Tải bản đầy đủ (.pptx) (80 trang)

Những vấn đề chung về công tác bê tông và bê tông cốt thép toàn khối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.48 MB, 80 trang )

CÔNG TÁC BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP

NGUYỄN THỊ THU HẰNG
KỸ THUẬT HẠ TẦNG ĐÔ THỊ

1


CÔNG TÁC BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP
4.1. Những vấn đề chung về công tác bê tông và bê tông cốt thép toàn khối

4.1.1. Đặc điểm chung về công tác bê tông và BTCT
4.1.2. Quy trình công nghệ thi công bê tông toàn khối

2


CÔNG TÁC BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP
4.2. Công tác ván khuôn và sàn công tác
4.2.1. Những yêu cầu chung đối với ván khuôn và sàn công tác
4.2.2. Phân loại ván khuôn
4.2.3. Cấu tạo ván khuôn một số kết cấu điển hình
4.2.4. Tính toán ván khuôn

3


CÔNG TÁC VÁN KHUÔN VÀ SÀN CÔNG TÁC
4.2.1. Những yêu cầu chung đối với ván khuôn và sàn công tác
4.2.2. Phân loại ván khuôn
4.2.3. Cấu tạo ván khuôn một số kết cấu điển hình


4.2.4. Tính toán ván khuôn
4.2.5 Nghiệm thu ván khuôn
4.2.6 Tháo dỡ ván khuôn

4


CÔNG TÁC VÁN KHUÔN VÀ SÀN CÔNG TÁC
4.2.1. Những yêu cầu chung đối với ván khuôn và sàn công tác








Kín khít
Gọn, nhẹ, thuận tiện
Đảm bảo độ cứng, độ ổn định
Sử dụng được nhiều lần
Dùng xong phải được cạo, tẩy sạch sẽ, bôi dầu mỡ,cất nơi khô ráo.
Vững chắc khi cẩu lắp, tránh va chạm vào các kết cấu đã lắp trước.

5


CÔNG TÁC VÁN KHUÔN VÀ SÀN CÔNG TÁC
4.2.2. Phân loại ván khuôn




Theo vật liệu



Ván khuôn gỗ xẻ,



Ván khuôn ván ép,



Ván khuôn thép,



Ván khuôn nhôm



Ván khuôn gỗ thép kết hợp,



Ván khuôn nhựa,




Ván khuôn bê tông cốt thép…

6


CÔNG TÁC VÁN KHUÔN VÀ SÀN CÔNG TÁC
4.2.2. Phân loại ván khuôn



Theo vật liệu
 Ván khuôn gỗ xẻ,



Làm bằng gỗ nhóm 7 – 8, chiều rộng 20cm, dày từ 2 – 5cm, dài 3 – 5m, được bào sơ để chống dính
bê tông.




Thích nghi cho mọi loại kết cấu bê tông, có thể tạo ra nhiều hình dạng và kích thước khác nhau.



Hút nước bê tông tươi, làm bê tông không còn đủ nước cho việc thủy hóa ximăng, do đó chất lượng
mặt ngoài bê tông không tốt, dễ bị sứt mẻ. Trước khi đổ bê tông phải tưới đẫm nước Ván khuôngỗ.





Độ luân lưu của ván thấp.

Dễ dàng liên kết bằng cưa, đục, đóng đinh

Độ tổn thất vật liệu cao.

7


CÔNG TÁC VÁN KHUÔN VÀ SÀN CÔNG TÁC
4.2.2. Phân loại ván khuôn



Theo vật liệu
 Ván khuôn ván ép,



Gỗ dán và ván ép kết hợp với các sườn gỗ hoặc sườn kim loại tạo thành mảng Ván khuôncó độ
cứng lớn.





Giảm chi phí gia công trên công trường
Số lần luân chuyển nhiều nên giá thành không cao
Không bị cong vênh, bề mặt phẳng nhẵn.


8


CÔNG TÁC VÁN KHUÔN VÀ SÀN CÔNG TÁC
4.2.2. Phân loại ván khuôn



Theo vật liệu
 Ván khuôn thép




Gồm tấm mặt (thép đen dày từ 12mm) và các sườn thép dẹt có kích thước tiết diện 2x5mm.



Các tấm khuôn được liên kết với nhau bằng các khóa thông qua các lỗ khoan dọc theo các sườn
nằm trên chu vi các tấm khuôn.

Tấm mặt và sườn được liên kết hàn ở mặt sau tấm ván khuôn, nó được sản xuất thành các tấm có
kích thước 20x120cm; 30x150cm;…

9


CÔNG TÁC VÁN KHUÔN VÀ SÀN CÔNG TÁC
4.2.2. Phân loại ván khuôn




Theo vật liệu
 Ván khuôn thép







Số lần sử dụng luân lưu khá lớn.
Độ bất biến hình dạng cao.
Độ bền lớn, thời gian sử dụng khá dài nếu bảo quản chống gỉ sét tốt.
Bề mặt bê tông phẳng, nhẵn.
Chi phí đầu tư chế tạo cao gấp 2-3 lần so với Ván khuôngỗ. Do đó, số lần sử dụng trên 50 lần mới
có lợi.

10


11


CÔNG TÁC VÁN KHUÔN VÀ SÀN CÔNG TÁC
4.2.2. Phân loại ván khuôn




Theo vật liệu
 Ván khuôn nhựa,









Chế tạo thành những tấm định hình, liên kết bằng khóa nêm, chốt hoàn toàn bằng nhựa.
Số lần sử dụng luân lưu khá lớn.
Độ bất biến hình dạng cao.
Độ bền lớn, chịu được va đập và ánh nắng mặt trời.
Bề mặt bê tông phẳng, nhẵn.
Nhẹ, an toàn khi thao tác đặc biệt ở độ cao lớn.
Giá thành cao.

12


13


14


15



16


CÔNG TÁC VÁN KHUÔN VÀ SÀN CÔNG TÁC
4.2.2. Phân loại ván khuôn



Theo cấu kiện



Ván khuôn móng



Ván khuôn cột



Ván khuôn dầm



Ván khuôn sàn



Ván khuôn tường...


17


CÔNG TÁC VÁN KHUÔN VÀ SÀN CÔNG TÁC
4.2.2. Phân loại ván khuôn



Theo kỹ thuật lắp dựng



Ván khuôn cố định



Ván khuôn định hình (ván khuôn luân lưu)



Ván khuôn di chuyển



Theo phương đứng (ván khuôn leo, ván khuôn trượt)



Theo phương ngang


18


CÔNG TÁC VÁN KHUÔN VÀ SÀN CÔNG TÁC
4.2.2. Phân loại ván khuôn



Theo kỹ thuật lắp dựng



Ván khuôn cố định



Sử dụng được một lần, khi tháo ra khó sử dụng cho các bộ phận khác.



Vật liệu làm Ván khuônbị lãng phí do phải cắt cho phù hợp kích thước, hình dáng từng bộ phận.



Áp dụng khi thi công các cấu kiện có hình dạng, kích thước đặc biệt.

19



CÔNG TÁC VÁN KHUÔN VÀ SÀN CÔNG TÁC
4.2.2. Phân loại ván khuôn



Theo kỹ thuật lắp dựng



Ván khuôn định hình (ván khuôn luân lưu)



Sử dụng được nhiều lần, được chế tạo thành các tấm tiêu chuẩn, ghép với nhau tại công trường.



Dùng để thi công những công trình bê tông và bê tông cốt thép toàn khối thiết kế theo mô đun.

20


CÔNG TÁC VÁN KHUÔN VÀ SÀN CÔNG TÁC
4.2.2. Phân loại ván khuôn



Theo kỹ thuật lắp dựng




Ván khuôn di chuyển



Theo phương đứng (ván khuôn leo, ván khuôn trượt)



Theo phương ngang

21


22


23


24


25


×