Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ KHO VẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.33 KB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THANH MINH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ KHO VẬN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CẢNG ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN THANH MINH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ KHO VẬN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CẢNG ĐỒNG NAI

Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Người hướng dẫn: Ths. TRẦN ĐÌNH LÝ

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ KHO
VẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẢNG ĐỒNG NAI” do Nguyễn Thanh
Minh, sinh viên khóa K34, ngành Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp, đã bảo
vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________.

Giảng viên hướng dẫn
Ths. TRẦN ĐÌNH LÝ
(Chữ ký)

________________________
Ngày

tháng

năm 2012.

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký)


(Chữ ký)

Ngày

tháng

năm 2012.

Ngày

tháng

năm 2012.


LỜI CẢM TẠ
Từ khi cắp sách đến trường, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được biết bao công ơn dạy dỗ của quý thầy cô. Nhân đây tôi xin cảm ơn
tất cả những thầy cô đã từng dìu dắt tôi, cảm ơn công lao của thầy cô khoa
Kinh Tế, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình
truyền đạt cho tôi kiến thức quý báu trên giảng đường cũng như trong cuộc
sống.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến gia đình tôi, cha mẹ tôi - những
người đã có công sinh thành, dưỡng dục tôi nên người.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Trần Đình Lý- người đã
tận tình giảng dạy, chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập cũng
như hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành gửi lòng biết ơn đến toàn thể ban Giám Đốc và các
anh chị cán bộ công nhân viên của công ty cổ phần Cảng Đồng Nai.

Ngoài ra cho tôi gửi lời cảm ơn tới quý anh chị, bạn bè, người thân… đã
hết lòng ủng hộ và giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.
Cuối cùng tôi xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất tới trường ĐH Nông Lâm,
Công ty cổ phần Cảng Đồng Nai. Chúc quý Thầy, quý Cô, quý Anh Chị và
toàn thể bạn bè luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Xin chân thành cảm ơn!
Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm

Sinh viên

NGUYỄN THANH MINH


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THANH MINH. Tháng 06 năm 2012. “Giải Pháp Nâng
Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Dịch Vụ Kho Vận Tại Công Ty Cổ
Phần Cảng Đồng Nai”.

NGUYEN THANH MINH. June 2012. “Solutions To Improve The
Efficiency Of Logistics Business Services In Dong Nai Port Corporation”.
Khi đất nước bước vào giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, hoạt
động vân tải nói chung và hoạt động kinh doanh dịch vụ kho vận nói riêng đã
trở thành một trong những yếu tố quan trọng nhất góp phần thúc đẩy sự phát
triển của toàn quốc gia đó.
Vì vậy, khóa luận tập trung nghiên cứu tình hình thực trạng kinh doanh
dịch vụ kho vận điển hình tại công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai. Cụ thể khóa

luận đi vào nghiên cứu các mặt sau: Thực trạng kinh doanh dịch vụ kho vận,
nhận diện các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động này tại công ty. Khóa luận cũng
đã đánh giá về hoạt động kinh doanh dịch vụ kho vận, qua đó phản ánh một
cách khách quan về tình hình kinh doanh hoạt động này, những mặt đạt được,
những điểm hạn chế… và đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh dịch vụ kho vận vủa Công ty ngày một tốt hơn.
Khóa luận đã sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp tại các phòng ban của công
ty cùng với tham khảo phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên gia. Các phương
pháp sau đã được sử dụng: sử dụng phương pháp phân tích thống kê, mô tả, sử
dụng ma trận SWOT và ma trận hình ảnh cạnh tranh...


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. ix
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ........................................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận .................................................................................. 2
1.4. Cấu trúc khóa luận ........................................................................................................... 3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 4
2.1. Sơ lược về công ty cổ phần Cảng Đồng Nai ................................................................... 4
2.1.1. Giới thiệu tổng quát về công ty: ............................................................................... 4
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty......................................................... 4
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty: ........................................................... 5

2.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................................. 6
2.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty ...................................................................................... 6
2.2.2. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty: ....................................................................... 7
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Công ty................................................ 7
2.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ................................................................................... 9
2.3.1. Chức năng: ................................................................................................................ 9
2.3.2. Nhiệm vụ: ................................................................................................................. 9
2.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty hiện nay ...................................................... 10
2.4.1. Thuận lợi ................................................................................................................. 10
2.4.2. Khó khăn................................................................................................................. 11
2.5. Cở sở vật chất kĩ thuật ................................................................................................... 12
2.5.1. Hệ thống kho bãi..................................................................................................... 12
2.5.2. Hệ thống cảng biển ................................................................................................. 13
2.5.3. Phương tiện thiết bị ................................................................................................ 13
v


2.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ 2010 – 2011 ....................................... 17

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................ 19
3.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................................. 19
3.1.1. Khái niệm dịch vụ................................................................................................... 19
3.1.2. Hoạt động xuất nhập khẩu ...................................................................................... 20
3.1.3. Khái niệm dịch vụ kho vận ..................................................................................... 20
3.1.4. Khái niệm bến cảng, cầu cảng ................................................................................ 21
3.1.5. Kho bãi. .................................................................................................................. 22
3.1.6. Các chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đánh giá. ................................................... 22
3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 26

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 27

4.1. Quy trình xuất nhập hàng hóa tại công ty ...................................................................... 27
4.1.1. Quy trình nhập hàng ............................................................................................... 27
4.1.2 Quy trình xuất hàng ................................................................................................. 30
4.2. Tình hình thị trường....................................................................................................... 33
4.2.1. Thị trường chung .................................................................................................... 33
4.2.2. Đối thủ cạnh tranh. ................................................................................................. 36
4.2.3. Thị trường mục tiêu ................................................................................................ 40
4.3. Phân tích và đánh giá hoạt động kinh doanh kho vận tại Cảng Đồng Nai. ................... 40
4.3.1. Tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ của Công ty CP Cảng Đồng Nai............ 40
4.3.2. Phân tích hoạt động kinh doanh kho vận của Công ty CP Cảng Đồng Nai giai
đoạn 2010 – 2011. ............................................................................................................ 43
4.3.3. Đánh giá hoạt động kinh doanh kho vận của Công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai giai
đoạn 2009 – 2011. ............................................................................................................ 50
4.3.4. Mục tiêu phát triển dịch vụ kho vận của Công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai. ......... 64
4.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh kho vận của công ty ......... 64

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 73
5.1. Kết luận: ........................................................................................................................ 73
5.2. Kiến nghị: ...................................................................................................................... 74
5.2.1. Đối với Cơ quan hải quan: ...................................................................................... 74
5.2.2. Đối với Nhà nước: .................................................................................................. 74

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 76
vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
UBND

Uỷ Ban Nhân Dân


QĐUBT

Quyết Định Ủy Ban Tỉnh

TP.HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

CHLB

Cộng Hòa Liên Bang

KCN

Khu Công Nghiêp

CBCNV

Cán Bộ Công Nhân Viên

WTO

World Trade Organization: Tổ Chức Kinh Tế Thế Giới

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

HĐKD


Hoạt Động Kinh Doanh

TSLN

Tỉ Suất Lợi Nhuận

GNP

Tổng Sản Phẩm Quốc Gia

GDP

Tổng Sản Phẩm Nội Địa

CFS

Container Freight Station: Nơi thu gom hàng lẻ để đóng vào container

DWT

Deadweight Tonnage: đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu tính
bằng tấn.

TEU

Twenty foot Equivalent Unit: đơn vị đo của hàng hóa được container hóa

ASEAN


Association of Southeast Asian Nations: Hiệp hội các Quốc gia Đông
Nam Á

ODA

Official Development Assistance: Hỗ trợ phát triển chính thức

FDI

Foreign Direct Investment: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

ICD

Inland Container Depot: Cảng Cạn

GVHB

Giá Vốn Hàng Bán

CNTT

Công Nghệ Thông Tin

CSHT

Cơ Sở Hạ Tầng

KH

Khách hàng


XK

Xuất Khẩu

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Hình ảnh tại Cảng Đồng Nai ........................................................................... 5
Hình 2.3. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty .............................................................. 7
Hình 3.1. Dịch vụ kho vận............................................................................................. 21
Hình 4.1 Quy trình nhập hàng hóa tại công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai ..................... 27
Hình 4.2 Quy trình xuất hàng hóa tại công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai ...................... 30
Hình 4.3. Cơ sở vật chất của các doanh nghiệp trong ngành ........................................ 37
Hình 4.5. So sánh giữa kế hoạch và thực hiện của sản lượng hàng hóa lưu chuyển qua
kho, bãi công ty từ 2007-2011 ....................................................................................... 45
Hình 4.6. Ma trận SWOT .............................................................................................. 50

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Hệ thống cảng biển liên quan đến hoạt động công ty ..................................13
Bảng 2.2. Cơ sở hạ tầng và các máy móc, thiết bị chính của Công ty tính đến thời điểm
31/12/2011 ....................................................................................................................13
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Cảng Đồng Nai từ
năm 2010-2011 .............................................................................................................17

Bảng 3.1. Tỷ Lệ Mẫu Ngẫu Nhiên Phân Tầng .............................................................26
Bảng 4.1. Sản lượng hàng hóa qua cảng biển Việt Nam ..............................................34
Bảng 4.2. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ........................................................................39
Bảng 4.3. Tình hình doanh thu của hai Công ty từ năm 2009 – 2011..........................40
Bảng 4.4. Tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2010 - 2011..............................41
Bảng 4.5. Kết Cấu Lao Động của Công Ty Năm 2010 - 2011 ..................................43
Bảng 4.6. Doanh thu các dịch vụ chủ yếu của công ty (2010 – 2011). ........................44
Bảng 4.7. Tình hình lưu chuyển hàng hóa qua các năm...............................................46
Bảng 4.8. Tình hình khai thác kho, bãi năm 2011 tại Công ty. ....................................47
Bảng 4.9. Tình Hình Năng Suất Lao Động CBCNV Phòng Khai Thác Container
(2010– 2011).................................................................................................................48

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Công Ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai là một trong những doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ cảng biển hàng đầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và đã không ngừng phát triển
trong những năm qua. Giai đoạn 2009 đến 2011 có thể xem là giai đoạn bản lề cho
bước phát triển mới của công cy trong tương lai.
Tọa lạc tại khu vực tứ giác kinh tế (Đồng Nai - Bình Dương - Vũng Tàu TP.HCM) được xem là năng động nhất nước. Nơi tập trung rất nhiều khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu kinh tế, với hàng ngàn doanh nghiệp lớn nhỏ trong và ngoài nước
hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai được biết đến với
hoạt động kinh doanh chủ yếu vào các mảng sau:
-

Kinh doanh khai thác cầu cảng, kho bãi.


-

Dịch vụ sửa chữa phương tiện xếp dỡ và vận tải, xếp dỡ và vận tải hàng hóa
trong và ngoài cảng.

-

Đại lý và dịch vụ khai thác hàng hải.

-

Cung cấp nhiên liệu cho tàu, xe (xăng, dầu, dầu nhờn…).

-

Mua bán vật liệu xây dựng (đất đá, cát sỏi…)

-

Khảo sát, thiết kế, thi công các công trình giao thông, kinh doanh hạ tầng và
nhà đất.

-

Mua bán nhập khẩu gỗ tròn, sắt thép các loại, hàng nông sản (trừ bông vải, hạt
điều).

Tất cả các dịch vụ nói trên đều đã và đang được chú trọng phát triển, đặc biệt là
kinh doanh dịch vụ kho vận. Đây là dịch vụ mang lại doanh thu cao nhất cho công ty.

Tuy nhiên các hoạt động này chưa được khai thác tối đa hiệu quả và thực sự phát triển
đúng tầm của nó. Mặt khác bối cảnh cạnh trạnh khắc nghiệt như hiện nay cũng ảnh


hưởng rất lớn đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Vì vậy việc phân tích
đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh là một trong những công tác rất quan trọng
nhằm xác định lại hiệu quả hoạt động kinh doanh trong những năm qua và đưa ra một
số giải pháp thúc đẩy hoạt động trong ngắn hạn và dài hạn của công ty.
Xuất phát từ việc nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích đánh giá hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, cùng với những kiến thức được trang bị trong quá
trình học tập tại trường Đại học Nông Lâm TP.HCM và mong muốn đóng góp ít sức
lực vào sự phát triển của Công ty, em mạnh dạn chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ kho vận tại Công Ty cổ phần Cảng Đồng
Nai” để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng và đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh dịch vụ kho vận tại Công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu và nắm vững những vấn đề lý luận liên quan đến hoạt đông kinh
doanh dịch vụ kho vận.
Phân tích và đánh giá khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2011.
Nghiên cứu và đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ kho vận của công ty.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ kho vận
của công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
Phạm vi về nội dung: Giới hạn trong hoạt đông kinh doanh dịch vụ kho vận
của công ty qua các năm, so sánh tình hình chung. Từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh dịch vụ kho vận. Nhằm đề xuất giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả

kinh doanh vụ kho vận của công ty.
Phạm vi không gian: Tại phòng Khai Thác Container thuộc công ty Cổ Phần
Cảng Đồng Nai, Phường Long Bình Tân, TP.Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Phạm vi về thời gian:
Phân tích các số liệu từ năm 2009 - 2011
2


Thời gian thực tập từ 27/02/2012 đến 30/04/2012
1.4. Cấu trúc khóa luận
Cấu trúc khóa luận gồm 5 chương :
Chương 1- Mở đầu: Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2- Tổng quan về công ty: Mô tả về vấn đề nghiên cứu và tổng quan về lịch
sử hình thành và phát triển, chức năng và nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của công
ty. Chương 3- Nội dung và phương pháp nghiên cứu: Trình bày các cơ sở lý luận,
các khái niệm, chỉ tiêu sử dụng, công thức và phương pháp nghiên cứu. Chương 4Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Trình bày về tình hình kinh doanh dịch vụ kho vận
của công ty. Đi sâu nghiên cứu, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh kho vận trong
giai đoạn 2009-2011, rút ra được ưu, nhược điểm nội tại, thuận lợi và khó khăn mà
công ty đang đối mặt, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp. Chương 5- Kết luận và
kiến nghị: Từ quá trình nghiên cứu, đánh giá, rút ra kết luận và đề xuất những kiến
nghị giúp Công ty nâng cao hoạt động kinh doanh của mình.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Sơ lược về công ty cổ phần Cảng Đồng Nai
2.1.1. Giới thiệu tổng quát về công ty:

- Tên gọi: Công ty Cổ phần Cảng Đồng Nai
- Tên tiếng Anh: Dongnai Port Join Stock Company .
- Tên viết tắt: DongNai Port
- Địa chỉ trụ sở chính: Phường Long Bình Tân, TP.Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
- Điện thoại: (84-61) 3832 225 Fax: (84-61) 3831 259
- Website: www.dongnai-port.com

- Logo Công ty:
- Vốn Điều lệ hiện tại: 82.319.980.000 đồng (tám mươi hai tỷ ba trăm mười
chin triệu chín trăm tám mươi ngàn đồng).
- Số lượng cổ phiếu đăng ký niêm yết: 8.231.998 cổ phiếu ( tám triệu hai trăm
ba mươi mốt nghìn chín trăm chín mươi tám cổ phiếu.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tiền thân của Công ty Cổ phần Cảng Đồng Nai là một xí nghiệp trực thuộc Sở
Giao thông vận tải Đồng Nai, được thành lập ngày 06/06/1989. Ngày 28/06/1995
UBND Tỉnh Đồng Nai đã ra Quyết định số 1367/QĐUBT chính thức thành lập Doanh
nghiệp Nhà nước Cảng Đồng Nai trực thuộc Sở Giao thông vận tải Đồng Nai.


Lúc thành lập năm 1989, Công ty chỉ hoạt động trong lĩnh vực khai thác cảng
và cung ứng các dịch vụ xếp dỡ tại khu vực Long Bình Tân. Phương tiện khai thác lúc
bấy giờ chỉ có: 9 ha diện tích mặt bằng; 400 m chiều dài mặt tiền sông; một cầu cảng
dài 60 m; một bến sà lan; 2 nhà kho với tổng diện tích là 2.160 m2; 02 cần cẩu; 01 xe
tải nặng; 01 xe nâng và 01 ca nô.
Năm 1995, Công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai được giao 02 khu đất để phát triển
cảng là Cảng Gò Dầu A và Cảng Gò Dầu B (trên sông Thị Vải) tại huyện Long Thành,
tỉnh Đồng Nai, trong đó:
Qua quá trình đầu tư và phát triển, đến thời điểm hiện nay khu vực Cảng Long
Bình Tân đã có tổng cộng là 03 cầu cảng cho tàu và sà lan cập bến làm hàng, cầu cảng
lớn nhất có khả năng tiếp nhận tàu trọng tải 5.000 DWT. Khu vực Cảng Gò Dầu A có

3 cầu cảng, trong đó cầu tàu A2 có chiều dài 110 m cho tàu có trọng tải 10.000 DWT
cập bến. Khu vực Cảng Gò Dầu B cũng có 3 cầu cảng, trong đó: cầu cảng B3 có chiều
dài 105 m, 01 trụ và và 01 cầu dẫn 30 m để tiếp nhận tàu có trọng tải lên đến 15.000
DWT.
Hiện nay, Công ty đang đầu tư mở rộng Cảng Long Bình Tân: đầu tư mới và
nâng cấp cầu cảng, bãi container, thiết bị xếp dỡ container.
Hình 2.1. Hình ảnh tại Cảng Đồng Nai

Nguồn: Công ty Cổ Phần Cảng Đồng Nai
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty:
Ngành nghề kinh doanh chính:
5


 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ: Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng, vận
tải hàng hóa bằng ô tô loại khác.
 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho ngoại quan, kho bãi và lưu giữ hàng
hóa trong kho lạnh, kho bãi và lưu giữ hàng hóa khác.
 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy, đường bộ.
 Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.
 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng: Bán buôn gạch xây,
ngói, đá, cát, sỏi.
 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: Dịch vụ đại lý tàu biển,
dịch vụ vận tải đường biển, dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
2.2. Cơ cấu tổ chức
2.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
+ Văn phòng chính
Địa chỉ: Phường Long Bình Tân - TP.Biên
Hoà - Đồng Nai

Điện thoại : 061.3 832 225 – 3 831 439
Fax: 061.3 831 259
+ Cảng Gò Dầu A
Địa chỉ: Xã Phước Thái - Long Thành Đồng Nai
Điện thoại: 061.3 543 328
Fax: 061.3 841 252
+ Cảng Gò Dầu B
Địa chỉ: Xã Phước Thái - Long Thành - Đồng Nai
Điện thoại: 061.3 841 599
Fax: 061.3 543 790

Hình 2.2. Trụ sở chính của Công ty

6


2.2.2. Bộ máy tổ chức quản lý của công ty:
Hình 2.2. Bộ Máy Tổ Chức Quản Lý Của Công Ty
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC TÀI CHÍNH

PHÓ TỔNG GIÁM

ĐỐC KĨ THUẬT

PHÒNG
KH-KT &
ĐẦU TƯ
XDCB

PHÒNG
TỔ
CHỨC
HÀNH
CHÍNH

BAN
BẢO
VỆ

BAN
THIẾT
BỊ XE
MÁY

PHÒNG
KHAI
THÁC
ĐIỀU
ĐỘ

BAN
KHAI THÁC

CONTAINER

CẢNG

DẦU A

CẢNG

DẦU B

PHÒNG
KẾ
TOÁN
TÀI VỤ

Nguồn: Phòng tổ chức - nhân sự
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Công ty
Đại Hội đồng Cổ đông
Đại hội đồng Cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty, quyết
định định hướng phát triển ngắn, dài hạn, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính
hàng năm của Công ty.
Hội đồng Quản trị
Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc
chỉ đạo thực hiện của Hội đồng Quản trị. Hội đồng Quản trị là cơ quan có đầy đủ
quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty, trừ những thẩm quyền
thuộc về Đại Hội đồng cổ đông.
Ban Kiểm soát
7



Ban Kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp
trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty.
Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc là người điều hành hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm
trước Hội đồng Quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Phó Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc là người hỗ trợ cho Tổng Giám đốc điều hành Công ty
theo phân công và uỷ quyền của Tổng Giám đốc. Công ty hiện có 02 Phó Tổng Giám
đốc: Phó Tổng Giám đốc phục trách Kế hoạch và đầu tư; Phó Tổng Giám đốc phụ
trách Tài chính
06 Phòng chức năng:
Phòng Kế hoạch Kỹ thuật:
- Chức năng: Hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong việc lập kế hoạch, dự án đầu tư
xây dựng cơ bản và kỹ thuật xây dựng cơ bản của Công ty theo từng thời kỳ.
- Nhiệm vụ: Lập kế hoạch tổng hợp định kỳ hàng năm, kế hoạch dài hạn, ngắn
hạn trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản.
Ban Thiết bị xe máy:
- Chức năng: Hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong việc quản lý các phương tiện
thiết bị xe máy.
- Nhiệm vụ: Cung ứng kịp thời các thiết bị máy móc vật tư khi có yêu cầu.
Ban Khai thác container: Hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong việc hoạch định, tổ
chức, khai thác container.
Phòng Tổ chức hành chính:
- Nhiệm vụ: Hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong lĩnh vực tổ chức nhân sự, hành
chính, quản trị.
- Chức năng: Xây dựng các phương án tổ chức bộ máy.
Phòng Kế toán tài vụ:
- Nhiệm vụ: Hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong lĩnh vực tài chính và hạch toán
kế toán.
- Chức năng: tham mưu cho Tổng Giám đốc các kế hoạch huy động vốn để

phục vụ cho nhu cầu phát triển mở rộng hoạt động kinh doanh của Công ty.
8


Phòng Khai thác – Điều độ:
- Chức năng: Hỗ trợ cho Tổng Giám đốc trong các lĩnh vực: Tiếp thị, thực hiện
cung ứng các dịch vụ hàng hải, kho bãi, bến, vận tải, giao nhận…
- Nhiệm vụ: Điều tra thu thập thông tin phân tích đánh giá hiện trạng quan hệ
cung cầu về dịch vụ hàng hải, kho bãi.
Ban Bảo vệ:
- Chức năng: Hỗ trợ cho TGĐ trong việc quản lý công tác an ninh nội bộ.
- Nhiệm vụ: Lập các kế hoạch phương án bảo vệ. Hướng dẫn, kiểm tra các
phương tiện vận tải ra vào cảng. Quan hệ hợp đồng với các đơn vị địa phương.
Các Cảng trực thuộc:
- Chức năng: Là đơn vị giúp Tổng Giám Đốc trong lĩnh vực tiếp thị, tổ chức khai
thác cầu, bến, kho, bãi, cung ứng các dịch vụ của công ty.
- Nhiệm vụ: Tham gia đàm phán ký các hợp đồng xếp dỡ vận chuyển của cảng.
2.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.3.1. Chức năng:
-Tiến hành và nhận uỷ thác dịch vụ kho vận, giao nhận, vận chuyển hàng hoá,
thuê và cho thuê kho bãi, lưu cước các phương tiện vận tải (tàu biển, máy bay, sà
lan...) và các dịch vụ khác có liên quan như gom hàng, làm thủ tục Hải quan, mua bảo
hiểm hàng hoá....
- Tư vấn về các vấn đề giao nhận, vận tải và các vấn đề khác có liên quan.Nhận
uỷ thác xuất nhập khẩu hoặc kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp.
- Thực hiện kinh doanh vận tải công cộng phù hợp với quy định của nhà nước.
Làm đại lý cho các hãng tàu nước ngoài và làm các công tác phục vụ cho tàu biển của
nước ngoài vào cảng của Việt Nam.
- Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước trong các lĩnh vực vận
chuyển, giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu, thuê tàu ...


2.3.2. Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của Công
ty và các đơn vị trực thuộc theo quy chế hiện hành.
- Bảo đảm việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tự tạo nguồn vốn, sử dụng có
hiệu quả các nguồn vốn, làm trọn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước.
9


- Thường xuyên cải tiến, nâng cấp các phương tiện kỹ thuật để đảm bảo việc giao
nhận, chuyên chở hàng hoá an toàn.
- Nghiên cứu tình hình thị trường dịch vụ giao nhận, kho vận, đề ra các biện pháp
nhằm thu hút khách hàng, củng cố và nâng cao uy tín của Công ty trên thị trường trong
nước và quốc tế.
- Đào tạo và bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ quản lý, nghiệp vụ chuyên môn,
ngoại ngữ cho cán bộ công nhân viên của Công ty để đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ
kinh doanh ngày càng cao.
2.4. Những thuận lợi và khó khăn của công ty hiện nay
2.4.1. Thuận lợi
Công ty Cổ phần Cảng Đồng Nai được đánh giá là một Cảng có quy mô tương
đối, có những ưu thế nhất định mà không phải doanh nghiệp nào cũng có được.
Về vị trí địa lý:
Công ty Cổ phần Cảng Đồng Nai tọa lạc tại khu vực tứ giác kinh tế (Đồng Nai
– Bình Dương – Vũng Tàu – Tp.HCM) được xem là năng động nhất nước. Nơi tập
trung rất nhiều Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế, với hàng ngàn doanh
nghiệp lớn nhỏ trong và ngoài nước hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hiện nay, tỉnh Đồng Nai có 30 KCN quy mô lớn trên tổng diện tích 9.076 ha.
Các KCN tập trung nhiều Công ty đang hoạt động có thể kể đến khu Amata, Biên Hòa
1, Biên Hòa 2, Hố Nai, Nhơn Trạch 1, trong đó Cảng Đồng Nai có lợi thế gần khu
Amata, Biên Hòa 1, Biên Hòa 2 và đây đều là các KCN do Công ty mẹ của Cảng

Đồng Nai - Sonadezi, đầu tư - góp vốn. Với 9 cầu tàu, Cảng Đồng Nai được đánh giá
là một trong những cảng lớn nhất của Tỉnh Đồng Nai hiện nay, phục vụ cho nhiều
khách hàng trong các KCN tại Đồng Nai và Bình Dương.
Cùng với vị trí địa lý thuận tiện và sở hữu diện tích kho bãi lớn, với chiến lược
đầu tư mạnh vào hạ tầng cảng biển, Cảng Đồng Nai có tiềm năng phát triển, trở thành
một trong những cảng lớn và hiệu quả tại khu vực phía Nam trong tương lai.
Về uy tín thương hiệu:
Với phương châm “Cung ứng cho khách hàng các dịch vụ tốt nhất”, Công ty Cổ
phần Cảng Đồng Nai với thương hiệu 20 năm trong ngành luôn nhận được sự tín
nhiệm của khách hàng. Ngoài ra, với những đóng góp của mình cho sự phát triển kinh
10


tế xã hội, Công ty Cổ phần Cảng Đồng Nai còn nhận được những bằng khen, huân
chương lao động, cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ và các cơ quan, ban ngành trong
và ngoài tỉnh.
Công ty Cổ phần Cảng Đồng Nai luôn nhận được sự hỗ trợ về tín dụng từ các tổ
chức tín dụng.
Về tín nhiệm tài chính:
Công ty Cổ phần Cảng Đồng Nai luôn nhận được sự tín nhiệm về tài chính của
các định chế tài chính cũng như các đối tác làm ăn với Công ty.
Về nguồn nhân lực:
Ban lãnh đạo và đội ngũ CBCNV Công ty có trình độ chuyên môn cao, nhiều
kinh nghiệm trong ngành, tâm huyết, gắn bó với Công ty, luôn nổ lực cống hiến vì sự
thành công của Công ty.
Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có nhiều khu công nghiệp và nhiều doanh nghiệp
đang hoạt động. Đây chính là nguồn khách hàng ổn định và đang được Công ty khai
thác.
2.4.2. Khó khăn
Nhìn chung bên cạnh những thuận lợi, những thành quả khả quan đã đạt được

thì công ty vẫn phải gặp những khó khăn nhất định như:
 Khó khăn khách quan
+ Về kinh tế:
Khủng hoảng kinh tế toàn cầu trong thời gian vừa qua đã tác động đến nền kinh
tế Việt Nam nói chung và đến hoạt động kinh doanh của Công ty nói riêng. Việc giá
vật tư, xăng dầu, nguyên liệu thường xuyên biến động ớ mức cao, đồng thời doanh
nghiệp cũng phải đối mặt với áp lực cạnh tranh để có thể đứng vững trong quá trình
hội nhập. Do đó, rủi ro về kinh tế cũng là một trong những nhân tố ảnh hưởng không
nhỏ đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
Sự thay đổi liên tục chính sách về thuế đối với các phương tiện vận tải cũng ảnh
hưởng mạnh đến việc kinh doanh khai thác cảng. Điều kiện thiên nhiên là nhân tố rủi
ro lớn ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Cảng Đồng
Nai. Sản lượng và hiệu quả của Cảng phụ thuộc vào mùa mưa bão, lũ lụt, thiên
11


tai…gây thiệt hại về đường xá; gây ra khó khăn cho phương tiện thủy, bộ trong việc
vận hành kinh doanh.
+ Về pháp luật:
Hiện nay, ngành vận tải là ngành được Nhà nước khuyến khích đầu tư. Tuy
nhiên, hệ thống luật của Việt Nam chưa hoàn chỉnh, có thể dẫn đến thay đổi về chính
sách ưu đãi đầu tư, thuế…, điều này có thể có ảnh hưởng đến hoạt động của doanh
nghiệp.
+ Về cạnh tranh
Với việc Việt Nam chính thức gia nhập WTO, chắc chắn sự giao lưu, trao đổi
hàng hoá giữa nước ta và các quốc gia khác trên thế giới sẽ tăng lên rất nhiều so với
hiện tại. Vì vậy, sự cạnh tranh về giá cước dịch vụ giữa các Cảng trong khu vực sẽ gây
không ít khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó, sự
gia tăng về số lượng Cảng mới hình thành cũng như việc mở rộng hợp tác kinh doanh,
liên doanh với đối tác nước ngoài của các doanh nghiệp trong ngành sẽ làm hoạt động

sản xuất kinh doanh ngày càng khó khăn. Sự cạnh tranh tạo ra mức cước phí rẻ hơn,
do vậy đây có thể là nhân tố làm ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp.
 Khó khăn chủ quan
Nhìn chung, cơ chế quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu của nhà nước trong những
năm qua đã có nhiều cải tiến, thúc đẩy cho hoạt động Ngoại thương phát triển. Tuy
nhiên, rào cản lớn nhất mà doanh nghiệp mắc phải là thủ tục hành chính còn quá rườm
rà, các thủ tục giấy tờ khai báo hải quan còn nhiều phức tạp nên gây khó khăn phiền
hà, mất nhiều thời gian để hoàn tất thủ tục cho mỗi lô hàng xuất nhập khẩu.
2.5. Cở sở vật chất kĩ thuật
2.5.1. Hệ thống kho bãi.
Qua quá trình đầu tư và phát triển, đến thời điểm hiện nay:
Khu vực Cảng Long Bình Tân đã có tổng cộng là 08 cầu cảng cho tàu và sàn
lan cập bến làm hàng, cầu cảng lớn nhất có khả năng tiếp nhận tàu trọng tải 5.000 dwt,
04 cầu cảng trong số đó với tổng chiều dài 260m khai thác hàng tổng hợp, trong đó có
132m dài cầu cảng dành cho việc khai thác hàng container.
Khu vực Cảng Gò Dầu A có 01 cầu cảng, trong đó cầu tàu A2 có chiều dài
110m cho tàu có trọng tải 10.000 dwt cập bến.
12


Khu vực Cảng Gò Dầu B cũng có 03 cầu cảng, trong đó: cầu cảng B3 chiều dài
105m, 01 cầu dẫn 30m để tiếp nhận tàu có trọng tải lên đến 15.000 dwt.
2.5.2. Hệ thống cảng biển
Bảng 2.1. Hệ Thống Cảng Biển Liên Quan Đến Hoạt Động Công Ty
Kích thước MB
cầu chính (L x B)
M

Độ sâu khu
nước m (hải

đồ)

Loại
tàu/Hàng

Long Bình Tân K1

60,0 x 14,0

6,0

Tổng hợp

Long Bình Tân K2

72 x 21,0

6,0

Tổng hợp

Long Bình Tân K3 mở rộng

58,8 x 22

7,5

Container

14,04 x 14,1


4,0

Tổng hợp

Gò Dầu A1

30,0 x 19,6

6,4

Tổng hợp

Gò Dầu A3

110,02 x 22,0

9,5

Container

Gò Dầu A3 mở rộng

110,08 x 22,0

9,5

Container

Gò Dầu B1


58,0 x 22,0

8,0

Tổng hợp

Gò Dầu B2

120,0 x 20,0

10,3

Tổng hợp

Gò Dầu B3

105,0 x 22,0

10,0

Tổng hợp

Tên/Số hiệu

25,54 x 7,6
Long Bình Tân K4
(bến xà lan)

Nguồn : Bản cáo bạch niêm yết PDN 04/08/2011

2.5.3. Phương tiện thiết bị
Bảng 2.2. Cơ Sở hạ Tầng và Các Máy Móc, Thiết Bị Chính Của Công Ty Tính
Đến Thời Điểm 31/12/2011
STT

Tên tài sản

Nguyên giá
(đồng)

I

Cơ sở hạ tầng

106.543.554.401

1.

Cầu cảng Long
Bình Tân

5.118.431.223
13

Năm
sản
xuất

1991


Năm
đưa
vào sử
dụng

1992

Đơn vị thi
Công / Nước
sản
xuất

Xí nghiệp xây
dựng công


bến 2.000 DWT
2.

trình 67

Cầu cảng Long
Bình Tân

5.882.267.853

2002

2003


CN Tổng

Bến tàu container
10.000 DWT tại

22.981.669.440

2006

2007

thủy
CN Tổng

Mở rộng bến tàu
10.000 DWT tại

24.517.517.713

2007

2008

Cầu cảng Gò Dầu
A – 2.000 DWT

6.

thủy
3.377.531.017


1994

1995

Cầu cảng Bến số 2
–Gò Dầu B

8.

Cầu cảng Bến số 1
– Gò Dầu B

II

Phương tiện bốc
dỡ nâng hàng

9.

trình giao
CN Tổng

23.461.979.979

2005

2006

công ty xây

dựng Đường

DWT
7.

Công ty công
thông 68

Cầu cảng Gò Dầu
B –Bến 15.000

công ty xây
dựng Đường

Gò Dầu A
5.

công ty xây
dựng Đường

Gò Dầu A

4.

dựng công
trình thủy

bến 5.000 DWT
3.


Công ty xây

thủy
13.321.381.323

7.882.775.853

1998

1997

1999

Công ty công
trình 86

1998

Công ty công
trình đường
thủy

43.989.438.727

Cẩu Lima 700TC01-

2.713.513.952

60LA-2007
14


1966

2008

Mỹ


10.

Cẩu Lima 700TC-

2.846.459.524

02 – 60LA-2006
11.

Cẩu bánh lốp Halla
American 5530 –

2.936.796.537

2 cẩu Liebherr

30.507.770.665

13.

Xe xúc Mitsubishi


147.619.048

S300II -60LA2011

Xe nâng Komatsu
3.5 tấn, 60LA –

2008

Hàn Quốc

2010

Áo

2007

Nhật Bản

2007

Nhật Bản

2006

Nhật Bản

2007

Nhật Bản


2008

Nhật Bản

2007

Nhật Bản

2007

Mỹ

2005

Nhật Bản

Không
xác
2009
Không
xác
Không

74.000.000

xác
định

155.000.000


Không
xác
định

2009
16.

Mỹ

định

– 60XA – 0592
15.

2008

định

12.

Xe đào Sumitomo

xác
định

60LA- 2015

14.


Không

Xe xúc Komatsu
540 – 01– 60LA –

428.571.429

1980

2005
17.

Xe xúc Komatsu
540 – 02 – 60LA –

485.714.286

xác
định

2013
18.

Không

Xe cẩu bánh xích
Hitachi KH 180-1

1.477.646.429


1978

– 60XA- 0595
19.

Xe cẩu bánh lốp
P&H 670TC –

1.012.370.667

Xe đào Komatsu
PC40-6–60XA –

xác
định

60LA – 2014
20.

Không

Không

80.952.381

xác
15



×