Phương pháp thu thập ý
tưởng bằng
Brainstorming
Brainstorming
• Kỹ thuật làm bật ra Suy nghĩ sáng tạo của một
nhóm người để làm sáng tỏ một vấn đề hay
một loạt ý kiến
• Phương pháp này cho phép đưa ra tối đa các
ý kiến mới hoặc các cách giải quyết một vấn
đề phải xử lý hay tìm các nguyên nhân tiềm ẩn
của vấn đề.
Brainstorming
1- Giai đoạn lấy ý kiến
2- Giai đoạn lựa chọn ý
kiến
Giai đoạn lấy ý kiến
1.
Chọn một người làm điều phối viên.
2.
Mỗi thành viên lần lượt cho một ý kiến đến khi hết vòng và
quay lại lần lượt cho đến khi không có ý kiến gì nữa.
3.
Không phê phán, tranh cãi hoặc tán dương việc đúng sai của
các ý kiến. Không bao giờ được chỉ trích ý kiến khác.
4.
Tiếp tục cho đến khi không còn một ý kiến nào được ghi
nhận.
5.
Điều phối viên ghi từng ý kiến lên giấy hay bảng.
6.
Không gắn cá nhân với ý kiến được đưa ra.
Giai đoạn lựa chọn ý kiến
• Bỏ phiếu nhiều lần
• 3 điểm cho ý kiến mà theo bạn là quan trọng nhất
• 2 điểm cho ý kiến quan trọng thứ hai
• 1 điểm cho ý kiến quan trọng thứ ba
(Số điểm có thể do nhóm quy định)
• Tính tổng số điểm cho từng ý kiến
• Ý kiến nào có số điểm cao nhất tương ứng với điểm
quan trọng nhất
• Chọn ý kiến này để các nhóm ưu tiên thực hiện trước.
Bài tập 6
Phân tích bằng biểu đồ C&E
Công cụ thứ 6
Biểu đồ phân bố
(Histogram Chart)
SỰ BIẾN ĐỘNG
Hiếm có sản phẩm hay dịch vụ nào y hệt nhau,
mà luôn có sự khác nhau do sự biến động của quá
trình sản xuất ra các sản phẩm đó.
Thí dụ:
Thời gian cho cuộc hành trình: xe lửa, bus, xe hơi giữa hai điểm
đi đến
Bốn máy trên máy bay trục trặc trước sau.
Sinh đôi y hệt nhau, từ một trứng chia đôi cũng có sự khác
biệt.
Gửi hoá đơn: 100 cái có bao nhiêu vừa đầy đủ, vừa không có
lỗi chính tả?
Mức lưu kho của sản phẩm biến đổi mặc dù bạn cố gắng giữ
cho cố định.
SỰ BIẾN ĐỘNG
Sự biến động và phân bố:
Các đặc tính chất lượng của sản phẩm luôn
luôn biến thiên tại mọi thời điểm
Biến động tránh được (ví dụ hàng lỗi do thao
tác của công nhân vận hành).
Biến động không tránh được (ví dụ hàng lỗi
do sai số của khuôn đúc khi nhiệt độ tăng).
Sự biến thiên tuân theo các quy luật phân bố
khác nhau
Biến động không tránh được: tuân theo phân
bố chuẩn (hình chuông úp).
Biểu đồ phân bố nghiên cứu sự phân bố của
mẫu nhằm tìm ra quy luật biến thiên
SỰ BIẾN ĐỘNG
TS. Edwards Deming nói:
“Chất lượng tốt không nhất thiết có nghĩa là chất
lượng cao. Nó là mức độ đồng nhất có thể dự
đoán được, có sự tin cậy với giá thấp, và với chất
lượng phù hợp với thị trường”.
NGUYÊN NHÂN CỦA BIẾN ĐỘNG
Nguyên do đặc biệt (bất thường): Chiếm 15%, đây
là các nguyên do mà những người trong cuộc của một
quá trình có khả năng kiểm soát và có thể thay đổi.
Nguyên nhân bình thường: Chiếm 85%, những
người trong cuộc của một quá trình không có khả năng
kiểm soát các nguyên do này. Vì chúng là một thành
phần của quá trình và chỉ có thể được xử lý hay thay
đổi bởi người quản lý
Cải tiến quá trình: phải kiểm soát được quá trình,
(có thể dự đoán được độ biến đổi trong kết quả cuả
quá trinh), hay một cách khác là triệt tiêu được tất
cả các nguyên nhân đặc biệt
BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
6,2
6,4
6,6
6,8
Hai trị số ghi nhận tại 6,6 và 6,4
cm
6,2
6,4
6,6
6,8
6,2
6,4
6,6
6,8
Các trị số ghi nhận được bắt đầu cho thấy
bằng chứng của sự biến đổi.
6,2
6,4
6,6
6,8
Các trị số dữ liệu ghi nhận cho thấy hình dáng của một sự phân bố. Càng thực hiện đo
đạc, càng có những trị số xoay quanh một vùng trung tâm. Mỗi trị số dữ liệu được biểu
diễn dưới dạng một “Hộp””.
BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
6,2
6,4
6,6
6,8
7,0
Các tần suất xuất hiện
của mỗi trị số tạo dạng
“cột” hay còn gọi là Lớp,
do các giá trị liên tục.
6,2
6,4
6,6
6,8
7,0
Có thể được biểu diễn
dưới dạng một chuông
úp, và được gọi đường
cong Gaussian .
BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Là đồ thị trình bày số liệu dưới dạng các cột giúp chúng ta dễ phỏng
đoán quy luật, tình trạng biến thiên của các thông số đo chỉ tiêu
chất lượng của mẫu để qua đó phân tích, đánh giá tổng thể một cách
khách quan.
CÁC THÔNG SỐ CỦA BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Các thông số của phân bố tổng thể
Trung bình của tổng thể: = E (X)
Độ lệch chuẩn của tổng thể:
Các thông số của phân bố mẫu
Giá trị trung bình
Độ rộng (R)
Tổng các bình phương (S)
Phương sai: V
Độ lệch chuẩn: s (thông số ước lượng cho )
CÁC THÔNG SỐ CỦA BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Điểm uốn
: Giá trị trung bình
Biểu thị vị trí nhất thời của quá trình.
Là giá trị xảy ra với tần suất cao nhất.
Đường cong Gauss đối xứng qua .
: Độ lêch chuẩn
Biểu thị độ phân tán nhất thời của quá trình
Đo lường mức độ phân tán của các giá trị đo xung
quanh .
Là khoảng cách giữa điểm uốn của đường cong
Gaussian và .
Đường biểu diễn:
Cho biết tần số xuất hiện của các giá trị đo x, đặt
giá trị max và giảm nhanh khi ra xa .
µ
1
2
3
CÁC THÔNG SỐ CỦA BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Đường cong Gauss:
Rất ít (0.3%) các giá trị vượt quá giới hạn ± 3 hay 99.7%
giá trị nằm trong khoảng ± 3;
Khoảng ± 3 thường được xem như “khoảng phân tán quá
trinh ngẫu nhiên”
Diện tích phía bên dưới đường cong chính là xác suất thu được
giá trị x giưa hai điểm bất kỳ.
99.7%
95.5%
Chỉ có 1,5 điểm trong 1000 nằm
ngoài vùng phân bố.
3
2
1
0
1
2
3
68.3%
3
2
1
0
1
2
3
CÁC BƯỚC XÂY DỰNG
1. Thu thập giá trị số liệu
2. Xác định số liệu lớn nhất và nhỏ nhất
3. Xác định độ rộng của sự phân bố
4. Xác định số lớp (số cột)
5. Xác định độ rộng của từng lớp (giới hạn)
6. Lập bảng tần xuất.
7. Xác định giá trị trung bình của sự phân bố.
8. Vẽ biểu đồ và điền các thông tin (giới hạn trên,
dưới, giá trị trung binh)
Ví dụ:
Xây dựng biểu đồ phân bố cho bảng dữ liệu sau:
Mẫu
Kết quả đo được
1-10
2.510
2.517
2.522
2.522
2.510
2.511
2.519
2.532
2.543
2.525
11-20
2.527
2.536
2.506
2.541
2.512
2.515
2.521
2.536
2.529
2.524
21-30
2.529
2.523
2.523
2.523
2.519
2.528
2.543
2.538
2.518
2.534
31-40
2.520
2.514
2.512
2.534
2.526
2.530
2.532
2.526
2.523
2.520
41-50
2.535
2.523
2.526
2.525
2.532
2.522
2.502
2.530
2.522
2.514
51-60
2.533
2.510
2.542
2.524
2.530
2.521
2.522
2.535
2.540
2.528
2.525
2.515
2.520
2.519
2.526
2.527
2.522
2.542
2.540
2.528
71-80
2.531
2.545
2.524
2.522
2.520
2.519
2.519
2.529
2.522
2.513
81-90
2.518
2.527
2.511
2.519
2.531
2.527
2.529
2.528
2.519
2.521
61-70
Xác định giá trị trung bình:
Xác định max:
2.524
Xác định min:
2.545
Xác định độ rộng = max – min =
Xác định số lớp
k
2.502
0,043
k: Số lớp
N
= 10
N: Số dữ liệu
Số dữ liệu
Số lớp
50 - 100
6 - 10
100 - 250
7 - 12
Trên 250
10 - 20
0.043/10 = 0.0043
Chiều rộng cho mỗi lớp: R / k=
Đơn vị đo chênh nhau 0.001 nên độ rộng mỗi lớp là 0.004
Tính giới hạn của khoảng:
Giới hạn dưới của khoảng 1 = Min -
Đơn vị đo
2
Giới hạn trên của khoảng 1 = GHD1 + độ rộng của lớp
Tiếp tục tính cho các khoảng tiếp theo.
Xác định giá trị trung tâm của khoảng là trung bình cộng
của giới hạn trên và giới hạn dưới của khoảng.
Tính toán ta được bảng sau:
No.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Khoảng
2.4998 - 2.5041
2.5041 - 2.5084
2.5084 - 2.5127
2.5127 - 2.517
2.517 - 2.5213
2.5213 - 2.5256
2.5256 - 2.5299
2.5299 -2.5342
2.5342 -2.5385
2.5385 - 2.5428
2.5428 - 2.5471
Giá trị trung tâm
2.501
2.506
2.51
2.514
2.519
2.523
2.527
2.532
2.536
2.54
2.544
Số lần
1
1
8
6
20
19
20
12
5
5
3
Vẽ đồ thị theo bảng trên như sau:
2.4998 - 2.5041 2.5041 - 2.5084 2.5084 - 2.5127 2.5127 - 2.517 2.517 - 2.5213 2.5213 - 2.5256 2.5256 - 2.5299 2.5299 -2.5342 2.5342 -2.5385 2.5385 - 2.5428 2.5428 - 2.5471
KHẢO SÁT BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Hình dạng
Hình dạng
Vị trí
Độ rộng
Vị trí
Độ rộng
Tâm của sự phân bố nằm ở đâu?
Sự phân bố cân bằng, lệch về bên phải hay bên trái?
Sự phân bố có đỉnh nhọn hay bằng, số đỉnh?
Có dữ liệu nào cách ly khỏi nhóm phân bố chính?
KHẢO SÁT BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Các phân bố này có cùng độ rộng
nhưng thay đổi theo hình dạng và độ
nghiên của mỗi phân bố.
x1
x2
x3
Các phân bố này có cùng giá trị trung
bình, nhưng thay đổi theo độ rộng.
Các phân bố này có cùng
Độ rộng và hình dạng
nhưng lại biến đổi về vị
trí.