Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án Chu de chuong III Tin 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (738.64 KB, 10 trang )

Bước 1: Chủ đề HỆ CSDL QUAN HỆ
Bước 2: Xác định Kiến thức kỹ năng và năng lực hướng tới.
a. Chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ theo chương trình:
 Kiến thức:
- Biết được khái niệm mô hình dữ liệu và đặc trưng cơ bản của mô hình này.
- Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, khóa và liên kết giữa các bảng.
- Nắm được các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trò, ý nghĩa của chức năng đó trong quá
trình tạo lập và khai thác hệ QTCSDL quan hệ.
 Kỹ năng:
- Có sự liên hệ với chương I.
- Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II.
- Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể ở chương II.
 Thái độ:
- Nghiêm túc.
b. Năng lực hướng tới:
- Năng lực CNTT: Thao tác tốt trên hệ CSDL quan hệ.
- Năng lực tự học: Tích cực tìm hiểu, tham khảo tài liệu, tìm tòi kiến thức áp dụng cho môn học.
- Năng lực giao tiếp: chủ động, lắng nghe, tham gia tich cực quá trình học tập.
- Năng lực hoạt động nhóm: Làm việc nhóm, tự giác phân công, thực hiện công việc được giao trong nhóm.
Bước 3: Bảng mô tả các yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập
Loại câu
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
hỏi/bài tập
Mô hình dữ Hs chỉ ra được
1. Mô hình
các yếu tố cấu
liệu quan hệ


dữ liệu
Câu hỏi/bài
thành mô hình.
tập định tính
Câu hỏi
Câu hỏi
ND1.DT.NB1
ND1.DT.TH1
Bài tập định
lượng
Bài tập thực
hành
2. Cơ sở dữ
Khái niệm cơ sở Chỉ ra được các Chỉ ra được thuộc
liệu quan
dữ liệu quan hệ, đặc trưng của hệ tính đa trị và phức
hợp ở VD/sgk trang
hệ
hệ
QTCSDL CSDL quan hệ.
Chỉ ra được khóa 82 và đưa VD trở
quan hệ.
chính và tiêu chí thành CSDL quan
Khái niệm khóa.
chọn khóa chính. hệ.
Khái niệm liên Hiểu được ý
kết
Câu hỏi/bài
nghĩa của liên kết
tập định tính

và cách liên kết
bảng.
Câu hỏi
Câu hỏi
Câu hỏi
ND2.DT.NB1
ND2.DT.TH1
ND2.DL.VD1
ND2.DT.NB2
ND2.DT.TH2
ND2.DT.NB3
ND2.DT.TH3
ND2.DT.NB4
Chỉ ra được khóa
chính và vì sao
Bài tập định
chọn khóa cho
lượng
bảng với VD
thực tế.
Câu hỏi
ND2.DT.TH1

Gv: Nguyễn Trung Dũng


Liên kết và đưa ra
thông tin đầy đủ …

Bài tập thực

hành

3. Tạo lập cơ
sở dữ liệu

Câu hỏi/bài
tập định tính

Mô tả thao tác
Tạo lập cơ sở dữ
liệu

Câu hỏi
ND2.TH.VDT1
Thực thi thao tác
Tạo lập cơ sở dữ
liệu bảng học sinh

Câu hỏi
ND3.DT.NB

Câu hỏi
ND3.DT.VDT

Bài tập định
lượng
Bài tập thực
hành
4. Cập nhật
dữ liệu


Câu hỏi/bài
tập định tính

Mô tả thao tác
Cập nhật
dữ liệu
Câu hỏi
ND4.DT.NB1
Chỉ ra được đối Thực thi thao tác
tượng để Cập cập nhật dữ liệu
nhật dữ liệu
cho bảng học sinh

Bài tập định
lượng

Câu hỏi
ND4.DL.TH1

Câu hỏi
ND4.DL.VD1

Bài tập thực
hành
5. Khai thác
cơ sở dữ liệu.

Câu hỏi/bài
tập định tính


Bài tập định
lượng

Bài tập thực
hành

Mô tả thao tác
Khai thác cơ sở
dữ liệu.
Câu hỏi
ND5.DT.NB1
Chỉ ra được đối
tượng
khai thác
dữ liệu.
Câu hỏi
ND5.DL.TH1
Thực hiện thao tác
khai thác dữ liệu cụ
thể.
Câu hỏi
ND5.DL.VDT

Bước 4: Hệ thống câu hỏi/bài tập theo các mức đã mô tả:
Câu ND1.DT.NB1 Mô hình dữ liệu quan hệ là gì?
Câu ND1.DT.TH1 Mô hình dữ liệu được tạo hành từ các yếu tố nào? Diễn giải cụ thể?
Câu ND2.DT.NB1 Nêu khái niệm CSDLQH, hệ QTCSDLQH?
Câu ND2.DT.TH1 Trình bày các đặc trưng CSDLQH? Và giải thích các đặc trưng đó?
Câu ND2.DL.VD1 Hãy chỉ ra được thuộc tính đa trị và phức hợp ở VD/SGK trang 82 và đưa VD trở thành

CSDLQH?
Câu ND2.DT.NB2 Hãy mô tả CSDL qhệ thư viện cần có thông tin nào?
Câu ND2.DT.TH2 Hãy thể hiện thông tin đầy đủ của 1 hs mượn sách thư viện qua vd/sgk trang 83?
Câu ND2.DT.NB3 Khóa là gì?
Câu ND2.DT.TH3 Thế nào là Khóa chính? Tiêu chí chọn khóa chính?
Câu ND2.DT.TH4 Tại sao phải có khóa trong bảng?

Gv: Nguyễn Trung Dũng


Câu ND2.DL.VD2 Khi các em gửi thư thì địa chỉ có là khóa không? Vì sao? Nếu không có địa
chỉ thì điều gì xảy ra?
Câu ND2.DT.TH5 Xác định khóa và khóa chính cho ví dụ: THƯ VIỆN/sgk trang 83?
Câu ND2.DT.NB4 Liên kết là gì?
Câu ND2d.DT.TH1 Nêu ý nghĩa của việc liên kết? dựa vào đâu để liên kết?
Câu ND2.TH.VDT1 Xem lại liên kết bài TH9 sgk/ 76 hãy liên kết 3 bảng: Bảng điểm, Môn học, Học sinh và đưa
ra thông tin đầy đủ của học sinh có trong bảng?
Câu ND3.DT.NB1 Hãy mô tả các bước chính tạo lập cơ sở dữ liệu?
Câu ND3.DL.VD1 Hãy tạo lập cơ sở dữ liệu bảng học sinh gồm các trường: STT, SBD, HO_TEN, NSINH,
GTINH, DIEM, TO trên máy?
Câu ND4.DT.NB1 Thao tác Cập nhật dữ liệu gồm thao tác nào? Liệt kê?
Câu ND4.DL.TH1 Trong Access đối tượng nào dùng để Cập nhật dữ liệu?
Câu ND4.DL.VD1 Hãy tiến hành cập nhật thêm 2 học sinh vào bảng trên, xóa bớt bản ghi đầu tiên?
Câu ND5.DT.NB1 Khai thác cơ sở dữ liệu gồm thao tác nào?
Câu ND5.DL.TH1 Để sắp xếp dữ liệu thường dùng đối tượng nào của Access? Khi nào dùng Query? Report?
Câu ND5.DL.VDT Hãy thực thi bảng trên với HO_TEN sắp xếp tăng dần? Báo cáo thống Kê giới tính Học sinh?
Bước 5: Tiến trình dạy học theo chủ đề:
Ngày soạn:
CHƯƠNG III: HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Tiết: 37 - 38

Bài 10: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
I.
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm mô hình dữ liệu và biết sự tồn tại của các loại mô hình CSDL.
- Nắm được khái niệm mô hình quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này.
2. Kỹ năng:
- Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể ở chương II.
- Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày chương II.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, kĩ luật.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
2. Giáo viên: Máy chiếu, SGK, giáo án.
3. Học sinh: Chuẩn bị bài, SGK.
III.
NỘI DUNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài củ: Không
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
Gv: Theo em để tiến hành xây dựng và khai thác một hệ
1. Mô hình dữ liệu: Là một tập khái niệm dùng để
CSDL thường được tiến hành qua mấy bước?
mô tả:
Hs: Trả lời.
 Cấu trúc dữ liệu.
Gv: Một CSDL bao gồm những yếu tố nào?
 Các thao tác và các phép toán trên dữ liệu.
Hs: Trả lời.

 Các ràng buộc dữ liệu.
Gv: Ta có thể mô tả dữ liệu lưu trữ trong CSDL bằng
a) Khái niệm:
ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu của một hệ QTCSDL cụ Mô hình dữ liệu là một tập các khái niệm, dùng để mô tả
thể. Tuy nhiên, để mô tả các yêu cầu dữ liệu của một tổ cấu trúc dữ liệu, các thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ
chức sao cho dễ hiểu đối với nhiều người sử dụng khác liệu của một CSDL.
nhau cần có mô tả ở mức cao hơn – mô hình dữ liệu.
b) Các loại mô hình dữ liệu:
Theo mức mô tả chi tiết về CSDL, có thể phân chia các
- Mô hình logic: Mô tả CSDL ở mức khái niệm và
mô hình dữ liệu thành hai loại.
mức khung nhìn.
Hs: Lắng nghe, ghi bài.
- Mô hình vật lí: Cho biết dữ liệu được lưu trữ
như thế nào.
Gv: Mô hình quan hệ được E.F.Codd đề xuất năm 1970.
trong khoảng 20 năm trở lại đây các hệ CSDL theo mô
hình quan hệ được dùng phổ biến.
- Em hãy nhắc lại khái niệm về CSDL?
- Khái niệm về hệ QTCSDL?
Hs: Trả lời.

2. Mô hình dữ liệu quan hệ:
- Về mặc cấu trúc dữ liệu được thể hiện trong các
bảng. Mỗi bảng thể hiện thông tin về một loại đối tượng
bao gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng cho thông tin về
mỗi đối tượng cụ thể trong quản lí.
- Về mặt thao tác trên dữ liệu: Có thể cập nhật dữ
liệu, sữa bản ghi trong một bảng.
- Về mặt ràng buộc dữ liệu: Dữ liệu trong một

bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc.

Gv: Nguyễn Trung Dũng


Gv: Yêu cầu Hs nhắc lại khái niệm về CSDL , Hệ
QTCSDL?
Hs: Nhắc lại khái niệm đã học.
Gv: Giới thiệu khái niệm về CSDL quan hệ, Hệ
QTCSDL quan hệ.
Hs: Lắng nghe.
Gv: Yêu cầu Hs tham khảo SGK, cho biết thuật ngữ
‘Quan hệ’, ‘Thuộc tính’, ‘Bộ’ ?
Hs: Trả lời.
Gv: Các đặc trưng chính của một quan hệ trong CSDL
quan hệ là?
Hs: Trả lời.
Gv: Theo em thế nmào gọi là ‘đa trị’, ‘phức hợp’?
Hs: Trả lời.
Gv: Giải thích, minh họa bắng ví dụ cụ thể để Hs dễ
hiểu.
Gv: Sử dụng máy chiếu thể hiện các bảng, các mối quan
hệ giửa các bảng trong bài toán quản lí thư viện. Chỉ ra
cho Hs thấy tại sao chúng ta phải liên kết giữa các bảng
và phải tạo khóa cho các bảng.
Hs: Quan sát.
Gv: Theo em thế nào là khóa?
Hs: Trả lời.
Gv: Khóa có tính chất gì?


3. Cơ sở dữ liệu quan hệ:
a) Khái niệm: CSDL được xây dựng trên mô hình
dử liệu quan hệ gọi là CSDL quan hệ. Hệ QTCSDL
dùng để tạo lập, cập nhật khai thác CSDL quan hệ gọi là
hệ QTCSDL quan hệ.
Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có những đặc trưng
sau:
- Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với các quan
hệ khác.
- Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan
trọng.
- Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt, thứ tự
thuộc tính không quan trọng.
- Quan hệ không có thuộc tính là đa trị hay phức
hợp.
b) Ví dụ: SGK
c) Khóa và liên kết giữa các bảng:
 Khóa: Khóa của một bảng là một tập thuộc tính
gồm một hay một số thuộc tính của bảng có hai tính
chất:
- Không có 2 bộ khác nhau trong bảng có giá trị
bằng nhau trên khóa.
- Không có tập con thực sự nào của tập thuộc tính
này có tính chất trên.

Gv: Khi gửi thư, ta phải ghi đầy đủ thông tin địa chỉ
người gửi, người nhận, vậy địa chỉ người gửi và người
nhận là các khóa.
- Nếu không ghi một trong hai địa chỉ thì điều gì
xảy ra?

Hs: Không ghi địa chỉ người nhận thì thư không đến.
Gv: Ta có thể coi địa chỉ người nhận là khóa chính.
- Mỗi bảng có bao nhiêu khóa?
- Nên chọn khóa chính như thế nào?
Hs: Trả lời.
Gv: Để đảm bảo nhất quán về dữ liệu, tránh tính trạng
thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn một lần sau
những lấn cập nhật. Do đó người ta mới chọn 1 khóa
trong các khóa của bảng làm khóa chính.
Mục đích chính của việc xác định khóa là để thiết lập sự
liên kết giữa các bảng. Điều đó giải thích vì sao ta cần
xác định khóa sao cho nó bao gồm càng ít thuộc tính
càng tốt.
Hs: Lắng nghe.
Gv: Để thiết lập được mối liên kết giữa các bảng ta dựa
vào đâu?
Hs: Dựa trên thược tính khóa.
Gv: Chiếu ví dụ lên màn chiếu và trình bày.
Hs: Quan sát.
3. Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị nội dung thực hành 10.

- Khóa chính và liên kết giữa các bảng:
 Khóa chính:
Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa của một
bảng người ta thường chọn một khóa làm khóa chính.
Khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của mọi bộ tại
khóa chính không được để trống.
Chú ý:

- Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác định
khóa phụ thuộc vào quan hệ logic của các dữ liệu chứ
không phụ thuộc vào giá trị của các dữ liệu.
- Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc tính
nhất.
 Liên kết:
Thực chất sự liên kết giữa các bảng là dựa trên thuộc
tính khóa.

Gv: Nguyễn Trung Dũng


Ngày soạn: 15/2
CHƯƠNG III: HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Bài 11: CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Tiết: 39 - 40
I.
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức: Biết được chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phài có và vai trò, ý nghĩa của các chức năng đó
trong quá trình tạo lập, cập nhật và khai thác hệ QTCSDL quan hệ.
2. Kỹ năng: Liên hệ được với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy vi tính, các chương trình mẫu làm sẳn.
2. Học sinh: SGK, coi trước nội dung bài.
III.
NỘI DUNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài củ: Để liên kết giữa các bảng thì ta dựa trên yếu tố?

3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
Gv: Em hãy nêu các bước chính để tạo một CSDL?
1. Tạo lập cơ sở dữ liệu:
Hs: Trả lời:
+ Tạo bảng:
- Tạo bảng.
- Tạo một bảng ta cần khai báo cấu trúc bảng
- Chọn khóa chính.
bao gồm các bước:
- Đặt tên, lưu cấu trúc bảng.
 Đặt tên trường.
- Liên kết bảng.
 Chọn kiểu dữ liệu.
Gv: Bước đầu để tạo lập một CSDL quan hệ là tạo ra một
 Chọn kích thước trường.
hoạc nhiều bảng. Để thực hiện, ta phải xác định và khai
- Xác định khóa chính.
báo cấu trúc của bảng.
- Đặt tên và lưu cấu trúc của bảng.
- Thiết lập liên kết giữa các bảng.

- Trong Word, để tạo danh sách học sinh ta phải làm
gì?
Hs: Trả lời:
- Tạo cấu trúc.
- Nhập dữ liệu.
Gv: Trong Access, củng tương tự như vậy.
Gv: Em hãy cho biết, khi nào thì ta có thể cập nhật dữ liệu?

Hs: Trả lời.
Gv: Vậy cập nhật dữ liệu là làm những công việc gì?
Hs: Trả lời.
Gv: Em hãy nêu một số thao tác, trên Access đã học, để
tiến hành cập nhật dữ liệu.
Hs: Nhắc lại, một số thao tác đã học.

Gv: Trong nội dung chương 2, ta đã thực hiện việc sắp xếp
các bản ghi? Em nêu trình tự thao tác thực hiện.

2. Cập nhật dữ liệu:
- Sau khi tạo cấu trúc bảng, có thể nhập dữ liệu
cho bảng.
- Các hệ CSDL cho phép tạo biểu mẫu nhập dữ
liệu.
- Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh sửa,
thêm, xóa.
 Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc
một vài bộ dữ liệu.
 Chỉnh sữa dữ liệu là việc thay đổi giá trị của
một bộ mà không phải thay đổi toàn bộ giá trị các
thuộc tính còn lại của bộ đó.
 Xóa bản ghi là xóa một hoặc một số bộ của
bảng.
3. Khai thác cơ sở dữ liệu:
a) Sắp xếp các bản ghi: Hệ QTCSDL phải thực

Gv: Nguyễn Trung Dũng



Hs: Trả lời.
Gv: Việc sắp xếp theo một trình tự nào đó là công việc
thường gặp của công tác quản lý. Ví dụ sắp xếp danh sách
để đánh SBD, phòng Thi.
Ví dụ dữ liệu được sắp xếp theo tên của Access:

...
Gv: Nêu các bước để truy vấn dữ liệu của Access.
Hs: Trả lời
Gv: Tại sao phải truy vấn dữ liệu?
Hs: Trả lời, học sinh khác bổ sung nếu thiếu.
Gv: Trình bày các tiêu chí để truy vấn thông tin?
Hs: Trả lời.
Gv: Là trường hợp đặt biệt của truy vấn, mẫu này giống
như các biểu mẫu khác nhưng ta không thể cập nhật dữ liệu
được

hiện việc tổ chức hoặc cung cấp phương tiện truy cập
các bản ghi theo một trình tự nào đó.
Lưu ý: Sắp xếp bản ghi không thay đổi trật tự lưu
trữ ban đầu của bản ghi.
b) Truy vấn cơ sở dữ liệu:
- Truy vấn là một phát biểu thể hiện yêu cầu
của người dùng.
- Truy vần mô tả các dữ liệu và đặt các tiêu chí
để hệ QTCSDL có thể thu thập dữ liệu thích hợp.
- Để thực hiện việc truy vấn CSDL, thông
thường các hệ QTCSDL cho phép nhận các biểu thức
hay các tiêu chí nhằm các mục đích sau:
 Định vị các bản ghi.

 Thiết lập mối liên hệ giữa các bảng để kết
xuất thông tin.
 Liệt kê một tập con các bản ghi.
 Thực hiện các phép toán.
 Xóa một số bản ghi.
 Thực hiện thao tác quản lí dữ liệu khác.
c) Xem dữ liệu:
- Hệ QTCSDL cung cấp nhiều cách thức để
xem dữ liệu:
 Xem toàn bộ bảng.
 Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một
tập con các bản ghi hoặc một số trường trong bảng.
 Các hệ QTCSDL cho phép tạo ra các biểu
mẫu để xem bản ghi.
d) Kết xuất báo cáo: Thông tin trong một báo
cáo được thu thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo tiêu
chí do người sử dụng đặt ra. Báo cáo thường được in
hay hiển thị trên màn hình theo khuôn mẫu định sẳn.
- Báo cáo cũng có thể xây dựng dựa trên truy
vấn.

Gv: Tại sao phải kết xuất báo cáo?
Hs: Trả lời.
Gv: Báo cáo lấy dữ liệu từ đâu?
Hs: Trả lời: từ bảng và truy vấn.

Gv: Nguyễn Trung Dũng


4.

5.
-

Củng cố: Khai thác CSDL: Sắp xếp, truy vấn, xem, in ấn, kết xuất báo cáo.
Dặn dò:
Học bài.
Chuẩn bị nội dung thực hành bài số 10.

Gv: Nguyễn Trung Dũng


Ngày soạn: 15/2
CHƯƠNG III: HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
Bài tập thực hành 10
Tiết: 41 - 42
I.
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng chọn khóa cho các bảng dữ liệu của CSDL đơn giản.
- Củng cố cho học sinh khái niệm liên kết và cách xác lập liên kết giữa các bảng trong CSDL quan hệ. Đồng
thời khắc sâu cho học sinh mục đích của việc xác lập các liên kết giữa các bảng
2. Kỹ năng:
- Chọn được khóa cho các bảng dữ liệu trong một bài toán quen thuộc.
- Xác lập được liên kết giữa các bảng thông qua khóa để có thể tìm được những thông tin liên quan đến một
cá thể được quản lí.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực.
II.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy vi tính, các chương trình mẫu làm sẳn.
2. Học sinh: SGK, coi trước nội dung bài.

III.
NỘI DUNG:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài củ:
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập 1
Gv: Yêu cầu học sinh tạo cấu trúc 3 bảng và xác
định khóa?
Hs: Trả lời, thực hiện trên máy.
Gv: Ở bảng Diem_thi, có thể chọn trường Diem
làm khóa được không?
Hs: Trả lời.
Gv: STT có thể làm khóa hay không? Vì sao trong
thực tế của bài tập này người ta không chọn trường
này làm khóa?
Hs: Trả lời

Hoạt động 2: Bài tập 2
Gv: Cho học sinh quan sát 3 bảng.
- Yêu cầu xác định bảng chính và bảng tham
chiếu.
- Yêu cầu hs chỉ ra các liên kết.
Hs: Trả lời.
Gv: Yêu cầu học sinh thể hiện thao tác liên kết.
Hs: Thực hện.
Hoạt động 3: Bài tập 3

Gv: Nguyễn Trung Dũng



Gv: Giới thiệu nội dung yêu cầu của đề bài thực
hành.
 Đưa kết quả thi để thông báo cho học sinh.
 Đưa kết quả thi theo trường.
 Đưa kết quả thi của toàn tỉnh theo thứ tự
giảm dần của điểm thi.
Hs: Thực hiện.
Gv: Quan sát, hướng dẫn.
Gv: Nhận xét kết quả làm bài của học sinh.
Gv: Chiếu lên màn hình từng kết quả để học sinh
chuẩn hóa bài làm của mình.
Hs: Quan sát, điểu chỉnh kết quả của mình.
4. Dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị nội dung tiết ôn tập.

Gv: Nguyễn Trung Dũng


Gv: Nguyễn Trung Dũng



×