Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn sinh học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231 KB, 17 trang )

Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TỰ CHỌN
HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2015-2016
MÔN: SINH HỌC 12
Tuần
17
18
19

Chủ đề
Cơ chế di truyền và biến dị
Tương tác gen: các kiểu tương tác giữa các gen alen
-Tương tác gen: các kiểu tương tác giữa các gen alen(tt)
-Tương tác gen: các kiểu tương tác giữa các gen không alen và tác
động đa hiệu của gen

1

Số tiết
1
2
1
1


Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn
Tiết 1. CHỦ ĐỀ 1: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
I.Mục tiêu:
- Học sinh cũng cố kiến thức cấu trúc của gen
- Hiểu được cơ chế di truyền ở cấp phân tử.


- Vận dụng giải bài tập.
II.Phương pháp:
Trực quan, thảo luận.
III.Phương tiện dạy học:
* GV: - Bài soạn của giáo viên.
* HS: - Ôn lại kiến thức ADN, ARN, prôtêin đã học.
IV. Tiến trình
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị sách, vở học, tập nháp, máy tính của học
sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy- trò

Nội dung kiến thức
I.ADN (gen) và cơ chế tự nhân đôi
Bài tập 1 : Một gen có chiều dài 0,51 micrômet, 1. Cấu tạo ADN
có hiệu số giữa nu loại A và một loại khác là 10 a. Tính số nuclêôtit
% tổng số nu. Tính số lượng từng loại nu.
A + T = G + X = N/2
Hướng dẫn giải :
% A + % G = % T + % X = 50 %
L = N/ 2 * 3,4
A=T= %A* N
N = 2L/3,4 = 2 * 0,52 * 10 4 / 3,4 = 3000 nu
G=X=%G*N
% A - % G = 10 %
b. Tính chiều dài, số vòng xoắn,
% A + % G = 50 %
khối lượng
Giải hệ ta có % A = 30 % ; % G = 20 %

- Chiều dài: L = N/2* 3,4 (A0)
A = T = % A*N = 3000*30 % = 900 nu
- Số vòng xoắn: C = L/34 = N/20
G = X = % G*N = 3000*20 % = 600 nu
- Khối lượng: M = N * 300
Bài tập 2 : Một gen có 7800 liên kết hyđrô, có
c. Số liên kết hyđrô
A/G = 2/3.
H = 2A + 3G = 2T + 3X
a. Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nu
H=N+G=N+X
b. Tính chiều dài, số vòng xoắn, khối
H = N (2A + 3G)
lượng.
H = N (1 + G)
c. Khi gen nhân đôi 3 lần, tính số lượng
2. Cơ chế tự nhân đôi của ADN
từng loại nu do MTCC ?
Tổng số ADN con = 2x
Số ADN con có 2 mạch đều mới
Bài tập 3: Trong một phân tử mARN ở E.coli,
= 2x – 2
có tỷ lệ % các loại nu như sau: U = 20 % , X =
Số nu do môi trường cung cấp:
22 % , A = 28 % .
NMT = N. 2x – N = N (2x - 1)
a. Xác định tỷ lệ % từng loại nu trong vùng
AMT = TMT = A (2x – 1)
mã hoá của gen đã tổng hợp nên phân tử ARN
GMT = XMT = G (2x – 1)

trên.
II. ARN và cơ chế phiên mã ở SV
2


Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn
Hoạt động của thầy- trò
b. Trong phân tử ARN trên, nếu số nu loại A là
560 thì đoạn ADN làm khuôn để tổng hợp nên
nó có chiều dài bao nhiêu Ao ?
c. Khi đoạn ADN trên phiên mã 5 lần, tính số
lượng từng loại nu do MTCC.
d. Tất cả các mARN trên đã để cho 6 ribôxôm
trượt qua không trở lại, tính số aa do MTCC cho
các phân tử prôtêin.

Nội dung kiến thức
nhân sơ
1. Cấu tạo của ARN
- Số lượng:
A = T = rA + rU
G = X = rG + rX
- Tỉ lệ %:
% A = %T =
%rA + %rU
2

%rG + %rX
2


%G = % X =

- Chều dài: LADN = LARN = rN . 3,4A0
=

N
. 3,4
2

- Khối lượng: MARN = rN. 300đvC =
N
. 300
2

2. Cơ chế phiên mã
∑ rAMT = K. rA = K . Tgốc





rUMT = K. rU = K . Agốc

rGMT = K. rG = K . Xgốc



rXMT = K. rX = K . Ggốc
III. Prôtêin và cơ chế dịch mã
1. Cấu tạo prôtêin

Số bộ ba mật mã =

N
rN
=
2.3
3

- Số bộ ba có mã hoá a.amin (a.amin
chuỗi polipeptit) =

N
rN
-1 =
2.3
3

1
- Số a.amin của phân tử prôtêin
(a.amin prô hoàn chỉnh) =

N
-2 =
2.3

rN
-2
3

2. Cơ chế dịch mã

Số aa do môi trường cung cấp cho
phân tử pr


3

aaMT = Số P . (

rN
-2)
3


Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn
IV. Củng cố:
Chốt lại cách nhớ và vận dụng công thức các công thức.
V. Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập chương I và II trang 64 SGK.
VI. Rút kinh nghiệm
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tiết 2. Chủ đề 2

TƯƠNG TÁC GEN: CÁC KIỂU TƯƠNG TÁC GIỮA
CÁC GEN ALEN

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm về kiểu tương tác trội hoàn toàn.
- Nêu được ví dụ và phân tích được cơ chế di truyền của hiện tượng trội hoàn toàn.
- Giải thích được cơ chế phân tử của hiện tượng trội hoàn toàn.
2. Về phát triển kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát tranh, phân tích, liên hệ thực tế và kỹ năng hoạt động
nhóm.
- Rèn luyện kỹ năng giải một số bài toán quy luật di truyền đơn giản.
3. Về thái độ, hành vi:
- Học sinh có lòng say mê nghiên cứu khoa học, đặc biệt là bộ môn khoa học thực
nghiệm.
II- PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu Prôjecter để chiếu tranh minh hoạ.
- Tranh về cơ sở tế bào học và cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền trội hoàn toàn.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
I- CÁC KIỂU TƯƠNG TÁC
GIỮA CÁC GEN ALEN:
- Từ các ví dụ học sinh nêu lên, giáo viên chiếu
hình ảnh về sự di truyền hình dạng hạt đậu Hà
Lan (hình ảnh về phép lai thuận và phép lai
nghịch, không chiếu sơ đồ lai theo kiểu gen).
- GV hỏi: Bằng kiến thức đã học, em nào hãy nêu
nội dung của định luật 1 và 2 của Men-đen?
4

1. Trội hoàn toàn:
a/ Ví dụ:

- Sự di truyền dạng hạt đậu Hà
Lan:


Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn
- HS trả lời:
+ Định luật 1: khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần
chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương
phản thì thế hệ con lai F1 biểu hình của một bên

bố hoặc mẹ.
- GV hỏi: tính trạng được biểu hiện ở F1 được gọi
là tính trạng gì?
- HS trả lời: tính trạng được biểu hiện ở F1 gọi là
tính trạng trội và tính trạng không được được
biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn.

- Sơ đồ lai minh hoạ:
Pt/c: Hạt trơn

x

Hạt nhăn

AA
Gp :

aa

A


a



+ Định luật 2: thế hệ con lai F2 phân ly kiểu hình
theo tỷ lệ 3 trội : 1 lặn.

F1:

- GV hỏi: Bằng kiến thức đã học, em nào có thể
viết sơ đồ lai giải thích cho hiện tượng trên?

F1 x F1: Aa

x

Aa

GF1:

A, a



A, a

F2:

1AA : 2Aa : 1aa


- HS trả lời: lên bảng viết sơ đồ lai.
- GV hỏi: vì sao ở F1 có kiểu gen Aa lại cho hạt
trơn?

Aa
(100% hạt trơn)

(3/4 hạt trơn
nhăn)

: 1/4 hạt

- HS trả lời: vì alen trội A (quy định hạt trơn)
hoàn toàn lấn át sự biểu hiện của alen trội a (xác - Kết luận:
định hạt xanh).
+ Ở đời con lai F1 có KG: Aa cho
- GV hỏi: tỷ lệ phân ly KG và KH ở thế hệ F2 như KH hạt trơn là do alen trội A (quy
định hạt trơn) hoàn toàn lấn át sự
thế nào?
biểu hiện của alen lặn a (quy định
- HS trả lời: F2 có tỷ lệ phân ly KG là 1AA :
tính trạng hạt nhăn) và có KH
2Aa : 1aa và tỷ lệ phân ly KH là 3 trội : 1 lặn.
hoàn toàn giống bố mẹ hạt trơn có
KG: AA.
- GV kết luận.
+ Ở đời con lai F2 phân ly KG:
- GV hỏi: ta kết luận rằng tính trạng hạt trơn là
1AA : 2Aa : 1aa và KH là 3 hạt

trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn. Vậy di
truyền tính trạng trội hoàn toàn là kiểu di truyền trơn : 1 hạt nhăn. Trong đó KH
hạt trơn được xác định bởi KG:
như thế nào?
AA và Aa
- HS trả lời: là hiện tượng di truyền trong đó một
alen hoàn toàn lấn át sự biểu hiện tính trạng của
một alen khác. Kiểu hình trội do KG đồng hợp
trội và dị hợp quy định.
- GV hỏi: bằng những kiến thức về cơ chế di
truyền phân tử, các em hãy thảo luận nhóm để
giải thích cơ chế của hiện tượng KG dị hợp Aa
5

b/ Khái niệm trội hoàn toàn:
- Trội hoàn toàn là hiện tượng di
truyền trong đó 1 alen hoàn toàn
lấn át sự biểu hiện của một alen
khác cùng lô cút.


Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn
chỉ biểu hiện tính trạng do A quy định mà tính
trạng do gen a không được biểu hiện?

- Kiểu hình của thể dị hợp hoàn tàn
giống kiểu hình của thể đồng hợp
trội.

- GV chiếu tranh về cơ chế phân tử của hiện

tượng trội hoàn toàn để học sinh quan sát thảo
luận.

c/ Cơ chế phân tử của hiện tượng
trội hoàn toàn:
* Giả thuyết 1:

- HS thảo luận nhóm đi đến giải thích.
- GV lưu ý với học sinh: giả thuyết 1 được nhiều
nhà khoa học ủng hộ hơn. Và trong thực tế, tế
bào chỉ tổng hợp lượng chất cần thiết do gen
quy định và được kiểm soát bằng cơ chế điều
hoà hoạt động của gen nên dù kiểu gen đồng
hợp trội AA hay Aa trong TB đều tổng hợp đủ
lượng prôtêin của A để biểu hiện thành tính
trạng trội.

* Giả thuyết 2:

- GV hỏi: trong trường hợp trội hoàn toàn, kiểu
hình trội có 2 loại KG là AA (thuần chủng) và
Aa, làm thế nào để kiểm tra độ thuần chủng của
tính trạng trội? với kiểu hình lặn có cần kiểm
tra độ thuần chủng không? vì sao?
- HS trả lời: dùng phép lai phân tích để kiểm tra
độ thuần của các cơ thể có kiểu hình trội. Kiểu
hình lặn không cần kiểm tra độ thuần chủng vì
nó chỉ biểu hiện ở trạng thái thuần chủng (đồng
hợp aa)
- GV hỏi: Hãy viết sơ đồ lai chứng minh cho kết

luận trên. Từ đó cho biết phép lai phân tích là
phép lai như thế nào?
- HS trả lời: viết sơ đồ lai và kết luận.
- GV chiếu tranh để giải thích thêm.
- GV hỏi: nếu cho các cây có KH trội tự thụ phấn
thì có thể kiểm tra được kiểu gen của chúng
không? Hãy viết sơ đồ lai để chứng minh.

- Trong tế bào, gen A tổng hợp sản
phẩm của mình để hình thành nên
tính trạng và sản phẩm của gen A
ức chế sự tổng hợp sản phẩm của
gen a nên trong tế bào thể dị hợp
Aa không có sản phẩm của gen a.
- Khi ở trạng thái đồng hợp lặn aa
do không bị ức chế nên gen a
tổng hợp sản phẩm và hình thành
tính trạng của a.
d/ Phương pháp kiểm tra kiểu gen
của các cơ thể có KH trội:
- Dùng phép lai phân tích để kiểm
tra.
- Phép lai phân tích là phép lai giữa
cơ thể có KH trội chưa biết KG
với cơ thể mang KH lặn nhằm
kiểm tra KG của cơ thể có KH

6



Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn
trội.
+ Nếu FB đồng tính trội  cơ thể có
KH trội có KG đồng hợp AA.
+ Nếu FB phân tính 1 KH trội : 1
KH lặn  cơ thể có KH trội có KG
dị hợp Aa.
IV- CỦNG CỐ BÀI HỌC: GV chốt lại các tỉ lệ kiểu gen ; tỉ lệ kiểu hình ở F1
V- BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Bài tập 1: Khi cho lai hai dòng chuột nhắt thuần chủng, dòng chuột lông xám và dòng
chuột lông trắng được thế hệ con lai F1 toàn chuột lông xám.
a/ Hãy xác địng cơ chế di truyền chi phối tính trạng màu lông ở chuột.
b/ Cho các chuột lông xám ở F1 giao phối với nhau, hãy xác định F2.
c/ Làm thế nào để kiểm tra độ thuần chủng của chuột lông xám? viết sơ đồ lai minh hoạ.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.....................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
Tiết 3. Chủ đề 2

TƯƠNG TÁC GEN: CÁC KIỂU TƯƠNG TÁC GIỮA
CÁC GEN ALEN(tt)
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
Sau khi học xong tiết 2, học sinh phải:
- Nêu được khái niệm về kiểu tương tác trội không hoàn toàn.
- Nêu được ví dụ và phân tích được cơ chế di truyền của hiện tượng trội không hoàn
toàn.
- Giải thích được cơ chế phân tử của hiện tượng trội không hoàn toàn.
7


Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn
2. Về phát triển kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát tranh, phân tích, liên hệ thực tế và kỹ năng hoạt động
nhóm.
- Rèn luyện kỹ năng giải một số bài toán quy luật di truyền đơn giản.
3. Về thái độ, hành vi:
- Học sinh có lòng say mê nghiên cứu khoa học, đặc biệt là bộ môn khoa học thực
nghiệm.
II- PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy chiếu Prôjecter để chiếu tranh minh hoạ.
- Tranh về cơ sở tế bào học và cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền trội không hoàn
toàn.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. ỔN ĐỊNH LỚP VÀ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Thế nào là trội hoàn toàn? Cho ví dụ và viết sơ đồ lai minh hoạ.

Câu 2: Người ta tiến hành cho các cây cà chua F1 lai với nhau được F2 phân ly khiểu hình
3 quả đỏ : 1 quả vàng. Nếu cho các cây quả đỏ F2 tự thụ phấn thì thế hệ F3 cho tỷ lệ
phân ly KH như thế nào? Viết sơ đồ lai minh hoạ.
2. BÀI GIẢNG:
Đặt vấn đề: GV ra một bài tập như sau:
Cho lai giữa 2 giống ngô thuần chủng hạt màu vàng với hạt mãu trắng thu được thế
hệ con lai F1 gồm 100% hạt màu tím. Tiếp tục cho các cây F1 lai với nhau thì ở thế hệ
F2 phân ly kiểu hình như thế nào?
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về kiểu hình F1 trong thí nghiệm của Men-đen với thí
nghiệm thực nghiệm nêu trên?
- GV hỏi: Hiện tượng trên được giải thích như thế nào? Để giải quyết thắc mắc này,
hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu về các kiểu tương tác giữa các gen alen.
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
I- CÁC KIỂU TƯƠNG TÁC
GIỮA CÁC GEN ALEN:
- Từ ví dụ trên, GV lấy thêm ví dụ về sự di truyền
màu hoa mõm chó và chiếu hình ảnh lên để học
sinh quan sát, phân tích.
- GV hỏi: hãy quan sát hình ảnh thí nghiệm sau,
thảo luận về các vấn đề sau:
+ Kết quả F1 có gì khác so với thí nghiệm của
Men-đen? Vì sao F1 lại biểu hiện kiểu hình khác
bố mẹ (trung gian).
+ Tỷ lệ phân ly KG và KH ở F2 có gì khác so với
thí nghiệm của Men-đen? Vì sao lại có sự khác
nhau đó?
+ Bằng kiến thức về cơ chế di truyền ở cấp phân
8


2. Trội không hoàn toàn:
a/ Ví dụ:
- Sự di truyền màu hoa mõm chó:


Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn
tử, hãy giải thích hiện tượng trên bằng cơ chế
phân tử?
- HS trả lời:
+ F1 dị hợp về KG (Aa) biểu hiện tính trạng trung
gian giữa bố và mẹ do gen trội A không hoàn
toàn lấn át sự biểu hiện của alen a.
+ F2 phân ly KG và KH giống nhau, đều phân ly
theo tỷ lệ 1 : 2 : 1. Do trong trội không hoàn toàn
mỗi loại KG quy định 1 loại KH khác nhau.

- F1 dị hợp về KG (Aa) biểu hiện
tính trạng trung gian giữa bố và
mẹ do gen trội A không hoàn
toàn lấn át sự biểu hiện của alen
a.
- Ở F2 phân ly KG và KH giống
nhau theo tỷ lệ 1 : 2 : 1. Do mỗi
loại KG quy định 1 loại KH khác
nhau.

+ Ở đời F1 biểu hiện tính trạng trung gian là do chỉ b/ Cơ chế phân tử của trội
có một alen tạo sản phẩm nên chỉ đủ hình thành
không hoàn toàn:
KH trung gian, còn alen tương ứng không tạo sản - Ở đời F biểu hiện tính trạng

1
phẩm. Trong trường hợp kiểu gen đồng hợp của
trung gian là do chỉ có một alen
alen tạo sản phẩm sẽ tạo ra 2 liều sản phẩm nên
tạo sản phẩm nên chỉ đủ hình
KH được biểu hiện hoàn toàn.
thành KH trung gian, còn alen
- GV hỏi: trội không hoàn toàn là gì? lấy ví dụ
tương ứng không tạo sản phẩm.
thực tiễn mà em biết?
- Trong trường hợp kiểu gen
- HS trả lời: là hiện tượng trong đó một alen không đồng hợp của alen tạo sản phẩm
hoàn toàn lấn át sự biểu hiện của alen khác cùng
sẽ tạo ra 2 liều sản phẩm nên
lôcut. Trong đó kiểu hình của thể dị hợp biểu
KH được biểu hiện hoàn toàn.
hiện trung gian giữa kiểu hình của 2 thể đồng
- Trường hợp đồng hợp về alen
hợp. Ví dụ sự di truyền màu hạt ngô: vàng, tím,
không tạo sản phẩm thì KH
trắng.
không biểu hiện.
- GV chiếu tranh về sự di truyền màu lông ở gà.
c/ Khái niệm trội không hoàn
- GV hỏi: trong trường hợp trội không hoàn toàn
toàn:
có cần kiểm tra độ thuần chủng của giống không? - Là hiện tượng trong đó một
vì sao?
alen không hoàn toàn lấn át sự
- HS trả lời: không, vì mỗi loại KG quy định một

biểu hiện của alen khác cùng
loại KH.
lôcut. Trong đó kiểu hình của
thể dị hợp biểu hiện trung gian
giữa kiểu hình của 2 thể đồng
hợp.
- Ví dụ: sự di truyền màu lông ở
gà.
IV. CỦNG CỐ BÀI HỌC:
Bài tập 1: (học sinh tự giải)
Khi lai 2 giống ngô thuần chủng hạt vàng với hạt trắng người ta thu được thế hệ con lai
F1 đồng loạt hạt màu tím.
a/ Tính trạng màu hạt ngô di truyền theo quy luật nào?
9


Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn
b/ Nếu cho các cây ngô F1 lai với nhau thì thế hệ con lai F2 có tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình
như thế nào?
Bài tập 2: (giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng phương pháp tích đại số để tìm nhanh
tỷ lệ KG và KH)
Người ta tiến hành lai hai giống hoa thuần chủng cây cao, hoa đỏ với cây thấp, hoa
trắng được F1 đồng loạt cây cao, hoa hồng.
a/ Xác định quy luật di truyền tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa.
b/ Nếu cho F1 lai với nhau thì thế hệ con lai F2 phân ly KG và KH như thế nào?
Gợi ý:a/ Tính trạng chiều cao cây di truyền trội hoàn toàn, tính trạng màu hoa di truyền
trội không hoàn toàn.
b/ Tỷ lệ phân ly KG ở F2 = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)
KH ở F2 = (3/4 cây cao : 1/4 cây thấp)(1/4 hoa đỏ : 2/4 hoa hồng : 1/4 hoa
trắng).

V. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tiết 4. Chủ đề 2

TƯƠNG TÁC GEN: CÁC KIỂU TƯƠNG TÁC GIỮA
CÁC GEN ALEN(tt)
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu rõ về cơ chế và bản chất của định luật tổ hợp (công thức tổng quát) về tương tác
gen alen theo quy luật di truyền của Men-đen.
2. Về phát triển kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích và kỹ năng hoạt động nhóm.
- Rèn luyện kỹ năng giải một số bài toán quy luật di truyền đơn giản.
3. Về thái độ, hành vi:
- Học sinh có lòng say mê nghiên cứu khoa học, đặc biệt là bộ môn khoa học thực
nghiệm.
II- PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Không.

10


Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. ỔN ĐỊNH LỚP
2. VÀ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Nêu đặc điểm chung của các kiểu tương tác gan alen.
3. . BÀI GIẢNG:
- Đặt vấn đề: Qua các bài đã học và các bài tập đã luyện tập, em hãy nêu cách xác
định nhanh tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ con lai?
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
- GV hỏi: hãy tìm số loại giao tử, số loại kiểu gen, tỷ
Hoạt động 1: Xây dựng công
lệ phân ly KG, số loại KH, tỷ lệ phân ly KH trong
thức tổng quát định luật tổ
các trường hợp sau:
hợp của Men-đen:
+ Aa x Aa.
+ AaBbDd x AaBbDd

Giả sử có n cặp gen dị hợp
trong đó có y cặp gen trội hoàn
toàn và z cặp gen dị hợp trội
không hoàn toàn, ta có:

- HS trả lời: viết sơ đồ lai và xác định kết quả.

- Số loại giao tử = 2n (n = y +z)


- GV hỏi: có n cặp gen dị hợp đem lai thì kết quả sẽ
như thế nào?

- Số loại KG = 3n.

+ AaBb x AaBb.

- GV đặt vấn đề: Việc ứng dụng công thức tổng quát
vào giải toán như thế nào?
- HS thảo luận và đưa ra phương pháp.

- Số loại KH = 2n hoặc 2yx3z.
- Tỷ lệ phân ly KG = (1 : 2 :
1)n.
- Tỷ lệ phân ly KH = (3 : 1)y(1:
2 : 1)z

- GV chuẩn hoá và hướng dẫn thực hiện.

Hoạt động 2: Ứng dụng công
thức tổng quát vào giải quyết
các bài toán quy luật di
truyền trong thi trắc nghiệm.
- Tìm số loại giao tử = 2n.

- GV phân tích:

- Tìm số loại KG = 3nx2m trong
đó n là số cặp gen dị hợp lai

với nhau, m là số cặp gen dị
hợp lai với cặp gen đồng hợp.

Aa x Aa cho 3 loại KH là 1AA : 2Aa : 1aa.

VD: AaBbDdEe x AabbDdee

Bb x bb cho 2 loại KG là 1Bb : 1bb

Số KG là: 32 x 22 = 36 loại.

- GV lấy ví dụ: AaBbDdEe x AabbDdee
- HS trả lời: số KG = 32 x 22 = 36.

Dd x Dd cho 3 loại KG, Ee x ee cho 2 loại KG.
- GV yêu cầu học sinh thảo luận phân tích.

- Tìm số loại KH = 2y x 3z
trong đó y là số cặp gen trội
hoàn toàn, z là số cặp gen trội
không hoàn toàn.

- HS thảo luận và phân tích.

11


Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn
- GV lấy ví dụ, phân tích để học sinh hiểu.
AaBbDd x AabbDd, tìm tỷ lệ KG AaBbdd:


VD: AaBb D dEe x Aabb D
dee

Aa x Aa cho Aa = 2/4

Số loại KH = 23 x 31 = 24 loại.

Bb x bb cho Bb = 1/2

- Tìm tỷ lệ của một KG bất kỳ
= tích tỷ lệ của từng KG trong
cặp gen đem lai.

Dd x Dd cho dd = 1/4.
 AaBbdd =

2 1 1 2
x x =
.
4 2 4 32

VD: AaBbDd x AabbDd, tìm
AaBbdd

- GV lấy ví dụ, yêu cầu học sinh phân tích, tính kết
quả.
- HS trả lời: phân tích và xác định kết quả.

+ Aa x Aa cho Aa = 2/4

+ Bb x bb cho Bb = 1/2
+ Dd x Dd cho dd = 1/4.
 Tỷ lệ KG AaBbdd =
2 1 1 2
x x =
4 2 4 32

- Tìm tỷ lệ của một HK bất kỳ
= tích tỷ lệ của từng KH đó
trong cặp tính trạng đem lai.
VD: AaBb D dEe x Aabb D
dEe, tìm tỷ lệ KH A-B-DDE-?
+ Aa x Aa cho KH A- = 3/4.
+ Bb x bb cho KH B- = 1/2
+ D d x D d cho KH DD = 1/4
+ Ee x Ee cho KH E- = 2/4
 A-B-DDE- =
3 1 1 3
9
x x x =
4 2 4 4 128

IV. CỦNG CỐ BÀI HỌC:
Bài toán áp dụng: Khi cho lai hai giống hoa thuần chủng cây cao, hoa đỏ, quả tròn với
cây thấp, hoa trắng, quả dài được F1 đồng loạt cây cao, hoa hồng, quả tròn. Giả thiết 3 cặp
gen quy định 3 cặp tính trạng tương ứng là Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST tương đồng
khác nhau. Hãy xác định:
a/ Số loại giao tử của F1.
b/ Số loại KG, KH ở F2 khi cho F1 lai với nhau.
c/ Tỷ lệ KG AabbDd và tỷ lệ KH cây cao, hoa trắng, quả tròn ở F2 khi cho F1 lai với nhau.

d/ Sự phân ly KG, KH ở F2 khi cho F1 lai với nhau.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
12


Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.
Tiết 5. Chủ đề 2

TƯƠNG TÁC GEN: CÁC KIỂU TƯƠNG TÁC
GIỮA CÁC GEN KHÔNG ALEN
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm về kiểu tương tác bổ sung.
- Nêu được ví dụ và phân tích được cơ chế di truyền của hiện tượng tương tác bổ sung.
- Giải thích được cơ chế phân tử của hiện tượng tương tác bổ sung.
2. Về phát triển kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát tranh, phân tích, liên hệ thực tế và kỹ năng hoạt động
nhóm.

- Rèn luyện kỹ năng giải một số bài toán quy luật di truyền đơn giản.
3. Về thái độ, hành vi:
- Học sinh có lòng say mê nghiên cứu khoa học, đặc biệt là bộ môn khoa học thực
nghiệm.
II- PHƯƠNG TIỆN VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh về cơ sở tế bào học và cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền tương tác bổ
sung.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. ỔN ĐỊNH LỚP
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Nêu đặc điểm chung của các kiểu tương tác gen alen.
3. BÀI GIẢNG:
- Đặt vấn đề: Các gen không alen (không cùng nằm trên 1 lôcut) có thể tương tác
với nhau trong sự hình thành tính trạng không?
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
I- CÁC KIỂU TƯƠNG TÁC
GEN KHÔNG ALEN:
- Từ cách đặt vấn đề nêu trên, giáo viên lấy ví dụ
yêu cầu học sinh biện luận tìm quy luật di truyền
tính trạng màu hoa đinh lăng.
- HS biện luận để tìm quy luật di truyền màu hoa
13

1. Tương tác bổ sung:
a/ Ví dụ: Bổ trợ 9 : 3 : 3 : 1
Pt/c: hoa đỏ

x


hoa vàng


Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn
đinh lăng theo kỹ năng giải toán đã được luyện.

F1:

100% hoa tím

- GV hỏi: đây là phép lai bao nhiêu cặp tính trạng? F2: 9/16 hoa tím
- HS trả lời: phép lai 1 cặp tính trạng.

3/16 hoa đỏ

- GV hỏi: Em có nhận xét gì về tỷ lệ phân ly KH ở
F2? từ tỷ lệ phân ly KH F2 ta có thể suy ra điều gì
về sự di truyền màu hoa?

3/16 hoa vàng
1/16 hoa trắng

Nhận xét: KH F2 = 9 : 3 : 3 : 1 = 16
- HS trả lời: KH F2 = 9 : 3 : 3 : 1 = 16 tổ hợp giao
tổ hợp giao tử = 4 x 4  F1 mỗi
tử = 4 x 4  F1 mỗi bên cho 4 loại giao tử  F1 dị
bên cho 4 loại giao tử  F1 dị hợp
hợp 2 cặp gen di truyền phân ly độc lập  tính
tử 2 cặp gen phân ly độc lập  tính
trạng màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định.

trạng màu hoa do 2 cặp gen không
- GV hỏi: giả sử 2 cặp gen quy định tính trạng
alen quy định.
màu hoa là Aa, Bb, xác định KG tổng quát ở F2?
- Giả sử 2 cặp gen không alen cùng
quy định màu hoa là AB, Bb thì KG
- HS trả lời: KG tổng quát của F2 là:
tổng quát và KH tương ứng ở F2 là:
9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1aabb.
KG
KH
- GV hỏi: KH tương ứng với các KG trên như thế
9 A-BHoa màu tím
nào?
3 A-bb
Hoa màu đỏ
- HS trả lời: 9 A-B-: hoa màu tím
3 A-bb: hoa màu đỏ

3 aaB-

Hoa màu vàng

3 aaB-: hoa màu vàng

1 aabb

Hoa màu trắng

1 aabb: hoa màu trắng

- GV hỏi: Em có kết luận gì về quy luật di truyền
màu hoa?

 Hai gen trội không alen A và B
cùng tương tác bổ trợ cho nhau để
hình thành tính trạng mới (hoa
tím), khi các gen trội không alen
đứng riêng quy định KH riêng.
- Sơ đồ lai kiểm chứng: (GV chiếu
tranh gải thích)

- HS trả lời: màu hoa do 2 gen trội không alen
cùng tương tác với nhau. Gen A quy định hoa
màu đỏ, gen B quy định hoa màu vàng, khi có
mặt cả 2 gen A và B tương tác bổ trợ cho nhau
hình thành nên tính trạng mới. Các gen lặn a và b b/ Khái niệm:
tương tác hình thành hoa màu trắng.
- Tương tác bổ sung là hiện tượng
trong đó các alen của mỗi gen quy
- GV hỏi: hãy xác định KG của P và viết sơ đồ lai
định KH riêng nhưng khi có mặt
kiểm chứng cho kết quả biện luận.
cả hai hay nhiều gen không alen
- HS viết sơ đồ lai kiểm chứng.
trong cùng KG cùng bổ trợ cho
nhau tạo nên KH mới.
c/ Cơ sở phân tử của hiện tượng
14



Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn
- GV hỏi: tương tác bổ sung là gì?

tương tác bổ trợ:

- HS trả lời: là kiểu tương tác giữa các gen không
alen trong đó các alen trội khi đứng riêng quy
định KH riêng, khi có mặt cả 2 loại gen trội
không alen tương tác bổ sung cho nhau hình
thành KH mới.

Khi đứng riêng, các gen
không alen tổng hợp sản phẩm riêng
quy định KH riêng. Khi có mặt cả
hay loại gen không alen sẽ tổng hợp
cả 2 loại sản phẩm, các sản phẩm
tương tác bổ trợ cho nhau hình thành
KH mới.

- GV hỏi: bằng kiến thức sinh học phân tử, hãy
thảo luận giải thích cơ chế phân tử về quy luật di
truyền tương tác bổ trợ? (GV chiếu tranh để học
sinh quan sát, giải thích)
- HS thảo luận và giải thích: Mỗi loại gen không
alen tổng hợp sản phẩm riêng hình thành nên KH
riêng, khi có mặt cả 2 loại gen không alen trong
KG sẽ tổng hợp 2 loại sản phẩm khác nhau cùng
tương tác với nhau hình thành nên KH mới.
- GV lấy ví dụ về sự di truyền màu lông ở gà, yêu
cầu học sinh biện ruộn rút ra quy luật di truyền.


2. Tương tác át chế:

- HS biện luận rút ra quy luật di truyền.

Pt/c: lông trắng x

- GV hỏi: KG và KH tương ứng ở F2 như thế nào?

a/ Ví dụ:
lông màu

F1:

100% lông trắng

F2:

81,25% lông trắng

- HS trả lời:

18,75% lông màu

9 A-B- + 3 A-bb + 1aabb = 12 lông trắng
3 aaB-

= 3 lông màu

Nhận xét:


- KH F2 = 13 : 3 = 16 loại tổ hợp
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về kiểu tương tác
giao tử = 4 x 4  F1 mỗi bên cho 4
giữa 2 cặp gen Aa, Bb? Vì sao KG A-B-, A-bb và loại giao tử  F1 dị hợp 2 cặp gen
aabb lại cho lông trắng?
phân ly độc lập  tính trạng màu
lông được quy định bởi 2 cặp gen
- HS: Gen B quy định lông màu, alen b không
không alen.
hình thành sắc tố lông nên KG aabb cho màu
trắng. Trong KG A-B- do có gen A át chế sự biểu
hiện màu sắc lông của B chỉ cho lông trắng. alen
- KG và KH tổng quát ở F2:
a không có khả năng át chế nên KG aaB- cho
lông màu.
KG
KH
- GV hỏi: Hãy tìm KG của P và viết Sơ đồ lai
kiểm chứng?
15

9 A-B-

12 Lông trắng + (*)


Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn
- HS trả lời: KG của P là AAbb x aaBB


3 A-bb
3 aaB-

3 Lông màu

1 aabb

1 Lông trắng (*)

b/ Khái niệm:
- GV hỏi: tương tác át chế là gì?
- HS trả lời: tương tác át chế là hiện tượng một
gen át chế sự biểu hiện KH của một gen thuộc
lôcut khác (không alen với nó).

- Tương tác át chế là hiện tượng
một gen át chế sự biểu hiện KH của
một gen khác không alen với nó.
c/ Cơ sở phân tử:

- Sản phẩm của một gen này (prôtêin
- GV hỏi: cơ sở phân tử của tương tác át chế là gì? – enzim) ức chế sự hoạt động (làm
mất hoạt tính) của sản phẩm do một
- HS trả lời: sản phẩm của một gen (prôtêin) ức
gen không alen khác tổng hợp làm
chế sự hoạt động của sản phẩm do gen không
cho KH do sản phẩm bị ức chế
alen với nó tổng hợp nên KH của sản phẩm bị ức không biểu hiện được.
chế hoạt động không biểu hiện được.
IV. CỦNG CỐ BÀI HỌC:

Bài tập củng cố: Khi cho lai hai giống gà có hình dạng mào khác nhau là mào dạng hoa
hồng với mào dạng hạt đậu được thế hệ con lai F1 đồng loạt màu dạng quả óc chó. Để xác
định quy luật di truyền tính trạng hình dạng mào gà, người ta tiếp tục cho gà F1 lai với
nhau thu được F2 gồm 56,25% gà có mào dạng quả óc chó, 18,75% gà có mào dạng hoa
hồng, 18,75% gà có mào dạng hạt đậu và 6,25% gà có mào đơn (dạng răng cưa).
a/ Hãy biện luận xác định quy luật di truyền tính trạng mào gà và viết sơ đồ lai kiểm
chứng?
b/ Nếu cho gà F1 lai với các con gà mào dạng đơn thì thế hệ con lai có những loại KH
nào?
V. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
......................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Duyệt của BGH

……, ngày 15/9/2015
Người lập

TTCM

16



Kế hoạch và giáo án dạy học tự chọn

17



×