Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án Vật lý 11 mẫu mới 2018 Hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (395.21 KB, 26 trang )

Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực h ọc sinh.
Tuần : 23

Tiết : 44
Ngày soạn :
CHƯƠNG V: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Bài 23: TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Viết được công thức và hiểu được ý nghĩa vật lý của từ thông.
+ Phát biểu được định nghĩa và hiểu được khi nào thì có hiện tượng cảm ứng điện từ.

2. Kĩ năng:
Giải thích được một số hiện tượng liên quan và tính được từ thông.

3. Thái độ:
+ Yêu thích bộ môn vật lí, có lòng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề; tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác
nhau; xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí
nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: hoàn thành các bảng số liệu khi
làm thí nghiệm.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và an toàn thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
+ Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau.
+ Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ.



2. Học sinh:
+ Ôn lại về đường sức từ.
+ So sánh đường sức điện và đường sức từ.

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, tương tác nhóm, phát vấn.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

Các bước

Hoạt động

Khởi động Hoạt động 1
Hoạt động 2

Vật lý 11

Tên hoạt động

Thời lượng
dự kiến

Tạo tình huống vấn đề về hiện tượng
cảm ứng điện từ.
Tìm hiểu từ thông.


Trang 1


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Hình
Hoạt động 3
thành kiến
thức

Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ.

Luyện tập

Hoạt động 4

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập

Hoạt động 5

Hướng dẫn về nhà

Vận dụng
Tìm tòi
mở rộng

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1:Đặt vấn đề.
a. Mục tiêu hoạt động:
Giới thiệu các hiện tượng liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ.

b. Tổ chức hoạt động:
- Cho HS xem các hình ảnh, clip liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Ngày nay phần lớn điện năng sử dụng đều được tạo ra từ máy phát điện cảm ứng
hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Vậy cảm ứng điện từ là gì?
- Giới thiệu chương.

c. Sản phẩm hoạt động:
Nhận thức được nội dung trọng tâm của chương, vấn đề cần giải quyết.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu từ thông.
a. Mục tiêu hoạt động:
Tìm hiểu về định nghĩa từ thông, biểu thức và đơn vị của từ thông.
b. Tổ chức hoạt động:
Đọc SGK để tìm hiểu về khái niệm từ thông, công thức tính, đơn vị và ý nghĩa
của nó.
c. Sản phẩm hoạt động:
Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS: Từ thông: định
nghĩa, công thức, đơn vị.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên

Nội dung cơ bản
I. Từ thông
Vẽ hình 23.1.
Vẽ hình.
I.Định nghĩa
Giới thiệu khái niệm từ Ghi nhận khái niệm.

Từ thông qua một diện tích S
thông.
Cho biết khi nào thì từ đặt trong từ trường đều:
thông có giá trị dương, âm
 = BScos

Vật lý 11

Hoạt động của học sinh

Trang 2


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực h ọc sinh.
hoặc bằng 0.

Ghi nhạn khái niệm.
Giới thiệu đơn vị từ thông.

Với  là góc giữa pháp tuyến n

và B .
2. Đơn vị từ thông
Trong hệ SI đơn vị từ thông là
vêbe (Wb).
1Wb = 1T.1mII.


Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ.
a. Mục tiêu hoạt động:

Nêu được định nghĩa về hiện tượng cảm ứng điện từ.
b. Tổ chức hoạt động:
- GV tiến hành thí nghiệm.
- HS quan sát thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập.
c. Sản phẩm hoạt động:
- Nắm được nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng trong các thí nghiệm.
- Nêu được định nghĩa về hiện tượng cảm ứng điện từ.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Vẽ hình 2II. 3.
Giới thiệu các thí nghiệm.

Vẽ hình.
Quan sát thí nghiệm.
Giải thích sự biến thiên
của từ thông trong thí
nghiệm 1.
Giải thích sự biến thiên
của từ thông trong thí
nghiệm II.

Cho học sinh nhận xét qua
từng thí nghiệm.
Giải thích sự biến thiên
của
từ thông trong thí
Yêu cầu học sinh thực hiện

nghiệm 3.
CII.
Thực hiện CII.
Yêu cầu học sinh rút ra
nhận xét chung.
Nhận xét chung cho tất cả
Yêu cầu học sinh rút ra kết các thí nghiệm.

Vật lý 11

Nội dung cơ bản
II. Hiện tượng cảm ứng điện từ
1.Thí nghiệm
a) Thí nghiệm 1
Cho nam châm dịch chuyển lại
gần vòng dây kín (3. ta thấy
trong mạch kín (3. xuất hiện
dòng điện.
B
b) Thí nghiệm 2
Cho nam châm dịch chuyển ra
xa mạch kín (3. ta thấy trong
mạch kín (3. xuất hiện dòng điện
ngược chiều với thí nghiệm 1.
c) Thí nghiệm 3
Giữ cho nam châm đứng yên và
dịch chuyển mạch kín (3. ta cũng
thu được kết quả tương tự.
d) Thí nghiệm 4
Thay nam châm vĩnh cửu bằng

nam châm điện. Khi thay đổi
cường độ dòng điện trong nam
châm điện thì trong mạch kín (3.
cũng xuất hiện dòng điện.
2. Kết luận
1. Tất cả các thí nghiệm trên đều
có một đạc điểm chung là từ

Trang 3


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
luận.

Rút ra kết luận.

thông qua mạch kín (3. biến
thiên. Dựa vào công thức định
nghĩa từ thông, ta nhận thấy, khi
một trong các đại lượng B, S
hoặc  thay đổi thì từ thông 
biến thiên.
2. Kết quả của thí nghiệm chứng
tỏ rằng:
+ Mỗi khi từ thông qua mạch kín
(3. biến thiên thì trong mạch kín
(3. xuất hiện một dòng điện gọi
là hiện tượng cảm ứng điện từ.
+ Hiện tượng cảm ứng điện từ
chỉ tồn tại trong khoảng thời gian

từ thông qua mạch kín biến thiên.

...........................................................................................
C. Luyện tập:
Hoạt động 4: Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được kiến thức trọng tâm của bài.
b. Tổ chức hoạt động:
- Từ thông là gì? Viết biểu thức, giải thích các đại lượng?
- Trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
c. Sản phẩm hoạt động: Kiến thức trọng tâm của bài.
D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng, hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động:
Tìm hiểu sâu hơn về khái niệm từ thông và hiện tượng cảm ứng điện từ.
b. Tổ chức hoạt động:
Về nhà tìm hiểu về hiện tượng cảm ứng điện từ trên mạng internet.
c. Sản phẩm hoạt động: Ghi kết quả sản phẩm vào vở học.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Vật lý 11

Trang 4


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực h ọc sinh.

Vật lý 11

Trang 5



Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Tuần :

Tiết: 45

Ngày soạn :

Bài 23: TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Phát biểu được định luật Len-xơ theo những cách khác nhau và biết vận dụng để xác định
chiều của dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau.
+ Phát biểu được định nghĩa và nêu được một số tính chất của dòng điện Fu-cô.
2. Kĩ năng:
+ Vận dụng được định luật len xơ xác định chiều dòng điện cảm ứng.
+ Vận dụng được kiến thức trong bài để giải các bài tập liên quan.
3. Thái độ:
+ Yêu thích bộ môn vật lí, có lòng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học : Đọc và nghiên cứu tài liệu
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
+ Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ trong nhiều ví dụ khác nhau.
+ Chuẩn bị các thí nghiệm về cảm ứng từ.
2. Học sinh:
+ Ôn lại về từ thông và các ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, tương tác nhóm, phát vấn, phân tích

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1

Đặt vấn đề

Hình thành
kiến thức

Hoạt động 2
Hoạt động 3

Tìm hiểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện
cảm ứng.
Tìm hiểu dòng điện Fu-cô.

Hoạt động 4

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập


Hoạt động 5

Hướng dẫn về nhà

Luyện tập

Thời lượng
dự kiến

Vận dụng
Tìm tòi mở
rộng

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1:
a. Mục tiêu hoạt động:
Nêu tình huống có vấn đề về định luật Len-xơ.

Vật lý 11

Trang 6


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực h ọc sinh.
b. Tổ chức hoạt động:
- Chiều của dòng điện cảm ứng xác định như thế nào?
- Dòng điện cảm ứng còn xuất hiện trong những trường hợp đặc biệt nào?
c. Sản phẩm hoạt động: Ghi nhớ nhiệm vụ cần giải quyết.

Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Len-xơ về chiều dòng điện cảm ứng.
a. Mục tiêu hoạt động: Nắm được nội dung định luật Len-xơ.
b. Tổ chức hoạt động:
- Qui luật xác định chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín.
- Trường hợp từ thông qua C biến thiên do kết quả của chuyển động.
c. Sản phẩm hoạt động: Nội dung của định luật Len-xơ.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
III. Định luật Len-xơ về chiều
Trình bày phương pháp khảo
Nghe và liên hệ với trường dòng điện cảm ứng
sát qui luật xác định chiều hợp các thí nghiệm vừa tiến Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong
dòng điện cảm ứng xuất hiện hành.
mạch kín có chiều sao cho từ trường
trong mạch kín
cảm ứng có tác dụng chống lại sự
Giới thiệu định luật.
Ghi nhận định luật.
biến thiên của từ thông ban đầu qua
Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C3.
mạch kín.
C3.
Ghi nhận cách phát biểu định Khi từ thông qua mạch kín (3. biến
Giới thiệu trường hợp từ luật trong trường hợp từ thông thiên do kết quả của một chuyển

thông qua C biến thiên do kết qua (3. biến thiên do kết quả động nào đó thì từ trường cảm ứng
quả của chuyển động.
của chuyển động.
có tác dụng chống lại chuyển động
Giới thiệu định luật.
nói trên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dòng điện Fu-cô.
a. Mục tiêu hoạt động: Nắm được định nghĩa, tính chất và công dụng của dòng điện Fu-cô.
b. Tổ chức hoạt động:
- Giới thiệu thí nghiệm.
- Học sinh giải thích kết quả các thí nghiệm.
c. Sản phẩm hoạt động: Định nghĩa, tính chất và công dụng của dòng điện Fu-cô.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
IV. Dòng điện Fu-cô
I.Thí nghiệm 1
Giới thiệu hình vẽ 23.6 và thí
Quan sát thí nghiệm, rút ra
Một bánh xe kim loại có dạng một
nghiệm 1.
nhận xét.
đĩa tròn quay xung quanh trục O của
nó trước một nam châm điện. Khi
chưa cho dòng điện chạy vào nam
châm, bánh xe quay bình thường.
Khi cho dòng điện chạy vào nam
châm bánh xe quay chậm và bị hãm
dừng lại.

Giới thiệu hình vẽ 23.6 và thí
Quan sát thí nghiệm, rút ra II. Thí nghiệm 2

Vật lý 11

Trang 7


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
nghiệm II.

Yêu cầu học sinh giải thích
kết quả các thí nghiệm.
Nhận xét các câu thực hiện
của học sinh.
Giải thích đầy đủ hiện tượng
và giới thiệu dòng Fu-cô.

Giới thiệu tính chất của dòng
Fu-cô gây ra lực hãm điện từ.
Yêu cầu học sinh nêu ứng
dụng.
Giới thiệu tính chất của dòng
Fu-cô gây ra hiệu ứng tỏa
nhiệt.
Yêu cầu học sinh nêu các
ứng dụng của tính chất này.
Giới thiệu tác dụng có hại
của dòng điện Fu-cô.
Yêu cầu học sinh nêu các

cách làm giảm điện trở của
khối kim loại.

nhận xét.

Một khối kim loại hình lập phương
được đặt giữa hai cực của một nam
châm điện. Khối ấy được treo bằng
một sợi dây một đầu cố dịnh; trước
khi đưa khối vào trong nam châm
điện, sợi dây treo được xoắn nhiều
vòng. Nếu chưa có dòng điện vào
nam châm điện, khi thả ra khối kim
loại quay nhanh xung quanh mình
nó.
Nếu có dòng điện đi vào nam châm
Giải thích kết quả các thí điện, khi thả ra khối kim loại quay
nghiệm.
chậm và bị hãm dừng lại.
3. Giải thích
Ở các thí nghiệm trên, khi bánh xe
Ghi nhận khái niệm.
và khối kim loại chuyển động trong
từ trường thì trong thể tích của
chúng cuất hiện dòng điện cảm ứng
– những dòng điện Fu-cô. Theo định
luật Len-xơ, những dòng điện cảm
ứng này luôn có tác dụng chống lại
sự chuyển dơi, vì vậy khi chuyển
động trong từ trường, trên bánh xe

và trên khối kim loại xuất hiện
Ghi nhận tính chất.
những lực từ có tác dụng cản trở
chuyển động của chúng, những lực
Nêu ứng dụng.
ấy gọi là lực hãm điện từ.
4. Tính chất và công dụng của
dòng Fu-cô
Ghi nhận tính chất.
+ Mọi khối kim loại chuyển động
trong từ trường đều chịu tác dụng
Nêu ứng dụng.
của những lực hãm điện từ. Tính
chất này được ứng dụng trong các bộ
phanh điện từ của những ôtô hạng
Ghi nhận tác dụng có hại của nặng.
dòng điện Fu-cô.
+ Dòng điện Fu-cô gây ra hiệu ứng
Nêu các cách làm giảm điện tỏa nhiệt Jun – Len-xơ trong khối
trở của khối kim loại.
kim loại đặt trong từ trường biến
thiên. Tính chất này được ứng dụng
trong các lò cảm ứng để nung nóng
kim loại.
+ Trong nhiều trường hợp dòng điện
Fu-cô gây nên những tổn hao năng
lượng vô ích. Để giảm tác dụng của
dòng Fu-cô, người ta có thể tăng
điện trở của khối kim loại.
+ Dòng Fu-cô cũng được ứng dụng

trong một số lò tôi kim loại.

C. Luyện tập:

Vật lý 11

Trang 8


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực h ọc sinh.
Hoạt động: Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
a. Mục tiêu hoạt động: Củng cố kiến thức trọng tâm của bài, làm bài tập vận dụng.
b. Tổ chức hoạt động:
- Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
- Hoàn thành phiếu học tập.
c. Sản phẩm hoạt động: Học sinh báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi.
D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động:
a. Mục tiêu hoạt động: Tìm ứng dụng dòng Fu cô gần gũi với đời sống
b. Tổ chức hoạt động:
- Liên hệ ứng dụng dòng Fu cô trong gia đình?
- Lý thuyết: Trả lời câu hỏi SGK.
- Bài tập: trang 147, 148 sgk các bài tập 23.1, 23.6 sbt.
c. Sản phẩm hoạt động: báo cáo kết quả hoạt động vào vở.

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Vật lý 11

Trang 9



Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Tuần : 24

Tiết: 46

Ngày soạn :

Bài 24: SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Viết được công thức tính suất điện động cảm ứng.

2. Kĩ năng:
+ Vận dụng các công thức đã học để tính được suất điện động cảm ứng trong một số
trường hợp đơn giãn.

3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ học tập.

4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị một số thí nghiệm về suất điện động cảm ứng.


2. Học sinh:
- Ôn lại khái niệm về suất điện động của một nguồn điện.

III. PHƯƠNG PHÁP:
- Giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình.
- Tương tác nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG

Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động Hoạt động 1

Đặt vấn đề

Hình
Hoạt động 2
thành kiến
Hoạt động 3
thức

Tìm hiểu suất điện động cảm ứng trong

mạch kín.
Tìm hiểu quan hệ giữa suất điện động cảm
ứng và định luật Len-xơ.

Luyện tập

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập

Hoạt động 4

Thời lượng
dự kiến

Vận dụng
Vật lý 11

Trang 10


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực h ọc sinh.
Tìm tòi
mở rộng

Hoạt động 5

Hướng dẫn về nhà

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1: Đặt vấn đề

a. Mục tiêu hoạt động: Nêu tình huống cố vấn đề.
b. Tổ chức hoạt động:
- Tìm hiểu các đại lượng đặc trưng cho nguồn điện.
- Làm thế nào xác định được giá trị cường độ dòng điện cảm ứng trong mạch
kín?

c. Sản phẩm hoạt động: Xác định được vấn đề cần giải quyết.
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu suất điện động cảm ứng trong mạch kín.
a. Mục tiêu hoạt động:
- Nắm được định nghĩa suất điện động cảm ứng.
- Biểu thức tính suất điện động cảm ứng.
b. Tổ chức hoạt động:
- HS nghiên cứu SGK  định nghĩa suất điện động cảm ứng.
- Thiết lập biểu thức tính suất điện động cảm ứng. Nội dung định luật Fa-rađây.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi
của HS.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu học sinh thực
hiện C1.
Nêu khái niệm suất điện
động cảm ứng,

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
I. Suất điện động cảm ứng
Thực hiện C1.
trong mạch kín

Ghi nhận khái niệm.
1. Định nghĩa
Suất điện động cảm ứng là suất
điện động sinh ra dòng điện cảm
ứng trong mạch kín.
Nghe cách đặt vấn đề của 2. Định luật Fa-ra-đây
thầy cô để thực hiện một số
Suất điện động cảm ứng: eC = 
biến đổi.

Căn cứ hình 24.2 lập luận
để lập công thức xác định
suất điện động cảm ứng.
Yêu cầu học sinh viết biểu Viết biểu thức xác định độ
thức xác định độ lớn của eC lớn của eC và phát biểu định
và phát biểu định luật.
luật.

t

Nếu chỉ xét về độ lớn của eC thì:
|eC| = |


|
t

Độ lớn của suất điện động cảm
ứng xuất hiện trong mạch kín tỉ lệ
Yêu cầu học sinh thực

với tốc độ biến thiên từ thông qua
hiện C2.
Thực hiện C2.
mạch kín đó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ.

Vật lý 11

Trang 11


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
a. Mục tiêu hoạt động: Tìm chiều dương của suất điện động cảm ứng.
b. Tổ chức hoạt động:
- Nhắc lại nội dung định luật Len-xơ.
- Ý nghĩa của dấu (-) trong biểu thức eC = -


t

c. Sản phẩm hoạt động: Nắm được chiều của eC
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nhận xét và tìm mối quan
hệ giữa suất điện động cảm
ứng và định luật Len-xơ.
Hướng dẫn cho học sinh

định hướng cho (C) và chọn
chiều pháp tuyến dương để
tính từ thông.
Yêu cầu học sinh xác định
chiều của dòng điện cảm
ứng xuất hiện trong (C) khi
 tăng và khi  giảm.

Nắn được cách định
hướng cho (C) và chọn
chiều dương của pháp
tuyến.
Xác định chiều của dòng
điện cảm ứng xuất hiện
trong (C) khi  tăng và khi
 giảm.

Yêu cầu học sinh thực
hiện C3.

Thực hiện C3.

Nội dung cơ bản
II. Quan hệ giữa suất điện động
cảm ứng và định luật Len-xơ
Sự xuất hiện dấu (-) trong biểu
thức
của eC là phù hợp với
định luật Len-xơ.
Trước hết mạch kín (C) phải

được định hướng. Dựa vào chiều
đã chọn trên (C), ta chọn chiều
pháp tuyến dương để tính từ
thông qua mạch kín.
Nếu  tăng thì eC < 0: chiều của
suất điện động cảm ứng (chiều
của dòng điện cảm ứng) ngược
chiều với chiều của mạch.
Nếu  giảm thì eC > 0: chiều của
suất điện động cảm ứng (chiều
của dòng điện cảm ứng) cùng
chiều với chiều của mạch.

C. Luyện tập:
Hoạt động: Hệ thống hoá kiến thức và bài tập.
a. Mục tiêu hoạt động: Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
b. Tổ chức hoạt động:
- Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập trang 152 sgk

c. Sản phẩm hoạt động:Đạt được mục tiêu của hoạt động
D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động: Mở rộng, tìm tòi.
a. Mục tiêu hoạt động: Hướng dẫn học ở nhà.
b. Tổ chức hoạt động: Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập 24.3, 24.4 sbt.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động vào vở ghi của HS.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Vật lý 11


Trang 12


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực h ọc sinh.

Vật lý 11

Trang 13


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Tuần : 24

Tiết : 47

Ngày soạn : 22/02/2018
BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Nắm được định nghĩa và phát hiện được khi nào có hiện tượng cảm ứng điện từ.
+ Phát biểu được định luật Len-xơ theo các cách và vận dụng để xác định chiều dòng điện cảm
ứng trong các trường hợp khác nhau. Giải các bài tập liên quan.
2. Kĩ năng:
Vận dụng thành thạo định luật Len-xơ để xác định chiều dòng điện cảm ứng.
3. Thái độ:
+ Yêu thích bộ môn vật lí, có lòng say mê khoa học.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua đặt câu hỏi khác nhau về một hiện tượng (nhiệt điện, siêu dẫn);
tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau (từ các thí nghiệm, tài liệu, SGK...); xác

định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới ( dụng cụ biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành điện năng).
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên
cứu và vận dụng kiến.
- Năng lực hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin: hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
2. Học sinh:
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, tương tác nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:

BÀI TẬP
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động

Hoạt động 1

Hoàn thành các gói câu hỏi.


Hình thành
kiến thức

Hoạt động 2

Giải các câu hỏi trắc nghiệm.

Hoạt động 3

Giải các bài tập tự luận.

Luyện tập

Hoạt động 4

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập

Thời lượng
dự kiến

Vận dụng

Vật lý 11

Trang 14


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực h ọc sinh.
Tìm tòi mở

rộng

Hoạt động 5

Hướng dẫn về nhà

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1: Khởi động.
a. Mục tiêu hoạt động: Ôn lại kiến thức cũ thông qua các gói câu hỏi.
b. Tổ chức hoạt động:
- Các nhóm chọn các gói câu hỏi ( 4 nhóm)
- Một gói câu hỏi gồm 2 câu, trả lời đúng được 50 điểm. Trả lời không được thì nhóm khác
trả lời; khi ấy số điểm là của nhóm trả lời đúng.
c. Sản phẩm hoạt động: Nắm được nội dung cơ bản của kiến thức cũ.
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
a. Mục tiêu hoạt động: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trắc nghiệm.
b. Tổ chức hoạt động:
- Lựa chọn phương án đúng.
- Giải thích sự lựa chọn đó.
c. Sản phẩm hoạt động: Ghi kết quả hoạt động vào vở.
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.
chọn .
Giải thích lựa chọn.
Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.

chọn .
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn .
Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận.

Nội dung cơ bản
Câu 3 trang 147 : D
Câu 4 trang 148 : A
Câu 23.1 : D

a. Mục tiêu hoạt động: Giải một số bài tập đơn giản về hiện tượng cảm ứng điện từ.
b. Tổ chức hoạt động:
- Chia nhóm, thảo luận nhóm.
- Báo cáo kết quả học tập trong bảng phụ.
- Các nhóm góp ý, đặt câu hỏi phụ.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên
Vẽ hình trong từng trường
hợp và cho học sinh xác
định chiều của dòng điện
cảm ứng.

Yêu cầu học sinh viết
công thức xác định từ

Vật lý 11

Hoạt động của học sinh


Nội dung cơ bản
Bài 5 trang 148
Xác định chiều dòng điện a) Dòng điện trong (C) ngược
cảm ứng trong từng trường chiều kim đồng hồ.
hợp.
b) Dòng điện trong (C) cùng
chiều kim đồng hồ.
c) Trong (C) không có dòng
điện.
d) Trong (C) có dòng điện
xoay chiều.
Viết công thức xác định từ Bài 23.6
thông .
a)  = BScos1800 = -

Trang 15


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
thông .
Yêu cầu học sinh xác định


góc giữa B và n trong
từng trường hợp và thay số
để tính  trong từng trường
hợp đó.

0,02.0,12



= - 2.10-4(Wb).
Xác định góc giữa B và n
= BScos00 = 0,02.0,12 =
trong từng trường hợp và b) 
-4
thay số để tính  trong từng 2.10 (Wb).
c)  = 0
trường hợp đó.
d)  = Bscos450 = 0,02.0,12.
2
2

= 2 .10-4(Wb).
e)  = Bscos1350 =

-

2
2
= - 2 .10-4(Wb).

0,02.0,12.

C. Luyện tập:
Hoạt động: Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
a. Mục tiêu hoạt động: Khắc sâu hơn kiến thức về từ thông, hiện tượng cảm ứng điện từ.
b. Tổ chức hoạt động:
- Những lưu ý khi sử dụng công thức tính từ thông.

- Các dạng bài tập thường gặp và cách giải.
c. Sản phẩm hoạt động: Đạt được mục tiêu của hoạt động
D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Mở rộng, tìm tòi.
b. Tổ chức hoạt động:
- Về nhà làm các bài tập trong SBT.
- Xem trước nội dung bài tự cảm.
c. Sản phẩm hoạt động:

V. RÚT KINH NGHIỆM:

Vật lý 11

Trang 16


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực h ọc sinh.
Tuần :

Tiết : 48

Ngày soạn :

Bài 25: TỰ CẢM

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Phát biểu được định nghĩa từ thông riên và viết được công th ức độ t ự c ảm c ủa
ống dây hình trụ.

+ Phát biểu được định nghĩa hiện tượng tự cảm và giải thích được hiện tượng tự cảm
khi đóng và ngắt mạch điện.

2. Kĩ năng:
+ Viết được công thức tính suất điện động tự cảm.
+ Vận dụng các công thức đã học để giải một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ học tập.

4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm.
- Năng lực quan sát và phân tích thực nghiệm.

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Các thí nghiệm về tự cảm.
2. Học sinh: Ôn lại phần cảm ứng điện từ và suất điện động tự cảm.
III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp thực nghiệm; giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
Bài :

Các bước

Hoạt động

Khởi động Hoạt động 1
Hoạt động 2

Hình
Hoạt động 3
thành kiến
Hoạt động 4
thức

Luyện tập
Vật lý 11

Tên hoạt động

Thời lượng
dự kiến

Đặt vấn đề.
Tìm hiểu từ thông riêng qua một mạch kín.
Tìm hiểu hiện tượng tự cảm.
Tìm hiểu suất điện động tự cảm.

Hoạt động 5

Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng tự cảm.

Hoạt động 6

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
Trang 17


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

Vận dụng
Tìm tòi
mở rộng

Hoạt động 7

Hướng dẫn về nhà

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1: Khởi động.
a. Mục tiêu hoạt động: Đưa ra tình huống có vấn đề.
b. Tổ chức hoạt động:
- HS quan sát thí nghiệm về hiện tượng tự cảm.
- Nhận xét về sự sáng của các bóng đèn.
c. Sản phẩm hoạt động: Quan sát và mô tả được thí nghiệm; thấy được vấn đề
cần giải quyết.
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu từ thông riêng qua một mạch kín.
a. Mục tiêu hoạt động:
Nắm được định nghĩa từ thông riêng và công thức tính từ thông.
b. Tổ chức hoạt động:
- HS nghiên cứu SGK hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Các bạn đặt các câu hỏi có liên quan.
c. Sản phẩm hoạt động: Định nghĩa và biểu thức.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


Nội dung cơ bản
I. Từ thông riêng qua một mạch
Lập luận để đưa ra biểu Ghi nhận khái niệm.
kín
thức tính từ thông riêng
Từ thông riêng của một mạch
Lập luận để đưa ra biểu Ghi nhận biểu thức tính độ kín có dòng điện chạy qua:  = Li
thức tính độ tự cảm của ống tự cảm của ống dây.
Độ tự cảm của một ống dây:
dây.
N2
-7
L
=
4.10
..
.S
Ghi nhận đơn vị của độ tự
l
Giới thiệu đơn vị độ tự cảm.
Đơn vị của độ tự cảm là henri
cảm.
Tìm mối liên hệ giữa đơn (H)
Yêu cầu học sinh tìm mối vị của độ tự cảm cà các đơn
1W
1H = b
liên hệ giữa đơn vị của độ vị khác.
1A
tự cảm cà các đơn vị khác.


Hoạt động 3:
a. Mục tiêu hoạt động:
Hiểu hiện tượng tự cảm là gì? Giải thích được kết quả thí nghiệm về một số
hiện tượng tự cảm.
b. Tổ chức hoạt động:
- HS nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa hiện tượng tự cảm.
- Biết cách tiến hành thí nghiệm và giải thích được kết quả thí nghiệm.
Vật lý 11

Trang 18


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực h ọc sinh.
c. Sản phẩm hoạt động:Đạt được mục tiêu của hoạt động.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Giới thiệu hiện tượng tự
cảm.

Trình bày thí nghiệm 1.

Hoạt động của học sinh
Ghi nhận khái niệm.

Quan sát thí nghiệm.
Mô tả hiện tượng.

Giải thích.
Yêu cầu học sinh giải thích.


Quan sát thí nghiệm.
Mô tả hiện tượng.

Trình bày thí nghiệm II.

Yêu cầu học sinh giải thích.
Yêu cầu học sinh thực hiện
CII.

Giải thích.
Thực hiện CII.

Nội dung cơ bản
II. Hiện tượng tự cảm
1.Định nghĩa
Hiện tượng tự cảm là hiện
tượng cảm ứng điện từ xảy ra
trong một mạch có dòng điện mà
sự biến thiên của từ thông qua
mạch được gây ra bởi sự biến
thiên của cường độ dòng điện
trong mạch.
2. Một số ví dụ về hiện tượng
tự cảm
1. Ví dụ 1
Khi đóng khóa K, đèn 1 sáng
lên ngay còn đèn 2 sáng lên từ
từ.
Giải thích: Khi đóng khóa K,
dòng điện qua ống dây và đèn 2

tăng lên đột ngột, khi đó trong
ống dây xuất hiện suất điện động
tự cảm có tác dụng cản trở sự
tăng của dòng điện qua L. Do đó
dòng điện qua L và đèn 2 tăng
lên từ từ.
2. Ví dụ 2
Khi đột ngột ngắt khóa K, ta
thấy đèn sáng bừng lên trước khi
tắt.
Giải thích: Khi ngắt K, dòng
điện iL giảm đột ngột xuống 0.
Trong ống dây xuất hiện dòng
điện cảm ứng cùng chiều với iL
ban đầu, dòng điện này chạy qua
đèn và vì K ngắt đột ngột nên
cường độ dòng cảm ứng khá lớn,
làm cho đén sáng bừng lên trước
khi tắt.

Hoạt động 4: Tìm hiểu suất điện động tự cảm.
a. Mục tiêu hoạt động: Công thức tính suất điện động tự cảm.
b. Tổ chức hoạt động:
- Thiết lập được công thức tính suất điện động tự cảm.
- Nêu nhận xét.
Vật lý 11

Trang 19



Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
c. Sản phẩm hoạt động: công thức: etc = - L

i
t

Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
III. Suất điện động tự cảm
1.Suất điện động tự cảm
Giới thiệu suất điện động Ghi nhận khái niệm.
Suất điện động cảm ứng trong
tự cảm.
mạch xuát hiện do hiện tượng tự
cảm gọi là suất điện động tự cảm.
Giới thiệu biểu thức tính
Ghi nhận biểu thức tính Biểu thức suất điện động tự cảm:
i
suất điện động tự cảm.
suất điện động tự cảm.
etc = - L
Yêu cầu học sinh giải
giải thích dấu (-) trong
t
thích dấu (-) trong biểu biểu thức).
Suất điện động tự cảm có độ lớn

thức).
tỉ lệ với tốc độ biến thiên của
cường độ dòng điện trong mạch.
2. Năng lượng từ trường của
ống dây tự cảm (Đọc thêm)
Hoạt động 5: Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng tự cảm.

a. Mục tiêu hoạt động: Nắm được một số ứng dụng về hiện tượng tự cảm.
b. Tổ chức hoạt động:
Các nhóm trình bày ứng dụng của hiện tượng tự cảm (đã chuẩn bị ở nhà) và
tranh ảnh kèm theo nếu có.
c. Sản phẩm hoạt động: Các nhóm báo cáo sản phẩm.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
IV. Ứng dụng
Yêu cầu học sinh nêu một
Nêu một số ứng dụng của Hiện tượng tự cảm có nhiều ứng
số ứng dụng của hiện tượng hiện tượng tự cảm mà em dụng trong các mạch điện xoay
tự cảm.
biết.
chiều. Cuộn cảm là một phần tử
quan trọng trong các mạch điện
Giới thiệu các ứng dụng
Ghi nhận các ứng dụng xoay chiều có mạch dao động và
của hiện tượng tự cảm.
của hiện tượng tự cảm.

các máy biến áp.

C. Luyện tập:
Hoạt động: Hệ thống hoá kiến thức.
a. Mục tiêu hoạt động: Củng cố, khắc sâu kiến thức về hiện tượng tự cảm.
b. Tổ chức hoạt động:
- Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
- Trả lời phiếu học tập.

c. Sản phẩm hoạt động: Hoàn thành phiếu học tập.
D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động: Hướng dẫn về nhà.
a. Mục tiêu hoạt động: Mở rộng, tìm tòi.
b. Tổ chức hoạt động:
Vật lý 11

Trang 20


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực h ọc sinh.
- Truy cập internet để tìm hiểu thêm về hiện tượng tự cảm.
- Lý thuyết: Trả lời câu hỏi SGK.
- Bài tập: Các bt trang 157 sgk (trừ bài 8) và 25.5, 25.7 SBT.

c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo sản phẩm hoạt động vào vở ghi.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Vật lý 11

Trang 21



Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

Tuần : 25

Tiết : 49
BÀI TẬP

Ngày soạn :

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nắm được định nghĩa và biểu thức tính suất điện động cảm ứng, nắm được quan hệ giưa
suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ, nắm được hiện tượng tự cảm và biểu thức tính
suất điện động tự cảm.

2. Kĩ năng:
Biết cách tính suất điện động cảm ứng và suất điện động tự cảm, tính năng lượng điện
trường của ống dây có dòng điện chạy qua.

3. Thái độ:
+ Nghiêm túc trong học tập, hợp tác, thảo luận.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:

- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.

2. Học sinh:
- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, tương tác nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
2.1. Hướng dẫn chung:
BÀI TẬP
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi động Hoạt động 1

Trò chơi.

Hình
Hoạt động 2
thành kiến
Hoạt động 3
thức

Giải các câu hỏi trắc nghiệm.


Luyện tập

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập

Vật lý 11

Hoạt động 4

Thời lượng
dự kiến

Giải các bài tập tự luận.

Trang 22


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực h ọc sinh.
Vận dụng
Tìm tòi
mở rộng

Hoạt động 5

Hướng dẫn về nhà

2.2. Cụ thể từng hoạt động:
A. Khởi động:
Hoạt động 1: Trò chơi.
a. Mục tiêu hoạt động: Củng cố, nhớ lại các công thức đã học.

b. Tổ chức hoạt động:
- Chia nhóm.
- Ghép các cột bên trái với các cột bên phải.
- Tiến hành trên bảng phụ của nhóm, sau đó một nhóm tiến hành ghép trên bảng
(sẽ được cộng thêm điểm).
c. Sản phẩm hoạt động: Hoàn thành mục tiêu của HĐ 1.
B. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
a. Mục tiêu hoạt động:
Vận dụng kiến thức đã học để làm các câu hỏi trắc nghiệm.
b. Tổ chức hoạt động:
- Lựa chọn phương án đúng.
- Giải thích sự lựa chọ đó.
c. Sản phẩm hoạt động: Ghi kết quả hoạt động vào vở học.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.
chọn C.
Giải thích lựa chọn.
Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.
chọn B.
Giải thích lựa chọn.
Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.
chọn C.
Giải thích lựa chọn.
Yêu cầu hs giải thích tại sao Giải thích lựa chọn.
chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn B.

Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn B.
Yêu cầu hs giải thích tại sao
chọn B.
Hoạt động 3: Giải các bài tập tự luận.

Nội dung cơ bản
Câu 3 trang 152 : C
Câu 4 trang 157 : B
Câu 5 trang 157 : C
Câu 25.1 : B
Câu 25.2 : B
Câu 25.3 : B
Câu 25.4 : B

a. Mục tiêu hoạt động:Giải được một số bài tập cơ bản về hiện tượng tự cảm.
b. Tổ chức hoạt động:
- Chia nhóm.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành yêu cầu của đề bài.
Vật lý 11

Trang 23


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
- GV quan sát, gợi ý khi cần thiết.
- Các nhóm đặt câu hỏi.
- GV đặt câu hỏi.
c. Sản phẩm hoạt động:
Nội dung hoạt động

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung cơ bản
Bài 5 trang 152
Yêu cầu học sinh viết Tính suất điện động cảm
Suất điện động cảm trong
biểu thức tính suất điện ứng xuất hiện trong khung:

 2  1
động cảm ứng và thay các khung.
e
=
= C = giá trị để tính.
t
t
Yêu cầu học sinh giải
Giải thích dấu (-) trong
thích dấu (-) trong kết kết quả.
quả.

B2 .S  B1S
t
B.a 2
0,5.0,12


== - 0,1(V)
t

0,05

Dấu (-) cho biết từ trường cảm
ứng ngược chiều từ trường ngoài.
Bài 6 trang 157
Hướng dẫn để học sinh
Tính độ tự cảm của ống
Độ tự cảm của ống dây:
tính độ tự cảm của ống dây.
N2
dây.
L = 4.10-7..
.S
l

(10 3 ) 2
= 4.10 .
..0,12 =
0,5
-7

Yêu cầu học sinh viết
Viết biểu thức định luật
biểu thức định luật Ôm Ôm cho toàn mạch.
cho toàn mạch.
Hướng dẫn học sinh tính Tính t .
t .

0,079(H).
Bài 25.6

i
= (R + r).i = 0
t
L.i L.i
3.5
=> t =
=
=
= 2,5(s)
e
e
6

Ta có: e - L

C. Luyện tập:
Hoạt động: Hệ thống hoá kiến thức và bài tập.
a. Mục tiêu hoạt động:
HS nắm được phương pháp giải một số bài tập thường gặp.
b. Tổ chức hoạt động:
- GV thông báo một số dạng bài tập thường gặp; HS đưa ra hướng giải.
- Thông báo một số lưu ý trong từng cách giải.
c. Sản phẩm hoạt động: Nắm được một số dạng bài tập và cách giải.
D. Vận dụng – Mở rộng:
Hoạt động: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Mở rộng, tìm tòi.
b. Tổ chức hoạt động:
- Cho bài tập về nhà.
Vật lý 11


Trang 24


Giáo án mẫu mới dạy học theo định hướng phát triển năng lực h ọc sinh.
- Ôn tập chương 4, chương 5 để kiểm tra 1 tiết.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo SP vào vở ghi.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Vật lý 11

Trang 25


×