Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

GIÁO ÁN HH 8 CHƯƠNG III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.64 KB, 13 trang )

GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
- Tuần 13 - Ngày soạn :
- Tiết 26 - Ngày dạy :
CHƯƠNG III : MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Bài 18 : MOL
A. MỤC TIÊU
- Nắm được các khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí.
- Nắm được số Avogađro.
- Rèn kĩ năng giải các bài tập về số nguyên tử, số phân tử, khối lượng mol . . .
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Tình huống dạy học : Gv nêu câu đầu như sách
giáo khoa.
I. Mol là gì ?
Gv yêu cầu hs các nhóm trả lời các câu hỏi đã viết sẵn ra giấy
và gắn lên bảng.
- Mol là gì ?
- 1 mol nguyên tử Sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử Sắt ?
- 1 mol phân tử H
2
O có chứa bao nhiêu phân tử ?
- 1 mol phân tử khí hiđro có chứa bao nhiêu phân tử ?
Gv : Hãy nhân xét các chất có số mol bằng nhau thì số nguyên
tử, phân tử như thế nào ?
Gv thông báo cho hs biết số 6.10
23
là số Avogađro được làm
tròn từ 6,02204.10
23



Mol là lượng chất chứa ( N = 6.10
23
) nguyên tử, phân tử
của chất đó.
Hoạt động 2 :
II. Khối lượng mol là gì ?
Gv : 1 nguyên tử hay phân tử kgông thể cân được nhưng N
nguyên tử, phân tử có thể cân được bằng gam. Trong hóa học,
người ta thường nói là khối lượng mol nguyên tử, phân tử . Vây
khối lượng mol là gì ?
Gv yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi đã viết sẵn ra
giấy và gắn lên bảng.
- Khối lượng mol là gì ?
- Cho biết nguyên tử khối của sắt và khối lượng mol nguyên tử
sắt ? ( của H
2
, H
2
O, CO
2
. . . )
- Có nhận xét gì về khối lượng mol các chất với số nguyên tử,
phân tử.
Khối lượng mol ( M ) của một chất là khối lượng tính bằng
gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
- Học sinh các
nhóm thảo luận,
lần lượt phát biểu
từng câu hỏi.

- Hs làm bài tập
1a, 1c sách giáo
khoa.
- Hs nhóm thảo
luận, phát biểu
theo từng câu hỏi .
- Hs làm bài tập
2a, 2c trang 66 sgk

Trang . . . .
GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Hoạt động 3
III. Thể tích mol của chất khí là gì ?
Gv yêu cầu hs trả lời những câu hỏi sau :
- Thể tích mol của chất khí là gì ?
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất như nhau, thể tích các
khí H
2
, N
2
, CO
2
như thế nào ?
- Ở điều kiện tiêu chuẩn thì thể tích các khí đó bằng bao nhiêu ?
- Có nhận xét gì về thể tích mol mol (đktc), khối lượng mol và số
phân tử các chất khí H
2
, N

2
, CO
2
?
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử
của chất khí đó .
- 1 mol bất kì chất khí nào ở đktc đều chiếm thể tích bằng
22,4 lit.
Hoạt động 4
- Có 1 mol H
2
và 1 mol O
2
. Hãy cho biết :
+ Số phân tử mỗi chất .
+ Khối lượng mol mỗi khí.
+ Thể tích (đktc) mỗi khí .
- Về nhà làm bài tập vào vở
- Học bài
- Soan bài 19.
- Hs thảo luận
nhóm trả lời các
câu hỏi.
- Hs làm bài tập
3a.
- Hs lên bảng trình
bày bài làm.
D. RÚT KINH NGHIỆM

Trang . . . .

GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
- Tuần 14 - Ngày soạn :
- Tiết 27,28 - Ngày dạy :
Bài 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH
VÀ LƯỢNG CHẤT
A. MỤC TIÊU
- Biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng chất và ngược lại.
- Biết chuyển đổi lượng chất khí thành thể tích khí ( đktc ) và ngược lại.
- Rèn kĩ năng tính toán.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1 Kiểm tra
- Mol là gì ? Hãy cho biết số phân tử có trong 0,25 mol O
2
.
- Thể tích mol của chất khí ở đktc như thế nào ? Tính thể tích
ở đktc của 0,25 mol O
2
.
Gv : Nêu vấn đề để vào bài mới.
Hoạt động 2
I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất :
Gv : Biết M
CO
2
= 44 g . Tính xem 0,25 mol CO
2
có khối lượng

bao nhiêu gam ?
Biết M
H
2
O
= 18 g . Khối lượng của 0,5 mol H
2
O là bao
nhiêu ?
Gv : qua 2 thí dụ trên, nếu đặt n là số mol chất, m là khối
lượng chất. Hãy lập công thức chuyển đổi ?
Gv : có thể tính lượng chất n nếu biết m và M của chất đó
không ? Hãy chuyển đổi thành công thức tính n .
- Tính xem 28 g Fe có số mol là bao nhiêu ?
Gv : Có thể tìm M nếu biết n và m ? Hãy chuyển đổi thành
công thức tính M ?
- Tính khối lượng mol của một chất, biết rằng 0,25 mol nó có
khối lượng là 20 g.
Công thức : m = n. M

n =
M
m


M =
n
m
. n : số mol chất ( mol )
. m : khối lượng chất ( gam )

. M : khối lượng mol ( gam )
Hoạt động 3
II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí
Gv : Hãy cho biết 0,25 mol khí oxi ở đktc có thể tích là bao
nhiêu ? 0,1 mol khí CO
2
ở đktc có thể tích là bao nhiêu ?
Gv : nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí ( đktc )
Hãy lập công thức chuyển đổi.
Gv : Từ công thức tính V, hãy nêu công thức tính n theo thể
tích ở đktc ? Hãy cho biết 4,48 lit khgí H
2
ở đktc có số mol là
bao nhiêu ?
- Hoc sinh lên bảng,
trả lời câu hỏi kiểm
tra bài cũ.
- Hs nhóm thảo luân,
ghi kết quả lên bảng
con .
- Một hs lên bảng
làm.
- Hs nhóm thảo luân,
ghi kết quả lên bảng
con .
- Hs nhóm thực hiên,
1 hs lên bảng làm.
- Hs nhóm thảo luân,
ghi kết quả lên bảng
con .

- 1 hs lên bảng làm.

Trang . . . .
GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Công thức : V = n. 22,4

n =
4,22
V
. n : số mol chất khí
. V : thể tích chất khí ở đktc.
Hoạt động 4 : Vậu dụng
- Làm bài tập 3 sách giáo khoa trang 67
- Gv gợi ý để hs làm được phần c ( số mol hỗn hợp khí bằng
tổng số mol từng khí )
- Làm bài tập 4 sách giáo khoa trang 67 – gv gọi mỗi hs làm 2
câu.
- Gv gọi 1 hs khá làm bài tập 5 / 67.
* Hướng dẫn về nhà
- Học bài
- Làm bài tập vào vở bài tập
- Soạn bài “ Tỉ khối của chất khí ”
- Hs các nhóm thảo
luận nhóm để hoàn
thành bài tập
- Các nhóm cử đại
diện lên bảng làm.
D. RÚT KINH NGHIỆM

- Tuần 15 - Ngày soạn :

Trang . . . .
GIAÙO AÙN HOAÙ 8
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
- Tiết 29 - Ngày dạy :
Bài 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
A. MỤC TIÊU
- Biết cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B và tỉ khối của chất khí đv không khí.
- Biết cách giải một bài toán hóa học có lien quan đến tỉ khối của chất khí.
- Rèn kĩ năng tính toán.
B. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1 Kiểm tra
- Chữa bài tập 4a, Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất
và khối lượng ?
- Chữa bài tập 5, nêu công thức chuyển đổi giữa lượng chất và
thể tích.
Gv đàm thoại nêu vấn đề để vào bài mới.
Hoạt động 2
I. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn
khí B ?
Gv : Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn
khí B ?
Gv để làm được điều đó người ta tính tỉ khối của khí A đối với
khí B.  gv ghi công thức tính.
Công thức : d
A/B
=

B
A
M
M


M
A
= d
BA /
. M
B
Gv cho hs luyện tập : - Hãy cho biết khí CO
2
nặng hay nhẹ hơn
khí H
2
bao nhiêu lần ?
- Tính tỉ khối của khí O
2
đối với khí N
2
?
- Biết tỉ khối của khí A đối với khí Oxi là 1,375 . Hãy xác định
khối lượng mol của khí A ? Viết công thức tổng quát tính M
A
khi
biết d
A/B


Hoạt động 3
II. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn
không khí ?
Gv : khi nghiên cứu tính chất vật lý của một chất khí, người ta
cần biết chất khí đó nặng hay nhẹ hơn không khí . Chúng ta tìm
hiểu tỉ khối của khí A đối với không khí.
Gv : Không khí là hỗn hợp gồm chủ yếu là khí Nitơ ( 80 %)và oxi
( 20%)  Tính khối lượng mol của không khí như thế nào ?
Gv : Hãy viết công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí ?
- Tính xem khí Cl
2
nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
- Khí NH
3
nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
lượng
- Hs lên bảng trả
lời các câu hỏi ktra
bài cũ
- Hs nhóm thảo
luân, ghi kết quả
lên bảng con .
- Hs phát biểu
- Hs thảo luận
nhóm, hoàn thành
bài tập, cử đại diện
trình bày trên
bảng.
- Hs nhóm thảo
luận, tính M

kk

cho kết quả
- Hs viết công thức
tính toán, ghi kết
quả vào bảng con
- 1 hs lên bảng làm
bài tập

Trang . . . .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×