Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

giáo án lớp 2 tuần 1 theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.9 KB, 29 trang )

Đào Thị Thùy

Trường Tiểu học Phú Lương I

TUẦN 1:
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2018
TỐN
TIẾT 1: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
A . MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh nắm được
1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về
- Tìm số lớn nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số.
- Tìm số nhỏ nhất có 1 chữ số, 2 chữ số.
- Tìm số liền trước và liền sau với các đơn vị cho trước.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng cẩn thận, tr mỉ khi làm bài.
3. Thái độ
Có thái độ u thích mơn học.
B. ĐỒ DÙNG:
Bảng phụ có kẻ ơ vng bài tập 1a, 2 như SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy
I.Ơn bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng HS
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Kết thúc chương trình lớp 1, các con đã
được học đến số nào?
-Trong bài học hơm nay, chúng ta sẽ
cùng ơn tập về các số trong phạm vi
100.Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn ơn tập:


* Bài 1:
- Gọi HS đọc u cầu của bài tập.
- Treo bảng phụ có kẻ ơ vng như SGK.
- GV mời 1 HS lên bảng lớp làm. Cho cả
lớp làm bảng con.
- GV nhận xét sửa sai.
-u cầu HS nêu:
+ Số lớn nhất có 1 chữ số
+ Số bé nhất có 1 chữ số.
- GV nhận xét, giảng giải bổ sung.
* Bài 2:

Hoạt động học
- HS để SGK, đồ dùng học tốn lên bàn.
-HS trả lời.
- Nghe.

- HS đọc
- 1 HS lên bảng điền. Cả lớp làm bảng
con.
- Số lớn nhất có 1 chữ số là 9.
- Số bé nhất có 1 chữ số là 0.
- HS đọc.


Đào Thị Thùy

- Gọi HS đọc u cầu của bài tập.
- GV treo bảng phụ có kẻ bài tập 2.
- GV mời HS lên bảng lớp điền số.

- GV nhân xét, sửa sai.
- GV mời HS nêu số lớn nhất, số bé nhất
trong bảng.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 3:
- u cầu HS đọc u cầu bài.
- u cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài, nhận xét.
- Số liền trước của 39 là số nào?
- Số liền sau của 39 là số nào?
-Làm thế nào để tìm số liền trước, liền sau
của 39?
- Số liền trước, số liền sau của một số hơn
kém số ấy bao nhiêu đơn vị?
- Muốn tìm số liền trước, liền sau của một
số ta làm thế nào?

Trường Tiểu học Phú Lương I

- HS lần lượt lên điền theo hàng ngang.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nêu: Số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
Số bé nhất có 2 chữ số là10
-HS đọc.
- HS nhận xét.
- Số 38.
- Số 40.
- Lấy 39 – 1= 38; 39 + 1 = 40.
-Hơn, kém nhau 1 đơn vị.
-Lấy số đó trừ hoặc cộng một đơn vị.


III. Củng cố, dặn dò:
-HS chơi.
- Trò chơi: Thi tìm nhanh số liền trước ,
số liền sau của một số.
Cách chơi: Nêu một sơ rồi chỉ vào một
Hs tổ 1.
HS này phải nêu ngay số liền trước của số
đó, chỉ v một HS tổ 2,HS này phải nêu
ngay số liền sau của số đó.
Luật chơi: Mỗi lần một HS nêu đúng sẽ
được một bơng hoa. Sau 5 lần chơi, tổ nào
nhiều hơn thì thắng cuộc.
-Lắng nghe.
-Nhận xét giờ học, dặn dò HS.
TẬP ĐỌC
CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM
A.MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh nắm được
1.Kiến thức :
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót,
mải miết ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó:


Đào Thị Thùy

Trường Tiểu học Phú Lương I

quyển, nguệch ngoạc. Các từ có âm vần dễ sai do ảnh
hưởng của đòa phương.
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và các

cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân
vật.
2.Kỹ năng : Rèn đọc hiểu : nghóa của từ, nghóa
đen và nghóa bóng.
3.Thái độ : Rút được lời khuyên từ câu chuyện :
làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành
công.
B.ĐỒ DÙNG:
Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc, SGK, đồ dùng dạy học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ơn bài cũ:
- Cả lớp mở mục lục sách.
- GV kiểm tra SGK của HS
- Cả lớp theo dõi đọc thầm 8 chủ điểm.
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng
Việt 2 tập 1.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu qua tranh và ghi tựa bài lên - HS theo dõi đọc lại tựa bài
bảng lớp.
Tiết 1
2. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu diễn cảm tồn bài.
- Cả lớp mở SGK theo dõi.
+ Lời dẫn truyện: Thong thả, chậm rãi.
+ Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên.
+ Lời bà cụ: Ơn tồn, hiền hậu.

* Luyện đọc câu:
- HS nối tiếp nhau đọc câu cho đến hết
- GV hướng dẫn HS đọc từng câu: Hết câu
bài.
có dấu chấm (nghỉ hơi), ngắt hơi ở sau dấu
phẩy.
- GV hướng dẫn HS phát âm đúng các tiếng - HS luyện đọc từ khó: nắn nót, mải miết
, thành tài, quyển, nguệch ngoạc.( cá
khó dễ lẫn: nắn nót, mải miết, thành tài,
nhân, cả lớp).
quyển, nguệch ngoạc.
* Luyện đọc đoạn:
- Bài có 4 đoạn.
- Bài có mấy đoạn ?
- HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn, kết
- GV u cầu HS đọc đoạn trước lớp.


Đào Thị Thùy

Kết hợp giải nghĩa từ khó.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện
đọc ngắt hơi.
- GV bao quát sửa sai.
 GV đọc từng cụm từ để HS đọc theo.
- GV chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc
đoạn trong nhóm.
- GV gọi HS các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét khen ngợi nhóm đọc tốt.
- Cho cả lớp đọc lại bài.

Tiết 2.
3.Tìm hiểu bài.
- GV hướng dẫn HS đọc thầm tìm hiểu bài.
+ Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ?
+ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?
+ Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì ?
+ Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành
chiếc kim nhỏ không ?
+ Bà cụ giảng giải như thế nào ?
+ Cậu bé có tin lời bà cụ không ?
+ Câu chuyện này khuyên em điều gì ?
+ Có công mài sắt, có ngày nên kim là thế
nào ?
- GV giảng giải giáo dục HS :chăm chỉ
chịu khó trong học tập, kiên nhẫn trong
mọi công việc.
4. Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu lại bài hướng dẫn HS đọc lời
các nhân vật.
- GV nhận xét tuyên dương HS.
III.Củng cố, dặn dò

Trường Tiểu học Phú Lương I

hợp đọc từ chú giải cuối bài.
- HS luyện đọc ngắt hơi: Mỗi ngày mài
thỏi sắt nhỏ đi một tí, / sẽ có ngày nó
thành kim .// Giống như cháu đi học,/
mỗi ngày cháu học một ít / sẽ có ngày
cháu thành tài .//

- HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- HS các nhóm thi đọc đoạn trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi.
+ Cậu học bài mau chán, viết nắn nót
được vài dòng rồi viết nguệch ngoạc
trông rất xấu.
+ Cậu thấy bà cụ đang cầm thỏi sắt mải
miết mài vào tảng đá ven đường.
+ Bà mài thỏi sắt để làm thành một cái
kim để khâu vá quần áo.
+ Cậu bé ngạc nhiên và không tin.
- HS đọc lời giảng giải của bà cụ SGK.
+ Cậu bé tin và quay về học bài.
+ Khuyên em kiên trì nhẫn nại, chăm chỉ
học.
-Là kiên trì nhẫn nại trong mọi việc sẽ
thành công.
- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS luyện đọc theo yêu cầu của GV.
+ 3- 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Cả lớp theo dõi và nhận xét.


Đào Thị Thùy

Trường Tiểu học Phú Lương I


- Em thích nhân vật nào trong câu
-HS trả lời.
chuyện? Vì sao?
- Qua câu chuyện này em hiểu được điều
gì?
- Nhận xét tiết học.

Thứ ba ngày tháng 9 năm 2018
TỐN
TIẾT 2: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100( TIẾP THEO)
A.MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh nắm được
1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về
- Đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
- Phân tích số có hai chữ số theo chục và đơn vò.
2.Kỹ năng: Rèn đọc, viết, phân tích số đúng, nhanh.
3.Thái độ: Thích sự chính xác của toán học.
B.ĐỒ DÙNG:
Bảng phụ kẻ bài tập 1, 2 bảng nhóm của HS kẻ ơ bài tập 5.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

I.Ơn bài cũ:
-u cầu HS viết:
+ Số tự nhiên nhỏ nhất, lớn nhất có 1 chữ số, + 0, 9, 10,99.
2 chữ số.
+ Viết 3 số tự nhiên liên tiếp.
+ HS viết.
+ Nêu số ở giữa,số liền trước, số liền sau

trong 3 số mà em vừa viết.
-Nhận xét.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Trong giờ học hơm nay, chúng ta sẽ tiếp
Nghe.
tục ơn tập các số đến 100. Ghi đầu bài.
2.Hướng dẫn ơn tập:
*Bài 1:
- Gọi HS đọc u cầu bài.
-HS đọc.
- u cầu HS làm bài.
-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.


Đào Thị Thùy

Trường Tiểu học Phú Lương I

-

Gọi HS đọc chữa bài, nhận xét.

-

Gọi 1 HS đọc tên các cột trong bảng.

-

Yêu cầu HS đọc hàng 1 trong bảng.


-

Nêu cách viết số 85?

-Viết 8 trước sau đó viết 5 vào bên phải

-

Hãy nêu cách viết số có 2 chữ số?

-Viết c/s chỉ hàng chục trước, sau đó
viết c/s hang đơn vị vào bên phải.

-

Nêu cách đọc số 85?

-Đọc chữ số 8 trước, sau đó đọc từ
“mươi” rồi đọc tiếp đén c/s 5.

-

Nêu cách đọc số có 2 chữ số?

-Đọc c/s chỉ hàng chục trước, sau đó
đọc từ “mươi” rồi đọc tiếp đến c/s hang
đơn vị( đọc từ trái sang phải).

*Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 57 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- 5 chục nghĩa là bao nhiêu?
- Bài yêu cầu chúng ta viết các số thành
tổng như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài?
- Cho HS nhận xét,đổi vở chéo chữa bài.
- Nêu cách so sánh 2 số có 2 chữ số?
Tại sao 80 + 6 > 85?
Muốn so sánh 80 + 6 và 85 ta làm thế
nào?
=>GV chốt: Khi so sánh một tổng với một số
( hoặc một tổng, hiệu) ta cần thực hiện phép
tính trước rồi mới so sánh.
-

-HS đọc.

-HS đọc.
-Gồm 5 chục và 7 đơn vị.
-5 chục =50.
- Viết các số thành tổng của giá trị hàng
chục + hàng đơn vị.
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-HS đọc.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.

-So sánh từ hàng chục, số nào có hang
chục lớn hơn thì lớn hơn, nếu hàng chục
bằng nhau thì so sánh hàng đơn vị.
-Vì 80 + 6 =86 mà 86>85.
-Ta thực hiện phép cộng 80+6=86.


Đào Thị Thùy

*Bài 4:
- u cầu HS đọc đầu bài.
- u cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài, nhận xét.
- Tại sao phần a lại viết: 38,42,59,70?
- Tại sao phần b lại viết: 70,59,42,38?
- Muốn so sánh 2 số có 2 chữ số ta làm
thế nào?
* Bài 5:
- Trò chơi: Nhanh tay nhanh mắt.
Cách chơi: Chuẩn bị 2 hình vẽ, 2 bộ số
cần điền như trong bài tập 5. Chọn 2 đội
chơi, mỗi đội 5 em, chơi theo hình thức
tiếp sức. Đội nào xong trước được nhiều
điểm hơn thì đội đó thắng cuộc.
- Tại sao ơ trống thứ nhất lại điền 67?
- Hỏi tương tự với các ơ còn lại.
III.Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học.

Trường Tiểu học Phú Lương I


-HS đọc.
- HS làm
- Nhận xét.
- Vì 38<42<59<70.
-Vì 70<59<42<38.
-So sánh từ hàng chục, số nào có hàng
chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.Nếu
hàng chục bằng nhau thì so sánh đến
hàng đơn vị.
-Chơi.

-Vì 67<70 hoặc 70>67.
Lắng nghe.

KỂ CHUYỆN
CĨ CƠNG MÀI SẮT, CĨ NGÀY NÊN KIM
A.MỤC TIÊU:
Sau bài học học sinh nắm được
1.Kiến thức:
- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện “ Có công mài sắt có ngày nên kim”
- Biết kể tự nhiên phối hợp với điệu bộ, lời
kể nét mặt, giọng kể phù hợp với nội dung.
2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng nghe, nhận xét, đánh
giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
3.Thái độ : Ý thức tập luyện tính kiên trì nhẫn
nại.



Đào Thị Thùy

Trường Tiểu học Phú Lương I

B.ĐỒ DÙNG:
Tranh minh họa sgk trang 5.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
I.Mở đầu:
Giới thiệu chung về yêu cầu của giờ kể
chuyện lớp 2.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi lên bảng.
2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
-Treo tranh minh họa, yêu cầu HS dựa
vào tranh tập kể trong nhóm.
- Nêu câu hỏi gợi ý:
Tranh 1:
+Cậu bé đang làm gì?
+Cậu còn đang làm gì nữa?
+Cậu có chăm học không?
+Thế còn viết thì sao?Cậu có chăm
viết bài không?
Tranh 2:
+Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm

Hoạt động học
Nghe.


Nghe + ghi vở.

-Cậu bé đang đọc sách.
- Cậu đang ngáp ngủ.
- Không.
- Khi viết cũng chỉ nắn nót được vài dòng
rồi nguệch ngoạc cho xong.

-Đang mải miết mài thỏi sắt vào hòn đá.

gì?
+ Cậu hỏi bà cụ điều gì?
+ Bà cụ trả lời ra sao?
+ Bà cụ giảng giải như thế nào?
Tranh 3:
+ Cậu bé làm gì sau khi nghe bà cụ
giảng giải?
-Yêu cầu HS dựa vào tranh tập kể
trong nhóm.
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên kể
chuyện.
- Gọi HS nhận xét sau mỗi lần kể.

-Bà ơi, bà làm gì thế?
- Bà đang mài...kim.
- Mỗi ngày mài… thành tài.
-Quay về nhà học bài.
-HS thực hiện.



Đào Thị Thùy

Trường Tiểu học Phú Lương I

a) Kể tồn bộ câu chuyện:
- Kể lần 1
+u cầu HS kể theo hình thức phân
-HS kể.
vai.
-Kể lần 2
+GV làm người dẫn chuyện phối hợp
kể cùng HS.
+ Gọi HS xung phong nhận vai kể,
-HS tự nhận vai kể chuyện.
hướng dẫn HS nhận nhiệm vujcuar từng vai
sau đó u cầu thực hành kể.
+ u cầu HS nhận xét.
III.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe.
- Khuyến khích HS về nhà kể cho người
thân nghe và làm theo lời khun của câu
chuyện.

CHÍNH TẢ
TẬP CHÉP: CĨ CƠNG MÀI SẮT ,CĨ NGÀY NÊN KIM
PHÂN BIỆT: c/k. Bảng chữ cái.
A.MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh nắm được
1.Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn trích trong bài Có

công mài sắt có ngày nên kim. Qua bài tập chép, hiểu
cách trình bày một đoạn văn.
2.Kỹ năng: Rèn cách trình bày một đoạn văn: chữ
đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1
ô.
3.Thái độ: Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ.
B.CHUẨN BỊ :
Bảng phụ chép sẵn bài chính tả.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động học
I.Ơn bài cũ :

Hoạt động học


Đào Thị Thùy

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu một số điểm HS cần lưu ý về yêu
cầu giờ chính tả.
- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
2. Giảng bài mới:
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
- GV treo bảng phụ đọc bài chính tả.
+ Đoạn viết chép từ bài nào ?
+ Đoạn chép có mấy câu ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ?

+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- GV đọc các chữ khó cho HS viết bảng
con. (Mỗi ngày, thành tài, Giống, quay.)
- GV nhận xét, sửa sai.
b. Viết bài .
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS chép bài.
Nhắc nhở HS sửa tư thế ngồi, cách cầm bút,
nhắc HS viết đúng trình bày sạch.
- GV nhắc HS viết xong tự nhìn bảng soát lại
bài viết và tự chữa lỗi.
- GV thu bài chấm nhận xét.
3.Luyện tập:
* Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS điền vào chỗ chấm c hay
k.

Trường Tiểu học Phú Lương I

- HS để vở, phấn, bảng con, thước kẻ,
bút chì lên mặt bàn.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc lại.

+ Có công mài sắt, có ngày nên kim.
+ Đoạn chép có 2 câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.
+ Những chữ đầu câu, đầu đoạn.
+ Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1ô.
- HS đọc lại và lần lượt viết bảng con:

Mỗi ngày, thành tài, Giống, quay.
- Cả lớp nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS viết xong tự soát lại bài và sửa lỗi.
- HS nộp bài chính tả.
-HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc
lại.
- 1 HS lên bảng lớp điền. Cả lớp làm vở
BT.
kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ.

+ Khi nào ta viết chữ k? Khi nào ta viết chữ c? + Viết k khi đứng sau nó là các nguyên
âm e, ê, i. Viết c trước các nguyên âm
còn lại.
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV cho HS đọc lại bài làm.
- HS đọc lại bài làm.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc


Đào Thị Thùy

Trường Tiểu học Phú Lương I

- GV treo bảng, hướng dẫn HS cách làm. GV
mời 1 em lên bảng lớp làm mẫu. Cho cả lớp
làm vào vở BTTV.
- GV nhận xét. Cho HS làm tiếp.
- GV nhận xét sửa sai.

- GV cho HS đọc thuộc các chữ cái.
III.Củng cố dặn dò:
- GV cho HS đọc lại 9 chữ cái vừa viết.
- GV cho cả lớp viết lại một số lỗi sai phổ
biến.
- Nhận xét tiết học.

lại: Viết chữ cái vào bảng.
- 1 HS làm mẫu.
+ Đọc: a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê.
+ Viết: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc thuộc các chữ cái.
- 2 HS đọc lại khơng nhìn bảng.
- HS thực hiện.
- Cả lớp lắng nghe.

Thứ tư ngày tháng 9 năm 2018
TỐN
TIẾT 3: SỐ HẠNG – SỐ HẠNG – TỔNG
A.MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh nắm được
1.Kiến thức:
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Củng cố về phép cộng các số có 2 chữ số và giải
toán có lời văn.
2.Kỹ năng: Gọi tên , làm tính đúng, nhanh chính xác.
3.Thái độ: Yêu thích học toán.
B. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi bài tập 1.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy
I. Ơn bài cũ:
- GV ghi bảng các phép tính:
22 + 15
25 + 44
- u cầu HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét .
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài :

Hoạt động học

- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con.
22 + 15 = 37
25 + 44 = 69


Đào Thị Thùy

GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
2. Giảng bài mới:
a. Hình thành kiến thức
- Gọi HS đọc phép tính 35 + 24 = 59.
+ Trong phép cộng trên 35 và 24 được gọi
là số hạng, 59 được gọi là tổng.
- GV ghi bảng như SGK gọi HS đọc.
-Đưa phép tính về hàng dọc. Gọi HS lên
nhắc lại.
b.Luyện tập:
* Bài 1:

- GV treo bảng phụ. yêu cầu HS đọc yêu cầu
của bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách điền số và lên bảng
điền số.
- GV nhân xét.
- Gọi HS nêu lại tên gọi các thành phần và
kết quả của phép cộng.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài .
- Nhận xét cách trình bày của phép tính
mẫu.
+

42
36
78

- Yều cầu HS lên bảng lớp làm câu b, c, d.
Cả lớp làm bảng con.

Trường Tiểu học Phú Lương I

- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp đồng thanh
nhắc lại.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc lại: 35cộng 24 bằng
59.
- 2 HS lên bảng chỉ số và nhắc lại.
-Cá nhân, cả lớp.


-HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lần lượt lên bảng lớp điền: 69; 27; 65.
-HS nhận xét.
- 1 HS nêu lại tên gọi các thành phần và
kết quả của phép cộng.
-HS đọc.
- Phép tính được trình bày theo cột dọc.
Hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị
thẳng hàng đơn vị.
- 1 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng
con.
+

53
22
75

+

30
28
58

+

9
20
29

- HS nhận bài trên bảng lớp.

- GV nhận xét, sửa sai.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán. Cả lớp đọc lại.
+ Bài cho biết gì ?

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc lại.
+ Buổi sáng bán được 12 xe đạp, buổi
chiều bán được 20 xe đạp.
+ Hỏi cả 2 buổi cửa hàng bán được bao


Đào Thị Thùy

+ Bài hỏi gì ?
+ Muốn biết cả 2 buổi bán được bao nhiêu
xe đạp làm tính gì ?
- GV nhắc lại cách trình bày bài giải và
hướng dẫn HS làm bài vào vở.
-Gọi 1 HS lên bảng lớp tóm tắt, 1 HS
giải.Cả lớp làm vở.
Tóm tắt:
- Buổi sáng
: 12 xe đạp.
- Buổi chiều
: 20 xe đạp.
- Cả hai buổi bán: … xe đạp ?
-Cho HS đổi vở chéo .
-GV chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nêu phép cộng 25 + 12 = ?

- Nêu tên gọi thành phần và kết quả của
phép tính.
- GV nhận xét tiết học.

Trường Tiểu học Phú Lương I

nhiêu xe đạp ?
+ Làm tính cộng 12 + 20
- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm vở.
Bài giải
Cả hai buổi cửa hàng bán được số xe đạp
là:
12 + 20 = 32 (xe đạp )
Đáp số: 32 xe đạp
-HS chấm bài bạn.
- 1 HS nêu kết quả: 25 cộng 12 bằng 27.
- 25 và 12 gọi là số hạng; 27 gọi là tổng.
-Lắng nghe.

TẬP ĐỌC
TỰ THUẬT
A.MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh nắm được
1.Kiến thức:
- Biết đọc một văn bản tự thuật với giọng rõ ràng,
rành mạch.
- Đọc đúng các từ có vần khó,Ngắt nghỉ đúng vò trí
có dấu câu.
2.Kỹ năng: Rèn đọc rõ , trôi chảy, hiểu những thông
tin chính về bạn .

3.Thái độ: Có khái niệm về một văn bản tự thuật
lý lòch.
B.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc, SGK, đồ dùng dạy học
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Đào Thị Thùy

Trường Tiểu học Phú Lương I

Hoạt động dạy
I. Ôn bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Có công mài sắt, có ngày
nên kim.
+ Lúc đầu cậu bé học hành thế nào ?
+ Câu chuyện này khuyên em điều gì ?
- GV nhận xét.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tự thuật.
2. Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1 bài tập đọc: Giọng đọc to,
rõ ràng, mạch lạc.
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm đúng các từ
khó, các số chỉ ngày, tháng, năm.
* Luyện đọc câu:
- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu: HS đọc
nối tiếp (Mỗi HS đọc 1 dòng).
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm đúng các từ
khó, các số chỉ ngày, tháng, năm “nam, nữ, nơi

sinh, quê quán, lớp, xã, huyện, tỉnh.”
- GV theo dõi sửa sai.
*Luyện đọc đoạn:
- GV chia bài làm 2 đoạn như sau:
+ Đoạn 1 từ đầu đến quê quán.
+ Đoạn 2 còn lại.
- GV mời HS luyện đọc từng đoạn trước lớp
kết hợp giải nghĩa từ chú giải cuối bài.
- GV hướng dẫn luyện đọc ngắt hơi.
- GV chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc
trong nhóm bàn.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét khen ngợi nhóm đọc tốt.
- GV cho cả lớp đọc lại bài.
3.Tìm hiểu bài .
- GV hướng dẫn HS đọc thầm tìm hiểu bài.

Hoạt động học
- HS đọc bài.
+ Cậu học bài mau chán, chữ viết thì
nguệch ngoạc.
+ Khuyên em cần làm việc kiên trì không
ngại khó, ngại khổ mới thành công.
- Cả lớp theo dõi nhắc lại tựa bài.
- Cả lớp mở SGK theo dõi.
- HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc câu cho đến hết
bài. (Mỗi HS đọc 1 dòng).
- 3 HS đọc. Cả lớp đọc đúng các từ khó:
“nam, nữ, nơi sinh, quê quán, lớp, xã,

huyện, tỉnh.”
- HS theo dõi.
- HS đọc tiếp sức, kết hợp đọc từ chú giải
cuối bài.
- HS luyện đọc ngắt hơi.
+ Họ và tên:// Bùi Thanh Hà .//
+ Ngày sinh:// 23/4/1996.//
- HS luyện đọc theo nhóm bàn.
- Các nhóm thi đọc đoạn trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm tìm hiểu bài, trả lời câu
hỏi.


Đào Thị Thùy

+ Em biết những gì về bạn Thanh Hà ?
+ Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như
vậy ?
-Hãy nêu địa chỉ (thơn, xã, huyện,tỉnh) nơi em
ở?
+ Hướng dẫn HS trao đổi với bạn về ngày
sinh, nơi ở của mình.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
4.Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu lại bài tập đọc.
- Cho HS luyện đọc lại cả bài theo nhóm đơi.
-Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét, tun dương .

III.Củng cố, dặn dò:
- Thế nào là tự thuật ?
- GV nhận xét tiết học.

Trường Tiểu học Phú Lương I

+ HS lần lượt trả lời từng chi tiết về bạn
Thanh Hà.
+ Nhờ bản tự thuật của bạn.
+ 2 HS nêu.
+ HS thực hiện theo cặp, 2 cặp nêu trước
lớp.
- HS khác nghe và nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc.
- 3 ,4 em thi đọc trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Tự thuật là kể về mình.
- HS lắng nghe .

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ VÀ CÂU
A.MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh nắm được
1.Kiến thức: Bước đầu làm quen với các khái niệm
từ và câu. biết tìm từ, biết đặt câu đơn giản.
2.Kỹ năng: Tìm từ đặt câu đúng , có nghóa.
3.Thái độ: Yêu thích sựï phong phú của ngôn ngữ.
B.ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh họa các sự vật, hoạt động trong sgk.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.

- Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm bài tập 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I.Mở đầu:
Giới thiệu phân mơn luyện từ và câu
-HS nghe.
II.Bài mới


Đào Thị Thùy

1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn: 8 bức tranh vẽ người, vật
hoặc việc. Bên mỗi tranh có đánh số thứ tự.
Em hãy chỉ tay vào và đọc số đó lên.
- 8 bức tranh có 8 tên gọi, em hãy đọc 8 tên
gọi đó lên.
- Em cần xem tên gọi nào là của người,vật
hoặc việc nào.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV đọc tên hoặc ngược lại đọc số.

- Nhận xét
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Nhận xét bài làm của HS .
- Gọi HS đọc các từ vừa tìm được.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn: Quan sát kĩ hai tranh,thể
hiện nội dung mỗi tranh bằng một câu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
=>GV chốt: + Tên gọi của các vật , việc
gọi là từ.
+ Ta dùng từ đặt thành câu để
trình bày một sự việc.
III.Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò bài sau.

Trường Tiểu học Phú Lương I

-HS đọc.
-Nghe.
-2HS đọc: học sinh, nhà , xe đạo, múa,
trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.

-HS chỉ vào tranh vẽ và đọc số thứ tự
của trang đó lên( VD: trường – số 1)
hoặc ngược lại.
-HS từng nhóm lần lượt làm miệng. 3,4
HS làm lại bài tập.
-HS đọc.

- Các nhóm thảo luận, tìm từ.
- Đại diện các nhóm đọc to kết quả,lớp
nhận xét.
-3,4 HS đọc tất cả các từ tìm được.
-HS đọc .
- Nghe.
-Đại diện các nhóm trình bài.
-Nghe.

-HS nghe.


Đào Thị Thùy

Trường Tiểu học Phú Lương I

Thứ năm ngày tháng 9 năm 2018
TỐN
TIẾT 4: LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh nắm được
1.Kiến thức: Luyện tập củng cố về phép cộng không
nhớ, nhẩm, tính viết, tên
gọi thành phần của phép cộng. Giải toán có lời văn.
2.Kỹ năng: Rèn tính đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ: Phát triển tư duy toán học.
B.CHUẨN BỊ:
Phiếu học tập 3 cho từng HS.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy


Hoạt động học

I. Ơn bài cũ:

- Tính:
+

43
26

+

5
22

- 2 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng
con:
+

-Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
nháp.
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài
2.Luyện tập:
*Bài 1:
- Gọi HS đọc u cầu của bài tập.
- GV mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cho cả
lớp làm bảng con.


43

+

22
65

5
22
27

-HS đọc.
- 2 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng
con.
+

34
42
76

+

53
26
78

+

29

40
69

- HS nhận xét và sửa sai.

+

62
5
67

+

8
71
79


Đào Thị Thùy

+

34
42

Trường Tiểu học Phú Lương I

+

53

26

+

29
40

+

62
5

+

8
71

- GV nhận xét, sửa sai.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và nêu miệng
kết quả.

- GV nhận xét, sửa sai.
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Muốn tính tổng khi biết các số hạng ta
làm như thế nào ?
- GV phát phiếu cho HS làm. Mời 2 HS
lên bảng lớp làm GV bao quát giúp đỡ

HS.KTHS chưa đạt
- GV thu phiếu chấm , nhận xét, sửa sai.
*Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc bài toán.
+ Bài cho biết gì ?
+ Bài hỏi gì ?
+ Muốn biết trong thư viện có tất cả bao
nhiêu HS, làm tính gì ?
- Gọi HS nêu câu lời giải.
- GV mời 1 HS lên bảng lớp làm. Cho cả
lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
Trai:
25 học sinh
Gái :
32 học sinh

- HS đọc.
- HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả:
+ 6 chục cộng 2 chục bằng 8 chục, 8 chục
cộng 1 chục bằng 9 chục.
Vậy 60 + 20 + 10 = 90
+6 chục cộng 3 chục bằng 9 chục.
Vậy 60 + 30 bằng 90.
- HS theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc .
- HS nêu: Ta lấy các số hạng cộng với
nhau.
- Cả lớp làm phiếu. 2 HS lên bảng làm.
+


43
25
68

+

20
68
88

+

5
21
26

- HS nộp phiếu nhận xét, sửa sai bài trên
bảng lớp.
- 1 HS đọc.
+ Trong thư viện có 25 HS trai và 32 HS
gái.
+ Hỏi: trong thư viện có tất cả bao nhiêu
HS?
+ Làm tính cộng: 25 + 32
+ Trong thư viện có tất cả số HS là.
- 1 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm vở.
Bài giải
Trong thư viện có tất cả số HS là:
25 + 32= 57(học sinh )

Đáp số: 57 học sinh
-HS thực hiện.
- HS lắng nghe và nêu:


Đào Thị Thùy

Trường Tiểu học Phú Lương I

Tất cả: … học sinh ?
- Cho HS đổi vở chấm chéo.
III. Củng cố, dặn dò
- GV nêu phép cộng 25 + 32 = 57
- GV mời HS nêu tên gọi, thành phần và
kết quả của phép tính.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà các em học bài. Xem trước bài :
Đề - xi - mét.

+ 25 và 32 gọi là số hạng; 57 gọi là tổng.
- Cả lớp lắng nghe và thực hiện.

TẬP VIẾT
CHỮ HOA A
A.MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh nắm được
1.Kiến thức:
- Biết viết chữ cái viết hoa A theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu,
đều nét và nối nét đúng quy đònh.
2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng viết sạch, đẹp.

3.Thái độ: Ý thức rèn chữ giữ vở.
B. CHUẨN BỊ:
Mẫu chữ A, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng Anh em thuận hòa.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
I. Ơn bài cũ:
- GV kiểm tra vở Tập viết, ĐDHT của HS và
nhận xét.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích u cầu của phân mơn
Tập viết. Giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.
2. Tập viết chữ hoa A.
- GV gắn lên bảng chữ hoa A hỏi:
+ Chữ A cao mấy ơ li, gồm mấy nét ?

Hoạt động học
- HS để vở Luyện viết, ĐDHT lên bàn.

- HS theo dõi, lắng nghe nhắc lại tên bài
- HS quan sát nhận xét.
+ Chữ hoa A cao 5 ơ li. Có 3 nét l: Nét 1
gần giống nét móc ngược trái hơi lượn ở
phía trên. Nét 2 là nét móc ngược phải.
Nét 3 là nét lượn ngang.


Đào Thị Thùy

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết

A
Nét 1: ĐB ở đường kẻ 3 viết nét móc ngược
trái từ dưới lên và lượn ở phía trên, dừng bút
ở ĐK6.
Nét 2: Từ điểm dừng bút chuyển hướng bút
viết nét móc ngược phải, dừng bút ở ĐK 2.
Nét 3: Lia bút lên khoảng giữa thân chữ viết
nét lượn ngang từ trái sang phải.
- GV cho cả lớp viết chữ hoa A 2 lần.

Trường Tiểu học Phú Lương I

- Theo dõi cô viết mẫu ,nắm cách viết

- Cả lớp viết bảng con 2lần chữ hoa A
A
- HS nhận xét và sửa sai.

- GV nhận xét, sửa sai.
3.Tập viết ứng dụng.
- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc từ: Ai và
câu thành ngữ
- 1 HS đọc: Cả lớp đọc lại.
- GV giảng: Câu Thành ngữ khuyên anh em
trong nhà phải thương yêu nhau.
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS nhận xét độ cao các chữ,
khoảng cách và vị trí ghi dấu thanh.
- HS nhận xét:
+ Các chữ cao 2,5 ô li là: A, h

+ Chữ cao 3 ô li là: t
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết chữ
+ Các chữ cao 1 ô li là: n, m, o, a.
Anh trên dòng kẻ.
- Cả lớp theo dõi.
Anh
* Lưu ý: HS nét cuối chữ A nối với nét 1 chữ
n.
- GV cho HS viết bảng con chữ Anh 2 lần.
- Cả lớp viết bảng con chữ Anh 2 lần.
Anh
- GV nhận xét, sửa sai.
4.Viết vở
- HS nhận xét và sửa sai.
- Yêu cầu HS viết vở: chữ A và chữ Anh 1
dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ; 2 dòng câu ứng - Cả lớp viết trong vở tập viết theo yêu
dụng .
cầu.
- GV bao quát, uốn nắn cho HS.
- GV thu vở chấm và nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò:
- HS nộp vở chấm nhận xét .
- Nhận xét tiết học
- Về nhà các em học bài.Quan sát tìm hiểu
-HS nghe.
trước chữ hoa Ă –Â – Ă n chậm nhai kĩ.


Đào Thị Thùy


Trường Tiểu học Phú Lương I

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BÀI 1: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
A.MỤC TIÊU: Sau bàu học học sinh nắm được
1.Kiến thức: Biết được xương và cơ là cơ quan vận
động của cơ thể.Nhờ có xương mà cơ thể cử động
được.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng tập thể dục đều đặn cho
xương phát triển tốt.
3.Thái độ: Ý thức bảo vệ cơ thể, giữ sức khỏe tốt.
B.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ cơ và xương.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
I. Ơn bài cũ:
- GV kiểm tra SGK của HS nhắc nhở HS giữ
gìn sách cẩn thận.
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV cho HS làm các động tác: giơ tay, quay
cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
+ Để biết vì sao chúng ta cử động được
chúng ta cùng học bài: “Cơ quan vận động”.
- GV ghi bài lên bảng tên bài.
2.Hoạt động 1: Làm một số cử động.
- GV u cầu HS mở SGK quan sát các hình
1, 2, 3, 4.
+Khi em giơ tay, quay cổ, nghiêng mình, cúi
gập mình các bộ phận nào của cơ thể đã cử

động ?

Hoạt động học
- HS để SGK lên bàn.

- Cả lớp làm các động tác.

- 1 HS nhắc lại tên bài. Cả lớp nhắc lại.
- HS quan sát hình trong SGK theo u
cầu.
- HS lần lượt trả lời, HS yếu nhắc lại.
Khi em giơ tay, q\uay cổ, nghiêng mình,
cúi gập mình các bộ phận: đầu, mình, chân
tay của cơ thể đã cử động.
- HS nhắc lại kết luận.

- GV nhận xét kết luận: Để thực hiện những
động giơ tay, quay cổ, nghiêng mình, cúi gập
mình thì đầu, mình, chân, tay phải cử động.
3.Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ
quan vận động.
- HS thực hiện nắm cổ tay, bàn tay, cánh
- GV cho HS nắm cổ tay, bàn tay, cánh tay.
tay.


Đào Thị Thùy

+ Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
- GV cho HS cử động ngón tay, bàn tay, cổ

tay.
+ Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động
được ?
- GV cho HS quan sát hình 5, 6 trong SGK
rồi chỉ và nói tên cơ quan vận động.
- GV treo tranh gọi HS lên chỉ trên bảng lớp.

Trường Tiểu học Phú Lương I

+ Dưới lớp da của cơ thể có bắp thịt và
xương.
-HS cử động ngón tay, bàn tay, cổ tay.
+ Nhờ sự phối hợp hoạt động của cơ và
xương.
- HS quan sát theo cặp đôi 1 bạn hỏi, 1 bạn
trả lời.
+ HS1: Cơ quan vận động có những gì ?
+ HS2: Cơ quan vận động cĩ cơ và xương.
- 2 cặp HS lên chỉ và nói. Cả lớp theo dõi
nhận xét.
- 3 HS nhắc lại kết luận.

- GV nhận xét, kết luận: Cơ và xương là các
cơ quan vận động.
4.Hoạt động 3: Trò chơi
- GV nêu tên trò chơi: Vật tay.
- Hướng dẫn cách chơi, chia cặp cho HS chơi
trò chơi .
- GV hô: Bắt đầu.
-HS chơi.

- GV điều khiển và nhận xét.
-Muốn thắng bạn khi vật tay em phải làm gì ? -Em phải dùng sức mạnh.
=>Muốn có sức mạnh chúng ta cần vận
động, chăm tập thể dục và làm việc vừa sức
để có sức khoẻ. Ngồi, đi đứng phải ngay
ngắn.
III.Củng cố ,dặn dò
- Chỉ và nêu tên cơ quan vận đông ?
- 2 HS lên bảng 1 em chỉ trên sơ đồ, 1 em
nêu tên cơ quan vận động.
-Cơ quan vận động có tác dụng gì ?
- Giúp chúng ta cử động được.
- GV nhận xét tiết học

Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2018
TOÁN
TIẾT 5: ĐỀ - XI – MÉT
A.MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh nắm được
1.Kieán thöùc:


Đào Thị Thùy

Trường Tiểu học Phú Lương I

- Biết và ghi nhớ được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của
đơn vò đo độ dài đềximét..
- Hiểu mối quan hệ giữa đềximét và xăngtimét (1
dm=10 cm).
- Thực hiện phép tính cộng, trừ số đo độ dài có đơn vò

là đềximét.
- Bước đầu tập đo và ươc lượng độ dài theo đơn vò
đềximét.
2.Kỹ năng : Tính nhanh, đúng, chính xác các đơn vò đo.
3.Thái độ: Phát triển tư duy toán học.
B.CHUẨN BỊ:
Viết sẵn nội dung bài tập 1,2,3 vào bảng nhóm .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

I. Ơn bài cũ:
- GV ghi bảng các phép tính. Mời 2 HS lên
bảng lớp làm.

- 2 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng
con:

+

34
45

+

45
52

+


34
45
79

+

45
52
97

- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, sửa sai .
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-Ở lớp 1 các con đã được học đơn vị đo độ
dài nào?
- Giới thiệu và ghi bảng tên bài.
2.Hướng dẫn bài mới:
a. Giới thiệu đề - xi – mét
- Phát cho mỗi bàn một băng giấy và u
cầu HS dùng thước đo.
- Băng giấy dài mấy xăng – ti – mét ?
+ 10 xăng – ti – mét còn được gọi là 1 đề
- xi – mét (GV vừa nói vừa viết lên bảng: 1
đề - xi – mét).
+u cầu HS đọc.

-Xăng – ti – mét .
- 2 HS nhắc lại tên bài.

-Dùng thước đo độ dài băng giấy.
-Dài 10cm.

-Một đề - xi- mét.


Đào Thị Thùy

Trường Tiểu học Phú Lương I

-Nêu: Đề - xi – mét viết tắt là : dm
Vừa nêu vừa ghi bảng 1dm = 10cm
10cm = 1dm
-Yêu cầu HS nêu lại.
-Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước các
đoạn thẳng có độ dài là 1dm.
-Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1dm vào bảng
con.
b. Thực hành:
*Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS quan sát hình vẽ bài tập 1 rồi viết
lớn hơn hoặc bé hơn vào chỗ trống
- Mời 1 em làm bảng phụ
- Cho lớp làm bài vào vở luyện tập.
- GV theo dõi nhận xét
* GV cho HS lên bảng vẽ đoạn thẳng CD
ngắn hơn đoạn thẳng MN
- Cho lớp viết bài vào vở.
- GV nhận xét.

*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
- GV theo dõi nhắc nhở các em làm bài kết
quả có viết tên đơn vị rõ ràng
- Cho HS đổi vở chấm chéo.
III.Củng cố, dặn dò:
- GV đọc 6 đề - xi - mét , 25 đề - xi - mét,
40 đề - xi – mét, yêu cầu HS ghi bảng con.
- GV nhận xét tiết học.

-Cá nhân, cả lớp.
-Tự vạch trên thước của mình.
-HS vẽ.

- HS đọc.
- Theo dõi cô hướng dẫn
- 1 em làm bảng phụ
- Lớp làm bài vào vở luyện tập
+Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1dm
+ Độ dài đoạn thẳng MN nhỏ hơn 1dm
* Viết ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ
chấm cho thích hợp :
- Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng MN
- Đoạn thẳng MN ngắn hơn đoạn thẳng CD

-HS đọc.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
- HS nhận xét bài làm của bạn


-HS thực hiện.
- 1 HS nhận xét tiết học.
- Cả lớp lắng nghe .

CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT :NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
PHÂN BIỆT: l /n, an/ ang. Bảnh chữ cái


Đào Thị Thùy

Trường Tiểu học Phú Lương I

A.MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh nắm được
1.Kiến thức:
-Nghe viết một khổ thơ trong bài “ Ngày hôm qua đâu
rồi ?”. Biết cách trính bày một bài thơ 5 chữ. Viết đúng
các tiếng khó.
-Điền đúng các chữ cái, học thuộc tên 10 chữ cái
tiếp theo.
2.Kỹ năng: Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
3.Thái độ: Phát triển tư duy ngôn ngữ.
B.CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi BT2, 3.
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
I. Ơn bài cũ:
- GV đọc cho HS viết các chữ: nên kim, nên
người, lên núi.
- GV nhận xét.

II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi bảng tên bài.
2. Hướng dẫn chuẩn bị :
- GV đọc bài chính tả.
+ Bài chính tả có mấy dòng thơ ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
- GV đọc các từ khó để cả lớp viết bảng con.
- Mời 1 HS lên bảng lớp viết. (trong vở
hồng, học hành, vẫn còn.)
- GV nhận xét.
3. Viết bài :
- GV cho cả lớp đọc bài thơ: Ngày hơm qua
đâu rồi ?
- GV đọc bài chính tả để HS viết vào vở.
- GV đọc lại bài chính tả để HS sốt bài, sửa
lỗi.
- GV chấm bài, nhận xét.
4. Luyện tập:

Hoạt động học
-1 HS lên bảng lớp viết. Cả lớp viết bảng
con.

- 1 HS nhắc lại bài. Cả lớp đồng thanh nhắc
lại.
- Cả lớp theo dõi đọc lại.
+ Bài chính tả có 4 dòng thơ.
+ Mỗi dòng thơ có 5 tiếng.

+ Viết hoa chữ cái đầu sát lề sửa lỗi.
- HS đọc lại và lần lượt viết bảng con.
- 1 HS lên bảng lớp viết: trong vở hồng,
học hành, vẫn còn.
- HS nhận xét. Cả lớp đọc lại các chữ khó.
- Cả lớp đọc.
- Cả lớp nghe đọc viết bài vào vở.
- HS sốt bài và sửa lỗi.
- HS nộp bài viết.


×