Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO TRONG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHUYỂN PHÁT NHANH HỢP NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VĂN TOẢN

TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO TRONG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHUYỂN PHÁT NHANH HỢP NHẤT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 2/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN VĂN TOẢN

TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO TRONG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHUYỂN PHÁT NHANH HỢP NHẤT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Người hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Bình Minh

Thành phố Hồ Chí Minh


Tháng 02/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ TÌM HIỂU CÁC BIỆN
PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO TRONG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHUYỂN PHÁT NHANH HỢP NHẤT ” do Nguyễn Văn Toản, sinh viên khóa 34
ngành Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày ___________________
Th.s Nguyễn Thị Bình Minh
Người hướng dẫn

________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày


tháng

năm


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban Giám Hiệu trường Đại
Học Nông Lâm T.p HCM cũng như toàn thể quí thầy cô đã tạo điều kiện thuận lợi và
truyền đạt những kiến thức quí báu cho em trong suốt những năm học.
Em xin gửi lời cảm ơn đến:
Cô Nguyễn Thị Bình Minh là người đã tận tình chỉ dạy và giúp đỡ em trong
toàn bộ quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
Ban lãnh đạo các phòng ban cùng toàn thể các anh chị nhân viên trong công ty
cổ phần chuyển phát nhanh Hợp Nhất đã tạo điều kiện giúp đỡ cho em hoàn thành đề
tài.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới cha, mẹ, gia đình và toàn bộ bạn bè, những
người luôn bên em và động viên giúp đỡ em trong những lúc khó khăn nhất.
Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một
sinh viên thực tập nên luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của toàn thể thầy cô và mọi người để em có điều kiện
bổ sung, khắc phục những hạn chế trong công việc thực tế sau này.
Trân trọng kính chào!
Sinh viên
Nguyễn Văn Toản


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN VĂN TOẢN, Khoa Kinh Tế, Đại Học Nông Lâm T.p HCM . Tháng
2 năm 2012.“Tìm hiểu các biện pháp giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh tại công

ty cổ phần chuyển phát nhanh Hợp Nhất”
NGUYEN VAN TOAN, Faculty of

Economic, Agriculture and Forestry

University-Ho Chi Minh.Febuary 2012. “Explore measures to minimize risks
business in Hop Nhat express joint stock companies”
Khóa luận tìm hiểu về rủi ro các biện pháp giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh
tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh Hợp Nhất. Trong quá trình thực hiện đề tài này,
bằng phương pháp thu thật số liện từ các phòng , ban, website công ty kết hợp với các
phương pháp phân tích , thống kê, so sánh nhằm chỉ ra thực trạng rủi ro và các biện
pháp khắc phục rủi ro của công ty. Tôi hi vọng bằng những hiểu biết, tìm hiểu của
mình có thể mang lại những kiến nghị góp phần giảm thiểu rủi ro qua đó xây dựng
công ty ngày một lớn mạnh.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. x
DANH MỤC PHỤ LỤC ...............................................................................................xi
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 2
1.4. Cấu trúc của đề tài.............................................................................................. 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ........................................................................................ 4
2.1. Tổng quan về ngành chuyển phát nhanh ........................................................... 4
2.2. Khát quát về công ty .......................................................................................... 5
2.2.1. Giới thiệu về công ty ................................................................................. 5

2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 6
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................... 8
2.2.4. Bộ máy và tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty ............................. 8
2.2.5. Tình hình tài sản cố định .........................................................................15
2.2.6. Cơ cấu doanh thu từ khi thành lập...........................................................16
2.2.7. Tình hình nhân sự công ty .......................................................................16
2.2.8. Qui trình chuyển phát nhanh của công ty ................................................21
2.2.9. Các loại hình chuyển phát nhanh, đối tác và khách hàng .......................23
2.2.10. Qui định chung đối với bưu phẩm bưu kiện vận chuyển ......................25
2.2.11. Qui trình khiếu nại bưu phẩm-bưu kiện ................................................25
2.2.12. Các trường hợp công ty can thiệp hoặc từ chối chi trả bồi thường .......26
2.2.13. Qui định về bồi thường đối với bưu phẩm- bưu kiện ............................27
2.2.14. Những thuận lợi và khó khăn chung của công ty ..................................28
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................30
3.1. Cơ sở lí luận .....................................................................................................30
3.1.1. Vai trò của ngành chuyển phát nhanh .....................................................30
v


3.1.2. Rủi ro và hoạt động kiểm soát rủi ro .......................................................31
3.1.3. Rủi ro trong kinh doanh và các biện pháp thực hiện nhằm giảm thiểu rủi
ro trong kinh doanh ......................................................................................................35
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................38
3.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................38
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................39
4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty..................................................39
4.1.1. Cơ cấu doanh thu theo loại hình dịch vụ .................................................41
4.1.2 Cơ cấu doanh thu theo chủng loại ............................................................42
4.1.3. Cơ cấu doanh thu theo vùng miền ...........................................................45
4.1.4. Cơ cấu doanh thu theo trong nước- quốc tế ............................................47

4.2. Phân tích thực trạng rủi ro và thực hiện các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro
trong kinh doanh của công ty .......................................................................................49
4.2.1. Phân tích rủi ro trong qui trình hoạt động ...............................................49
4.2.2. Phân tích rủi ro trong thu hồi công nợ.....................................................58
4.2.3. Phân tích rủi ro trong nhân sự .................................................................61
4.2.4. Rủi ro từ các tác động bên ngoài .............................................................64
4.2.5. Tiến hành phân loại rủi ro và xếp hạng thứ tự ưu tiên ............................65
4.3. Những thuận lợi- khó khăn trong công tác thực hiện các biện pháp giảm thiểu
rủi ro trong kinh doanh của công ty..............................................................................66
4.3.1. Thuận lợi..................................................................................................66
4.3.2. Khó khăn .................................................................................................66
4.4. Một số đề xuất giúp cải thiện quản trị rủi ro trong công ty .............................67
4.4.1 Mở rộng quan hệ, đa dạng hóa dịch vụ đồng thời nâng cao chất lượng các
hình dịch vụ của công ty ...............................................................................................67
4.4.2.Áp dụng các công nghệ, kĩ thuật cao vào trong quản lí, vận hành công ty.
......................................................................................................................................67
4.4.3. Xây dựng các chiến lược khách hàng......................................................68
4.4.4. Nâng cao chất lượng nhân viên, tăng cường mối quan hệ giữa công tynhân viên.......................................................................................................................68
4.5. Kết quả dự kiến khi áp dụng giải pháp giảm thiểu rủi ro ................................69
vi


CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN ..........................................................................................70
5.1. Kết luận ............................................................................................................70
5.2. Kiến nghị ..........................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................72

vii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BP-BK

Bưu Phẩm, Bưu Kiện

CP

Cổ Phần

CSKH

Chăm Sóc Khách Hàng

CPN

Chuyển Phát Nhanh

GĐKV

Giám Đốc Khu Vực

HĐQT

Hội Đồng Quản Trị

HNC

Hop Nhat Express Joint Stock Company

PGĐ


Phó Giám Đốc

TC-HC

Tổ Chức- Hành Chính

TC-KT

Tài chính- Kế Toán

TGĐ

Tổng Giám Đốc

TT

Trung Tâm

TTGD

Trung Tâm Giao Dịch

TTKT

Trung Tâm Khai Thác

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số liệu nhân sự qua các năm từ khi thành lập (tính ở thời điểm cuối năm) .17
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động theo giới tính và trình độ trong 2 năm 2010 và 2011. .......19
Bảng 4.1.Cơ cấu doanh thu theo loại hình dịch vụ. ......................................................41
Bảng 4.2. Cơ cấu doanh thu theo loại bưu phẩm- bưu kiện ..........................................43
Bảng 4.3. Doanh thu theo vùng miền ............................................................................45
Bảng 4.4. Cơ cấu doanh trong nước- quốc tế năm 2010 và 2011 .................................47
Bảng 4.5. Bảng thống kê số khách hàng không tiếp tục sử dụng vụ dịch do các lỗi
trong qui trình năm 2011 ...............................................................................................50
Bảng 4.6. Bảng số lỗi phát sinh và thiệt hại về kinh tế trong quá trình hoạt động năm
2010 và 2011 .................................................................................................................51
Bảng 4.7. Số lỗi loại 1 phát sinh của các miền năm 2010 và 2011 ...............................52
Bảng 4.8. Số lỗi loại 2 và số tiền đền bù năm 2010 và 2011. .......................................54
Bảng 4.9. Công nợ và nợ tồn khó đòi các miền các năm 2010 và 2011. ......................59
Bảng 4.10. Bảng số nhân viên nghỉ việc và thêm mới năm 2010 và 2011 ...................62

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy điều hành ..................................................................................9
Hình 2.2. Qui trình chuyển phát nhanh của công ty ......................................................21
Hình 2.3. Biểu đồ cơ cấu nhân viên 2 năm 2010 và 2011 theo vùng miền ...................18
Hình 4.1. Sơ đồ hình cột biểu thị doanh thu hai năm 2010 và 2011 .............................39
Hình 4.2. Biểu đồ Cơ cấu doanh trong nước- quốc tế năm 2010 và 2011 ....................48


x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Bảng 1: Khung xử phạt của ban kiểm soát
Bảng 2: Bảng giá chuyển phát nhanh HNC trong nước
Bảng 3: Bảng giá chuyển phát nhanh Express

Bảng 4: Bảng giá chuyên tuyến quốc tế
Bảng 5: Bảng giá chuyển phát nhanh quốc tế
Bảng 6: Cước vận tải hạng nặng đi quốc tế
Bảng 7: Bảng phân vùng quốc tế (Zone)

xi


CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Lĩnh vực chuyển phát nhanh trong nước ta hiện nay đã phát triển một cách vượt
bậc so với cách đây hơn một thập kỉ. Nếu như trước năm 2000, gần như chỉ có các tập
đoàn nhà nước ( VNPT, Viettel ) và các công ty chuyển phát nhanh đặc biệt lớn nước
ngoài ( DHL , EMS ) tham gia thì sau 12 năm, hiện tại theo ước tính nước ta có tới hơn
40 công ty lớn trực tiếp tham gia vào lĩnh vực chuyển phát nhanh, chưa kể hơn một
trăm công ty nhỏ hoạt động theo hình thức nhận- bán lại. Trong khi nền kinh tế nói
chung đang trong giai đoạn phục hồi, thậm chí có nhiều công ty, ngành nghề lấy mục
tiêu kinh doanh hòa để duy trì hoạt động thì các công ty chuyển phát nhanh vẫn không
ngừng mở rộng và lớn mạnh. Bên cạnh đó ngày càng nhiều các công ty có tiếng trong
ngành chuyển phát nhanh quốc tế thâm nhập thị trường Việt Nam, điều đó cho thấy

ngành nghề chuyển phát nhanh vẫn đầy tiềm năng và cơ hội.
Công ty cổ phần chuyển phát nhanh Hợp Nhất (HNC) là một thành viên của tập
đoàn Hợp Nhất hiện nay được biết đến như công ty cổ phần (vốn tư nhân) lớn nhất và
có uy tín trong ngành chuyển phát nhanh. Hình thành và tồn tại trong một môi trường
ban đầu là ngành nghề hoàn toàn mới mẻ với các công ty tư nhân, sau lại bị áp lực về
sự suy thoái của nền kinh tế nói chung nhưng HNC vẫn có những bước phát triển
ngoài mong đợi làm nên một thương hiệu, một giá trị đích thực trong ngành chuyển
phát nhanh. Không giống như các ngành sản xuất, chuyển phát nhanh thuộc lĩnh vực
dịch vụ, rủi ro và kiểm soát hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng dịch vụ luôn được
quan tâm trú trọng hàng đầu. Thực hiện các biện pháp giảm thiểu rủi ro toàn diện cho
công ty chính là giảm thiểu rủi ro cho khách hàng qua đó nâng cao uy tín thương hiệu,
tăng cao hiệu quả kinh doanh.


Qua quá trình tìm hiểu, thực tập tại công ty chuyển phát nhanh Hợp Nhất, tôi đã
thực hiện đề tài “Tìm hiểu các biện pháp giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh tại
công ty cổ phần chuyển phát nhanh Hợp Nhất”. Đề tài nhằm tìm hiểu những vấn đề
về rủi ro và các biện pháp giảm thiểu rủi ro của công ty chuyển phát nhanh Hợp Nhất
qua đó cũng xin đưa ra các ý kiến đóng góp nhằm hạn chế tối đa rủi ro trong công ty
góp phần giảm thiểu chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cao lợi nhuận, tạo uy
tín đối với khách hàng…
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Khóa luận tập trung nghiên cứu về các loại rủi ro trong kinh doanh chuyển phát
nhanh và các giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh từ đó đề xuất một số
biện pháp nhằm hạn chế rủi ro, nâng cao kết quả, chất lượng trong kinh doanh.
b. Mục tiêu cụ thể
Đề tài hướng tới các mục tiêu cụ thể sau:
- Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty chuyển phát nhanh Hợp
Nhất.

- Tìm hiểu thực tế rủi ro và các hoạt động nhằm giảm thiểu rủi ro trong kinh
doanh tại công ty chuyển phát nhanh Hợp Nhất.
- Phân tích những thuận lợi- khó khăn trong công tác thực hiện các biện pháp
nhằm giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh của công ty chuyển phát nhanh Hợp Nhất.
- Một số giải pháp giúp hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro trong kinh doanh
của công ty chuyển phát nhanh Hợp Nhất.
- Kết quả dự kiến thu được khi thực hiện các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro
trong kinh doanh vào công ty cổ phần chuyển phát nhanh Hợp Nhất.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện đề tài: 3.5 tháng, từ tháng 09/2011 đến giữa tháng 01/2011
Số liệu : Từ năm 2001 đến năm 2011 , chủ yếu là năm 2010 và 2011.
b. Phạm vị không gian
Công ty cổ phần chuyển phát nhanh Hợp Nhất.

2


1.4. Cấu trúc của đề tài
Đề tài gồm có 5 chương:
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
Chương mở đầu nêu lí do, ý nghĩa của việc chọn đề tài cũng như phạm vi, cấu
trúc của đề tài và ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN
Giới thiệu về quá trình hình thành phát triển và kinh doanh của công ty.
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nêu lên những định nghĩa, khái niệm mà đề tài nghiên cứu đề cập tới, phương
pháp nghiên cứu được dung trong đề tài.
CHƯƠNG 4: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trình bày các kết quả đạt được trong quá trình thực hiện khóa luận và phân

tích,thảo luận các kết quả đạt được về mặt lý luận cũng như thực tiễn.
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Rút ra các kết luận trong quá trình thực hiện đề tài và trên cơ sở kết quả nghiên
cứu đã đạt được đề ra các kiến nghị có liên quan nhằm giải quyết vấn đề.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về ngành chuyển phát nhanh
Như đã nói, tính tới thời điểm tháng 1/ 2012, trên thị trường cả nước có hơn 40
công ty lớn tham gia vào lĩnh vực chuyển phát nhanh và hơn 100 công ty nhỏ kinh
doanh theo hình thức nhận- bán lại. Trong số đó có 3 công ty thuộc sở hữu của các tập
đoàn vốn nhà nước đó là Vietpost-EMS, Viettel và Saigon Post, 3 công ty chuyển phát
nhanh quốc tế tham gia thị trường Việt Nam là DHL, Fedex-Express và UPS, hơn 35
công ty cổ phần và hơn 100 công ty TNHH, doanh nghiệp đăng kí ngành nghề dịch vụ
chuyển phát nhanh. Sự thâm nhập thị trường của các công ty quốc tế lớn những năm
gần đây cho thấy chuyển phát nhanh vẫn còn là một ngành nghề hết sức hấp dẫn. Nhìn
vào mạng lưới của các công ty đứng đầu ngành, nhận thấy sự phủ sóng toàn bộ 63/63
tỉnh thành phố và liên tục mở rộng các chi nhánh nhằm đáp ứng tốt và nhanh nhu cầu
vận chuyển BP-BK. Theo số liệu báo cáo của ngành, đứng đầu thị phần vẫn là
Vietpost với hơn 31% thị phần, đứng thứ 2 là Viettel với khoảng 19%, các công ty còn
lại chiếm khoảng 50%. Sở dĩ Vietpost dẫn đầu ngành trong nhiều năm liền bởi đây là
thành viên thuộc tập đoàn bưu chính Việt Nam mới tách ra từ tập đoàn bưu chính viễn
thông Việt Nam, Vietpost có mạng lưới phủ sóng 63/63 tỉnh thành và có mặt tại 98%
xã, huyện trong cả nước. Với mạng lưới rộng nhất , Vietpost chiếm trọn bộ phận BPBK gửi về các vùng nông thôn, vùng khó khăn mà các hãng khác chưa có mạng lưới
(các công ty khác cho dù có nhận BP-BK của khách hàng nhưng vẫn phải gửi lại qua
bưu điện nếu nơi đó nằm ngoài tuyến phát). Vietpost gần như không có đối thủ cạnh

tranh trong nhóm đối tượng khách hàng lẻ, bởi từ trước tới nay khi có nhu cầu họ
thường trực tiếp ra các bưu điện, đó cũng là nơi đặt hệ thống thu phát của Vietpost.
Tuy vậy, Vietpost lại không chiếm được thị phần lớn ở trong nhóm khách hàng có nhu
cầu gửi thường xuyên bởi các khách hàng là doanh nghiệp lại có nhu cầu chủ yếu
4


chuyển phát BP-BK tới các đối tác, khách hàng trong các khu công nghiệp, các thành
phố lớn. Nhóm khách hàng này không có nhiều nhu cầu vận chuyển về vùng các xa
trung tâm thành phố, cái họ cần là sự đa dạng về hình thức, chỉ tiêu thời gian ngắn, an
toàn cho BP-BK của mình và một dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt. Các công ty
Viettel, Hợp Nhất, Tín Thành… dường như lại làm được điều này nhiều hơn Vietpost,
các công ty này có đội ngũ thu-phát tận nơi, tận tay khách hàng nhanh chóng và tiện
lợi hơn nhiều so với hình thức gửi giấy cho khách hàng tới nhận BP-BK của Vietpost.
Các công ty này cũng có mạng lưới tại 63/63 tỉnh nhưng họ tập trung khai thác nhóm
khách hàng là doanh nghiệp có nhu cầu thường xuyên và khối lượng lớn. Đối với các
công ty chuyển phát nhanh quốc tế thâm nhập Việt Nam, ưu điểm lớn nhất của các
công ty này chính là mạng lưới toàn cầu, sự chuyên nghiệp, kinh nghiệm quốc tế lâu
năm và sức mạnh về tài chính. Các công ty quốc tế khi xâm nhập thị trường Việt Nam
thứ nhất là muốn chia sẻ mảng thị trường trong nước, thứ hai là họ cạnh tranh lẫn nhau
trong mảng BP-BK đi nước ngoài vốn là thế mạnh của họ. Các công ty chuyển phát
nhanh trong nước buộc phải tìm tới các công ty chuyển phát nhanh quốc tế khi khách
hàng của mình có nhu cầu về gửi BP-BK ra nước ngoài. Như vậy, nếu như các công ty
trong nước với lợi thế sân nhà, am hiểu thị trường thì các công ty nước ngoài lại có
những lợi thế về mặt tài chính và mạng lưới toàn cầu, tất cả tạo lên một cuộc chiến
khốc liệt trong việc cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường.
2.2. Khát quát về công ty
2.2.1. Giới thiệu về công ty
Công ty CP CPN Hợp Nhất là 1 thành viên của tập đoàn Hợp Nhất kinh doanh
đa ngành, trong đó ngành nghề chính là chuyển phát nhanh. Bên cạnh tập đoàn Hợp

Nhất còn tham gia vào các lĩnh vực quảng cáo (Unicom), in ấn, truyền thông, du lịch,
kho vận, hậu cần và báo chí.
- Tên công ty: Công ty CP Chuyển Phát Nhanh Hợp Nhất.
- Tên giao dịch quốc tế: Hợp Nhất Express Joint Stock Company.
- Tên viết tắt: HNC

5


Logo:

- Slogan: Giá trị đích thực.
- Địa chỉ: 60C Lê Thị Riêng –P. Bến Thành – Q1- Tp.HCM
- ĐT : (08).9257765 – (08).9257762 – (08).9257763.
- Fax : (08).9257765
- MST : 0304973561
- Website: www.hopnhat.vn
- Vốn kinh doanh: 5,000,000,000 đồng (năm tỷ đồng).
- Tổng Giám đốc: Nguyễn Bá Hòa.
- Ngành nghề kinh doanh: Chuyển phát nhanh .
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Tập đoàn Hợp Nhất Việt Nam ra đời từ 2001, với mô hình Công ty tư nhân và
sau đó chuyển sang hoạt động dưới hình thức Cổ phần, với sự góp vốn của các cổ
đông. Từ khi ra đời, với hệ thống vận hành đơn giản và mạng lưới tập trung ở một số
khu vực trung tâm, đến nay, sau hơn 10 thành lập và 5 năm phát triển, hệ thống HNC
đã xây dựng mạng lưới phủ rộng khắp 63/63 tỉnh, thành phố trong nước. Hiện tại, công
ty có hơn 160 trung tâm giao dịch, số lượng nhân sự trên 1000. Công ty đã và đang
phát triển mạng lưới chuyên tuyến quốc tế tạo lợi thế các đường bay chuyên tuyến đi
các nước Châu Á chất lượng cao, chi phí cạnh tranh.
Cùng với việc mở rộng mạng lưới dịch vụ, phát triển hệ thống trung tâm khai

thác (Hub) ở các thành phố lớn, công ty đã đưa ra các sản phẩm mới dịch vụ giá trị gia
tăng như: Dịch vụ chuyển phát trong ngày, dịch vụ phát hẹn giờ, dịch vụ bay chuyên
tuyến Quốc tế đi các nước Singapore, Malaysia, Hong Kong, Nhật Bản, Đài Loan và
rất nhiều loại hình dịch vụ chuyển phát nhanh khác.
Các mốc lịch sử quan trọng
Tháng 10/2001: Công ty TNHH thương mại và chuyển phát nhanh Hợp Nhất có
quyết định thành lập và chuyển khai, dịch dụ chuyển phát nhanh tại Hà Nội.
6


Tháng 01/2002: Công ty bắt đầu triển khai cung cấp dịch vụ chuyển phát
nhanh, phân phối văn phòng phẩm tại Hà Nội và TP.HCM .
Năm 2003: Công ty mở các trung tâm giao dịch tại 16 tỉnh thành trong nước.
Năm 2005: Đổi tên thành Công ty Cổ phần Hợp Nhất Việt Nam và mở thêm
lĩnh vực cung cấp dịch vụ gia công giấy và máy in.
Năm 2006: Định hướng chuyển phát nhanh là ngành nghề mũi nhọn, thành lập
công ty cổ phần chuyển phát nhanh Hợp Nhất Miền Bắc, ký hợp động hợp tác với đối
tác City-Link (Malaysia).
Ngày 01/03/2006,mở mạng lưới đến 27 tỉnh thành và 40 TTGD. Mở dự án
chuyển phát quốc tế, trực tiếp kết nối sang Singapore và HongKong .
Ngày 01/07/2006, mở lưới rộng khắp tới 64 tỉnh thành với 85 TTGD trên toàn
quốc.
Ngày 01/01/2007 công ty TNHH thương mại và chuyển phát nhanh Hợp Nhất.
Chuyển đồi thành công ty cổ phần và tách thành các công ty con gồm :
+ Công ty mẹ: Công ty Hợp Nhất Việt Nam trụ sở chính tại Hà Nội .
+ Công ty CP văn phòng phẩm Hợp Nhất miền Bắc .
+ Công ty CP CPN Hợp Nhất Miền Nam.
+ Công ty CP văn phòng phẩm Miền Nam .
+ Chi nhánh công ty CP Hợp nhất Miền Trung .
+ Chi nhánh công ty CP Hợp nhất Miền Tây.

Ngày 01/04/2007, thành lập công ty cổ phần truyền thống tích hợp Việt Nam
(UNICOM)với lĩnh vực kinh doanh chính là: truyền thông quảng cáo, tổ chức sự kiện .
công ty gồm có 2 công ty con là:
+ Công ty CP tích hợp Quảng Cáo Việt Nam (UNIAN) .
+ Công ty UNICARE.
Năm 2007: Ký hợp đồng hợp tác với đối tác OCS (Nhật Bản).
Năm 2008: Thành lập Công ty cổ phần CPN Hợp Nhất, tất cả các công ty
chuyển phát nhanh con làm thành viên.
Năm 2010: Đổi tên Công ty mẹ thành Tập đoàn Hợp Nhất Việt Nam.

7


Thành tựu
Bằng kinh nghiệm và nỗ lực, Tập đoàn Hợp Nhất đã đạt được những thành tựu
đáng kể như danh hiệu Thương hiệu mạnh do Báo Sài Gòn Tiếp Thị trao năm 2006,
2007, Top 500 doanh nghiệp mạnh Việt Nam 2010 do phòng công nghiệp VCCI bình
chọn và nhiều giải thưởng uy tín khác.
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Chức Năng
Chuyển phát nhanh, bưu phẩm, bưu kiện, sản xuất và kinh doanh văn phòng
phẩm, kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Nhiệm Vụ
Cam kết thực hiện đúng chất lượng dịch vụ về chuyển phát nhanh: An toàn,
nhanh chóng…
Kết nối bưu phẩm, bưu kiện tại đơn vị đúng chỉ tiêu thời gian quy định của
công ty.
Công ty có nhiệm vụ thực hiện đầy đủ các qui định của nhà nước về thuế, an
toàn lao động,chấp hành nghiêm chỉnh luật định do nhà nước đặt ra...
Quản lí và sử dụng hiệu quả nguồn vốn, nguồn nhân lực, trang thiết bị máy móc

trong hoạt động kinh doanh.
Công ty phải thường xuyên báo cáo hoạch định hàng tháng về hoạt động của
đơn vị.
2.2.4. Bộ máy và tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
a. Hội đồng quản trị
Tập đoàn Hợp Nhất đứng đầu là HĐQT, gồm 6 thành viên:
+ Ông Bùi Đức Ngoãn: Chủ tịch HĐQT .
+ Ông Nguyễn Bá Hòa: Phó chủ tịch kiêm tổng giám đốc công ty.
+ Ông Nguyễn Xuân Sơn: Ủy viên.
+ Ông Bùi Minh Quân: Ủy viên.
+ Ông Bùi Quốc Tuấn: Ủy viên.
+ Ông Nguyễn Xuân Trường: Ủy viên.

8


b. Bộ máy điều hành
Bao gồm:
- Tổng giám đốc: Phụ trách điều hành các hoạt động của công ty.
- 04 phó giám đốc: Phụ trách các mảng kinh doanh, chất lượng, tài chính, tổ
chức- nhân sự.
- Trưởng phòng: Ban chức năng công ty.
- Giám đốc trung tâm giao dịch.
Hình 2.1. Sơ đồ bộ máy điều hành

Nguồn: Phòng Tổ Chức Hành Chính

9



c. Bộ phận các phòng ban
Phòng Tổ Chức Hành Chính
Đứng đầu là trưởng phòng tổ chức.
Chức năng và nhiệm vụ :
+ Thiết lập và duy trì hệ thống bộ máy công ty.
+ Quản lí con dấu và cơ sở vật chất.
+ Soạn thảo, ban hành các văn bản của công ty đến các phòng ban, các tổ
chức…
Phòng Nhân Sự
Đứng đầu và chịu trách nhiệm là trưởng phòng nhân sự.
- Chức năng:
+ Đảm bảo xây dựng và tuyển dụng đội ngũ cán bộ, nhân viên ổn định lâu dài
theo chiến lược, yêu cầu của công ty.
+ Đào tạo, huấn luyện cho người lao động mới đảm bảo người lao động.
- Nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch và lên chương trình tuyển dụng hàng đợt, hàng năm.
+ Tuyển dụng, kí kết và lưu giữ hồ sơ, lí lịch người lao động.
+ Điều động nhân sự khi cần thiết.
+ Là cầu nối giữa ban lãnh đạo công ty và người lao động.
Phòng Kinh Doanh
Đứng đầu là trưởng phòng kinh doanh chịu trách nhiệm về các hoạt động kinh
doanh của công ty và có nhiệm vụ:
+ Lên kế hoạch và triển khai các các kế hoạch kinh doanh.
+ Lập và báo cáo tình hình kinh doanh hàng kì của công ty.
+ Thiết lập, giao dịch với khách hàng.
Phòng Marketing
Đứng đầu là trưởng phòng marketing.
Chức năng và nhiệm vụ:
+ Lên kế hoạch và chịu trách nhiệm quảng bá hình ảnh, quảng cáo sản phẩm.


10


+ Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, phân khúc thị trường, xác định mục tiêu,
định vị chỗ đứng và thương hiệu.
Phòng Chăm Sóc Khách Hàng
Đứng đầu là Trưởng phòng CSKH
Chức năng- nhiệm vụ:
+ Giải đáp những thắc mắc của khách hàng.
+ Ghi nhận các ý kiến từ khách hàng, phản hổi các ý kiến thắc mắc của khác
hàng tới bộ phận chức năng.
+ Lập và thực hiện các chương trình tri ân khách hàng.
Phòng Công Nợ
Đứng đầu là trưởng phòng công nợ có chức năng- nhiệm vụ:
+ Theo dõi công nợ, xuất hóa đơn và thu tiền từ khách hàng.
+ Lên kế hoạch và báo cáo hàng kì lên ban giám đốc tình hình công nợ, doanh
thu của công ty.
Ban Kiểm Soát
Ban kiểm soát được lập tại các trung tâm khai thác, đứng đầu là trưởng ban
kiểm soát. Ban kiểm soát có nhiệm vụ:
+ Kiểm tra, xử lí toàn bộ các hoạt động trong công ty, đảm bảo các bộ phận
chức năng làm đúng công việc,kiểm soát các hoạt động của công ty như kiểm soát qui
trình chuyển phát, kiểm soát
+ Kiểm tra, phát hiện và xử lí các sai sót trong qui trình chuyển- phát của công
ty.
+ Báo cáo tình hình hàng kì với các bộ phận chức năng về tình hình kiểm soát
sai sót nhằm đưa ra các biện pháp xử lí.
Ban Tài Chính-Kế Toán
Ban tài chính kế toán đứng đầu là trưởng ban tài chính- kế toán ,có nhiệm vụ.
+ Xây dựng và thực hiện các kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn.

+ Lập dự toán, tổ chức công tác kế toán, báo cáo quyết toán các nguồn kinh phí,
thu nhập.
+ Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo về hoạt động tài chính.
11


+ Thực hiện việc chi trả tiền lương, thưởng cho nhân viên.
Trung Tâm Khai Thác ( 1, 2, 3 )
Đứng đầu mỗi trung tâm khai thác là giám đốc trung tâm khai thác. Trung tâm
khai thác có vai trò vô cùng quan trọng, là đầu mối tập hợp BP-BK , phân chia tuyến
và kết nối tới các trung tâm giao dịch.
Trung Tâm Giao Dịch Bưu Điện
Trung tâm giao dịch bưu điện chịu trách nhiệm tiếp nhận, kết nối và phản hồi
(nếu có yêu cầu) các BP-BK ngoài tuyến của HNC phải kết nối bưu điện.
Đội Xe
Đứng đầu là trưởng đội xe.
Đội xe có nhiệm vụ lên kế hoạch và thực hiện các kế hoạch nhằm đáp ứng đầy
đủ nhu cầu vận chuyển, nhận và phát BP-BK của các trung tâm giao dịch, của tổ chức
khi cần.
c. Chức năng và nhiệm vụ
* Tổng Giám Đốc
Chức Năng
- Quản lý chung và trực tiếp điều hàng các mạng công việc sau:
Thực hiện các chiếc lược của HĐQT về hoạt động của công ty.
+ Công tác kinh doanh.
+ Công tác tài chính
+ Công tác nhân sự
+ Công tác xây dựng thương hiệu
+ Công tác công nghệ
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh các quyết định của HĐQT.

- Xây dựng và trình HĐQT về chiến lược phát triển của công ty, phương án huy
động vốn, đề án tổ chức quản lý của công ty.
- Kiểm tra các đơn vị về việc thực hiện các định mức, tiêu chuẩn,đơn giá quy
định trong nội bộ công ty.
Nhiệm Vụ
- Chịu tránh nhiệm trước HĐQT, các cổ đông công ty và trước pháp luật về các
hoạt động của công ty.
12


- Điều hành các hoạt động cộng ty theo đúng điều lệ,quy chế, quy định của
pháp luật của công ty .
- Chiệu trách nhiệm trước HĐQT về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
công ty và chi nhánh Miền Tây
* Giám Đốc Khu Vực
Có 3GĐKV là GĐKV1 phụ trách miền Bắc, GĐKV 3 phụ trách miền Trung,
GĐKV 2 phụ trách miền Nam và miền Tây.
Chức năng
Nhận lệnh trực tiếp từ TGĐ, thi hành chỉ thị và chịu trách nhiệm toàn diện về
tất cả các mặt trong vùng mình kiểm soát.
Nhiệm vụ
- Chịu tránh nhiệm trước HĐQT, TGĐ và các cổ đông công ty và trước pháp
luật về các hoạt động của công ty.
- Lên kế hoạch, báo cáo toàn diện các tháng, quí, năm.. trước HĐQT, TGĐ
* Phó Giám Đốc chất lượng
Chức năng
- Trực tiếp điều hành các mảng công việc chất lượng dịch vụ tại công ty.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch chất lượng dịch vụ, có quyết định của HĐQT.
- Xây dựng và trình HĐQT, giám đốc điều hành về chất lượng phát triển của
doanh nghiệp.

- Điều hành hoạt động công tác chất lượng dịch vụ của công ty theo đúng quy
chế, quy định về khai thác bưu phẩm, bưu kiện theo quy định, quy chế của công ty.
- Kiểm tra các đơn vị về việc thực hiện các định mức, tiêu chuẩn quy trình,
nhiệm vụ của công ty.
Nhiệm vụ
- Chịu trách nhiệm trước HĐQT, các cổ đông công ty, tổng giám đốc,GĐKV về
các hoạt động có liên quan đến công tác chất lượng, dịch vụ, công tác văn hóa doanh
nghiệp của công ty.
- Chịu trách nhiệm trước TGĐ, GĐKV về các công việc được ủy quyền khác
- Chịu sự kiểm tra giám sát của HĐQT, ban. Ban kiểm soát, TGĐ và GĐKV.

13


×