Công cụ thứ 4
Biểu đồ phân tán
(Scatter Chart)
ĐỊNH NGHĨA
Là phương pháp giúp nghiên cứu quan hệ giữa
các cặp dữ liệu mà có thể đo lường được.
y
Yếu tố A (X)
Yếu tố
B
Khó tìm
Khó đo
Khó xác định
Yếu tố
A
x
Yếu tố B (Y)
Dễ tìm
Dễ đo
Dễ xác định
KHI NÀO SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN
Để chứng minh hoặc bác bỏ mối quan hệ nhân
quả giữa hai yếu tố
Để xác định yếu tố khó đo lường thông qua mối
quan hệ với yếu tố khác dễ đo lường hơn
Dự đoán xu hướng khi có thay đổi
Lập kế hoạch sản xuất trên cơ sở mối quan hệ
giữa các thông số
CÁC BƯỚC XÂY DỰNG
Bước 1: Thu thập dữ liệu (ít nhất là 30 cặp dữ liệu)
STT
X
Y
Bước 2: Xác định tỉ lệ thích hợp cho trục tung và trục hoành
sao cho cả hai dài gần bằng nhau
Bước 3: Vẽ sơ đồ dữ liệu vào giấy, trong trường hợp có sự
trùng nhau giữa hai hệ thống dữ liệu ta có thể sử
dụng một trong các cách sau:
2
hoặc
Bước 4 : Điền tất cả các thông tin cần thiết vào biểu đồ
Bước 5 : Đọc biểu đồ
CÁC DẠNG CỦA BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN
Y
1- Mối tương quan thuận (đồng
biến)
XY
XY
X
Y
2- Có thể xuất hiện mối tương
quan thuận
X
CÁC DẠNG CỦA BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN
Y
3- Mối tương quan nghịch
XY
XY
X
Y
4- Có thể xuất hiện mối tương
quan nghịch
X
CÁC DẠNG CỦA BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN
Y
5- Không có mối tương quan
X
Y
6- Mối tương quan không tuyến
tính
X
CÁC DẠNG CỦA BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN
CHÚ Ý KHI PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
- Các trục toạ độ
- Sự phân vùng
- Những mối tương quan giả.
Y
Y
X
X
Có mối tương quan khi Không có mối tương quan khi
phân loại dữ liệu
phân loại dữ liệu
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN
Quan sát mối tương quan giữa cặp dữ liệu
Có mối tương quan thuận (có thể)
Có mối tương quan nghịch (Có thể)
Không có mối tương quan
Tính hệ số tương quan: r
|r| 1
r>0 mối tương quan thuận
r<0 mối tương quan nghịch
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN
Công thức tính hệ số tương quan:
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN
Để kết luận về mức độ tương quan (giá trị r),
chúng ta sử dụng Bảng Hopkins:
Giá trị r
< 0,1
0,1 – 0,3
0,3 – 0,5
0,5 – 0,7
0,7 – 0,9
0,9 - 1
Mức độ tương quan
Rất yếu
Yếu
Trung bình
Lớn
Rất lớn
Gần như hoàn toàn
PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN
Chú ý khi phân tích tương quan:
Các trục toạ độ
Sự phân vùng
Các khoảng biến thiên
Những mối tương quan giả
VÍ DỤ: VẼ BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN
Xác định mối tương quan giữa nhiệt độ của lõi và trên bề mặt động cơ
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
X
30.6
33
33.2
33.5
34.2
34.3
34.7
35.6
35.6
35.7
35.7
35.9
36
36.2
36.3
36.4
37
37.1
37.2
37.5
37.5
37.8
37.8
38.3
38.6
Y
15.9
20
17.7
19
22.5
19.9
20.9
20.3
22.9
19.7
21.9
23.7
18.9
21.2
20.5
22.3
23.2
21.5
22.4
20.1
23.3
21.8
23
23.3
22.9
X : Nhiệt độ trên lõi động cơ
STT
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
X
38.7
38.8
38.8
38.9
39.2
39.3
39.5
39.5
40
40.3
40.4
40.5
40.5
40.6
41
41.2
41.3
41.3
41.8
42
42.1
42.8
42.9
43.8
44.5
Y
24.5
20.7
21.5
23.1
23.1
23.3
22
24.5
22
23
20.9
21.3
26.9
25.7
23.7
24.4
22.2
25.7
26.8
25
23.1
26.6
25.5
26.3
26.8
Y : Nhiệt độ trên bề mặt động cơ
VÍ DỤ: VẼ BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN
Mối tương quan giữa nhiệt độ lõi động cơ và nhiệt độ bề mặt động
cơ
30
r = 0,799
Nhiệt độ lõi động cơ
và nhiệt độ bề mặt
động cơ có mối tương
quan thuận tương đối
mạnh
Nhiệt độ bề mặt động cơ
28
26
24
22
20
18
16
14
30
32
34
36
38
40
Nhiệt độ tâm động cơ
42
44
46
Bài tập 5
Thực hành vẽ biểu đồ phân tán
Công cụ thứ 5
Biểu đồ nhân quả
(C&E chart)
Biểu đồ nhân quả là gì?
• Vào năm 1953, ông Kaoru Ishikawa,
Giáo sư trường Đại học tổng hợp
Tokyo, tổng kết các quan điểm của
các kỹ sư tại một nhà máy và lập
thành biểu đồ
• Mục đích: trình bày một cách hệ
thống, đơn giản và rõ ràng các
nguyên nhân và kết quả
Biểu đồ nhân quả là gì?
Xương nhỡ
(level 2)
Xương lớn (Title)
Xương nhỏ
(level 3)
Xương vừa
(level 1)
KÕT
QU¶
Nguyên nhân
CÊu tróc cña biÓu ®å nh©n qu¶
Biểu đồ nhân quả là gì?
Máy móc
Chất
lượng
Thành
quả
Biểu đồ nhân quả - Ishikawa -
Biểu đồ nhân quả là gì?
ĐỊNH NGHĨA:
Biểu đồ nhân quả là một biểu đồ thể hiện mối liên quan giữa các đặc tính
chất lượng và các yếu tố ảnh hưởng
Còn gọi là Biểu đồ xương cá, Biểu đồ
Ishikawa, Biểu đồ đặc tính
Ứng dụng
Sử dụng để xác định nguyên nhân cốt lõi của một
vấn đề
Sử dụng như công cụ phòng ngừa nguyên nhân để
duy trì và phòng ngừa các vấn đề có thể xảy ra
trong tương lai
CÁC BƯỚC XÂY DỰNG
Bước 1: Xác định vấn đề cần phân tích. Viết vấn đề lựa chọn
tại vị trí đầu cá. Vẽ mũi tên lớn (xương sống).
Bước 2: Sử dụng phương pháp Brainstorming thảo luận nhóm
để đưa ra các nguyên nhân có thể gây ra vấn đề. Sử dụng phương
pháp 5Why để đặt câu hỏi và phân tích sâu vấn đề.
Tập hợp các nguyên nhân theo nhóm và xác định xương của biểu
đồ.
Bước 3: Xem xét lại biểu đồ trước khi hoàn thiện. Loại bỏ
những nguyên nhân không áp dụng. Brainstorm để có thêm các ý
tưởng mở rộng cho các nhánh con của xương cá.
CÁC BƯỚC XÂY DỰNG
Bước 4: Thảo luận lần cuối về biểu đồ. Xác định các
nguyên nhân được coi là trọng yếu nhất tác động đến
vấn đề.
Chú ý khi lập biểu đồ nhân quả
1. Xác định các yếu tố qua sự thảo luận của nhiều
người
2. Trình bày càng chính xác, chi tiết càng tốt
3. Số biểu đồ nhân quả tương ứng với số các đặc
tính
4. Lựa chọn một đặc tính với các yếu tố đo lường
được
5. Phát hiện các yếu tố có thể tác động
Phương pháp phân tích
bằng 5 Why