Giáo án Đại số 8
BÀI 4: QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC
I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
- Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu các phân thức.
- Học sinh phát hiện quy trình quy đồng mẫu,bước đầu biết quy đồng mẫu các
bài tập đơn giản .
2.Kỹ năng:
Rèn luyện cho HS kỹ năng quy đồng mẫu của nhiều phân thức .
3.Thái độ:
Rèn tính nhanh nhẹn, tương tự hóa.
II .CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập các bài giải mẫu .
Học sinh : Cách quy đồng mẫu của nhiều phân số, nghiên cứu bài và làm bài tập
về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: (1 phút)
Nắm sỉ số.
2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Hãy biến đổi mổi cặp phân thức sau thành những cặp phân thức bằng nó và có
cùng mẩu:
4
x 1
và
3x
x 1
HS: Thảo luận và lên bảng trình bày
3 . bài mới:
a.Đặt vấn đề.(2PH)
Sau khi học sinh giải xong, “ Cách làm như vậy gọi là quy đồng mẫu của nhiều
phân thức.theo các em quy đồng mẫu của nhiều phân thức là gì ? Tuần tự cách làm
như thé nào ? Đó là nội dung bài học hôm nay.”
b.Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
* Hoạt động 1(10ph) : Tìm mẫu thức
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1.Tìm mẫu thức chung.
chung
[?1] Mẫu thức chung của hai phân thức
(16 phút).
GV:Yêu cầu HS làm ?1 trong Sgk
HS: Rút ra “ có thể tìm được nhiều mẫu
thức chung nhưng nên chọn mẫu thức chung
đơn giản “.
2
6 x 2 yz
và
5
4 xy 3
là 12x2yz, 24x3y4z ..
Ví dụ: Tìm mẫu thức chung của hai phân thức :
5
1
và
4x2 8x 4 6x 2 6x
-Phân tích các mãu thức thành nhân tử:
4 x 2 8 x 4 = 4(x2 – 2x + 1)
GV: Hãy tìm mẫu thức chung của hai phân
thức :
1
5
và
4 x 2 8x 4 6 x 2 6 x
GV: Trước khi tìm mẫu thức chung hãy
nhận xét mẫu các phân thức trên .
HS: Chưa phân tích thành nhân tử .
GV: Muốn tìm mẫu thức chung của nhiều
phân thức ta phải làm thế nào ?
= 4(x – 1)2
6x2 – 6x = 6x(x – 1)
-MTC : 12x(x – 1)2
* Cách tìm MTC : (SGK)
2.Quy đồng mẫu thức.
Ví dụ: Quy đồng mẫu của 2 phân thức
1
5
và
4 x 2 8x 4 6x 2 6x
HS: Trao đổi nhóm và trả lời .
MTC : 12x(x – 1)2
GV: Đưa tranh mô tả cách tìm mẫu thức
1
4 x 2 8x 4
chung của hai phân thức lên bảng cho HS
rút ra cách tìm MTC.
=
*Hoạt động 2(23ph): Quy đồng mẫu thức
(15 phút)
GV: Hãy quy đồng mẫu của 2 phân thức
GV: Muốn quy đồng mẫu của nhiều phân
thức ta làm thế nào ?
1.3x
3x
=
4(x - 1)2 .3 x
12x(x - 1)2
5
6x2 6x
5
1
và
4 x 2 8x 4 6 x 2 6 x
HS: Làm việc theo nhóm cùng bàn.
1
=
4(x - 1)2
=
=
5
6 x( x 1)
5.2( x 1)
10( x 1)
=
6 x( x 1).2( x 1) 12 x( x 1) 2
*Quy tắc :
SGK
[?2] Quy đồng mẫu của hai phân thức sau:
3
x 2 5x
và
5
2 x 10
MTC : 2x(x – 5)
3
x 5x
2
HS:Đại diện nhóm trả lời.
GV: Cho HS làm [?2] và [?3]
HS:Hoạt động cá nhân và lên bảng trình
bày.
GV:Nhận xét kết quả và sửa sai sau đó chốt
lại một lần nửa về cách quy đồng mẫu của
5
2 x 10
=
=
3
3 .2
6
x( x 5) x( x 5).2 2 x( x 5)
5
2( x 5)
=
5. x
2( x 5).x
=
5x
2 x( x 5)
nhiều phân thức.
4.Củng cố (2ph)
Nhắc lại cách tìm mẫu thức chung và cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức.
Làm bài tập 17 (SGK).
5.Dặn dò:(2ph)
-Nắm kỉ cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức để tiết sau ta cộng các phân thức
cho tốt.
-Làm các bài tập sau: 14,15,16 SGK
-Xem trước các bài tập ở phần luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm :
LUYỆN TẬP- (QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC)
I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Rèn và củng cố cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức.
2.Kỹ năng:
Thông qua các bài tập rèn kỉ năng quy đồng mẫu của nhiều phân thức, khả năng
phân tích.
3.Thái độ:
Rèn đức tính cẩn thận ,phân tích chính xác.
II . CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ nghi đề các bài tập và đáp án.
Học sinh: Nắm chắc lý thuyết,chuẩn bị các bài tập ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: (1 phút)
Nắm sỉ số.
2 . Kiểm tra bài cũ: ( không kt)
3. Bài mới
a.Đặt vấn đề:
ở tiết trước ta đã biết đến cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức hôn nay ta đi
làm một số bài tập để khắc sâu hơn.
b.Tiến trình bài:(31ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 1: Quy đồng mẫu các phân thức sau:
10
;
x2
5
1
;
2 x 4 6 3x
Bài 1: Quy đồng mẫu các phân thức
sau:
10
;
x2
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
5
1
;
2 x 4 6 3x
HS: Xung phong len bảng làm,dưới lớp
Giải:
là vào giấy nháp.
Ta có: x + 2 = x + 2
2x - 4 = 2(x - 2)
6 - 3x = 3(2 - x) = -3(x - 2)
MTC: 6(x - 2)(x + 2)
10
10.6( x 2)
60( x 2)
=
=
x2
MTC
MTC
5
5.3( x 2)
15( x 2)
=
=
2x 4
MTC
MTC
GV: Cùng HS nhận xét kết quả và sửa
sai.
1
1
2( x 2)
= 3( x 2) =
6 3x
MTC
Bài 2: Quy đồng mẫu các phân thức
Bài 2: Quy đồng mẫu các phân thức
sau:
a) x2 + 1;
sau:
b)
x4
x2 1
x
x3
b) 3
;
2
y xy
x 3 x 2 y 3 xy 2 y 3
GV:Đưa đề bà tập lên bảng cho học sinh
suy nghỉ và lên bảng trình bày.
HS: 2 em lên bảng làm HS dưới lớp là
vào giấy nháp.
x
x3
2
3
2
2
3 ;
y xy
x 3 x y 3 xy y
Ta có: x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 = (x - y)3
y2 - xy = y(y - x) = -y(x - y)
MTC : y(x- y)3
x3
x3 y
=
x 3 3 x 2 y 3 xy 2 y 3
MTC
x
x( x y ) 2
=
y 2 xy
MTC
GV:Cùng học sinh nhận xét và chốt lại
cách giải.
HS: Nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu của
nhiều phân thức.
KIỂM TRA 15 PHÚT:
Bài tập:
Quy đồng mẫu của các phân thức sau:
x4
a) x + 1; 2
x 1
2
1
1
;
;
x 6x 9
6x x 2 9
b)
2
x
x 9
2
Đáp án:
a) ( 3 đ)
Mtc : x2 - 1
b) (7đ) Ta có : x2 + 6x + 9 = (x +
3)2
( x 2 1)( x 2 1)
x4 1
x +1=
= 2
x2 1
x 1
2
6x - x2 - 9 = -(x - 3)2
x2- 9 = (x - 3)(x + 3)
x4
x4
= 2
x2 1
x 1
MTC: (x - 3)2(x + 3)2
Vậy:
( x 3) 2
`
( x 3) 2 ( x 3) 2
1
1
= ( x 3) 2 =
x 6x 9
2
1
1
`=
=
( x 3) 2
6x x 2 9
( x 3) 2
`
( x 3) 2 ( x 3) 2
x( x 3)( x 3)
x
x
=
=
( x 3) 2 ( x 3) 2
( x 3)( x 3)
x2 9
4.Cũng cố - Dặn dò:(4ph)
- Nhắc lại cách giải các bài tập trên.
-Học và nắm chắc cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức.
-Làm bài tập 18,19a trong Sgk.
V. Rút kinh nghiệm :