Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

TOAN 7 HK2 TUAN 24 QUAN HE GIUA CANH VA GOC TRONG TAM GIAC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.38 KB, 2 trang )

GV: Thành Long

TUẦN 24

[0977.303.868]

CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu

QUAN HỆ GIỮA CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC

I. Bài tập tại lớp
Bài 1: Cho MNP có MN < NP < MP. Khẳng định nào sau đây đúng
A. M  60

B. P  60

C. N  P

D. M  P

Bài 2: Biết ABC  BAC
a) Tính B khi C  120

b) Tính AC khi AB = 10cm và chu vi tam giác ABC bằng 32cm

Bài 3: Trên đường tròn tâm O bán kính R, lấy 4 điểm A, B, C, D sao cho đoạn thẳng BC = AD.
Chứng minh: a) OBC  OAD

b) A  B  C  D

Bài 4: Trên hình 1, biết AB = BC, AD = DC. Chứng minh: BAD  BCD


Bài 5: Vẽ đường tròn tâm A bán kính AB, vẽ đường tròn tâm B bán kính BA, chúng cắt nhau tại C và
D. Điền vào chỗ trống. (Hình 2)
A. ABC  ...............

B. ACD  ...............

C. DCB  ...............

D. BAD  ...............

Bài 6: Trên hình 3, biết AB = CD, AD = BC. Chứng minh AB // CD

Bài 7: Cho M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Vẽ đường tròn tâm A bán kính AB, vẽ đường tròn tâm
B bán kính BA, chúng cắt nhau tại C nằm ngoài đoạn AB.
Chứng minh rằng: a) CM  AB

b) B  C

II. Bài tập về nhà
Bài 8: Cho tam giác ABC có AB = AC. Trên 2 cạnh AB và AC lần lượt lấy hai điểm D và E sao cho
AD = AE. Chứng minh DE // BC
Bài 9: Cho tam giác ABC có AB = AC. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D, trên tia đối của tia BA lấy
điểm E sao cho ED = EB. Chứng minh: DE // AC
Bài 10: Cho tam giác ABC có B  C và đường phân giác AD.
a) Chứng minh: ADC  ADB và ADC  ADB  B  C

b) So sánh DC và BD

Bài 11: Chứng minh rằng trong một tam giác đường cao ứng với cạnh lớn thì nhỏ hơn đường cao ứng
với cạnh nhỏ

Bài 12: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. CMR: nếu đường cao lớn nhất AH bằng trung tuyến BM thì
B  60

Bài 13: Cho tam giác ABC có AB < AC và đường trung tuyến AM, lấy một điểm E tùy ý trên đoạn AM.
Chứng minh ECB  EBC

1|P

CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu – Đống Đa – Hà Nội


GV: Thành Long

[0977.303.868]

CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu

Bài 14: Cho tam giác ABC có AB < AC và đường trung tuyến AM.
a) Chứng minh: MAC  MAB
b) Gọi AP là phân giác của góc A . Chứng minh rằng điểm P thuộc đoạn BM.
c) Từ M vẽ tia Mx cắt AC tại D sao cho MA là phân giác của BMD . So sánh BM và MD.
Bài 15: Cho tam giác ABC đều. Điểm M nằm trong tam giác thỏa mãn: MA < MB < MC. Hãy so sánh
các góc AMB; BMC; CMA .
Bài 16: Cho tam giác ABC có AB  AC. Vẽ đường trung tuyến AM, phân giác AD và đường cao AH.
Chứng minh rằng: D nằm giữa M và H.
Bài 17: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các tia AB và AC lấy lần lượt các điểm E và D sao cho AE
+ ED = AB + AC. Từ C kẻ Cx // DE. Từ E kẻ Ey // DC. Gọi F là giao điểm của Cx và Ey. Chứng minh
rằng: FC > BC.
Bài 18: Cho tam giác ABC cân tại A. D là một điểm bất kỳ trong tam giác sao cho ADB  ADC . Chứng
minh rằng: DC > DB.

Bài 19: Cho tam giác ABC có AC là cạnh lớn nhất. Nếu trên đường kéo dài AC về phía C lấy điểm D
sao cho CD = CB. CMR khi đó ABD không nhọn.

2|P

CLB Trạng Nguyên : Add: Số 80 – Ngõ 16 – Hoàng Cầu – Đống Đa – Hà Nội



×