Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Hiệu quả của azathioprin phối hợp corticosteroid trong điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống tại BV TW quân đội 108

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

VŨ THỊ HỒNG LUYẾN

HIệU QUả CủA AZATHIOPRIN PHốI HợP
CORTICOSTEROID TRONG ĐIềU TRị BệNH LUPUS
BAN Đỏ Hệ THốNG
TạI BệNH VIệN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐộI 108
Chuyờn ngành

: Da liễu

Mó số

: 60720152

LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
Hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. ĐẶNG VĂN EM

HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học Cao học và luận văn này, tôi xin chân thành cảm
ơn:
- Bam giỏm hiệu, phũng Sau đại học, Bộ môn Da liễu – Trường Đại học


Y Hà Nội.
- Ban giám đốc Bệnh viện Da liễu Trung Ương, đó tạo mọi điều kiện tốt
nhất để tôi hoàn thành khóa học.
- Khoa Da liễu- Dị ứng Bệnh viện Trung Ương Quân Đội 108 đó quan
tõm giỳp đỡ tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được học tập và hoàn thành luận văn
này.
Với tất cả lũng kớnh trọng, tụi xin bày tỏ lũng biết ơn sâu sắc nhất tới
PGS.TS Đặng Văn Em - chủ nhiệm Bộ môn Da liễu Bệnh viện Trung Ương
Quân Đội 108, người thầy mẫu mực, tâm huyết với sự nghiệp giáo dục và y tế,
người đó trực tiếp hướng dẫn và luôn tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trỡnh
hoàn thành luận văn này. Thầy đó cho tụi những kiến thức quý bỏu trong
chuyờn mụn, nghiờn cứu khoa học và tỏc phong làm việc.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn
tốt nghiệp đó cho tôi những ý kiến quý báu, xác thực để luận văn của tôi được
hoàn thiện hơn.
Tụi xin bày tỏ lũng biết ơn tới PGS.TS Trần Lan Anh, người thầy đó
luụn nghiờm khắc chỉ bảo, rốn luyện tụi trong suốt quỏ trỡnh học tập và cú
nhiều ý kiến quý bỏu để tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lời cám ơn tới PGS.TS Nguyễn Văn Thường – Giám đốc
Bệnh viện Da liễu Trung Ương – Chủ nhiệm Bộ Môn Da liễu cùng các thầy cô
trong Bộ môn, trường Đại học Y Hà Nội đó luụn tạo điều kiện thuận lợi và
nhiệt tỡnh giỳp đỡ tôi trong quỏ trỡnh học tập.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đỡnh, những người thân yêu đó
luụn ở bờn, giỳp đỡ về mọi mặt để tôi có thể yên tâm học tập tốt.
Hà nội ngày 25 tháng 10 năm 2015
Vũ Thị Hồng Luyến


LỜI CAM ĐOAN
Tụi là Vũ Thị Hồng Luyến, học viờn Cao học khóa XXII, Trường Đại học Y

Hà Nội, chuyên ngành Da liễu, xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của thầy PGS.TS Đặng Văn Em.
2. Cụng trỡnh này khụng trựng lặp với bất kỳ nghiờn cứu nào khỏc đó được
công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung
thực và khách quan, đó được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi nghiên
cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà nội ngày 25 tháng 10 năm 2014
Tỏc giả

Vũ Thị Hồng Luyến


CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACR
AICAR
ACLE
ANA
CLAI
CLASI
CCLE
DAS
DCs
DLE
dsDNA
ĐC
HLA
IFNỏ

IL
mDCs
MHC
NC
NP SLE
pDCs
SCLE
SLE
SLEDAI
TNF ỏ
UV
ELISA
HCV
HbsAg

American College of Rheumatology
Aminoimidazole carboxamide ribonucleoside
Acute cutaneous lupus erythematosus
Anti-nuclear antibodies
Cutaneous Lupus Activation Index
Cutaneous Lupus Erythematosus Disease Area and Severity Index
Chronic cutaneous lupus erythematosus
Disease Activity Score
Dendric cells
Discoid lupus erythematosus
double-stranded Deoxyribonucleic acid
Đối chứng
Human leukocytes antigen
Interferon alpha
Interleukin

myeloid Dendritic cells
Major histocompatibility complex
Nghiờn cứu
Neuropsychiatric manifestations of SLE
plasmocytoid Dendric cells
Subacute cutaneous lupus erythematosus
Systemic lupus erythematosus
Cutaneous Lupus Erythematosus Disease Area and Severity Index
Tumor necrosis factor
Ultraviolet
Enzyme-linked immunosorbent assay
Hepatitis C virus
Hepatitis B surface antigen


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................... 3
1.1. Bệnh lupus ban đỏ hệ thống ................................................................. 3
1.1.1. Đại cương ................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm dịch tễ ......................................................................... 5
1.2. Căn nguyên và cơ chế bệnh sinh của bệnh ........................................... 5
1.2.1. Yếu tố gen .................................................................................. 7
1.2.2. Yếu tố hormon ............................................................................ 8
1.2.3. Yếu tố môi trường ...................................................................... 9
1.2.4. Các rối loạn đáp ứng miễn dịch .................................................. 9
1.3. Lâm sàng bệnh lupus ban đỏ hệ thống ............................................... 13
1.3.1. Toàn thõn ................................................................................. 13
1.3.2. Tổn thương da, niêm mạc ......................................................... 14
1.3.3. Tổn thương cơ xương khớp ...................................................... 17

1.3.4. Tổn thương thận ....................................................................... 17
1.3.5. Tổn thương cơ quan tạo máu .................................................... 17
1.3.6. Tổn thương tim mạch ............................................................... 18
1.3.7. Tổn thương phổi ....................................................................... 18
1.3.8. Tổn thương thần kinh-tâm thần................................................. 18
1.3.9. Tổn thương cơ quan tiêu hóa .................................................... 18
1.3.10. Tổn thương mắt ...................................................................... 19
1.4. Chẩn đoán bệnh lupus ban đỏ hệ thống.............................................. 19
1.4.1. Chẩn đoán xác định .................................................................. 19
1.4.2. Chẩn đoán mức độ hoạt động bệnh ........................................... 20
1.5. Điều trị lupus ban đỏ hệ thống .......................................................... 21
1.5.1. Liệu pháp corticosteroid trong điều trị lupus ban đỏ hệ thống ... 22
1.5.2. Azathioprin trong điều trị lupus ban đỏ hệ thống ...................... 25
1.6. Nghiên cứu về bệnh lupus ban đỏ hệ thống trên thế giới và Việt Nam27
1.6.1. Trờn thế giới ............................................................................. 27
1.6.2. Tại Việt Nam ............................................................................ 29
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 31


2.1. Đối tượng và vật liệu nghiờn cứu ...................................................... 31
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................... 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 33
2.2.1. Thiết kế nghiờn cứu .................................................................. 33
2.2.2. Cỡ mẫu ..................................................................................... 33
2.2.3. Vật liệu nghiờn cứu. ................................................................. 34
2.2.4. Các bước tiến hành ................................................................... 34
2.2.5. Cỏc chỉ số nghiờn cứu .............................................................. 36
2.3. Xử lý số liệu ...................................................................................... 37
2.4. Cỏch khống chế sai số trong nghiờn cứu ........................................... 38
2.5. Địa điểm thời gian nghiên cứu ........................................................... 38

2.6. Đạo đức nghiên cứu ........................................................................... 38
2.7. Hạn chế đề tài .................................................................................... 38
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIấN CỨU....................................................... 40
3.1. Một số yếu tố liên quan, đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng SLE ..... 40
3.1.1. Một số yếu tố liờn quan ............................................................ 40
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ......................................... 44
3.2. Hiệu quả điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống .................................... 50
3.2.1. Đặc điểm đối tượng của 2 nhóm ............................................... 50
3.2.2. Hiệu quả điều trị bệnh SLE....................................................... 51
Chương 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 61
4.1. Một số yếu tố liên quan, đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ............ 61
4.1.1. Một số yếu tố liờn quan ............................................................ 61
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ......................................... 63
4.2. Hiệu quả điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống .................................... 70
4.2.1. Đặc điểm đối tượng của 2 nhóm ............................................... 70
4.2.2. Hiệu quả điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống ........................... 71
KẾT LUẬN ................................................................................................. 81
KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.
Bảng 1.2.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.

Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
Bảng 3.11.
Bảng 3.12.
Bảng 3.13.
Bảng 3.14.
Bảng 3.15.
Bảng 3.16.
Bảng 3.17.
Bảng 3.18.
Bảng 3.19.
Bảng 3.20.
Bảng 3.21.
Bảng 3.22.
Bảng 3.23.
Bảng 3.24.
Bảng 3.25.
Bảng 3.26.
Bảng 3.27.
Bảng 3.28.
Bảng 3.29.
Bảng 3.30.
Bảng 3.31.
Bảng 3.32.
Bảng 3.33.
Bảng 3.34.
Bảng 3.35.


Phõn loại tổn thương da trong SLE ........................................... 14
Tiêu chuẩn chẩn đoán SLE theo ACR năm 1997 ...................... 19
Phân bố SLE theo độ tuổi ......................................................... 40
Phõn bố SLE theo giới.............................................................. 41
Liờn quan giới tớnh và tuổi ...................................................... 42
Phõn bố theo nghề nghiệp ........................................................ 42
Phân bố theo địa dư .................................................................. 43
Lớ do vào viện.......................................................................... 44
Thời gian bị bệnh ..................................................................... 44
Cỏc triệu chứng lõm sàng theo ACR 1997................................ 46
Các tổn thương da và niêm mạc ................................................ 46
Tổn thương cơ quan nội tạng .................................................... 47
Các tổn thương thận- tiết niệu................................................... 47
Các tổn thương hệ tạo máu ....................................................... 48
Các tổn thương tâm- thần kinh ................................................. 48
Chỉ số Protein TP, Albumin và men gan ................................... 49
Phân bố bệnh theo thang điểm SLEDAI ................................... 49
So sánh tiêu chuẩn chẩn đoán theo ACR 1997 ở 2 nhóm .......... 50
So sánh tuổi, tổn thương thận và SLEDAI của 2 nhóm ............. 51
Kết quả cải thiện lõm sàng theo ACR 1997 .............................. 51
Hiệu quả điều trị theo các tổn thương da, niêm mạc ................. 52
Hiệu quả điều trị các tổn thương tim, phổi ................................ 52
Hiệu quả điều trị các tổn thương thận và chức năng thận .......... 53
Hiệu quả điều trị các tổn thương chức năng tạo máu ................ 53
Hiệu quả điều trị các tổn thương tâm- thần kinh ....................... 54
Hiệu quả điều trị các tổn thương gan ........................................ 54
Hiệu quả điều trị theo điểm SLEDAI ........................................ 55
So sỏnh cải thiện lõm sàng theo ACR 1997 .............................. 55
So sánh hiệu quả điều trị theo SLEDAI của 2 nhóm ................. 56
So sỏnh cải thiện biểu hiện da- niờm mạc của 2 nhúm.............. 56

So sánh hiệu quả điều trị tổn thương khớp của 2 nhóm............. 57
So sánh hiệu quả điều trị tổn thương thận của 2 nhóm .............. 57
So sánh hiệu quả điều trị tổn thương phổi, viêm đa màng và thần
kinh của 2 nhóm ....................................................................... 58
So sánh hiệu quả điều trị tổn thương cơ quan tạo máu của 2 nhóm.... 58
So sánh hiệu quả điều trị chức năng gan của 2 nhóm ................ 59
So sỏnh hiệu quả cải thiện chỉ số miễn dịch của 2 nhúm .......... 59
Tỏc dụng khụng mong muốn trờn lõm sàng.............................. 60


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố SLE theo độ tuổi ......................................................... 41
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo địa dư .................................................................. 43
Biểu đồ 3.3. Thời gian bị bệnh ..................................................................... 45

DANH MỤC HèNH

Hỡnh 1.1. Quỏ trỡnh diễn biến tự nhiờn của SLE.......................................... 6
Hỡnh 1.2. Cơ chế bệnh sinh của SLE .......................................................... 13
Hỡnh 1.3: Các vị trí phân bố đặc trưng của các dưới nhóm của SLE ở da ... 15
Hỡnh 1.4: Hỡnh ảnh ban đỏ cánh bướm kinh điển của SLE ........................ 15
Hỡnh 1.5: Thương tổn dát đỏ, dày sừng dạng vảy nến ở bệnh nhân SCLE . 16
Hỡnh 1.6. Thương tổn dạng vũng ở bệnh nhõn SCLE ................................. 16


1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Bệnh lupus ban đỏ hệ thống (Systemic lupus erythematosus: SLE) là một

bệnh tự miễn dịch hay gặp nhất và gây tổn thương hầu hết các cơ quan tổ chức
của cơ thể do các tự kháng thể tấn công [1],[2],[3].
Tỷ lệ bị bệnh lupus ban đỏ hệ thống khác nhau tựy theo nghiờn cứu của
cỏc tỏc giả trờn thế giới, thay đổi khoảng 4 đến 250 trường hợp/100.000 dân.
Bệnh có thể gặp ở cả hai giới và bất kỳ lứa tuổi nào, nhưng hay gặp nhất là phụ
nữ trẻ tuổi, đặc biệt thời kỳ cú thai và cho con bỳ [4],[5]. Bệnh tiến triển từng
đợt, nặng dần lên và có thể gây tử vong. Nếu bệnh được phát hiện sớm, điều trị
sớm, đúng quy trỡnh sẽ làm hạn chế tổn thương các cơ quan và kéo dài tuổi thọ
cho người bệnh.
Sinh bệnh học lupus ban đỏ hệ thống đến nay vẫn cũn chưa hoàn toàn rừ
ràng. Bằng sự phát triển của các ngành khoa học như gen học, sinh học phân
tử, hóa mô miễn dịch…hiện nay người ta xác định bệnh lupus ban đỏ hệ thống
liên quan yếu tố gen, yếu tố hóc môn, yếu tố môi trường và bất thường về đáp
ứng miễn dịch [6].
Chiến lược điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống hiện nay phải có sự phối
hợp tốt giữa bệnh nhân-thầy thuốc để có một kế hoạch cụ thể cho từng bệnh
nhõn thỡ mới hy vọng thành công trong điều trị tấn công cũng như lâu dài.
Trong đó, chọn các phác đồ điều trị là hết sức quan trọng. Một phác đồ tốt phải
có hiệu quả, an toàn cho người bệnh, dễ sử dụng và giá thành hợp lý, nhằm cải
thiện chất lượng cuộc sống, kéo dài tuổi thọ là nguyện vọng của bệnh nhân, là
mong ước của thầy thuốc. Tuy đó cú sự cố gắng của cỏc bỏc sĩ chuyên ngành
Da liễu nhưng bệnh lupus ban đỏ hệ thống vẫn là một bệnh cú tỷ lệ tử vong cao
nhất và chủ yếu ở nữ trẻ tuổi [7],[8].


2
Cho đến nay corticosteroid vẫn là một thành phần chính trong điều trị
lupus ban đỏ hệ thống và chưa có các nghiên cứu lâm sàng nào loại trừ việc sử
dụng steroid trong điều trị duy trỡ. Tuy nhiờn để giảm thiểu các tác dụng phụ
của corticoid lâu dài, liều lượng nên được giới hạn. Ở Việt Nam đó cú những

nghiên cứu điều trị phối hợp giữa corticosteroid với cyclophosphamid,
Methotrexate nhưng chưa có nghiên cứu nào đánh giá hiệu quả điều trị
corticosteroid phối hợp với azathioprin trong bệnh SLE [9],[10]. Tại khoa Da
liễu-Dị ứng Bệnh viện Trung Ương Quân Đội 108 số lượng bệnh nhân đến điều
trị nội trú SLE ngày càng tăng. Để góp phần đánh giá hiệu quả về chẩn đoán,
tiên lượng và điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống chúng tôi tiến hành thực hiện
đề tài: “Hiệu quả của azathioprin phối hợp corticosteroid trong điều trị bệnh
lupus ban đỏ hệ thống tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108” nhằm hai
mục tiờu sau:
1. Khảo sỏt một số yếu tố liờn quan, đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh
lupus ban đỏ hệ thống điều trị tại Khoa Da liễu - Dị ứng BVTWQĐ 108 từ 6/2010
- 6/2015.
2. Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh lupus ban đỏ hệ thống bằng azathioprin
phối hợp corticosteroid.


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Bệnh lupus ban đỏ hệ thống
1.1.1. Đại cương
Bệnh lupus ban đỏ hệ thống (systemic lupus erythematosus: SLE) được
mô tả từ thời Hippocrates. Thuật ngữ “lupus” xuất hiện lần đầu tiên trong tạp
chí “Biography” của Martin từ thế kỉ X. Bệnh lupus ban đỏ hệ thống là một
trong cỏc bệnh hệ thống, bệnh chất tạo keo và hiện nay gọi là bệnh tự miễn dịch
[1],[2],[3]. Bệnh gây tổn thương hệ thống của nhiều cơ quan, tổ chức do sự lắng
đọng phức hợp miễn dịch: tự kháng nguyên- tự kháng thể tại các mạch máu, cơ
quan (thận, gan, thần kinh, da...). Bệnh cú lâm sàng đa dạng, đặc trưng bởi các

đợt vượng bệnh và lui bệnh và là bệnh gây tử vong cao nhất trong bệnh da liễu
- dị ứng.
Cazanave-1851, đầu tiên mô tả ban đỏ, dày sừng và teo da ở bệnh nhân
mà ông quan sát và ông đưa ra thuật ngữ lupus đỏ (Lupus erythemateaux-LE)
[1]. Kaposi-1872, đó mụ tả 11 trường hợp bệnh nhân lupus thỡ 4 bệnh nhõn cú
viờm phổi, đau khớp, sưng hạch. Qua đó, ông chia bệnh làm 2 thể bệnh lupus
là thể có tổn thương da đơn thuần, khu trú, tiến triển lành tính, ông gọi là discoid
lupus (lupus dạng đĩa) và thể có tổn thương da lan tỏa, kèm theo nhiều tổn
thương cơ quan như tim, phổi, cơ quan tạo máu, thần kinh... gọi là thể hệ thống
[1], [11]. Equeria-1902, tỡm phỏt hiện cú protein niệu ở bệnh nhõn SLE. Osler-1904,
đó phõn biệt hai thể bệnh: Dạng đĩa có tổn thương da đơn thuần và dạng lan
tỏa có tổn thương da và nhiều cơ quan nội tạng. Ông cũng nhận thấy đặc trưng
của bệnh nhân SLE là các đợt tái phát xen lẫn các đợt lui bệnh [12]. Năm 1906,


4
Wasserman phát hiện test trong chẩn đoán giang mai được dùng rộng rói để
chẩn đoán SLE [13]. Năm 1941, Klemperer đưa ra khái niệm “ bệnh collagen”
để chỉ nhóm bệnh có những biến đổi chung như: Thấp tim, viêm khớp dạng
thấp, SLE, viờm bỡ cơ và xơ cứng bỡ [13],[14]. Năm 1948, Hargraves tỡm ra
tế bào “LE” tạo cơ sở cho những hiểu biết cơ chế bệnh sinh SLE, sau đó nhiều
tự kháng thể khác được phát hiện [15]. Haserick-1949, đó tỡm ra yếu tố
Haserick trong huyết thanh chớnh là khỏng thể khỏng nhõn (ANA) [16].
Harvey-1952 cựng các cộng sự lần đầu tiên đưa ra thuật ngữ lupus ban đỏ
hệ thống (symtemic lupus erythematosus:SLE) và được chấp nhận sự dụng
rộng rói cho đến ngày nay [17]. Seligman-1957, tỡm thấy khỏng thể khỏng
DNA, phỏt hiện khỏng thể chống histon cú trong lupus do thuốc, cỏc xột
nghiệm miễn dịch huỳnh quang giỏn tiếp, trực tiếp để phát hiện các tự kháng
thể có trong máu, tổ chức của bệnh nhân SLE đó giỳp đưa ra tiêu chuẩn chẩn
đoán SLE của Hội khớp học Mỹ 1982 và sửa đổi 1997 [18].

Từ 1958, corticoid được ứng dụng điều trị SLE, tạo ra những bước tiến
mới trong điều trị, kéo dài cuộc sống người bệnh và trở thành thuốc chủ yếu
trong điều trị SLE [1].
Hiện nay, về phõn loại, theo cỏc tỏc giả Mỹ chia làm hai thể: lupus ban đỏ
hệ thống (SLE) và lupus đỏ dạng đĩa (DLE). Mối liên quan giữa SLE và DLE
hiện vẫn cũn chưa thống nhất là DLE cú thể tiến triển thành SLE không. Đến
nay vẫn chưa có câu trả lời chắc chắn. Một nghiên cứu của Dubois với 520
trường hợp SLE thấy 10,8% tổn thương ban đầu là DLE. Nhưng ngược lại,
Beck và Rowell-1996 nghiên cứu trờn 120 bệnh nhõn DLE và theo dừi trong 5
năm không thấy bệnh nhõn nào chuyển sang SLE [19].
Song song với sự phỏt triển của khoa học núi chung và khoa học y học nói
riêng như miễn dịch học, gen học, sinh học phõn tử...thỡ nhiều nghiờn cứu chẩn
đoán và điều trị SLE đó được công bố.
Tiêu chuẩn chẩn đoán SLE được khởi xướng vào năm 1944. Đến năm


5
1971, Hội thấp khớp Hoa Kỡ (ARA nay là ACR) đưa ra bảng gồm 14 tiêu chuẩn
chẩn đoán SLE. Năm 1982, Hội rỳt gọn cũn 11 tiờu chuẩn và được Hội sửa đổi
năm 1997 gồm 11 tiêu chuẩn được áp dụng đến ngày nay [20].
1.1.2. Đặc điểm dịch tễ
Tỉ lệ mặc SLE thay đổi khoảng 4 đến 250 trường hợp/100.000 dõn số. Ở
Mỹ, theo thống kê hàng năm của trung tõm kiểm soỏt bệnh tật (CDC-Centers
for disease control) có khoảng 1,8 đến 7,6 trường hợp mới mắc/100.000 dân, tỉ
lệ mắc bệnh khoảng 52/100.000 dân. Tỉ lệ này thay đổi theo chủng tộc và vùng
địa lý. Tỉ lệ bệnh cao nhất ở người châu Á, tiếp đến người Mỹ gốc Phi, người
Caribe gốc Phi, người Mỹ gốc Địa Trung Hải và thấp nhất ở người Mỹ gốc
châu Âu cùng sống tại Mỹ [4],[5]. Phụ nữ da đen ở Anh và Mỹ mắc SLE cao
hơn khoảng 4 lần so với phụ nữ da trắng. Tuy nhiên, tỉ lệ mắc của phụ nữ da
đen tại châu Phi lại thấp hơn. Điều này chứng tỏ vai trũ của yếu tố mụi trường

trong cơ chế bệnh sinh của SLE [21]. Theo Habif-2010, SLE gặp chủ yếu nữ
giới với tỉ lệ nữ/nam là 9/1 và trên 90% khởi phát độ tuổi từ 15 đến 25, 20%
khởi phát trước 16 tuổi và 15% khởi phát sau 55 tuổi [22].
Tuổi mắc bệnh của phụ nữ da trắng là 37-55, nam giới da trắng là 37-55
tuổi, cũn tuổi hay gặp đối với phụ nữ da đen là 15-44 và nam da đen là 45-64
tuổi [23]. Một điều thú vị là tỉ lệ SLE cao ở những nam giới có hội chứng
Klinefelter (kiểu gen XXY) đó ủng hộ thuyết về hormon cú vai trũ nhất định
trong sinh bệnh học SLE. Nghiờn cứu của Dillon chỉ ra nam giới với hội chứng
Klinefelter bị SLE biểu hiện nặng hơn nữ giới [24].
1.2. Căn nguyên và cơ chế bệnh sinh của bệnh
Căn nguyên SLE cũn nhiều vấn đề chưa hiểu biết hết. Những yếu tố dẫn
dắt bao gồm: gen (20-30%); có liên quan HLA…tiền sử gia đỡnh gặp dưới 5%,
yếu tố môi trường: Chiếu nắng; một số thuốc: 70 loại; vi khuẩn: trên 50 loại;


6
các stress tác động làm bộc lộ gen và những yếu tố hormon.
SLE sản xuất nhiều kháng thể bất thường do tế bào lympho B. Nhiều tự
kháng thể như: ds-DNA, anti-Smith là rất đặc hiệu cho SLE cũn anti-RNP, antiRo, anti-La…cũn cú trong những bệnh tự miễn khỏc. Tại sao lại cú sự sản xuất
bất thường các tự kháng thể, cho đến nay có nhiều giả thuyết nêu ra là do sự
giảm số lượng, chức năng của lympho TCD8 (Ts), hoặc do sự bất thường của
tế bào lympho B. Gần đây, có giả thuyết nêu một số chỗ hổng cơ bản có thể là
trung tâm trong SLE là chết theo chương trỡnh (apoptosis). Những khỏng
nguyờn trong SLE đó được phô bày trong chết theo chương trỡnh và kích thích
một đáp ứng miễn dịch.
Túm tắt quỏ trỡnh sinh bệnh học của SLE

Hỡnh 1.1. Quỏ trỡnh diễn biến tự nhiờn của SLE [6]



7
1.2.1. Yếu tố gen
Vai trũ HLA trong cơ chế bệnh sinh của SLE cũng được ghi nhận. HLADR B1 alen đó được chứng minh cú liờn quan chặt chẽ với SLE ở người da
trắng, nếu người mang 2 alen trên sẽ có nguy cơ mắc lupus cao gấp 3 lần so với
nhóm chứng [25]. Các gen DR2, DR3 cũng liên quan đến sự có mặt của một số
tự kháng thể như: kháng thể kháng Smith, kháng thể kháng chuỗi kép ds-DNA,
kháng thể kháng Ro và kháng thể kháng La. Tuy nhiên, các gen này lại không
có liên quan trong cơ chế bệnh sinh chặt chẽ ở các chủng tộc khác không phải
người da trắng [21].
Bổ thể cú vai trũ quan trọng trong sự lắng đọng các phức hợp miễn dịch và
sự chết theo chương trỡnh của tế bào. Trong một số bệnh nhõn SLE ghi nhận có
thiếu hụt mang tính di truyền của các thành phần bổ thể trong con đường cổ điển
như C1q, C2, C4. Thiếu hụt gen C4A gặp chủ yếu ở người mang HLA-B8, HLADR3, HLA-A1 và đặc biệt các bệnh nhân SLE thiếu hụt gen C4A thường có biểu
hiện của viêm cầu thận [26].
Nguy cơ mắc bệnh ở những người có anh, chị, em ruột bị bệnh cao hơn
gấp 8 đến 29 lần so với người bỡnh thường trong cộng đồng. Nghiên cứu ở
những người sinh đôi cho thấy, tỉ lệ cùng bị SLE ở những cặp sinh đôi cùng
trứng khoảng 24 đến 56%; cũn cặp sinh đôi khác trứng, tỉ lệ khoảng 2 đến 5%.
Tính chung nguy cơ mắc bệnh của những cặp sinh đôi này khi một người bị
SLE cao gấp 10 lần so với người bỡnh thường. Tỉ lệ mắc SLE ở các chủng tộc
là khác nhau. Một số nghiên cứu tại Mỹ cho thấy tỉ lệ mắc ở người da đen cao
hơn người da trắng, hay tỉ lệ mắc SLE ở người Địa Trung Hải cao gấp 3-6 lần
so với người da trắng. Nhiều công bố cho thấy đa số các trường hợp SLE là hậu
quả của sự tương tác đa gen gây nên, một số ít có liên quan đến thiếu hụt một
vài gen. Các gen liên quan đến các bệnh lý tự miễn khác cũng được tỡm thấy


8
trong bệnh nhõn SLE như PTPN22 trong đái tháo đường hay STAT4 trong
viêm khớp dạng thấp.

1.2.2. Yếu tố hormon
SLE chủ yếu gặp ở nữa giới, chiếm 90% (9 nữ, 1 nam) tổng số bệnh. Trong
đó, đa số bệnh khởi phát trong độ tuổi sinh đẻ, đặc biệt từ 20-30 tuổi, hiếm khi
khởi phát trước tuổi dậy thỡ và sau món kinh. Bệnh nặng lờn khi mang thai.
Tất cả những điều này chỉ ra sự liên quan của bệnh đối với nội tiết tố nữ. Ngoài
ra, người ta thấy những bệnh nhân mắc Klinefelter cú tỡnh trạng cường nội tiết
tố nữ có nguy cơ bị SLE với tỉ lệ cao và thường nặng hơn [27].
Eostrogen có tác dụng kích thích miễn dịch, kích thích tăng sinh tế bào
lympho B, tăng sản xuất kháng thể. Dựa trên phân tích nguy cơ mắc SLE ở các
đối tượng sử dụng hormon ngoại sinh đó cho kết quả khá thú vị là nguy cơ mắc
SLE ở nhóm dùng thuốc tránh thai đường uống và nhóm dùng liệu pháp hormon
cao hơn nhóm đối tượng bỡnh thường với tỉ lệ 1.54-1.9 và 2.1-2.8 lần tương
ứng [28],[29].
Prolactin là hormon do thùy trước tuyến yên tiết ra, có vai trũ chủ yếu
kớch thớch và bài tiết sữa. Ngoài ra, nú cũng cú vai trũ trong duy trỡ đáp ứng
miễn dịch cơ thể. Một số nghiên cứu nhận thấy khoảng 15-33% bệnh nhõn SLE
cú tỡnh trạng tăng prolactin máu. Tuy nhiờn, nguồn gốc và vai trũ của prolactin
trong bệnh sinh của SLE chưa được biết rừ [28].
Androgen được coi như là đối trọng của eostrogen trong vai trũ miễn dịch.
Trong các bệnh nhân SLE nam, nồng độ testosteron giảm thấp và eostrogen
tăng cao hơn bỡnh thường, cũn ở bệnh nhõn SLE nữ, nồng độ androgen cũng
thấp hơn [30]. Nhiều nghiờn cứu chỉ ra vai trũ bảo vệ của androgen và
testosteron trong bệnh lupus. Theo Chang, bệnh nhõn SLE dựng
Dehydroepiandrosterone 200mg/ngày thấy cú hiệu quả điều trị bệnh, giảm liều
prednisolone tránh được đợt bùng phỏt bệnh.


9
1.2.3. Yếu tố môi trường
Gen và hormon là yếu tố nhạy cảm dưới sự kích thích của môi trường làm

xuất hiện bệnh. Cỏc yếu tố mụi trường gồm: vật lý, húa học và nhiễm khuẩn.
- Tia cực tớm: Ánh sáng mặt trời, đặc biệt là tia cực tím (tia UV:
Ultraviolet), cú vai trũ trong sinh bệnh học của SLE, UV là yếu tố môi
trường quan trọng nhất, đặc biệt trong giai đoạn cảm và tổn thương da.
Người ta đó gõy được tổn thương lupus ở da trên thực nghiệm bằng cách
chiếu liên tục liều cao UVB (Ultraviolet B) lên cùng một vị trí. Tia UV làm
tăng SLE qua một số cơ chế: Gây ra hiện tượng chết theo chương trỡnh của
tế bào sừng; gõy giải phúng chất trung gian miễn dịch ở bệnh nhõn SLE như
interferon-alpha (IFN-ỏ) từ tế bào hỡnh tua (DCs- Dendric cells) và UV
cũn đóng vai trũ sớm trong giai đoạn cảm ứng bằng cách trực tiếp gây tổn
thương DNA, ảnh hưởng đến tế bào miễn dịch bỡnh thường và làm tăng
các bất thường trong viêm nhiễm da.
- Một số thuốc: Một số thuốc như thuốc điều trị lao (INH, rifampicin),
hạ huyết ỏp (hydralazin, procainamid), chống co giật (phenintoin), thuốc tránh
thai, ... có khả năng gây SLE. Thuốc lỏ cú procainamid hoặc một số loại thức
ăn có mầm chứa L-cavanamin cũng có thể gây bệnh cảnh giống lupus
(Lupus-like).
- Nhiễm trựng: nhiễm khuẩn, nhiễm virus cũng được đề cập đến trong
bệnh sinh của SLE như HTLV1, retrovirus, epstein-Barr virus hiện đang
được nghiên cứu thêm. Cỏc nghiờn cứu cho thấy nhiễm khuẩn chỉ cú vai
trũ khởi phỏt, tạo điều kiện thuận lợi cho phát sinh bệnh.
1.2.4. Các rối loạn đáp ứng miễn dịch
Cỏc tế bào hỡnh tua gai (Dendric cells-DCs) đóng vai trũ quan trọng trong
nhận diện khỏng nguyờn và kớch thớch hệ thống miễn dịch. Bỡnh thường


10
chúng giúp cơ thể dung nạp các kháng nguyên tự thân. Chúng liên tục bắt giữ
các tự kháng nguyên và trong trường hợp không có viêm nhiễm, chúng giữ tự
kháng nguyên trong tầm hạn chế. Trong quá trỡnh viờm nhiễm hoặc nhiễm

khuẩn, chúng trưởng thành và di chuyển đến các hạch lympho, trỡnh diện
khỏng nguyờn cho lympho T thụng qua MHCs (Major hisstocompatibility
complex). Sau đó tế bào lympho T và B sẽ khởi động đáp ứng miễn dịch thích
hợp. Trong lupus ban đỏ hệ thống, người ta thấy các DCs mất khả năng dung
nạp các tự kháng nguyên, đồng thời tăng cường hoạt hóa tế bào lympho T và B
tự phản ứng. DCs có hai dũng là dũng tủy (myeloid DCs-mDCs) và dũng tương
bào (plasmacytoid DCs-pDCs). Các pDCs có vai trũ sản xuất IFN-anpha, phức
hợp miễn dịch cú vai trũ kớch thớch sự trưởng thành, phát triển và tự hoạt hóa
của các mDCs. Người ta tỡm thấy một lượng lớn IFN-ỏ có trong tổn thương da
đặc hiệu của lupus. Nồng độ INF-ỏ tăng cao do hậu quả của biến đổi gen hoặc
bởi các kích thích lâu dài của virus.
Hiện tượng chết theo chương trỡnh của tế bào (apoptosis cells) trong SLE
diễn ra quỏ mức bỡnh thường dưới tác động của tia UV hoặc tự phát. Bỡnh
thường, tế bào chết theo chương trỡnh, DNA trong nhõn sẽ cũn nguyờn vẹn khi
chết. Tuy nhiờn, nếu quỏ trỡnh đào thải tế bào apoptosis khụng nhanh chúng,
nú sẽ bị hoại tử, hũa tan màng nhõn và giải phúng ra cỏc thành phần của nhõn
như ribonu-cleoprotein, ds-DNA và kháng nguyên Ro/SS-A. Bệnh nhân bị SLE
có bất thường cả hiện tượng apoptosis và thanh thải tế bào apoptosis. Bỡnh
thường bổ thể sẽ gắn vào các tế bào apoptosis, sau đó trỡnh diện cho cỏc đại
thực bào. Khi bổ thể bị thiếu hụt, một đặc điểm gặp của bệnh nhân SLE là
không nhận ra tế bào apoptosis, các tế bào này sẽ được nhận ra bởi mDCs và
gây kích thích đáp ứng miễn dịch chứ không phải là hiện tượng thực bào. Các
DCs mang các tự kháng nguyên gắn với thụ thể của tế bào lympho T dẫn đến
hoạt hóa tế bào lympho T. Lympho T kích thích lympho B sản xuất tự kháng


11
thể đồng thời gây ra tổn thương tại cơ quan đích và đặc biệt là tổn thương da
của lupus. Lympho B sản xuất ra các tự kháng thể có thể trỡnh diện khỏng
nguyờn cho lympho T tự phản ứng và xa hơn nữa khuyếch đại hoạt hóa lympho

T. Các tự kháng thể kết hợp với tự kháng nguyên tạo thành các phức hợp miễn
dịch, gây tổn thương tổ chức bằng cách trực tiếp làm chết tế bào, hoạt hóa tế
bào, cố định tế bào (opsonin) và ngăn cản hoạt động của tế bào ở mức độ phân
tử.
Cỏc tự khỏng thể gặp trong SLE gồm: Khỏng thể khỏng nhõn (ANA):
gặp trờn 95%-98% bệnh nhõn SLE; khỏng thể kháng chuỗi kép (anti dsDNA):
gặp trên 75% bệnh nhân SLE, có liên quan đến tỡnh trạng viờm cầu thận. anti
ds-DNA cú thể từ dương tính trở về âm tính khi bệnh hoạt động giảm. Do vậy,
anti ds-DNA có giá trị tiên lượng bệnh, đánh giá hiệu quả điều trị; khỏng thể
kháng Smith (anti Sm): lấy theo tên của bệnh nhân được phát hiện đầu tiên, gặp
khoảng 30-40%, liên quan đến viêm cầu thận lupus; khỏng thể khỏng
ribonucleoprotein (anti RNP); khỏng thể khỏng SSA (khỏng Ro) và khỏng thể
khỏng SSB (khỏng La): vai trũ trong chẩn đoán lupus sơ sinh và block tim bẩm
sinh; kháng thể kháng phospholipid: gặp khoảng 40% bệnh nhân SLE. Hội
chứng kháng phospholipid có liên quan chặt chẽ với viêm cầu thận lupus và có
tiên lượng xấu. Hiện nay, nếu bệnh nhân có kháng thể kháng phospholipids thỡ
khụng nờn sinh con vỡ thai nhi dễ cú dị tật bẩm sinh về họp sọ, tim mạch và
một số tự khỏng thể khỏc như khỏng thể khỏng hồng cầu, tiểu cầu, bạch cầu.
TNF- cũng là cơ chế bệnh sinh của SLE tại da. TNF- gây ra hiện
tượng apoptosis. Nó gây ra hiện tượng bộc lộ HLA-DR trên tế bào sừng và là
nguyên nhân kích thích đáp ứng miễn dịch. TNF- được sản xuất nhiều từ tế
bào sừng ở thượng bỡ ở SLE bỏn cấp.


12
Tổn thương các mô và cơ quan trong SLE là hậu quả tác động của nhiều
yếu tố. Sự lưu hành và lắng đọng của phức hợp miễn dịch cùng với bổ thể gây
tổn hại thông qua hoạt động của các tế bào viêm, giải phóng các oxygen hoạt
hóa, các cytokine và rối loạn đông máu. Trên mô thần kinh các tự kháng thể
gắn với thụ thể glutamate của các tế bào thần kinh gây độc và rối loạn chức

năng tế bào. Các cytokine tại chỗ như IFN, TNF trực tiếp làm tổn thương mô
và gián tiếp thông qua quá trỡnh viờm. Cỏc trung gian viờm cũng được giải
phóng từ các đại thực bào, bạch cầu đa nhân, lympho bào, DCs. Trong SLE tổn
thương mạch máu gia tăng và liên quan với tỡnh trạng xơ vữa mạch. Các
homocystein và các trung gian viêm làm tổn thương tế bào nội mô cũng như làm
giảm nguồn tế bào nội mô dự trữ có vai trũ sửa chữa khi tế bào nội mụ bị tổn
thương. Như vậy, tổn thương trong SLE là hậu quả của giải phóng ồ ạt các trung
gian viêm theo nhiều con đường khác nhau.
Hệ thống điều biến miễn dịch trong SLE bị rối loạn thể hiện sự tăng hoạt
hóa không kiểm soát được của các tế bào lympho B, lympho T và hậu quả là
không kiểm soát và nhận biết chính bản thân trở thành các tự kháng nguyên từ
đó sản sinh tự phát các tự kháng thể. Như vậy, cơ chế bệnh sinh của SLE là do
bệnh lý của nhiều gen, được khởi động bởi các yếu tố môi trường và hoocmon
giới tính, đưa đến sự mất cân bằng và mất kiểm soát của hệ thống miễn dịch, đặc
biệt trong sự nhận diện “ta và không phải ta” từ đó sản sinh tự phát các tự kháng
thể chống lại ngay chính tế bào, tổ chức của mỡnh, hỡnh thành nờn phức hợp
miễn dịch KN-KT lắng đọng ở các cơ quan tổ chức liên kết, mạch máu tương
ứng trong cơ thể gây nên bệnh cảnh lâm sàng đa dạng.


13

Hỡnh 1.2. Cơ chế bệnh sinh của SLE [3]
1.3. Lâm sàng bệnh lupus ban đỏ hệ thống
Bệnh tiến triển âm thầm, dần dần và thường qua hai giai đoạn: Giai đoạn
khởi phát: Bệnh có thể khởi phát từ từ, ban đầu tổn thương thường một hay vài
cơ quan như: Đau khớp, sốt thất thường…, có trường hợp bệnh khởi phát rầm
rộ, sốt, mệt mỏi, chán ăn, gầy, sút cân, máu lắng tăng cao, kèm theo biểu hiện
ban cánh bướm, nhạy cảm ánh sáng, đau khớp, rụng tóc, protein niệu, trụ
niệu…và tổn thương nhiều cơ quan ngay từ đầu, trong một thời gian ngắn. Tuy

nhiên, đa số bệnh nhân đều có yếu tố tác động sau một chấn thương tâm lý
mạnh, sau phẫu thuật, dựng thuốc…và giai đoạn toàn phỏt: Biểu hiện rầm rộ
các triệu chứng toàn thân, da-niêm mạc và tổn thương cơ quan nội tạng.
1.3.1. Toàn thõn
Sốt thất thường, có thể xuất hiện sau một ngày làm việc ngoài trời hay lao
động…, gầy sỳt cõn, gầy sỳt cõn từ từ, cú thể do sự hoạt động của bệnh và mệt
mỏi là biểu hiện đầu tiên để đề phũng bắt đầu đợt hoạt động.


14
1.3.2. Tổn thương da, niêm mạc
Tổn thương da, niêm mạc gặp ở hầu hết các bệnh nhân SLE, bao gồm
các tổn thương đặc hiệu và không đặc hiệu theo bảng dưới đây.
Bảng 1.1. Phân loại tổn thương da trong SLE [31]
Tổn thương đặc hiệu

Tổn thương không đặc hiệu

1. Tổn thương cấp tính (acute
cutaneous LE-ACLE)
- Tại chỗ: dát đỏ ở má, dát đỏ hỡnh
cánh bướm
- Lan toả

1. Bệnh lý mạch mỏu da: viêm mạch
xuất huyết, viêm mạch mày đay, tổn
thương da dạng viêm nút quanh động
mạch, viêm mạch livedo, gión mạch
quanh múng, hiện tượng Raynaud…


2. Tổn thương bán cấp (subacute
cutaneous LE-SCLE)
- Tổn thương dạng hỡnh nhẫn (vũng)
- Tổn thương dạng vảy nến

2. Rụng túc khụng sẹo: túc lupus
“lupus hair”, rụng túc telogen, rụng
túc từng vựng.

3. Tổn thương mạn tính (chronic
cutaneous LE-CCLE)
- Tổn thương dạng đĩa (discoid LEDLE): khu trú và lan toả
- Tổn thương niờm mạc DLE: miệng,
kết mạc
- DLE quỏ sản
- Lupus profundus
- Lupus timidus


3. Cỏc tổn thương khác
- Xơ cứng ngón
- Lắng đọng calci da
- Mày đay
- Nhóo da
- Bọng nước
- Hồng ban đa dạng
- Tổn thương dạng lichen




15

Hỡnh 1. 3: Các vị trí phân bố đặc trưng của các dưới nhóm của SLE ở da [2]
- Tổn thương cấp tính (ACLE): điển hỡnh là dỏt đỏ vùng má có hỡnh
cỏnh bướm ở vùng phơi nhiễm với ánh sáng mặt trời, tổn thương có thể khu trú
hoặc lan toả, kéo dài vài ngày cho đến nhiều tuần, khỏi không để lại sẹo. Một
số tổn thương tồn tại lâu dài do hậu quả của tỡnh trạng gión mạch. Trờn mặt
tổn thương cần phân biệt với một số bệnh lý khỏc như trứng cá đỏ, viêm da
dầu, viêm da cơ địa và viêm da tiếp xúc.

Hỡnh 1.4: Hỡnh ảnh ban đỏ cánh bướm kinh điển của SLE
- Tổn thương bán cấp (SCLE): khoảng 10% bệnh nhân SLE có biểu hiện
tổn thương da bán cấp. Có hai loại tổn thương là dạng hỡnh nhẫn và dạng vảy
nến. Tổn thương điển hỡnh lỳc đầu là các sẩn đỏ có thể có vảy, giới hạn rừ,
kớch thước nhỏ sau kết hợp lại tạo hỡnh đa cung, vị trí hay gặp ở vùng vai,
cẳng tay, cổ, thân trên, ít khi gặp ở mặt. Một số bệnh nhân SCLE có tổn thương


16
không điển hỡnh giống hồng ban đa dạng. Bệnh nhân có tổn thương SCLE
thường liên quan đến sự có mặt của kháng thể kháng Ro, kháng La và có tính
nhạy cảm với ánh sáng cao.

Hỡnh 1.5: Thương tổn dát đỏ, dày sừng
dạng vảy nến ở bệnh nhõn SCLE

Hỡnh 1.6.Thương tổn dạng vũng
ở bệnh nhõn SCLE

- Tổn thương mạn tính (CCLE): gặp khoảng 25% bệnh nhân SLE. Bệnh

nhân DLE có khoảng 5 đến 10% nguy cơ phát triển thành SLE tuỳ thuộc vào số
lượng và tính chất lan toả của tổn thương. Tổn thương điển hỡnh là dỏt đỏ hoặc
mảng thâm nhiễm nhẹ đứng riêng rẽ, giới hạn rừ, bề mặt bao phủ bởi vảy sừng
dớnh đặc biệt ở nang lông tạo nên các nút sừng. Tổn thương có xu hướng phát
triển dần ra ngoại vi, thường để lại sẹo teo da vùng trung tâm, có thể có gión
mạch và rối loạn sắc tố. Thường gặp ở mặt, cổ, đầu, tai.
- Rụng lụng, túc: bao gồm rụng tóc sẹo và không sẹo. Rụng tóc sẹo thường
là hậu quả của DLE đặc biệt vùng da đầu.
- Tổn thương niêm mạc: gặp 25-40% bệnh nhân SLE, các tổn thương
DLE ở môi, cấp tính có tổn thương loét niêm mạc mũi họng, các vết loét này
thường ít đau [32],[33].
- Viờm mao mạch da: Thường viêm mao mạch da ở các ngón tay, ngón
chân, loét đầu ngón tay, chân, móng khô, dũn, dễ gẫy. Viờm mao mạch, xuất
huyết hay gặp ở bệnh nhõn cú khỏng thể chống phospholipid.
- Hiện tượng Raynaud: Gặp khoảng 20% bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống.


17
1.3.3. Tổn thương cơ xương khớp
Tổn thương cơ xương khớp gặp 53-95% bệnh nhân SLE và khá nhiều bệnh
nhân có biểu hiện đau khớp trước các biểu hiện lâm sàng khác của bệnh. Biểu
hiện tổn thương khớp của SLE là đau, viêm một hoặc nhiều khớp nhưng thường
không có bào mũn và biến dạng khớp. Cỏc khớp hay bị tổn thương tương tự
như trong viêm khớp dạng thấp như các khớp bàn, ngón tay, cổ tay, đầu gối,
tiến triển thành từng đợt. Viêm khớp có thể đơn thuần hoặc kốm theo cỏc biểu
hiện khỏc của SLE, đặc biệt trong giai đoạn bùng phát của bệnh. Đau cơ, loóng
xương cục bộ gây đau vai, cổ, háng thường gặp khi dùng corticoid kộo dài. Một
số bệnh nhõn gặp tỡnh trạng viờm gõn như gân achille, gõn bỏnh chố…Khoảng
5-10% bệnh nhõn SLE có biểu hiện viêm cơ với triệu chứng đau, yếu, mỏi cơ
gốc chi và tăng men CK (creatininkinase) [34],[35].

1.3.4. Tổn thương thận
Hầu hết bệnh nhõn SLE đều có sự lắng đọng Ig tại các cầu thận, nhưng
chỉ khi tồn thương đó rừ mới cú biểu hiện viờm thận. Tổn thương thận gồm có
protein, hồng cầu, bạch cầu trong nước tiểu, trụ niệu. Giai đoạn đầu thường
không có triệu chứng, về sau xuất hiện phù, hội chứng thận hư, xét nghiệm có
tổn thương chức năng thận. Khi bệnh nhân có nồng độ khỏng thể khỏng dsDNA cao và giảm bổ thể thỡ tiờn lượng bệnh nhân nhanh chóng có tổn thương
thận. Tổn thương thận có nhiều mức độ khác nhau xác định bằng sinh thiết
thận. Với thể viêm cầu thận tăng sinh lan tỏa, cần được điều trị sớm và liều cao,
kết hợp corticoid với ức chế miễn dịch sớm.
1.3.5. Tổn thương cơ quan tạo máu
Tổn thương cơ quan tạo máu trong SLE gặp giảm cả 3 dũng (hồng cầu,
bạch cầu, tiểu cầu) hoặc chỉ giảm 1 dũng, hoặc chỉ giảm chất lượng hồng cầu,
hay chỉ giảm dũng lympho. Thiếu mỏu huyết tỏn gặp ở 50% bệnh nhõn SLE,


×