, bao bì,
nguyên nhiên vật liệu xuất nhập khẩu, giám sát, kiểm định hàng hóa. Hoạch định chiến
lược xây dựng vế chất lượng sản phẩm. Đề xuất các phương án xây dựng quy trình
công nghệ bảo quản sản phẩm trong và sau khi chế biến.
Phòng kỹ thuật
Bảo đảm các điều kiện để máy móc hoạt động bình thường. Áp dụng các tiến
bộ kỹ thuật phù hợp. Quản lý các thông tin và tài liệu kỹ thuật. Tổng kết báo cáo cho
giám đốc về tình hình kỹ thuật máy móc thiết bị.
Phòng kinh doanh
Lập kế hoạch, hoạch định chiến lược trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, hệ thống phân phối, tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm.
Tăng cường doanh thu hàng hóa thông qua việc xây dựng và phát triển mạng
phân phối, xây dựng chính sách bán hàng, phân loại thị trường, các biện pháp bảo vệ
thị phần, các chính sách hỗ trợ đại lý nhằm đạt hiệu quả cao nhất.

Tổng hợp báo cáo các số liệu liên quan đến lĩnh vực kinh doanh, khuyến mãi,
quảng cáo, công nợ phải thu và các hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty. Chỉ đạo
toàn bộ về các hoạt động sản xuất kinh doanh tại chi nhánh TP Hồ Chí Minh và chi
nhánh tại TP.Hà Nội.
11


Hoạch định chiến lược trong công tác quản lý nhân sự, tuyển dụng lao động, công tác
điều hành sản xuất, lao động, tiền lương phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh
của công ty.
2.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ nhiệm vụ kinh doanh, đặc điểm của đối tượng hoạch toán, yêu cầu
quản lý của từng đối tượng để xác định mục tiêu cần đạt được trong hoạch toán. Tổ
chức sử dụng các phương tiện hạch toán thích hợp với hoàn cảnh hiện tại của đơn vị
nhằm tổ chức một cách khoa học và hợp lý công tác kế toán theo đúng nội dung đã
được xác định. Quy định một cách cụ thể quan hệ giữa phòng kế toán với các bộ phận
khác trong đơn vị về những vấn đề có liên quan đến công tác kế toán. Hướng dẫn chế
độ tài chánh, kế toán cho công nhân viên chức trong đơn vị.
Hình 2.5. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
PHÓ GĐ TÀI CHÍNH

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU

KẾ TOÁN GIÁ THÀNH
VÀ TỔNG HỢP


KẾ TOÁN
THANH TOÁN

KẾ TOÁN
TIÊU THỤ

THỦ
QUỸ

(Nguồn tin phòng kế toán)
2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận
Bộ phận kế toán được phân công trách nhiệm như sau :
Phó Giám Đốc tài chính : Thực hiện chức năng giám đốc tài chính, chỉ đạo và
tổ chức công tác kế toán .
Kế toán trưởng: Điều hành và tổ chức công tác hạch toán nghiệp vụ, hạch toán
kế toán tại nhà máy và các chi nhánh trực thuộc, chịu trách nhiệm giám sát tài chính và
tổ chức luân chuyển vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh toán, giúp Ban giám đốc
12


phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, chịu sự quản lý của kế toán trưởng
cấp trên và của ban giám đốc .
Kế toán nguyên vật liệu: Theo dõi nhập xuất tồn nguyên vật liệu, bao bì, thành
phẩm, kiểm kê kho. Hằng ngày căn cứ vào phiều xuất, nhập số phát sinh vào phần
mềm, định kỳ lập báo cáo xuất nhập tồn nguyên liệu, bao bì...
Kế toán giá thành và tổng hợp: Theo dõi kiểm tra số liệu các phần hành kế toán,
tập hợp, phân bổ chi phí và tính giá thành sản phẩm, phân phối lợi nhuận và trích lập
các qũy xí nghiệp, trích lập và hoàn nhập các khoản dự phòng trong năm, lập báo cáo
tài chính
Kế toán tiêu thụ: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm, theo dõi chi

tiết và tổng hợp tình hình nhập và tiêu thụ thành phẩm. Lập báo cáo công nợ người
mua hàng ngày, tháng, quý, năm. Lập báo cáo quyết toán thuế GTGT hàng tháng. Lập
bảng đối chiếu công nợ với người mua, đòi nợ. Tham gia kiểm kê và lập báo cáo kiểm
kê hàng tồn kho thành phẩm định kỳ
Kế toán thanh toán : Kiểm tra những chứng từ thanh toán, lập phiếu thu, phiếu
chi, chứng từ tổng hợpTheo dõi thu chi quỹ tiền mặt, các khoản công nợ và thanh toán
với ngân sách nhà nước .
Thủ quỹ : Thực hiện quản lý và thu chi tiền mặt, nhận và bàn giao chứng từ với
kế toán thanh toán, cập nhật sổ quỹ tiền mặt.
2.5.3. Chế độ và chính sách kế toán vận dụng tại công ty
a. Hình thức kế toán :
Chế độ kế toán đang được áp dụng tại công ty là chế độ kế toán doanh nghiệp
theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.
Báo cáo tài chính được lập theo năm, gồm 4 biểu mẫu theo quyết định



15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính: Bảng cân đối kế toán mẫu số B01-DN,
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02-DN, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
theo mẫu số B03- DN, Bản thuyết minh báo cáo tài chính theo mẫu số B09-DN.
Đơn vị tiền tệ: Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là
Đồng Việt Nam (ký hiệu trong nước là đ, quốc tế là VND). Đối với ngoại tệ phải quy
13


×