NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
THUỐC GIẢM ĐAU
Bộ môn Dược lâm sàng – Trường ĐH Dược Hà Nội
1
Mục tiêu bài học
1. Phân tích bốn nguyên tắc sử dụng thuốc
giảm đau trung ương
2. Phân tích bốn nguyên tắc sử dụng thuốc
giảm đau ngoại vi
2
Tài liệu học tập
Sách giáo khoa Dược lâm sàng
Slide bài giảng
Tài liệu tham khảo
Roger walker (2012).
Clinical pharmacy and
therapeutics. 5th edition
J.
Dipiro
(2014).
Pharmacotherapy 9th
Nội dung bài học
1. Đại cương về đau
2. Đại cương về các thuốc sử dụng trong điều
trị đau
3. Bốn nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau
trung ương
4. Bốn nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau
ngoại vi
4
ĐAU là gì ?
5
ĐAU là gì ?
Hiệp hội nghiên cứu đau quốc tế
“ Đau là một cảm giác khó chịu, có tính chất cảm tính, đi kèm với
những tổn thương có thật / tiềm tàng của các tổ chức, hoặc được
mô tả là có những tổn thương đó.”
6
Chăm sóc giảm nhẹ (CSGN)
Bộ Y tế Việt Nam: "Chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân
ung thư và AIDS là sự kết hợp nhiều biện pháp để làm
giảm sự chịu đựng và cải thiện chất lượng cuộc sống của
người bệnh thông qua phòng ngừa, phát hiện sớm, điều
trị đau và những vấn đề tâm lý và thực thể khác, và cung
cấp sự tư vấn và hỗ trợ nhằm giải quyết những vấn đề xã
hội và tâm linh mà bệnh nhân và gia đình đang phải gánh
chịu."
7
Khi nào cần có CSGN
Điều trị đặc hiệu
CSGN
Giảm đau, hỗ trợ tâm lý
Hỗ trợ khi mất
người thân
Chẩn đoán
Chết
Adapted from World Health Organization.
Cancer Pain Relief and Palliative Care. Geneva:
WHO, 1990.
8
Một vài con số…
Nghiên cứu các bệnh nhân ung thư tại Hà Nội (2004)
– Đau vừa / đau nặng (lúc phỏng vấn):
33%
– Trung bình đau vừa / đau nặng (luôn luôn): 31%
– Đau vừa / đau nặng ảnh hưởng đến hoạt động hàng
ngày: 38%
– Trong số bệnh nhân báo cáo đau:
• Hết đau do dùng thuốc:
• Giảm đau một phần do dùng thuốc:
• Không dùng thuốc giảm đau:
1%
40%
59%
Reyes-Gibby CC, et al. Status of cancer pain in Hanoi, Vietnam: a hospital-wide survey
in a tertiary cancer treatment center. J Pain Symptom Manage 2006;31:431-439.
9
Một vài con số…
• Đánh giá thực trạng CSGN ở Việt Nam (2005):
– Bệnh nhân đau được điều trị thuốc giảm đau:
• Bệnh nhân ung thư:
70%
• Bệnh nhân HIV/AIDS:
46%
Bệnh nhân vẫn còn đau mặc dù được điều trị
Bất cứ
đau nào
Đau trung
bình/đau nặng
Bệnh nhân ung thư
77%
27%
Bệnh nhân HIV/AIDS
84%
42%
– Bệnh nhân đau nặng được dùng morphin: 7% (3/45)
10
Sinh lý ĐAU
Thụ thể
cảm nhận đau
11
Sinh lý ĐAU
Clinical Pharmacy and Therapeutics125th
Phân loại ĐAU
Theo cơ chế gây đau
• Đau cảm thụ (nociceptive pain)
– Gây ra do kích thích các thụ thể cảm nhận đau còn
nguyên vẹn
– Tính chất sinh lý, bảo vệ
– Gồm đau thực thể và đau tạng
• Đau bệnh lý (pathophysiologic pain)
– Gây ra do sự tổn thương hoặc bất thường các hệ thần
kinh ngoại vi và/hoặc trung ương
– Thường đau có tính chất mạn tính
– Đau thần kinh trong ĐTĐ, HC ruột kích thích, đau đầu
mạn tính…
Pharmacotherapy139th
Phân loại ĐAU
Theo tần suất, mức độ nặng
Đau cấp tính
• Là quá trình sinh lý có ích giúp nhận ra tình trạng bệnh lý/ có
hại tiềm tàng
• Thường xuất hiện đột ngột, dễ nhận biết, có thể kèm theo
một số triệu chứng khác như toát mồ hôi, tăng HA, tăng nhịp
tim
• Thường là đau cảm thụ, gây ra do: phẫu thuật, các bệnh lý
cấp tính, chấn thương, xét nghiệm và thủ thuật y khoa.
Pharmacotherapy149th
Phân loại ĐAU
Theo tần suất, mức độ nặng
Đau mạn tính
• Đau kéo dài hơn thời gian cần thiết để lành vết thương hay
khỏi bệnh,
• Đau có thể kéo dài hàng tháng, hàng năm
• Thường không có dấu hiệu nào rõ ràng và có thể đi kèm
với các biểu hiện mất ngủ, trầm cảm, lo lắng
• Thường gây ra do thay đổi chức năng thần kinh và dẫn
truyền
15
Phân loại ĐAU
Đặc điểm
Đau cấp tính
Mong muốn giảm đau
Phụ
thuộc,
dung
Rất mong muốn
Đau mạn tính
Rất mong muốn
nạp Thường không xảy ra
Phổ biến
thuốc
Yếu tố tâm lý
Thường
không
biểu Thường là vấn đề chính
hiện
Nguyên nhân từ cơ quan
Phổ biến
Yếu tố môi trường/gia Không đáng kể
Thường không xuất hiện
Đáng kể
đình
Mất ngủ
Thường không xảy ra
Thường xảy ra
Mục tiêu điều trị
Điều trị đau
Phục hồi chức năng
Trầm cảm
Không phổ biến
Phổ biến
Pharmacotherapy169th
Phân loại ĐAU
Theo tần suất, mức độ nặng
Đau ung thư
• Đau liên quan tới bệnh lý/tình trạng đe dọa tính mạng
• 1/3 bệnh nhân ung thư không có đau nặng. 88% trong số
2/3 còn lại có thể kiểm soát đau bằng các nguyên tắc thông
thường
• Đau có thể xảy ra do bản thân bệnh lý, do điều trị, hoặc do
chẩn đoán.
• Bao gồm cả đau cấp và mạn tính
17
Phân loại ĐAU
Đau ung thư
Điều trị đau trong ung thư
là một phần thiết yếu trong
điều trị ung thư
Nâng cao chất lượng cuộc sống
18
ĐÁNH GIÁ ĐAU
• Các vấn đề gì cần quan tâm?
• Đánh giá khi nào?
• Vai trò của đánh giá đau?
19
ĐÁNH GIÁ ĐAU
ĐAU cần phải được đánh giá một cách toàn diện!
– Trình tự thời gian
– Vị trí đau
– Mức độ đau
– Mô tả các đặc điểm của cơn đau
– Các yếu tố trung gian (yếu tố gì có thể làm cho đỡ đau
hoặc nặng lên ?).
– Những điều trị trước đây.
20
Đánh giá mức độ đau
Không
đau
Đau nhẹ
Đau vừa
Đau nặng
Bằng số
Bằng lời
Bằng biểu thị nét mặt
21
Đánh giá ảnh hưởng của đau
Bảng đánh giá đau (Brief Pain Inventory)
22
Nội dung bài học
1. Đại cương về đau
2. Nhắc lại về các thuốc sử dụng trong điều trị
đau
3. Bốn nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau
trung ương
4. Bốn nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau
ngoại vi
23
Các loại thuốc điều trị đau
1. Thuốc giảm đau trung ương
2. Thuốc giảm đau ngoại vi
3. Thuốc hỗ trợ giảm đau
24
Các thuốc giảm đau trung ương
• Cơ chế tác dụng
• Các thuốc trong nhóm
25