Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

giáo án hóa 8 kì 2 tiết 54docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.3 KB, 77 trang )

Ngày soạn: 27/12/2015
Ngày giảng: 29/12/2015 Lớp 8A, 8B
TIẾT 37, BÀI 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Biết được tính chất vật lí của oxi
- Biết được một số tính chất hoá học của oxi.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng lập phương trình hoá học.
- K,G: giải thích được một số hiên tượng thực tế.
3. Thái độ
- Gây hứng thú học tập bộ môn, tính cẩn thận, khoa học, chính xác.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- Tranh vẽ, thí nghiệm mô phỏng.
2. Học sinh
- Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1. Tính chất vật lí
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KHHH: O; NTK: 16
- GV: Yêu cầu HS nêu KHHH, CTHH: O2; PTK: 32
CTHH, NTK, PTK của oxi.
I. Tính chất vật lí.


- Oxi có ở đâu?
- Ở trong không khí, nước, đất đá, cơ thể
- Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến người, động vật và thực vật …
nhất ( chiếm 49,4%) khối lượng vỏ - Nghe giảng và ghi nhớ.
trái đất.
- Cho HS quan sát lọ đựng khí oxi.
Yêu cầu HS nhận xét trạng thái, màu
sắc khí oxi ?
- Quan sát và nhận xét: không màu.
- Hãy mở nút lọ đựng khí oxi, nhận
xét mùi, vị của khí oxi ?
- Không mùi , không vị.
- Yêu cầu HS nhận xét khả năng hoà tan - Oxi tan ít trong nước .
của oxi trong nước dựa vào câu hỏi sgk.
? Người ta thường sục khí oxi vào bể - Vì oxi ít tan trong nước nên phải sục
cá cảnh để làm gì? Khi sục khí oxi khí vào để tăng cường oxi trong nước
vào bể lại có nhiều bọt thoát ra mặt duy trì sự sống cho cá. Lượng khí oxi
nước?(K,G)
không tan trong nước sẽ thoát ra khỏi
mặt nước dưới dạng bọt khí.
MO
- Cho HS so sánh tỉ khối của oxi với không
32
dO /KK =
=
�1,1
khí ?
29
29
2


2


- Người ta hoá lỏng khí oxi ở – 183 - HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
0
c , oxi lỏng có màu xanh nhạt.
- HS: Rút ra kết luận và ghi vở.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính
chất vật lí của oxi ?
Tiểu kết: Khí oxi là chất khí không màu , không mùi , không vị ít tan trong
nước, nặng hơn không khí. Oxi hoá lỏng ở – 183 oc, ôxi lỏng có màu xanh nhạt.
Hoạt động 2. Tính chất hoá học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II. Tính chất hóa học.
GV: Biểu diễn thí nghiệm
1. Tác dụng với phi kim.
O2 + S. Yêu cầu HS nhận xét ?
- Quan sát và nhận xét hiện tượng sảy ra
trong thí nghiệm.
- S cháy trong oxi tạo ra khí lưu - Viết PTHH sảy ra:
t
huỳnh đioxit ( khí sunfurơ) SO2. Yêu
S  O2 ��
� SO2
cầu HS viết PTHH sảy ra.
Biểu diễn thí nghiệm:
P + O2. Cho HS nhận xét ?
- P cháy trong oxi nhanh hơn , ngọn lữa

sáng chói tạo ra sản phẩm khói trắng.
- Khói trắng dạng bột tan được trong - Viết PTHH sảy ra:
t
nước đó là điphotpho penta oxit P2O5. 4P  5O2 ��
� 2P2O5
Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH ?
Tiểu kết: Oxi tác dụng với phi kim :
0

0

0

t
� SO2
Tác dụng với lưu huỳnh : S  O2 ��
0

t
Tác dụng với photpho : 4P  5O2 ��� 2P2O5

4. Củng cố, dặn dò
a. Củng cố
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
b. Dặn dò
- Làm bài tập 3, 5 SGK/ 84 .
- Chuẩn bị tiếp bài tính chất của oxi.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….

Ngày soạn: 28/12/2015


Ngày giảng: 30/12/2015 Lớp 8A, 8B
TIẾT 38, BÀI 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Biết được tính chất hoá học của oxi.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học.
- Kĩ năng giải bài toán tính theo phương trình hoá học.
- K,G: làm quen với dạng bài tập có chất dư.
3. Thái độ
- Hình thành được tính cẩn thận, chính xác và yêu thích bộ môn hoá học.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- Thí nghiệm Fe + O2
2. Học sinh
- Đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Hãy viết PTHH của lưu huỳnh và phôtpho cháy trong oxi?

3. Bài mới
Hoạt động 1: Tác dụng với kim loại
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Lấy một doạn dây sắt đưa vào lọ đựng 2. Tác dụng với kim loại.
oxi cho HS quan sát, nhận xét?
- Không có hiện tượng gì xảy ra
- Dùng giấy quấn quanh dây sắt, đốt dây
sắt cho đỏ và đưa vào lọ đựng oxi thì hiện - Dây sắt cháy mạnh, sáng chói và bắn
tượng gì xảy ra?
ra xung quanh những hạt nhỏ
- Giải thích như vậy các hạt tia lửa được - Nghe giảng
tạo thành từ phản ứng trên có màu nâu là - Viết PTHH
t
sắt (II, III) oxit, có công thức hoá học là 3Fe + 2O2 ��
� Fe3O4
Fe3O4 (oxit sắt từ)
- Cho HS lên bảng viết PTHH?
Tiểu kết: Dây sắt cháy mạnh, sáng chói tạo thành chất nóng chảy màu nâu là
t
oxit săt từ (Fe3O4) PTHH: 3Fe + 2O2 ��� Fe3O4
Hoạt động 2: Tác dụng với hợp chất
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3. Tác dụng với hợp chất
- Giới thiệu ngoài tác dụng với đơn - Nghe giảng
chất, oxi còn tác dụng với hợp chất ví
dụ như khí mêtan
Thảo luận theo nhóm về các hiện tượng
- Cho HS thảo luận về các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống

trong cuộc sống ( khí oxi tác dụng với - Đại diện các nhóm trình bày
khí mêtan )
- Các nhóm khác có ý kiến nhận xét , bổ
0

0


sung ( Chất khí đuợc hoá lỏng trong bình
ga, trong bật lữa , chất khí trong túi
bioga … cháy trong không khí tạo ra khí
CO2 và H2O
- Viết PTHH
t
- Viết PTHH?
CH4 + 2O2 ��� CO2 + 2 H2O
- Viết phương trình hóa học của khí ga - K, G:
gồm hỗn hợp propan (C3H8), butan
t
��
� 3CO2 + 4H2O
C
3H8 + 5O2
C4H10 với khí oxi. Biết sản phẩm là khí
t
2C4H10+ 13O2 ��� 8CO2 + 10H2O
cacbonic và nước? (K.G)
Tiểu kết:
Khí mêtan cháy trong không khí do tác dụng của oxi, toả nhiều nhiệt :
t

CH4 + 2O2 ��� CO2 + 2H2O
4. Củng cố, dặn dò
a. Củng cố
- Hãy viết các PTHH thể hiện tính chất hoá học của oxi.
- Làm bài tập: Đốt cháy 12.4 g photpho trong bình chứa khí oxi tạo thành
điphotpho pentaoxit. Viết phương trình phản ứng, tính khối lượng điphotpho
pentaoxit tạo thành?
- Bài tập 2: Đốt cháy 5.6 g sắt trong bình khí oxi, tính thể tích khí oxi cần
dùng và khối lượng sắt từ oxit tạo thành?
b. Dặn dò
- Dặn các em làm BT 1, 2, 3, 4/SGK84.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
0

0

0

0

Ngày soạn: 03/01/2016


Ngày giảng: 05/01/2016 Lớp 8A, 8B
TIẾT 39, BÀI 25: SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm oxi hoá, phản ứng hoá hợp.
- Biết các ứng dụng của oxi.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng.
- Nhận biết được phản ứng hóa hợp.
- K,G: Giải thích được một số hiện tương thực tế.
3. Thái độ
- Tích cực học tập và có ý thức bảo vệ không khí trong lành.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- Bảng phụ ghi PƯHH về phản ứng hoá hợp
- Tranh vẽ phóng to về ứng dụng của oxi
2. Học sinh
- Chuẩn bị tốt bài học
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày tính chất hoá học của oxi . Viết các phương trình phản ứng minh hoạ?
3. Bài mới
* Vào bài: Sự oxi hóa là gì? Thế nào là phản ứng hóa hợp? Ứng dụng
của oxi?
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự oxi hoá
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hoá học- Nhắc lại và nhận xét: Các phản ứng đều
của oxi và nhận xét về các phản ứng có có mặt oxi trong phản ứng.
đặc điểm gì giống nhau?

- Những PƯHH này gọi là sự oxi hoá. - Sự tác dụng của oxi với một chất là sự
Vậy sự oxi hoá là gì ?
oxi hoá.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự oxi hoá - Cho ví dụ:
t
trong đời sống.
C+ O2 ��� CO2
- Hướng dẫn thêm về sự oxi hoá để HS
t
��
� 2 H2O
2H
2 + O2
hiểu.
t
4P + 5O2 ��� 2P2O5
t
3Fe + 2O2 ��� Fe3O4
Tiểu kết: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá.
t
C+ O2 ��� CO2
t
2H2 + O2 ��� 2 H2O
t
4P + 5O2 ��� 2P2O5
t
3Fe + 2O2 ��� Fe3O4
0

0


0

0

0

0

0

0


Hoạt động 2: Tìm hiểu về phản ứng hoá hợp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS theo dõi và hoàn thành - Làm vào bảng nhóm và lên bảng trả lời.
bảng SGK.
- Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học
- Những phản ứng hoá học trên đây gọi trong đó chỉ có một chất mới ( sản
là phản ứng hoá hợp. Vậy có thể định phẩm ) được tạo thành từ hai hay nhiều
nghĩa phản ứng hoá hợp là gì ?
chất ban đầu
- Giới thiệu thêm về phản ứng toả nhiệt.
- Nghe giảng và ghi nhớ.
Tiểu kết: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất
mới ( sản phẩm ) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của oxi
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.4- HS: Quan sát, thảo luận nhóm và nêu
SGK/88 về các ứng dụng của oxi và nêucác ứng dụng của oxi trong đời sống và
một số tính chất cơ bản nhất của oxisản xuất.
trong đời sống và sản xuất.
- GV: Cho HS nhắc lại hiện tuợng quang - HS: Liên hệ thực tế và có biện pháp bảo
hợp của cây xanh vào ban ngày O 2 từ đóvệ môi trường trong sạch.
giáo dục HS trồng cây để bảo vệ không
khí trong lành.
? Người và động vật trong quá trình hô - Lượng oxi không mất dần vì do có sự
hấp hấp thụ O2, thở ra khí CO2. Nhiênquang hợp của cây xanh đã hấp thụ khí
liệu xăng dầu trong quá trình đốt cháyCO2 và tạo ra lượng khí oxi rất lớn. Do
cũng cần O2 và thải ra CO2 như vậyđó lượng oxi trong không khí luôn xấp xỉ
lượng oxi phải mất dần, nhưng trongbằng 20% thể tích không khí.
thực tế hàng nghìn năm nay, tỉ lệ về thể
tích oxi trong không khí luôn luôn xấp xỉ
bằng 20 %. Hãy giải thích? (K-G)
Tiểu kết: Ứng dụng của Ôxi.
- Sự hô hấp: Cần thiết cho sự hô hấp của người và sinh vật
- Sự đốt nhiên liệu.
4. Củng cố, dặn dò
a. Củng cố
Hãy cân bằng các phản ứng hoá học và cho biết phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
t
CO + Al2O3 ��� Al + CO2
t
Cu + O2 ��� CuO
t
SO3 + H2O ��� H2SO4
t

HgO ��� Hg + O2
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 4, 5 SGK/87.
b. Dặn dò
Làm bài tập 1, 2, 3 SGK/87.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
0

0

0

0


Ngày soạn: 04/01/2016
Ngày giảng: 06/01/2016 Lớp 8A, 8B
TIẾT 40, BÀI 26: OXIT
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- TB, Y: Biết được định nghĩa, phân loại oxit axit, oxit bazo.
- K, G: Hiểu được định nghĩa, phân loại oxit bazo, oxit axit.
2. Kĩ năng
- Tb, Y: Biết phân loại viết công thức của oxit.
- K, G: Vận dụng để làm các bài tập phân loại, viết các CTHH và ngược lại.
3. Thái độ
- Tiếp tục củng cố lòng ham thích học tập môn hoá.
II. CHUẨN BỊ


1. Giáo viên
- Bảng phụ cách gọi tên, bài tập oxit.
2. Học sinh
- Tìm hiểu kĩ nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp ?
t
- 3CO + Al2O3 ��� 2Al + 3CO2
t
- 2Cu + O2 ��� 2CuO
- SO3 + H2O → H2SO4
t
- 2HgO ��� 2Hg + O2
3. Bài mới
Vào bài : Oxit là gì? Có mấy loại oxit? Công thức hóa học của oxit gồm
những nguyên tố nào? Cách gọi tên các oxit như thế nào?
Hoạt động 1: Định nghĩa oxit
Hoạt động của GV
Hoạt động của
- GV: Dựa vào PTHH của bài kiểm tra I. Định nghĩa
bài giới thiệu “ các chất CO 2, CuO, - HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
HgO, SO3 gọi là oxit?
- HS: Các phân tử đều có oxi.
- GV: Yêu cầu HS hãy nhận xét thành
phần phân tử của các chất đó có gì giống
nhau ?

- HS: Do 2 nguyên tố tạo thành.
- GV hỏi: CO , Al 2O3 , CO2 , CuO , SO3,
HgO do mấy nguyên tố hoá học cấu tạo - HS: Trả lời và ghi vở.
nên?
- GV: Vậy oxit là gì ?
Tiểu kết: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ : SO2 , CO2 , P2O5 , Fe2O3 …
Hoạt động 2: Công thức của oxit
Hoạt động của GV
Hoạt động của
0

0

0


- GV: Fe2O3 , CaO , P2O5 em hãy cho - HS: Fe (III) , Ca (II) , P (V).
biết hoá trị của Fe , Ca , P .
- GV: Dựa vào đâu để biết được hoá trị - HS: Dựa vào qui tắc hoá trị :
của chúng ?
a. x = b . y
- GV: Vậy công thức dạng chung của - HS: Mx Oy
oxit được lập như thế nào?
a.x=2.y
Tiểu kết: Công thức :
- Đặt M là 1 nguyên tố hoá học có hoá trị là a
- Công thức chung: MxOy
Hoạt động 3: Phân loại oxit
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- GV: Dựa vào thành phần có thể chia - HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
oxit là 2 loại chính: là oxit axit và oxit
bazơ.
- HS: Nghe và ghi bài.
- GV: Oxit axit thường là oxit của phi
kim và tương ứng với một axit.
- HS: CO2, P2O5, NO2, SO2, SO3 , CO2,P2O5,
- Một số kim loại hóa trị cao cũng tạo ra
oxit axit thí dụ: Mn2O7, CrO3.
- HS: Nghe giảng và ghi bài.
- GV: Yêu cầu HS cho vài ví dụ.
- HS: Na2O, BaO, CaO, CuO…
Tiểu kết: Có 2 loại
- Oxit axit : thường là oxit của phi kim tương ứng với axit
Ví dụ : CO2, P2O5, SO3, SO2 …
- Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại, tương ứng với bazơ
Ví dụ : Na2O, Al2O3, ZnO, CuO.
Hoạt động 4: Bài tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 1: Trong các công thức cho dưới Bài tập 1:
đây, đâu là oxit? Hãy phân loại các oxit Oxit axit: SO2, P2O5, CO2.
đó:
Oxit bazo: K2O, CaO, Al2O3, CO2, CuO.
SO2, P2O5, NaOH, KOH, K2O, CaO,
Ca(OH)2, CuSO4, Al2O3, CO2, CuO.
Bài tập 2: Một số công thức hóa học viết
như sau: Na2O, NaO, CaCO3, Ca(OH)2, Bài tập 2:
HCl, CaO, Ca2O, FeO. Hãy chỉ ra công Công thức viết sai: NaO, Ca2O

thức viết sai.
4. Củng cố, dặn dò
a. Củng cố
GV Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
GV yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5 SGK/91.
b. Dặn dò
- Làm bài tập 1, 3 SGK/91.
- Học kĩ bài và xem phần gọi tên oxit.
Ngày soạn: 10/01/2016


Ngày giảng: 12/01/2016 lớp 8A, 8B
TIẾT 41, BÀI 26: OXIT (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- TB, Y: Biết được định nghĩa, phân loại, cách gọi tên oxit, oxit bazo.
- K, G: Hiểu được định nghĩa, phân loại, cách gọi tên của oxit, oxit bazo.
2. Kĩ năng
- Tb, Y: Biết gọi tên và viết công thức của oxit axit, oxit bazo.
- K, G: Vận dụng để làm các bài tập phân loại, viết các CTHH khi biết tên và ngược lại.
3. Thái độ
- Tiếp tục củng cố lòng ham thích học tập môn hoá.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- Bảng phụ cách gọi tên, bài tập oxit.
2. Học sinh
- Tìm hiểu kĩ nội dung bài học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY


1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Oxit là gì? Có mấy loại? Đó là những loại nào?
3. Bài mới
Vào bài : Cách gọi tên các oxit như thế nào?
Hoạt động 1: Cách gọi tên oxit
Hoạt động của GV
- GV: Hướng dẫn cách gọi tên chung cho
các oxit. Hướng dẫn cách đọc tên các
oxit của kim loại có nhiều hoá trị.
Oxit bazo:
Tên oxit = tên nguyên tố (kèm hóa trị với
kim loại nhiều hóa trị) + oxit
- GV: Yêu cầu HS đọc tên một số oxit:
Na2O, CaO, ZnO, FeO, Fe2O3
- GV: Hướng dẫn cách đọc tên các oxit
của phi kim có nhiều hoá trị.
Giới thiệu các tiền tố thường dùng:
1: mono, 2: đi, 3: tri, 4: tetra, 5: penta.

Hoạt động của HS
- HS: Theo dõi.
Tên oxit = tên nguyên tố (kèm hóa trị
với kim loại nhiều hóa trị) + oxit
- HS: Gọi tên các oxit theo hướng dẫn.
- Na2O: Natri oxit
- CaO: Canxi oxit
- ZnO: Kẽm oxit
- FeO: Sắt (II) oxit

- Fe2O3: Sắt (III) oxit
Tên oxit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim
Tên phi kim + (Tiền tố chỉ số nguyên tử
oxi) oxit
Ví dụ: CO2: Cacbon đioxit

Tiểu kết: Cách gọi tên.
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
* Chú ý :
- Đối với những kim loại có nhiều hoá trị :
- Tên của oxit bazơ = tên của nguyên tố kim loại (kèm hoá trị ) + từ oxit.
-Tên của oxit axit: Tên oxit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim Tên phi kim
+ (Tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) oxit


Hoạt động 2: Bài tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài tập 1: Hãy gọi tên các oxit sau: Bài tập 1:
NO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5.
- NO2: Nitơ đioxit
- SO2: Lưu huỳnh đioxit
- SO3: Lưu huỳnh trioxit
- P2O5: Điphotpho pentaoxit
- N2O5: Đinitơ pentaoxit
Bài tập 2:
Bài tập 2:
- K, G: viết công thức hóa học của các CO2
oxit có tên sau: Cacbon đioxit K2O
(Cacbonic); Kali oxit, Đồng oxit, CuO

Điphotpho pentaoxit, Đinitơ pentaoxit P2O5
N2O5
4. Củng cố, dặn dò
a. Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5 SGK/91.
b. Dặn dò
- Làm bài tập 1, 3 SGK/91.
- Học kĩ bài và xem bài: “Điều chế oxi – phản ứng oxi hoá khử”.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Ngày soạn: 11/01/2016
Ngày giảng: 13/01/2016 Lớp 8A, 8B


TIẾT 42, BÀI 27: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- TB, Y: Nêu được cách điều chế, cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm.
- K, G: Hiểu được cách điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm, biết
được cách điều chế oxi trong công nghiệp.
2. Kĩ năng
- TB,Y: Nhận biết được phản ứng phân hủy, viết được phương trình hóa học
minh họa.
- K,G: Phân biệt được phản ứng phân hủy.
3. Thái độ

- Giúp HS thích học tập môn hoá , vận dụng những kiến thức về oxi để áp
dụng trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- Thí nghiệm điều chế khí O2
2. Học sinh
- Xem trước bài học ở nhà.
III. TIẾN TÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Gọi tên các oxit sau: SO2 , CO2, CuO, CaO, FeO.
3. Bài mới
* Vào bài: Khí oxi có rất nhiều trong không khí. Có cách nào tách riêng
được khí oxi từ không khí ? Trong phòng thí nghiệm muốn có lượng nhỏ khí oxi
thì làm như thế nào?
Hoạt động 1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong I. Điều chế oxi trong phòng thí
phòng thí nghiệm.
nghiệm
- GV: Người ta thu khí bằng mấy cách? - HS: Nghe giảng
- GV: Khi thu oxi bằng cách đẩy không - HS: Thu khí oxi bằng 2 cách là đẩy
khí ta phải đặt ống nghiệm hoặc lọ thu không khí và đẩy nước
khí như thế nào? Vì sao?
- HS: Thu khí oxi bằng cách đẩy không
- GV: Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy khí ta phải để ngửa bình vì oxi nặng hơn
nước được không? Vì sao?

không khí.
- GV: Hãy viết phương trình điều chế - HS: Đẩy nước vì oxi là chất khí tan
khí oxi?
được trong nước.
Nếu cùng lấy 1 mol muối KClO3, - HS: Viết PTHH
t
KMnO4 thì muối nào cho nhiều khí oxi 2KClO3 ��
� 2KCl + O2
hơn?
t
2KMnO ��� K2MnO4 + MnO2 + O2
Tiểu kết: Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng
những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3
0

0


0

t
2KClO3 ��� 2KCl + 3O2
t
2KMnO4 ���
K2MnO4 + MnO2 + O2
Hoạt động 2: Sản xuất khí oxi trong công nghiệp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giới thiệu: Nguyên liệu để sản II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp
xuất oxi trong công nghiệp là không 1. Sản xuất oxi từ không khí

khí và nước
- HS: Nghe giảng
- GV giới thiệu cách sản xuất oxi từ
nước là: điện phân nước trong các 2. Sản xuất oxi từ nước
bình điện phân sẽ thu được oxi và - HS: Nghe giảng
hidro riêng biệt
- Nghe giảng
Tiểu kết: Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. Cho không khí lỏng
bay hơi trước hết ta thu được khí N2 (-1930 C), sau đó là khí O2 (-1830C)
Điện phân nước trong các bình điện phân sẽ thu được oxi và hidro riêng biệt
0

0

t
2H2 + O2 ���

2H2O
Hoạt động 3. Phản ứng phân huỷ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Treo bảng phụ về các phản ứng. III. Phản ứng phân huỷ
Cho HS nhận xét và điền vào bảng
- HS: Làm BT.
- GV: Nhận xét và kết luận những phản
ứng trên gọi là phản ứng phân huỷ
- GV: Em hãy rút ra định nghĩa phản - HS: Nghe giảng
ứng phân huỷ.
- HS: Trả lời.
Trong các phản ứng sau, đâu là phản ứng

phân hủy? (TB,Y) Giải thích?(K, G)
Những phản ứng phân hủy là:
t
t
2H2 + O2 ��� 2H2O
2KClO3 ��� 2KCl + O2
t
t
2KClO3 ��� 2KCl + O2
2KMnO4 ��� K2MnO4 + MnO2 + O2
t
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
CaCO 3 ��� CaO + CO 2
t
2KMnO4 ��� K2MnO4 + MnO2 + O2
t
Giải thích: Vì phản ứng hóa học chỉ có 1
CaCO 3 ��� CaO + CO 2
chất ban đầu sinh ra hai hay nhiều chất
mới.
Tiểu kết: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có 1 chất sinh ra
2 hay nhiều chất mới.
4. Củng cố, dặn dò
a. Củng cố
- Khái quát nội dung chính của bài.
b. Dặn dò
- Làm bài tập 1, 3 ,4 , 5 trang 94 SGK .
- Học bài và xem trước bài “ Không khí và sự cháy ”.
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................

0

0

0

0

0

0

0


Ngày soạn: 16/01/2016
Ngày giảng: 18/01/2016 Lớp 8A, 8B
TIẾT 43, BÀI 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- TB, Y: Nhận biết được sự cháy và sự oxi hóa chậm. Biết được các điều
kiện phát sinh và biện pháp dập tắt sự cháy.
- K,G: Phân biệt được sự cháy và sự oxi hóa chậm.
2. Kĩ năng
- Làm bài tập định tính, giải thích hiện tượng.
3. Thái độ
- Có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm, phòng chống cháy nổ.
II. CHUẨN BỊ


1.GV: Chuẩn bị thí nghiệm xác định thành phần không khí.
2.HS: Nghiên cứu bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
* Vào bài: Có cách nào để xác định thành phần của không khí ?Không khí có liên
quan gì đến sự cháy? Tại sao khi có gió to đám cháy càng dễ bùng cháy to hơn? Làm thế
nào để dập tắt được đám cháy và tốt hơn là để đám cháy không xảy ra?
Hoạt động 1: Thành phần của không khí
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Giới thiệu thí nghiệm xác định I. Thành phần của không khí
thành phần của không khí bang cách mô
Oxi đã phản ứng 1/5 thể tích của
tả thí nghiệm.
không khí trong ống.
? Thí nghiệm trên chứng tỏ trong không
khí chứa khí gì đã phản ứng với
photpho?
? Khí oxi chiếm bao nhiêu phần không Khí còn lại là khí Nito
khí?
? Khí còn lại là khí gì? (K, G)
Ngoài khí oxi, nito không khí còn chứa - Trong không khí chứa nước, khí
những chất gì khác?
cacbonic.
Cốc nước lạnh (lon nước lạnh) thường
xuất hiện gì ở bên ngoài thành cốc? điều
đó chứng tỏ trong không khí còn có

chất gì?
Động vật, thực vật, con người hô hấp Hs rút ra kết luận.
lấy khí oxi và thải ra khí
cacbonic,chứng tỏ trong không khí có K, G: Vì có quá trình quang hợp của cây
khí CO2.
xanh hấp thụ khí cacbonic, nhả ra khí
- GV: Hãy rút ra kết luận về thành phần oxi nên lượng oxi trong không khí được


của không khí?
điều hòa.
K,G: Động vật, thực vật, con người hô
hấp, quá trình đốt nhiên liệu lấy khí oxi
và thải ra khí cacbonic nhưng thực tế - Suy nghĩ, liên hệ thực tế và trả lời câu
hàng nghìn năm nay lượng khí oxi vẫn hỏi của GV.
chiếm khoảng 20% thể tích không khí. - Trồng rừng vầ bảo vệ rừng là biện
Tại sao vậy?
pháp tích cực và có chiến lược lâu dài.
Hiện nay môi trường bị ô nhiễm, Gv lấy
dẫn chứng, ví dụ…
Không khí bị ô nhiễm gây ra những tác
hại như thế nào?
Ta phải làm gì để bảo vệ môi trường
trong lành tránh bị ô nhiễm?
Tiểu kết : Không khí là hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 thể tích (chính
xác hơn là khí oxi chiếm khoảng 21% về thể tích không khí) phần còn lại hầu hết
là khí nitơ. Ngoài ra còn có hơi nước và khí CO 2, còn một số khí khác như
Neon…tỉ lệ những chất khí này khoảng 1% trong không khí.
Hoạt động 2: Sự cháy và sự oxi hoá chậm
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- GV: Giới thiệu một số phản ứng là IV . Sự cháy và sự oxi hoá chậm
sự cháy.
- GV hỏi:
- HS: Chú ý lắng nghe.
1. Sự cháy là gì?
- HS:
2. Sự oxi hoá chậm là gì?
1. Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và
phát sáng.
2. Là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không
phát sáng
- GV: Hãy lấy 1 ví dụ về sự cháy, 1 ví HS: Lấy ví dụ:
dụ về sự oxi hoá chậm.
+ Gaz cháy.
+ sắt trong không khí sẽ bị gỉ.
- GV: Giới thiệu về sự tự bốc cháy và - HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
cách phòng tránh hiện tượng tự bốc
cháy.
Tiểu kết: Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
Hoạt động 3: Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy
- GV: Ta để cồn, gỗ, than trong không V. Điều kiện phát sinh sự cháy và các
khí chúng không tự bốc cháy được. biện pháp để đập tắt sự cháy
Vậy muốn cháy được phải có điều
kiện gì?
- HS: Muốn gỗ, than, cháy được phải
- GV hỏi: Đối với bếp than nếu đóng
đốt các vật đó.
cửa lò thì có hiện tượng gì xảy ra? Vì

sao?


- GV: Vậy điều kiện phát sinh và duy - HS: Nếu đóng cửa lò than sẽ cháy chậm
trì sự cháy là gì?
lại và có thể tắt vì thiếu oxi.
- HS: Trả lời: Chất phải nóng đến nhiệt độ
- GV hỏi: Muốn dập tắt sự cháy ta cần cháy. Phải có đủ oxi cho sự cháy
thực hiện những biện pháp nào?
- HS trả lời: Hạ nhiệt độ của chất cần cháy
xuống dưới nhiệt độ cháy; Cách li chất
- GV hỏi: Trong thực tế để dập tắt đám cháy với oxi.
cháy, người ta thường dùng những - Trong thực tế để dập tắt đám cháy người ta
biện pháp nào?
thường phun nước, phun khí CO2 vào vật
cháy để ngăn vât cháy với không khí, hoặc
trùm vải hoặc phủ cát lên ngọn lửa đối với
Người ta thường dập tắt đám cháy những đám cháy nhỏ.
bằng xăng dầu bằng cách phủ cát hoặc - HS K,G: Vì xăng dầu nhẹ hơn nước nên nổi
trùm chăn, vải ướt mà không dùng trên mặt nước. Nước không cách li xăng dầu
nước. Giải thích vì sao? (K, G)
với khí oxi mà còn làm đám cháy lan rộng và
tiếp tục cháy.
Tiểu kết: Các điều kiện phát sinh sự cháy
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy
Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện những biện pháp sau:
- Hạ nhiệt độ của chất cần cháy xuống dưới nhiệt độ cháy
- Cách li chất cháy với oxi
4. Củng cố, dặn dò

a. Củng cố
- HS nhắc lại nội dung chính của tiết học.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 SGK/99.
b. Dặn dò
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài luyện tập 5.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..


Ngày soạn: 17/01/2016
Ngày giảng: 19/01/2016 Lớp 8A, 8B
TIẾT 44, BÀI 29: BÀI THỰC HÀNH 4:
ĐIỀU CHẾ - THU KHÍ OXI VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- TB, Y: Nêu được dụng cụ hóa chất, hiện tượng.
- K, G: Biết cách điều chế, thu khí oxi trong phòng thí nghiệm.
2. Kĩ năng
- K, G: Biết làm thí nghiệm, giải thích, viết PTHH.
3. Thái độ
- Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận trong học tập và trong thực hành thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên


- Hoá chất: KMnO4, S bột.
- Dụng cụ: Ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, bình tam giác, ống nghiệm,
muôi đốt, đèn cồn, chậu thuỷ tinh.
2. Học sinh
- Chuẩn bị sẵn mẫu bài thu hoạch trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ ( Kết hợp trong bài.)
3. Bài mới
* Vào bài: Để củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế khí oxi trong
phòng thí nghiệm, về tính chất vật lí và hóa học của oxi, chúng ta sẽ tiến hành bài
thực hành số 4.
Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi
- Hóa chất: KMnO4
- Dụng cụ: Ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, bình tam giác, ống nghiệm,
muôi đốt, bật lửa, chậu thuỷ tinh, đèn cồn.
- Cách tiến hành:
+GV: Hướng dẫn HS lắp dụng cụ như hình vẽ 46 (a, b) SGK/92.
+GV: Hướng dẫn các nhóm cách thu khí oxi bằng cách đẩy nước và đẩy
không khí.
+GV: Lưu ý HS thu giữ lại một vài bình oxi chuẩn bị cho thí nghiệm sau.
- Kết quả-giải thích: Thu được khí oxi bằng cách đẩy nước và đẩy không
khí vì khí oxi nặng hơn không khí, tan ít trong nước.
t
PTHH: 2KMnO4 ��� K2MnO4 + MnO2 + O2
0

Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong oxi
- Hóa chất: S bột, bình khí oxi.

- Dụng cụ: Ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, bình tam giác, ống nghiệm,
muôi đốt, bật lửa
- Cách tiến hành:


+GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm theo các bước.
+ Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ (bằng hạt đậu xanh) bột lưu huỳnh.
+ Đốt lưu huỳnh trong không khí.
+ Đưa nhanh muỗng sắt có chứa lưu huỳnh vào lọ đựng oxi.
? Nhận xét hiện tượng và viết PTHH?
- Kết quả - giải thích: Khí lưu huỳnh cháy sáng chói, mãnh liệt trong bình
khí oxi. PTHH: S + O2 to
SO2
4. Củng cố, dặn dò
a. Củng cố
- Dọn vệ sinh lớp học, rửa dụng cụ thí nghiệm.
- Nhận xét giờ thực hành.
..........................................................................................................................
.
b. Dặn dò
- Viết bài tường trình.
- Chuẩn bị bài sau luyện tập 5.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


Ngày soạn: 18/01/2016

Ngày giảng: 20/01/2016 Lớp 8A, 8B
TIẾT 45, BÀI 30: BÀI LUYỆN TẬP 5
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Hệ thống lại các kiến thức đã học về oxi, oxit, phản ứng phân huỷ, không
khí và sự cháy.
2. Kĩ năng
- Viết PTHH và phân loại phản ứng, giải bài toán tính theo phương trình hoá học.
3. Thái độ
- Tích cực, chịu khó học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- Chuẩn bị một số bài tập vận dụng và nâng cao.
2. Học sinh
- Ôn lại các kiến thức liên quan đến bài ôn tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài dạy.
3. Bài mới
* Vào bài : Để nắm vững những tính chất và điều chế khí oxi , thành phần
của không khí, định nghĩa và phân loại oxit. Ta nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
Hoạt động của GV
Hoạt đông của HS
- GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và - HS: Thảo luận trong 5’ và đại diện các
trả lời các câu hỏi sau:

nhóm trả lời lần lượt từng câu hỏi của GV.
1. Nêu tính chất hoá học của oxi? Viết Các nhóm khác bổ sung từng câu trả lời
phương trình phản ứng minh hoạ?
cho hoàn chỉnh.
2. Trình bày cách điều chế khí oxi
trong phòng thí nghiệm? (nguyên liệu,
phương trình phản ứng, cách thu )
3. Trình bày cách điều chế oxi trong
công nghiệp?
4. Nêu những ứng dụng quan trọng của oxi?
5. Định nghĩa oxit? Phân loại oxit?
6. Định nghĩa phản ứng phân huỷ, phản
ứng hoá hợp? Cho VD mỗi loại
7. Nêu thành phần của không khí?
Tiểu kết: SGK
Hoạt động 2: Bài tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 - HS: Thảo luận và viết các PTHH theo
SGK/100:
yêu cầu của đề bài:


t
+ Lập sơ đồ phản ứng.
C + O2 ��� CO2
+ Cân bằng các nguyên tử của các H2 + Cl2 � 2HCl
nguyên tố có trong từng phương trình
t
��


H
H2O
2 + O2
phản ứng.
t
4Al + 3O2 ��� 2Al2O3
- HS: Suy nghĩ và phân loại các oxit:
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 + Oxit axit: CO2, SO2, P2O5.
+ Oxit bazơ: Na2O, CaO, Fe2O3.
SGK/101:
- HS:
+ Phản ứng phân huỷ: a, c, d vì một chất
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 6 sinh ra hai hay nhiều chất mới
+ Phản ứng hoá hợp: b vì có một chất mới
SGK/101:
+ Muốn biết thuộc loại phản ứng nào được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban
cần để ý vào các chất sản phẩm trong đầu
- HS:
từng phản ứng.
t
2KMnO4 ��� K2MnO4 + MnO2 + O2
2 mol
1 mol
- GV: Hướng dẫn bài 8.a SGK/101:
xmol
0,098mol
Thể tích oxi cần thu được là:
0


0

0

0

(0,1.20).

100
 2,222(l)
90

Số mol KMnO4: x = 0,098 . 2 = 0,19
(mol)
Khối lượng KMnO4:
mKMnO = n . m = 0,19 .158 = 31,03 (g)
4. Củng cố, dặn dò
a. Củng cố
- Làm lại các bài tập vào vở.
- GV hướng dẫn bài tập 7, 8.b SGK/101.
b. Dặn dò
- Chuẩn bị kiểm tra 1tiết.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................


Ngày soạn: 23/01/2016

Ngày giảng: 25/01/2016 Lớp 8A, 8B
TIẾT 46, KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Củng cố lại kiến thức về oxi, oxit, điều chế oxi, phản ứng hoá hợp, phản
ứng phân huỷ.
2. Kĩ năng
- Viết PTHH, giải toán hoá học.
3. Thái độ
- Cẩn thận, chính xác, say mê học tập.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên
- Đề bài, đáp án biểu điểm.
2. Hoc sinh
- Ôn tập kiến thức trong chương 4
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
* Hình thức: Tự luận
* Ma trận
Nội dung
Mức nhận thức
(Chủ đề)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng VD ở mứcCộng
Mức độ thấp độ cao

Chủ đề 1: Nhận
biết
Oxit
được các oxit,
biết gọi tên các
oxit
Số câu
1
1
Số điểm
3
3
Tỉ lệ %
30%
30%
Chủ đề 2: Nhận
biết Viết phương
Phản
ứng được phản ứng trình hóa học
hóa học
hóa hợp, phản
ứng phân hủy
Số câu
0.5
0.75
1.25
Số điểm
2
3
4

Tỉ lệ
20%
20%
40%
Chủ đề 3:
Tính
khối
Tính
toán
lượng của chất
theo phương
tham gia, sản
trình hóa học
phẩm.
Số câu
0.75
0.75


Số điểm
Tỉ lệ
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

1.5
5
50%

3

30%
0,75
2
20%

0.75
3
30%

3
30%
3
10
100%

Đề bài

Câu 1 (3 điểm):
Hãy gọi tên oxit sau?
CO2, CaO, P2O5, Fe2O3, SO3, FeO.
Câu 2 (4điểm):
Hãy hoàn thành phương trình hóa học sau và cho biết phản ứng đó thuộc
loại phản ứng gì?
0

t
��


CaCO

.... + ......
t
Fe + 2O2 ��� .......
t
KMnO4 ��� K2MnO4 + MnO2 + .....
t
��

O
2
... +
P2O5
3

0

0

0

Câu 3 (3 điểm):
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa khí oxi tạo thành điphotpho
pentaoxit P2O5.
. a. Viết PTHH xảy ra.
. b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
. c. Nếu đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 12,32 lit khí oxi (đktc)
thì chất nào dư? Dư bao nhiêu? (K - G)
Đáp án và hướng dẫn chấm
Câu
Hướng dẫn chấm

Điểm
CO2: Cacbon đioxit (Cacbonic)
0,5
CaO: Canxi oxit
0,5
P2O5: Điphotpho pentaoxit
0,5
1
FeO: Sắt (II) oxit
0,5
Fe2O3: Sắt (III) oxit
0,5
SO3: Lưu huỳnh trioxit
0,5
t
1
��

CaCO3
CaO + CO2
Phản ứng phân hủy
t
1
3Fe + 2O2 ��� Fe3O4 Phản ứng hóa hợp
2
t
1
2KMnO4 ��� K2MnO4 + MnO2 + O2 Phản ứng phân hủy
t
1

��

Phản ứng hóa hợp
4P + 5O2
2P2O5
t
1
a. PTHH:
4P + 5O2 ��� 2P2O5
3
b. Số mol P là: 12,4/31= 0,4 mol
0.25
t
0,5
��

4P + 5O2
2P2O5
4 mol
5 mol
2mol
0,4mol→0,5 mol → 0,2 mol
0

0

0

0


0

0


Khối lượng của điphotpho pentaoxit là: 0,2x142=28,4 gam
0,5
Số mol Oxi là: 12,32/22,4 = 0,55 mol
0,25
Theo phương trình phản ứng ta thấy số mol oxi dư và dư :
0,25
0,55-0,5 = 0,05 mol
Thể tích khí oxi dư là: 0,05x 22,4=1,12 lit.
0,25
Đối với lớp TB, Y: Không yêu cầu làm câu 3c. Số điểm ở câu
Ghi chú
3c được chia đều ở 3 ý câu 3b.
3. Nhận xét sau giờ kiểm tra
GV: Nhận xét ý thức học sinh trong tiết kiểm tra.
.....................................................................................................................................
4. Dặn dò
Về nhà: Đọc trước bài mới.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................


Ngày soạn: 24/01/2016
Ngày giảng: 26/01/2016 Lớp 8A, 8B

TIẾT 47, BÀI 31: TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIDRO (T1)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- TB, Y: Nêu được tính chất vật lí và một số tính chất hoá học của hidro.
- K, G: Vận dụng vào việc giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên, giới
thiệu được cách thử khí hidro tinh khiết.
2. Kĩ năng
- Viết phương trình phản ứng, giải toán hoá học.
3. Thái độ
- Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên

- Hoá chất: Zn, dd HCl, khí O2.
- Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, dây dẫn khí có đầu vót nhọn, đèn cồn,
quẹt, kẹp gỗ, ống hút.
2. Học sinh
- Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra.
3. Bài mới
Khí hiđro có những tính chất và ứng dụng gì?
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Em hãy cho biết kí hiệu, CTHH của I. Tính chất vật lí

hidro, NTK, PTK của hidro?
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí hidro - HS: KHHH: H; NTK: 1 đ.v.C
và nhận xét về trạng thái, màu sắc, mùi vị
CTHH: H2; PTK: 2đ.v.C
của H2?
- HS: Khí hidro là chất khí không
- GV: Em hãy tính tỉ khối của hidro so với màu, không mùi, không vị.
2
không khí?
dH 
29 => Khí hidro nhẹ
- GV: Lấy ví dụ chứng minh khí H 2 nhẹ- HS:
hơn không khí và là khí nhẹ nhất trong các hơn không khí.
khí.
-HS: Lắng nghe, liên hệ và ghi nhớ.
- GV: 1 lít nước ở 150C hoà tan 20 ml khí- HS: Khí H2 tan rất ít trong nước.
H2. Hãy nhận xét về tính tan của H2 trong- HS: Nêu kết luận và ghi vở.


nước.
- GV: Yêu cầu HS kết luận về tính chất
vật lí của hidro?
Tiểu kết: Hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị. Khí hidro là
chất khí nhẹ nhất trong các chất khí. Ít tan trong nước.
Hoạt động 2. Tìm hiểu tính chất hoá học của hidro
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Làm thí nghiệm điều chế khí hidro. II. Tính chất hoá học
- Giới thiệu cách thử độ tinh khiết của
hidro?

- HS: Quan sát thí nghiệm.
- GV: Làm thí nghiệm đốt cháy hidro
trong không khí sau đó đưa vào bình khí - HS: Nghe giảng và ghi nhớ cách làm
O2. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng
của GV.
- GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản - HS:Quan sát thí nghiệm và trả lời:
ứng.
Hidro cháy với ngọn lửa màu xanh và
- GV: Giới thiệu ứng dụng của phản ứng trên thành ống nghiệm có hơi nước.
này là làm đèn xì oxi – hiđro.
- HS:
t
- GV: Hỗn hợp khí hidro và oxi là hỗn hợp 2H2 + O2 ��
� 2H2O
nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ rất mạnh nếu trộn - HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
khí hidro với oxi theo tỉ lệ về thể tích
0

vH2
vO2



2
1

Vậy tại sao hỗn hợp hidro và oxi là hỗn
hợp nổ? (K, G)

- HS: Nghe giảng và ghi nhớ.

Vì hỗn hợp khí này cháy rất nhanh và tỏa
ra rất nhiều nhiệt. Nhiệt này làm thể tích
hơi nước tạo thành bị giãn nở đột ngột
nhiều lần làm chấn động mạnh không khí
gây ra tiếng nổ.
t0

Tiểu kết: Tác dụng với oxi 2H2 + O2 ��� 2H2O
=>Hỗn hợp khí hidro và khí oxi là hỗn hợp nổ.
4. Củng cố, dặn dò
a. Củng cố
Bài tập: Cho 2,24 lit khí hidro tác dụng với 1,68 lit khí oxi.
1. Chất nào dư? Lượng dư là bao nhiêu?
2. Tính khối lượng nước thu được? ( thể tích các khí đều đo ở điều kiện chuẩn).
GV: Hướng dẫn HS các bươc tiến hành bài tập trên.
HS: Thực hiện bài tập theo hướng dẫn của GV.
b. Dặn dò
- Bài tập về nhà: 6 SGK/ 109.
- Chuẩn bị bài “ tiếp phần còn lại của bài 31”.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


Ngày soạn: 25/01/2016
Ngày giảng: 27/01/2016 Lớp 8A, 8B
TIẾT 48, BÀI 31: TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIDRO (T2)
I. MỤC TIÊU


1. Kiến thức
- Biết được tính chất hóa học của hidro.
- Biết ứng dụng của hiđro trong đời sống.
2. Kĩ năng
- Viết PTHH minh hoạ.
- Làm một số bài tập liên quan đến tính chất của khí hidro.
3. Thái độ
- Yêu thích học bộ môn hoá học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- CuO, Zn, dd HCl, ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, giá sắt,
giá ống nghiệm, ống hút đèn cồn.
2. Học sinh
- Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Khí hiđro có những tính chất và ứng dụng gì?
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hidro tác dụng với đồng oxit
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Biểu diễn thí nghiệm khử CuO bằng II. Tính chất hoá học
khí H2. Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện 2.Tác dụng với CuO
tượng sảy ra.
- GV hỏi:
- HS: Quan sát thí nghiệm và theo
1. Ở nhiệt độ thường phản ứng có xảy ra dõi hiện tượng sảy ra của thí

không?
nghiệm.
2. Khi đun nóng phản ứng có xảy ra không? - HS: Trả lời:
- GV hỏi: Màu đỏ là màu của kim loại nào? 1. Ở nhiệt đô thượng phản ứng
- GV: Yêu cầu HS chắc lại cách thử độ tinh không xảy ra.
khiết của khí hidro? (K, G)
2. Phản ứng có xảy ra xuất hiện
- GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản chất rắn màu đỏ gạch và những
ứng xảy ra?
giọt nước.
- GV: Từ thí nghiệm trên ta thấy H2 đã chiếm O - HS: Màu đỏ là màu của Cu.
trong hợp chất CuO nên ta nói hidro có tính khử. - HS K, G: Nhắc lại cách thử độ


×