Tải bản đầy đủ (.pdf) (183 trang)

Mô tả đặc điểm bệnh nhân loãng xương trên 80 tuổi điều trị nội trú tại BV lão khoa TW

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 183 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

PHẠM XUÂN THẮNG

MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN
LOÃNG XƯƠNG TỪ 80 TUỔI TRỞ LÊN
ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN LÃO KHOA TW
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BÁC SỸ ĐA KHOA
KHÓA 2009 – 2015
Chuyên ngành: Nội khoa

Người hướng dấn khoa học
Ths.Bs. HÀ QUỐC HÙNG
HÀ NỘI – 2015


1
LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hoàn thành luận văn tốt nghiệp Bác sỹ Y khoa, tôi xin được bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Ban giám hiệu trường đại học Y Hà Nội, ban giám đốc bệnh viện Lão
Khoa TW, các khoa phòng bệnh viện Lão Khoa TW, bộ môn Nội tổng hợp,
phòng Quản lý đào tạo Đại học trường Đại học Y Hà Nội đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ths.BS Hà Quốc Hùng, giảng viên
trường đại học Y Hà Nội, trưởng khoa Nội tổng hợp bệnh viện Lão Khoa TW,
thầy đã tận tình chỉ bảo và dìu dắt tôi trong quá trình nghiên cứu.


Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn, những
người đã đánh giá công trình nghiên cứu của tôi một cách công minh. Mọi ý
kiến đóng góp của các thầy cô sẽ là bài học quý giá, là hành trang cho tôi trên
con đường nghiên cứu khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể y, bác sĩ các khoa phòng đã tận tình
giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đồng thời, tôi cũng xin bảy tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới
những người bệnh nhân tình nguyện đồng ý tham gia đề tài nghiên cứu của tôi.
Cuối cùng, tôi gửi lời biết ơn tới gia đình, bạn bè, những người đã luôn ở
bệnh cạnh tôi, chăm sóc, giúp đỡ về mặt tinh thần để tôi có thể hoàn thành tốt
nhiệm vụ nghiên cứu khoa học của mình.
Hà Nội, ngày 8 tháng 6 năm 2015
PHẠM XUÂN THẮNG


2

LỜI CAM ĐOAN
“ Tôi xin cam đoan đây là công trình khoa học của nhóm nghiên cứu
chúng tôi. Các số liệu, kết quả trong khóa luận là hoàn toàn trung thực và chưa
được cá nhân, tổ chức công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào ”.
Hà Nội, ngày 8 tháng 6 năm 2015
PHẠM XUÂN THẮNG


3

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BMD


: Mật độ xương (Bone Mineral Density)

BMI

: Chỉ số khối của cơ thể (Body Mass Index)

BN

: Bệnh nhân

CSTL

: Cột sống thắt lưng

CXĐ

: Cổ xương đùi

DEXA

: Đo hấp thụ tia X năng lượng kép
(Dual Energy X ray Absorptiometry)

ĐTĐ

: Đái tháo đường

LX


: Loãng xương

PTH

: Hormon tuyến cận giáp (Parathyroide Hormon)

QCT

: Chụp cắt lớp vi tính định lượng
(Quantitative Computed tomography)

QUS

: Siêu âm định lượng (Quantitative Ultrasound)

WHO

: Tổ chức y tế thế giới

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)

XN

: Xét nghiệm.


4


MỤC LỤC

Trang
Đặt vấn đề ..................................................................................................... 10
Chương 1. Tổng quan ................................................................................. 12
1.1. Cấu trúc, chức năng của xương ............................................................. 12
1.1.1. Cấu trúc xương .................................................................................. 12
1.1.2. Chức năng của mô xương ................................................................. 13
1.1.3. Sự tái tạo xương ................................................................................ 13
1.2. Loãng xương, các phương pháp chẩn đoán loãng xương ..................... 14
1.2.1. Loãng xương ..................................................................................... 14
1.2.2. Các phương pháp chẩn đoán loãng xương ....................................... 17
1.3. Các nghiên cứu ở Việt nam và trên thế giới về loãng xương ở lứa tuổi
từ 80 trở lên ............................................................................................. 21
Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu .................................. 23
2.1. Thời gian, địa điểm nghiên cứu .............................................................. 23
2.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 23
2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 23
2.4. Xử lý số liệu ........................................................................................... 31
Chương 3. Kết quả nghiên cứu ................................................................. 32
3.1. Đặc điểm của các bệnh nhân từ 80 tuổi trở ........................................... 32
3.1.1. Đặc điểm tuổi, chiều cao, cân nặng, BMI ........................................ 32
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo chỉ số khối cơ thể (BMI) ........................... 33
3.1.3. Giá trị trung bình của các chỉ số sinh hóa máu ................................ 33
3.1.4. Mật độ xương trung bình tính theo BMD ........................................ 34


5
3.2. Tỷ lệ loãng xương ở bệnh nhân từ 80 tuổi trở lên .................................. 34
3.2.1. Loãng xương chung .......................................................................... 34

3.2.2. Loãng cổ xương đùi ở đối tượng nghiên cứu ................................... 35
3.2.3. Loãng xương CSTL ở đối tượng nghiên cứu ................................... 36
3.3. Đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân bệnh nhân loãng xương ...................... 37
3.3.1. Rối loạn tư thế cột sống ..................................................................... 37
3.3.2. Giảm chiều cao .................................................................................. 37
3.3.3. Đau cơ xương khớp ở bệnh nhân loãng xương ................................ 38
3.3.3. Phân bố vị trí đau cơ xương khớp ..................................................... 38
3.4. Các yếu tố liên quan đến MĐX ở bệnh nhân loãng xương .................... 39
3.4.1. Mối liên quan giữa BMI và MĐX .................................................... 39
3.4.2. Mối liên quan giữa Calci máu và MĐX ........................................... 41
3.4.3. Mối liên quan giữa Calci ion hóa với MĐX .................................... 43
Chương 4. Bàn Luận .................................................................................. 45
4.1. Về đối tượng và phương pháp nghiên cứu ............................................ 45
4.1.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 45
4.1.2. Phương pháp nghiên cứu và phương tiện nghiên cứu ...................... 45
4.2. Mật độ xương ở bệnh nhân từ 80 tuổi trở lên......................................... 46
4.2.1. Mật độ cổ xương đùi ........................................................................ 46
4.2.2. Mật độ xương cột sống thắt lưng ...................................................... 47
4.3. Tỷ lệ loãng xương ở bệnh nhân từ 80 tuổi trở lên .................................. 48
4.3.1. Tỷ lệ loãng xương ở người trên 80 tuổi ........................................... 48
4.3.2. Tỷ lệ loãng cổ xương đùi ở người trên 80 tuổi ................................ 50
4.3.3. Tỷ lệ loãng xương cột sống thắt lưng ở người trên 80 tuổi .............. 51
4.3.4. Đánh giá nguy cơ gãy xương. ........................................................... 52
4.4. Đặc điểm lâm sàng ở nhóm bệnh nhân loãng xương ............................. 54


6
4.4.1. Rối loạn tư thế cột sống và giảm chiều cao ...................................... 54
4.4.2. Đau cơ xương khớp .......................................................................... 55
4.5. Các yếu tố liên quan .............................................................................. 56

4.5.1. Ảnh hưởng của BMI ......................................................................... 56
4.5.2. Ảnh hưởng của nồng độ calci máu ................................................... 57
4.5.3. Ảnh hưởng của nồng độ calci ion hóa .............................................. 58
Kết luận ....................................................................................................... 59
Tài liệu tham khảo ...................................................................................... 60
Phụ lục ......................................................................................................... 64


7

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 3.1: Đặc điểm tuổi, chiều cao, cân nặng, BMI .................................... 23
Bảng 3.2: Phân bố bệnh nhân theo chỉ số khối cơ thể BMI .......................... 24
Bảng 3.3: Giá trị trung bình của các chỉ số sinh hóa ..................................... 24
Bảng 3.4: Mật độ xương trung bình tính theo BMD ..................................... 25
Bảng 3.5: Tỷ lệ loãng xương ở bệnh nhân từ 80 tuổi trở lên ......................... 25
Bảng 3.6: Tỷ lệ loãng CXĐ ở bệnh nhân từ 80 tuổi trở lên ........................... 26
Bảng 3.7: Tỷ lệ loãng xương CSTL ở bệnh nhân từ 80 tuổi trở lên ............. 27
Bảng 3.8: Rối loạn tư thế cột sống ở nhóm bệnh nhân loãng xương ............. 28
Bảng 3.9: Tỷ lệ mắc chứng đau xương khớp ở bệnh nhân loãng xương ....... 26
Bảng 3.10: Liên quan giữa BMI với MĐX CXĐ theo T-Score ..................... 28
Bảng 3.11: Liên quan giữa BMI với MĐX CSTL theo T-Score .................. 29
Bảng 3.12: Liên quan giữa Calci máu và MĐX CXĐ theo T-Score ............ 30
Bảng 3.13: Liên quan giữa Calci máu và MĐX CSTL theo T-Score ........... 31
Bảng 3.14: Liên quan giữa Calci ion hóa và MĐX CXĐ theo T-Score ........ 32
Bảng 3.15: Liên quan giữa Calci ion hóa và MĐX CSTL theo T-Score ....... 33



8

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

Hình 1. Giảm chiều cao ở bệnh nhân loãng xương ……………..…… 27
Hình 2. Phân bố vị trí đau cơ xương khớp ……………………………29


9

đặT vấn đề
Trong những thập kỷ qua, châu á là một trong những
khu vực trên thế giới có sự cải thiện mạnh mẽ nhất và
toàn diện nhất về vấn đề chăm sóc sức khỏe, trong đó
có Việt Nam [1,7]. Sự cải thiện này đã đem lại những
dấu hiệu tích cực, một trong số đó là tuổi thọ trung
bình của Việt Nam đã tăng từ 70,6 tuổi năm 1990 lên
đến 75,8 tuổi năm 2012 [2], và theo dự báo đến năm
2050, tuổi thọ trung bình ng-ời Việt Nam là 81 tuổi
[1,119]. Đây là một điều đáng mừng, song theo đó là áp
lực về sự gia tăng các bệnh lão khoa, đây là một thách
thức lớn không chỉ riêng ở Việt Nam, mà trên toàn thế
giới.
Một trong số các bệnh th-ờng gặp nhất ở tuổi già
là bệnh loãng x-ơng (LX). LX là bệnh mà mật độ và chất
l-ợng x-ơng bị suy giảm, dẫn đến tình trạng x-ơng suy
yếu về mặt chức năng và làm tăng nguy cơ gãy x-ơng,
th-ờng là x-ơng cột sống, x-ơng cổ tay, CXĐ, x-ơng
chậu LX và những gãy xương liên quan là một trong

những nguyên nhân đáng kể dẫn đến tử vong và các di
chứng nặng nề. Trên thế giới, khoảng 1/3 nữ giới và
1/5 nam giới từ 50 tuổi trở lên gặp tình trạng gãy
x-ơng do LX trong quãng đời còn lại [1,2]. Trung bình,
viện phí cho một ca điều trị gãy CXĐ ở Việt Nam là


10
1000$ - 4000$, thời gian nằm viện trung bình là 14
ngày [1,120]. Đây thực sự là một gánh nặng không chỉ
riêng cho BN, gia đình mà toàn xã hội.
Để đánh giá độ LX ng-ời ta dựa vào nhiều ph-ơng
pháp đo MĐX nh- siêu âm, hấp thụ tia photon đơn và
kép, hấp thụ tia X năng l-ợng kép... Đo MĐX bằng độ
hấp thụ tia X năng l-ợng kép (DXA), tại vị trí CSTL và
CXĐ là ph-ơng pháp tiên tiến, có giá trị chẩn đoán
cao, đ-ợc áp dụng phổ biến trên thế giới. Đây là tiêu
chuẩn vàng để chẩn đoán LX.
Trên thế giới và cả ở Việt Nam, đã có nhiều nghiên
cứu về đặc điểm, triệu chứng, các yếu tố liên quan đến
LX ở các lứa tuổi khác nhau, song ở ch-a có nghiên cứu
nào tìm hiểu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở lứa
tuổi từ 80 trở lên để có cái nhìn tổng quát tình hình
bệnh lý ở lứa tuổi này. Do vậy chúng tôi tiến hành
thực hiện đề tài:
Mô tả đặc điểm bệnh nhân loãng x-ơng trên 80
tuổi điều trị nội trú tại bệnh viện Lão Khoa TW.
Mục tiêu của đề tài:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh Loãng X-ơng ở bệnh
nhân từ 80 tuổi trở lên điều trị nội trú tại bệnh viện

Lão Khoa TW


11
2. Đánh giá mối liên quan của một số yếu tố với mật độ
x-ơng ở bệnh nhân loãng x-ơng từ 80 tuổi trở lên.


12

Ch-ơng 1
Tổng quan
1.1. cấu trúc, chức năng của x-ơng
1.1.1. Cấu trúc x-ơng:
Là một mô liên kết đặc biệt đ-ợc cấu tạo bởi một
khung protein và chất căn bản (bone matrix).
1.1.1.1. Phân loại:
Bộ x-ơng gồm 2 loại x-ơng:
+ X-ơng dẹt: X-ơng sọ, x-ơng bả vai, x-ơng hàm d-ới,
x-ơng chậu...
+ X-ơng dài: X-ơng chày, x-ơng đùi, x-ơng cánh tay...
1.1.1.2. Cấu trúc x-ơng:
+ Cấu trúc đại thể:
- Phần ngoài (vỏ x-ơng, x-ơng đặc) chiếm 80% khung
x-ơng.
- Phần trong (x-ơng bè, x-ơng xốp) chiếm 20%.
+ Cấu trúc vi thể: X-ơng đ-ợc cấu tạo bởi các mô liên
kết khác nhau.
- Chất căn bản của mô x-ơng:
Khung Protein: 95% là các sợi collagen đ-ợc tạo

nên bởi hydroxyprolin và hydroxylysin, 1% là chất cơ
bản mà bản chất là aminopolysaccarid, 2% là các tế bào
tạo x-ơng, 2% là n-ớc.
Muối khoáng: Chủ yếu là calci và phospho d-ới dạng
các tinh thể hydroxyapatit Ca10(PO4)6(OH)2. Chúng đ-ợc
gắn song song vào các sợi collagen của khung protein.


13
Tổ chức x-ơng đ-ợc tạo nên, phát triển và củng cố bằng
sự điều hòa của 2 quá trình tạo x-ơng và hủy x-ơng với
sự tham gia của tạo cốt bào và hủy cốt bào.
- Các tế bào tạo x-ơng: có 2 loại
Tạo cốt bào là các tế bào có nhân hình thoi, có
nhiệm vụ sản sinh ra các thành phần của nền x-ơng (các
sợi collagen và các chất nền), có vai trò quan trọng
trong quá trình calci hóa.
Hủy cốt bào là các tế bào khổng lồ đa nhân, có nhiệm
vụ tiêu x-ơng.
1.1.2. Chức năng của mô x-ơng:
+ Chức năng cơ giới:
- Chống đỡ và là chỗ bám để cơ vận động.
- Chứa đựng, bảo vệ các tạng và tủy sống.
+ Chức năng chuyển hóa: Dự trữ các ion cho toàn bộ cơ
thể, đặc biệt là calci và phosphat.
1.1.3. Sự tái tạo x-ơng [3], [4], [5]
1.1.3.1. sự mất x-ơng sinh lý:
+ Khối x-ơng cao nhất vào cuối thời kỳ phát triển của
cơ thể (đỉnh khối x-ơng) th-ờng ở tuổi 30.
+ Từ 35 đến 40 tuổi (mất x-ơng chậm): Sự mất x-ơng

sinh lý bắt đầu xẩy ra khoảng 0,1% - 0,5% mỗi năm.
+ Giai đoạn mãn kinh (mất x-ơng nhanh): Sự mất x-ơng
tăng lên 1-3% mỗi năm và kéo dài 5 đến 10 năm sau khi
ngừng hoạt động kinh nguyệt. Đến ngoài 70 tuổi do
thiếu calci và vitamin D dẫn đến hậu quả c-ờng cận


14
giáp thứ phát, sự d- thừa PTH làm tăng hủy x-ơng và
tái tạo x-ơng dẫn đến thiểu năng x-ơng (đặc biệt x-ơng
đặc) làm tăng nguy cơ gãy x-ơng.
1.1.3.2. Chu kỳ tái tạo x-ơng:
Bắt đầu bằng sự hủy x-ơng (bone resorption) d-ới tác
dụng của hủy cốt bào. Tiếp theo là giai đoạn đổi chiều
(reversal phase) với sự kết thúc hủy x-ơng và khởi đầu
quá trình tạo x-ơng. Trong giai đoạn đổi chiều, các
hốc x-ơng tạo ra trong quá trình hủy x-ơng đ-ợc lót
bởi các tế bào đơn nhân. Chu trình tái tạo x-ơng kéo
dài trong vài tháng [6], [7, 779-782 ]. Nhờ quá trình
hủy x-ơng và tạo x-ơng mà mô x-ơng liên tục đ-ợc thay
thế nhằm duy trì đ-ợc hình dáng, trọng l-ợng, cấu trúc
của x-ơng. Khi hai quá trình này bị mất cân đối, hủy
x-ơng nhiều hơn tạo x-ơng sẽ dẫn đến giảm khối l-ợng
x-ơng gây ra tình trạng LX.

1.2. loãng x-ơng, các ph-ơng pháp

chẩn đoán

loãng x-ơng

1.2.1. Loãng x-ơng:
1.2.1.1. Định nghĩa:
Năm 2001, Tổ chức y tế thế giới đã thống nhất đ-a ra
định nghĩa LX nh- sau:
LX tình trạng bệnh lý đặc tr-ng bởi sự giảm
sức mạnh của x-ơng, sức mạnh này thể hiện qua MĐX và
chất l-ợng của xương [8, 198]


15
Các thông số về sức mạnh của x-ơng hiện đang đ-ợc
nghiên cứu trong phòng thí nghiệm để tìm ra các chỉ số
có thể ứng dụng trên lâm sàng. Hiện nay, MĐX (đo bằng
ph-ơng pháp sử dụng tia X năng l-ợng kép, đ-ợc gọi là
DXA) vẫn là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán LX trên lâm
sàng, dựa trên mật độ chất khoáng của x-ơng (BMD
Bone Mineral Density) theo chỉ số T (T - score). T score của một cá thể là chỉ số MĐX (BMD) của cá thể đó
so với BMD của nhóm ng-ời trẻ tuổi làm chứng. Trên cơ
sở đó, có các giá trị của BMD nh- sau:
- BMD bình th-ờng khi T score - 1: Tức là BMD của
đối t-ợng bằng và trên -1 độ lệch chuẩn so với giá trị
trung bình của ng-ời tr-ởng thành trẻ tuổi.
-

Thiểu x-ơng (khối l-ợng x-ơng thấp, giảm MĐX) khi -

1 > T - score > -2,5: Tức là BMD từ -1 đến - 2,5 độ
lệch chuẩn so với giá trị trung bình của ng-ời tr-ởng
thành trẻ tuổi.
- LX khi T - score - 2,5: Tức là BMD bằng và d-ới

độ lệch chuẩn so với giá trị trung bình của ng-ời
tr-ởng thành trẻ tuổi, tại bất kỳ vị trí nào của
x-ơng.
- LX nặng khi T - score - 2,5 và kèm gãy x-ơng có
sang chấn tối thiểu.
1.2.1.2. Phân loại:
Theo nguyên nhân, LX đ-ợc chia làm 2 loại:
+ LX nguyên phát [9, 22-32]:


16
Là loại LX không tìm thấy căn nguyên nào khác ngoài
tuổi tác và/hoặc tình trạng mãn kinh ở phụ nữ. LX
nguyên phát đ-ợc chia làm 2 týp:
- Týp 1 (hoặc sau mãn kinh): Th-ờng gặp ở phụ nữ
khoảng từ 50 60 tuổi, đã mãn kinh..
- Týp 2 (hoặc LX tuổi già [9, 22-32]): Liên quan tới
tuổi và với sự mất cân bằng tạo x-ơng. Xuất hiện ở cả
nam và nữ, th-ờng gặp ở độ tuổi > 70.
+ LX thứ phát:
Là loại LX tìm thấy nguyên nhân do một số bệnh hoặc
những yếu tố có thể gây nên:
- Bệnh nội tiết: Tăng tiết hormon vỏ th-ợng thận,
giảm chức năng tuyến sinh dục, c-ờng giáp, c-ờng cận
giáp, đái tháo đ-ờng, bệnh to đầu chi...
- Bệnh tiêu hóa: Cắt dạ dày, cắt ruột với đoạn dài,
kém hấp thu, thiếu dinh d-ỡng, bệnh gan mãn tính .
- Bệnh khớp: Viêm khớp dạng thấp, bệnh lý cột sống.
- Bệnh ung th-: Kahler, ung th- di căn,..
- Bệnh di truyền: bệnh Lobstein, bệnh Marfan, nhiễm

sắc tố sắt,...
- Sử dụng corticoid, heparin kéo dài, bất động dài
ngày cũng hay bị LX.
1.2.1.3) Các yếu tố nguy cơ [8, 199]
+ Di truyền: Ng-ời da đen ít bị LX hơn ng-ời da
trắng, ng-ời gày và cao hay bị LX hơn, một số LX có
tính chất gia đình.


17
+ Tuổi: Nhiều nghiên cứu cho thấy tuổi liên quan mật
thiết đến sự tái tạo x-ơng, tuổi ảnh h-ởng tới sự hủy
x-ơng và sự hủy x-ơng, tuổi càng cao, MĐX càng giảm.
+ Vận động: Cần thiết để duy trì mô x-ơng. Sự giảm
vận động ở ng-ời lớn tuổi cũng là yếu tố nguy cơ dẫn
đến sự mất x-ơng.
+ Nội tiết tố: Một số hormon tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp lên sự hấp thu calci ở ruột, loại bỏ calciphospho ở thận. Các hormon tác động lên mô x-ơng và
chuyển hóa calci-phospho: PTH, calcitonin, estrogen,
hormon giáp, cortisol, insulin.
+ Vitamin D tác động lên chuyển hóa calci-phospho
kích thích hủy x-ơng và ảnh h-ởng trên sự hoạt động
của tạo cốt bào.
+ Vitamin C cần thiết để xây dựng sợi collagen, thiếu
vitamin C sự tạo chất tiền x-ơng bị cản trở đến mức có
thể LX.
+ ảnh h-ởng tuần hoàn: Sau các chấn th-ơng, ng-ời ta
thấy có LX.
+ Chất khoáng: Thức ăn thiếu calci gây nên LX do tăng
hủy x-ơng vì c-ờng cận giáp thứ phát.

+ Thiếu phospho vì thiếu vitamin D hoặc nguyên nhân
khác cản trở sự vô cơ hóa của chất tiền x-ơng và cũng
có thể sinh ra còi x-ơng hoặc nhuyễn x-ơng. Trong một
vài điều kiện đặc biệt, thiếu phospho gây LX do tăng
hủy x-ơng và giảm tạo x-ơng.


18
+ ảnh h-ởng khác: Phosphatse kiềm là cần thiết cho sự
vô cơ hóa các sụn và mô x-ơng.
+ Cân nặng: Cân nặng cao là một yếu tố bảo vệ cơ thể
khỏi tình trạng mất x-ơng thông qua việc tăng tạo
x-ơng bằng cách tăng sản xuất của estrone trong các mô
mỡ, cải thiện l-ợng vitamin D l-u trữ trong mô mỡ. Phụ
nữ nhẹ cân, sự mất x-ơng xảy ra nhanh hơn và tần suất
gãy CXĐ và xẹp đốt sống do LX cao hơn.
+ Dinh d-ỡng: chế độ ăn không đầy đủ cal ci sẽ ảnh
h-ởng đến sự đạt đ-ợc đỉnh cao của khối x-ơng và sự
mất x-ơng sau này
1.2.1.4. Hoàn cảnh phát hiện LX:
Gãy x-ơng tự nhiên, giảm chiều cao, biến dạng cột
sống (gù, vẹo đốt sống), đau cột sống cấp (giai đoạn
gãy đốt sống), đau cột sống mãn tính.


19
1.2.1.5. Triệu chứng học LX:
Hầu hết các tác giả khẳng định rằng tình trạng LX
th-ờng tiến triển thầm lặng trong một thời gian dài mà
không gây một triệu chứng nào. Trong nhiều tr-ờng hợp

biểu hiện đầu tiên của LX lại là gãy x-ơng.
-

Tr-ờng hợp đau cột sống do xẹp các đốt sống cấp
tính: Đau xuất hiện khi có một đốt sống mới bị xẹp
hoặc đốt sống ban đầu bị xẹp nặng thêm.

-

Tr-ờng hợp đã có biến dạng cột sống: Các biến dạng
này làm cho BN đau cột sống và do cọ sát vào x-ơng
chậu.

-

Gãy x-ơng: Các vị trí gãy x-ơng th-ờng gặp là đầu
trên x-ơng đùi, x-ơng cánh tay, đầu d-ới x-ơng cẳng
tay, x-ơng s-ờn, x-ơng chậu và x-ơng cùng.
1.2.2. Các ph-ơng pháp chẩn đoán LX:
Phân tích một mô x-ơng, ng-ời ta có thể sử dụng
nhiều ph-ơng pháp thăm dò: chụp Xquang quy -ớc, chẩn
đoán hình thái tổ chức học, ph-ơng pháp sinh hóa, đồng
vị phóng xạ. Gần đây, những ph-ơng pháp thăm dò mới
xuất hiện nh-: chụp cắt lớp vi tính, đánh giá khả năng
hấp thụ tia gama của x-ơng (hấp thụ proton đơn, kép),
hấp thụ tia X năng l-ợng kép, siêu âm định l-ợng, sinh
thiết x-ơng để định l-ợng calci, phospho trong mẫu
sinh thiết.
1.2.2.1. Xét nghiệm sinh hóa:



20
Quá trình chuyển hóa của x-ơng thông qua hoạt động
tạo x-ơng và hủy x-ơng do đó luôn tạo ra sự thay đổi
của một số thành phần nội môi trong cơ thể. Bằng cách
định l-ợng một số chỉ số sinh hóa trong máu và n-ớc
tiểu, ng-ời ta có thể đánh giá đ-ợc sự thay đổi quá
trình chuyển hóa chất khoáng của x-ơng.

Tạo x-ơng

Hủy x-ơng

Huyết thanh Osteocalcin

Huyết

- Phosphatase acid

thanh

- Kháng acid Tartric
(TRAP)

- Phosphatse
kiềm

N-ớc tiểu

- Pyridinolin (Pyr)

-

Desoxypyridinolin

(D-Pyr)
1.2.2.2. Ph-ơng pháp chụp Xquang quy -ớc:
Có nhiều tiêu chuẩn đánh giá MĐX bằng ph-ơng pháp
Xquang:

Tính

theo

các

chỉ

số:

Barnett-Nordin,

Meunier, Buchanan J.R, Singh.
+ Chỉ số Barnett-Nordin (đo chỉ số tủy-vỏ): chụp x-ơng
đốt bàn tay thứ 2


21
(D-d)
Barnett-Nordin =



D

Trong đó: D là đ-ờng kính của thân x-ơng
d là đ-ờng kính của phần tủy x-ơng
Nếu chỉ số này < 0,45 đ-ợc coi là LX (theo BarnettNordin).
+ Chỉ số Meunier: Chụp nghiêng cột sống l-ng và thắt
l-ng (từ D6 D12 và D12

L5). Sử dụng th-ớc compa

đo các chiều cao tr-ớc, giữa và sau của 10 thân đốt
sống từ D7

L4. Dựa vào kết quả đo và quan sát hình

thái thân đốt sống, cho điểm từng đốt theo ph-ơng pháp
của Meunier:
-

Đốt

sống

bình

th-ờng:

1 điểm
-


Đốt

sống

lõm

một

hoặc

hai

mặt:

2 điểm
-

Đốt sống hình chêm (chiều cao tr-ớc d-ới 80% chiều
cao sau):

-

Đốt

4 điểm
sống

xẹp


toàn

bộ

(hình

l-ỡi):

4 điểm
Tính tổng số điểm của 10 đốt sống (từ D7 đến L4) ta
có chỉ số Meunier.


Khi tất cả các đốt sống bình thường: Chỉ số

Meunier bằng 10 (không có
LX).


22


Khi có một hoặc nhiều đốt sống bị biến dạng: Chỉ

số Meunier lớn hơn 10
(có LX).
+ Chỉ số Singh: Chụp đầu trên x-ơng đùi với t- thế
thẳng. Bình th-ờng thấy 4 hệ thống các dải x-ơng hiện
rõ, khi các dải x-ơng bị đứt gãy, mất đi ít hay nhiều,
cho điểm từ 1 đến 7 (7 điểm là bình th-ờng, 1 điểm là

rất nặng).
1.2.2.3. Các ph-ơng pháp đo MĐX: [5], [10] [11], [12],
[13], [14], [15]
+ Đo hấp thụ Photon đơn (Single photon Absortiometry
- SPA. [16,7-64], [17] , [18] , [19]
Năm 1963, Cameron và cộng sự phát minh ra kỹ thuật
này.
- Nguyên lý: Sử dụng nguồn tia gama phát ra từ iode
125 (I125)

chiếu vào vùng x-ơng cần thăm dò. Sự hấp

thụ năng l-ợng khác nhau của x-ơng và phần mô mềm cho
phép tính đ-ợc khối l-ợng chất khoáng trên vùng tia
chiếu qua. Kết quả đ-ợc tính bằng g/cm. Thời gian thăm
dò trong 15 phút, ph-ơng pháp này có độ chính xác cao,
tỷ lệ sai số 4 5%, tia xạ yếu (5-10 mrem). Kỹ thuật
này th-ờng áp dụng để đo khối l-ợng x-ơng ở vị trí
ngoại vi nh-

x-ơng quay, x-ơng gót.

+ Đo hấp thụ Photon kép (Dual Photon Adsortiometry
DPA) [20] , [21]


23
Kỹ thuật này đ-ợc tìm ra từ những thập niên 1960
1970 và đ-ợc Mazess cùng cộng sự phát triển.
- Nguyên lý: Sử dụng hai nguồn photon có mức năng

l-ợng khác nhau 44 kev và 100kev. Nguồn phát xạ th-ờng
là Gadolinium 153 (Gd153). Với hai nguồn photon này, hệ
số hấp thụ của x-ơng và mô mềm khác nhau cho phép đánh
giá chính xác khối l-ợng x-ơng. Kết quả đ-ợc biểu diễn
bằng l-ợng chất khoáng trên một đơn vị diện tích vùng
đ-ợc quét (g/cm2). Liều tia là 5 mrem, thời gian thăm
dò khoảng 20 phút, sai số 3 6% tùy từng vị trí đo.
+ Siêu âm định l-ợng (Quantitative Ultrasound - QSU)
[19], [21]
Đây là ph-ơng pháp mới đ-ợc áp dụng để đánh giá chất
l-ợng x-ơng.
- Nguyên lý: Phát chùm tia sóng siêu âm có tần số từ
200 1000 kHz qua vị trí cần đo để đánh giá MĐX. Khi
x-ơng xốp do LX thì khả năng dẫn truyền tia siêu âm
qua x-ơng sẽ giảm và khả năng hấp thụ tia siêu âm của
x-ơng cũng giảm theo.
- Ph-ơng pháp đo: Có 2 loại
Đo tốc độ dẫn truyền âm.
Hấp thụ siêu âm dải rộng (Broadban ultrasound
attenuation-BUA).
Siêu âm là ph-ơng pháp dễ sử dụng, giá thành rẻ,
không bị ảnh h-ởng của tia phát xạ. Tuy nhiên độ chính
xác bị hạn chế.


24
+

Chụp


cắt

lớp

vi

tính

(Quantitative

Computed

Tomography - QCT) [20], [21]
Ruegsegger và cộng sự đã tìm ra ph-ơng pháp này năm
1976 khi thăm dò MĐX cánh tay.
- Nguyên lý: Dựa vào đặc tính hấp thụ khác nhau của
tổ chức calci ion hóa với nguồn tia xạ ion hóa, với
những lát cắt 8 10 mm đi qua trung tâm các thân đốt
sống từ L1 đến L5. Tỷ trọng khoáng của x-ơng đ-ợc so
sánh với một phantom đi kèm chứa K2HPO4 hoặc CaCO3 ở
các nồng độ khác nhau. Kết quả đ-ợc tính bằng g/cm3.
Thời gian thăm dò 15 phút, tỷ lệ sai số 5 10%.
+ Đo hấp thụ tia X năng l-ợng đơn (Single Energy X-ray
Absortiometry SXA)
Kỹ thuật này đ-ợc Kelly và cộng sự sử dụng từ năm
1994, dùng để đo MĐX ở những vị trí x-ơng ngoại vi, kỹ
thuật này cho phép đo ở những vị trí tránh dùng chất
phóng xạ. Ng-ời ta th-ờng áp dụng ph-ơng pháp này để
thay thế ph-ơng pháp đo hấp thụ photon đơn, tuy nhiên
kỹ thuật này khó thực hiện ở phần x-ơng đùi và cột

sống.
+ Đo hấp thụ tia X năng l-ợng kép (Dual Energy X-ray
Absortiometry - DXA) [16],

[18], [22], [23],

[24], [25]
Trong những năm gần đây Mazess và Wahner (1988),
Stein và cộng sự (1988) đã công bố ph-ơng pháp đánh
giá MĐX bằng đo hấp thụ tia X năng l-ợng kép. Đây là


×