Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

THỬ NGHIỆM VIỆC TIÊM CHẾ PHẨM VITAMIN B.COMPLEX – C CHO HEO CON SAU CAI SỮA TỪ 26 – 60 NGÀY TUỔI Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ Thú y.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.5 KB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
***************

ĐỖ THÀNH CHUNG

THỬ NGHIỆM VIỆC TIÊM CHẾ PHẨM
VITAMIN B.COMPLEX – C CHO HEO CON
SAU CAI SỮA TỪ 26 – 60 NGÀY TUỔI
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ Thú y.

Giáo viên hướng dẫn
ThS. ĐỒ VẠN THỬ

Tháng 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: ĐỖ THÀNH CHUNG.
Tên luận văn: “Thử nghiệm việc tiêm chế phẩm vitamin B.Complex – C
cho heo con sau cai sữa từ 26 – 60 ngày tuổi”.
Đã hoàn thành sửa chữa luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn
và các ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn
Nuôi – Thú Y tháng 08/2012.

Giáo viên hướng dẫn

ThS. ĐỖ VẠN THỬ



ii


LỜI CẢM ƠN
Kính dâng lên cha mẹ, người đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ và là điểm tựa
tinh thần cho con trong cuộc sống.


Xin trân trọng cảm ơn:

Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại Học Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh và trại tuyển chọn giống và gieo tinh nhân tạo Hai Chung đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu của em.


Trân trọng biết ơn quý thầy, cô:

Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM đã truyền đạt
những kiến thúc quý báu và tận tình chỉ dẫn em trong suốt quá trình học tập.


Khắc ghi công ơn:

ThS. Đỗ Vạn Thử;
Đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình
thực hiện nghiêm cứu để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.


Xin cảm ơn:


Chú Võ Thanh Hùng là chủ trại tuyển chọn giống và gieo tinh nhân tạo Hai
Chung.
Các cô chú, anh chị em công nhân đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
để em hoàn thành tốt quá trình thực tập tốt nghiệp.
Tất cả các bạn bè trong và ngoài lớp đã động viên, giúp đỡ và chia sẻ những vui
buồn trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn.

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên đề tài: “Thử nghiệm việc tiêm chế phẩm vitamin B.Complex – C cho
heo con sau cai sữa từ 26 – 60 ngày tuổi”.
Thí nghiệm đã được thực hiện tại Trại tuyển chọn giống và gieo tinh nhân
tạo Hai Chung thuộc ấp An Lạc A, xã Lương Hòa Lạc, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền
Giang. Thời gian thí nghiệm từ 24/02/2012 đến ngày 17/04/2012.
100 heo con sau cai sữa ở 26 ngày tuổi được nuôi đến 60 ngày tuổi. Thí
nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố với 2 lô thí nghiệm,
được lặp lại 2 lần. Các heo được chọn thí nghiệm đồng đều về giống, lứa tuổi, tình
trạng sức khỏe tốt.
Bố trí thí nghiệm:
Lô 1 (Đối chứng): TACB của trại.
Lô 2 (Thí nghiệm): TACB của trại + tiêm chế phẩm vitamin B.Complex – C.
Kết quả thí nghiệm:
Trọng lượng trung bình của heo lúc 60 ngày tuổi ở lô 1 là 19,470 kg /con, lô
2 là 20,460 kg /con.
Tăng trọng trung bình của heo ở lô 1 là 12,430 kg /con, lô 2 là 13,400 kg
/con.

Tăng trọng tuyệt đối của heo ở lô 1 là 365,59 g/con/ngày so với lô 2 là
394,12 g/con/ngày.
Hệ số biến chuyển thức ăn ở lô 1 là 1,63 so với lô 2 là 1,49.
Tỷ lệ con tiêu chảy ở lô 1 là 72 % và lô 2 là 66 %.
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ở lô 1 là 18,55 %, lô 2 với 18,12 %.
Hiệu quả kinh tế tính sơ bộ của lô tiêm chế phẩm B.Complex – C cao hơn 12,91 %
so với lô ĐC.

iv


MỤC LỤC
TRANG
TRANG TỰA............................................................................................................ i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ......................................................................................... iv
MỤC LỤC .................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ......................................................................................x
DANH SÁCH CÁC HÌNH ..................................................................................... xi
DANH SÁCH SƠ ĐỒ ............................................................................................ xii
Chương 1MỞ ĐẦU .................................................................................................1
1.1

Đặt vấn đề ..................................................................................................1

1.2

Mục đích – yêu cầu ....................................................................................2


1.2.1

Mục đích ...............................................................................................2

1.2.2

Yêu cầu .................................................................................................2

Chương 2 TỒNG QUAN ........................................................................................3
2.1

Cơ sở lý luận ..............................................................................................3

2.1.1

Sinh lý tiêu hóa và hấp thu ở heo con ...................................................3

2.1.1.1 Heo con mới sinh ..............................................................................3
2.1.1.2 Quá trình tiêu hóa:.............................................................................4
2.1.1.3 Heo cai sữa ........................................................................................5
2.1.2

Những thay đổi tác động lớn đến heo con khi cai sữa ..........................6

2.1.2.1 Thay đổi về nguồn thức ăn ................................................................6
2.1.2.2 Thay đổi bộ máy tiêu hóa của heo con khi cai sữa ...........................7
2.1.2.3 Thay đổi về môi trường bên ngoài ....................................................8
2.1.3


Sự phát triển về kích thước bộ máy tiêu hóa của heo con ....................8

v


2.1.4

Những nghiên cứu về hội chứng tiêu chảy ...........................................9

2.1.4.1 Khái niệm ..........................................................................................9
2.1.4.2 Cơ chế gây tiêu chảy trên heo .........................................................11
2.1.4.3 Nguyên nhân gây rối loạn tiêu hóa và hội chứng tiêu chảy
ở heo con .....................................................................................................11
2.1.5

Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục

của heo con cai sữa..........................................................................................15
2.1.5.1 Yếu tố di truyền...............................................................................15
2.1.5.2 Do ngoại cảnh và điều kiện chăm sóc .............................................15
2.1.6

Tổng quan về vitamin .........................................................................16

2.1.6.1 Khái niệm ........................................................................................16
2.1.6.2 Những nguyên nhân gây thiếu vitamin ...........................................17
2.1.6.2.1 Những nguyên nhân từ thức ăn.................................................17
2.1.6.2.2 Những nguyên nhân do cơ thể thú ............................................18
2.1.7


Tổng quan về vitamin B1 (THIAMIN) ..............................................18

2.1.7.1 Cấu tạo và đặc tính hóa học ............................................................18
2.1.7.2 Vai trò sinh học và các triệu chứng thiếu........................................19
2.1.7.3 Các chất kháng vitamin B1 (B1 – vitamin – antagonists) .............19
2.1.7.4 Nhu cầu cung cấp B1 ......................................................................19
2.1.8

Tổng quan về vitamin B2 (RIBOFLAVIN)........................................20

2.1.8.1 Công thức cấu tạo............................................................................20
2.1.8.2 Vai trò sinh học ...............................................................................20
2.1.8.3 Triệu chứng thiếu ............................................................................21
2.1.8.4 Nhu cầu và nguồn cung cấp ............................................................21
2.1.9

Tổng quan về vitamin B6 (PYRIDOXIN) ..........................................21

2.1.9.1 Cấu tạo của vitamin B6 ...................................................................21
2.1.9.2 Vai trò sinh lý ..................................................................................22
2.1.9.3 Các chất kháng vitamin B6 .............................................................22
2.1.9.4 Những triệu chứng thiếu vitamin B6 ..............................................23

vi


2.1.9.4.1 Đối với heo ...............................................................................23
2.1.9.4.2 Đối với gà, gà tây và vịt ............................................................23
2.1.9.5 Nhu cầu và nguồn cung cấp vitamin B6 .........................................23
2.1.10 Tổng quan về vitamin B12 (COBALAMIN)......................................24

2.1.10.1 Cấu trúc hóa học............................................................................24
2.1.10.2 Vai trò sinh học B12 và các triệu chứng thiếu ..............................25
2.1.10.3 Nhu cầu .........................................................................................25
2.1.11 Tổng quan về vitamin C (ASCORBIC ACID) ...................................26
2.1.11.1 Công thức cấu tạo..........................................................................26
2.1.11.2 Vai trò sinh học và các triệu chứng thiếu......................................26
2.2

Vài nét về chế phẩm vitamin B.Complex – C dùng trong thí nghiệm ...27

2.3

Giới thiệu về trại ......................................................................................28

2.3.1

Vị trí địa lý ..........................................................................................28

2.3.2

Nhiệm vụ của trại ................................................................................28

2.3.3

Cơ cấu đàn heo....................................................................................28

Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ..........................30
3.1

Thời gian và địa điểm ..............................................................................30


3.2

Đối tượng thí nghiệm ...............................................................................30

3.3

Nội dung thí nghiệm ................................................................................30

3.4

Phương pháp nghiên cứu .........................................................................30

3.4.1

Phương pháp khảo sát .........................................................................30

3.4.2

Bố trí thí nghiệm .................................................................................31

3.5

Điều kiện nuôi dưỡng chăm sóc heo thí nghiệm .....................................32

3.5.1

Thức ăn thí nghiệm .............................................................................32

3.5.2


Chuồng trại .........................................................................................32

3.5.3

Chăm sóc, nuôi dưỡng ........................................................................33

3.5.4

Vệ sinh thú y .......................................................................................33

3.6

Các chỉ tiêu theo dõi ................................................................................34

3.6.1

Tăng trọng ...........................................................................................34

vii


3.6.2

Lượng ăn .............................................................................................34

3.6.3

Hệ số biến chuyển thức ăn ..................................................................34


3.6.4

Chỉ tiêu về sức sống ............................................................................34

3.6.5

Hiệu quả kinh tế ..................................................................................35

3.6.6

Xử lý số liệu ........................................................................................35

Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................36
4.1

Trọng lượng bình quân của heo thí nghiệm .............................................36

4.2

Tăng trọng bình quân của heo ở các lô thí nghiệm ..................................37

4.3

Tăng trọng tuyệt đối của heo ở các lô thí nghiệm ...................................38

4.4

Lượng thức ăn tiêu thụ bình quân ............................................................39

4.5


Hệ số chuyển biến thức ăn .......................................................................41

4.6

Tỷ lệ con tiêu chảy ...................................................................................42

4.7

Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ..........................................................................43

4.8

Tỷ lệ nuôi sống của heo thí nghiệm .........................................................44

4.9

Tổng kết chỉ tiêu theo dõi ........................................................................45

4.10

Hiệu quả kinh tế .......................................................................................46

Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................47
5.1

Kết luận ....................................................................................................47

5.2


Đề nghị .....................................................................................................47

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................48
PHỤ LỤC ...............................................................................................................50

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
M.M.A

: Hội chứng viêm vú, viêm tử cung, kém sữa.

FMD

: Lở mồm long móng.

VAC

: Vườn Ao Chuồng.

TN

: Thí nghiệm.

ĐC

: Đối tượng.

TLBQ


: Trọng lượng bình quân.

TTBQ

: Tăng trọng bình quân.

TTTĐ

: Tăng trọng tuyệt đối.

LTATTTB

: Lượng thức ăn tiêu thụ trung bình.

HSBCTA

: Hệ số chuyển biến thức ăn.

TLCTC

: Tỷ lệ con tiêu chảy.

TLNCTC

: Tỷ lệ ngày con tiêu chảy.

TLNS

: Tỷ lệ nuôi sống.


ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 PH ở những đoạn khác nhau của ống tiêu hóa heo con sau cai sữa ..........7
Bảng 2.2 Kích thước và dung tích bộ máy tiêu hóa heo con từ sơ sinh đến
70 ngày tuổi ...............................................................................................................8
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm .....................................................................................31
Bảng 3.2: Lịch tiêm phòng heo con của trại...........................................................34
Bảng 4.1 Trọng lượng bình quân của heo TN ........................................................36
Bảng 4.2 Tăng trọng trung bình của heo trong các lô TN ......................................38
Bảng 4.3 Tăng trọng tuyệt đối của heo trong các lô TN ........................................38
Bảng 4.4 Lượng thức ăn tiêu thụ bình quân ...........................................................40
Bảng 4.5 Hệ số biến chuyển thức ăn của heo ở các lô TN .....................................41
Bảng 4.6 Tỷ lệ con tiêu chảy ..................................................................................42
Bảng 4.7 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .........................................................................43
Bảng 4.8 Tỷ lệ nuôi sống của heo TN ....................................................................44
Bảng 4.9 Tổng kết các chỉ tiêu theo dõi ................................................................45
Bảng 4.10 Hiệu quả kinh tế ....................................................................................46

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
TRANG
Hình 2.1 Công thức cấu tạo Vitamin B1 ................................................................18
Hình 2.2 Công thức cấu tạo vitamin B2 .................................................................20
Hình 2.3 Công thức cấu tạo vitamin B6 .................................................................21

Hình 2.4 Công thức cấu tạo vitamin B12 ...............................................................24
Hình 2.5 Công thức cấu tạo vitamin C ...................................................................26
Hình 3.1 Ô chuồng nuôi heo cai sữa ......................................................................27

xi


DANH SÁCH SƠ ĐỒ
TRANG
Sơ đồ 2.1 Cơ chế gây tiêu chảy trên heo.................................................................11

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong ngành chăn nuôi heo ở nước ta hiện nay, một trong những trở ngại lớn
nhất với công tác chăn nuôi là tình hình dịch bệnh thường xuyên xảy ra. Điều đó đã
gây ra nhiều thiệt hại cho nhà chăn nuôi về kinh tế và hạn chế sự phát triển của đàn
gia súc. Làm sao để duy trì và phát triển ngành chăn nuôi heo là một vấn đề được
các nhà khoa học, các công ty, các nhà chăn nuôi quan tâm.
Một trong những yếu tố quan trọng là vấn đề chăm sóc và dinh dưỡng để
nâng cao sức đề kháng của vật nuôi, nhằm tránh các bệnh thường gặp nhưng gây
tổn thất lớn như: bệnh gây tiêu chảy, hô hấp, còi cọc… đặc biệt là trong giai đoạn
heo cai sữa. Giai đoạn này có ý nghĩa quan trọng, nó quyết định một phần đến chất
lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế của suốt quá trình chăn nuôi vì mặc dù tăng
trọng nhanh nhưng tỷ lệ hao hụt cũng rất cao, do heo con thường mắc các bệnh về
đường ruột mà đáng chú ý là bệnh tiêu chảy. Vì vậy, vấn đề được quan tâm hàng
đầu ở heo con sau cai sữa là làm sao cải thiện được sự tăng trọng và giảm tỷ lệ tiêu

chảy.
Heo cai sữa chịu ảnh hưởng lớn từ môi trường bên ngoài như: xa mẹ, tách
bầy, phân đàn thí nghiệm, nhiệt độ và ảnh hưởng trực tiếp sự thay đổi thức ăn từ sữa
mẹ sang thức ăn thô làm cơ thể không có khả năng tổng hợp, phân tiết đủ do các
tuyến tiêu hóa chưa phát triển hoàn chỉnh. Do đó việc bổ sung vitamin C và
B.Complex là cần thiết để tăng sức đề kháng và dinh dưỡng cho heo.
Để có cơ sở cho việc nghiên cứu các chất để cải thiện được khả năng tăng
trọng, kích thích sinh trưởng; đồng thời tăng sức đề kháng để phòng ngừa một số
1


bệnh trên nhóm heo sau cải sữa đặc biệt là bệnh tiêu chảy, được sự phân công của
Bộ môn Cơ thể Ngoại Khoa – Khoa Chăn Nuôi Thú Y – Trường Đại Học Nông
Lâm TP.HCM, dưới sự hướng dẫn của Ths. Đỗ Vạn Thử, chúng tôi đã tiến hành
thực hiện đề tài: “Thử nghiệm việc tiêm chế phẩm B – complex C cho heo con sau
cai sữa từ 26 – 60 ngày tuổi”.
1.2 MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
 Xác định hiệu quả về tăng trọng và tăng sức đề kháng của việc bổ sung
vitamin C và vitamin B.Complex cho heo con sau cai sữa từ 26 đến 60 ngày
tuổi để đánh giá mức độ nâng cao sức khỏe của gia súc và hiệu quả kinh tế
trong chăn nuôi.
1.2.2 Yêu cầu
 Thử nghiệm việc tiêm chế phẩm vitamin C và B.Complex cho heo con sau
cai sữa được nuôi dưỡng trên chuồng sàn công nghiệp.
 Ghi nhận tình hình sức khỏe, mức độ tăng trưởng và tỷ lệ tiêu chảy trên heo
con sau cai sữa.
 Tính sơ bộ hiệu quả kinh tế sau khi kết thúc thí nghiệm.

2



Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Sinh lý tiêu hóa và hấp thu ở heo con
2.1.1.1 Heo con mới sinh
Trong thời gian mang thai, cơ thể heo con đã dần phát triển các tế bào phức
tạp nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho thời kỳ sau cai sữa. Các chức năng của
cơ quan tiêu hóa đã được phân chia vào thời kỳ đầu mang thai. Sau đó cấu tạo của
chúng trở nên hoàn thiện hơn làm tăng khả năng tiêu hóa và hấp thụ chất dinh
dưỡng.
Theo Đào Trọng Đạt và ctv (1995), heo con mới sinh không có sự sản sinh
acid trong dạ dày. Điều đó làm cho globulin miễn dịch trong sữa đầu cũng như vi
khuẩn đi qua dạ dày vào ruột một cách dễ dàng. Khi còn theo mẹ, heo con đã quen
với sự tiêu hóa và hấp thu sữa đó sẽ làm gia tăng dòng vi khuẩn có lợi Lactobacillus
species plurie trong dạ dày và đường ruột. Nhóm vi khuẩn này sử dụng đường
lactose trong sữa để sản sinh acid lactic, là nguyên nhân giảm pH trong dạ dày. Sự
acid hóa này nhằm thúc đẩy quá trình tiêu hóa, ngăn chặn sự phát triển của các vi
sinh vật có hại cho heo con.
Heo con mới sinh ra có tốc độ sinh trưởng nhanh, cường độ trao đổi chất lớn
và trọng lượng heo con tăng nhanh. Trong vòng 10 – 14 ngày, thể trọng tăng gấp 2
– 3 lần, sau 2 tháng heo con có thể tăng lên đến 14 – 15 lần so với trọng lượng sơ
sinh (Đào Trọng Đạt và Phan Thanh Phượng, 1996). Trong khi đó hệ tiêu hóa lại

3


hoạt động yếu, một số men tiêu hóa còn thiếu. Do đó dễ gây rối loạn tiêu hóa, làm
giảm sức đề kháng của cơ thể. Khi bắt đầu cai sữa, cấu tạo và chức năng của hệ

thống tiêu hóa thay đổi nhanh nhất, là thời kỳ mà khả năng tiêu hóa dễ bị ảnh
hưởng.
2.1.1.2 Quá trình tiêu hóa:
Nếu heo con được bú sữa đầu đầy đủ thì trong vòng 24 tiếng sau khi sinh, dạ
dày, tuyến tụy, ruột non sẽ phát triển nhanh. Sự phát triển này phụ thuộc vào sự phát
triển của bề mặt nhung mao và vi nhung mao (microvilli) và chịu ảnh hưởng bởi
hormone và các yếu tố sinh trưởng có trong sữa đầu.
Sau khi heo con sinh ra lượng axit amin hấp thu và đường bị giảm sút. Sữa
đầu có tác dụng thúc đẩy hoạt động của sự thủy phân. Các enzyme phân giải đường
lactose, saccharose, maltose và protein 24 giờ sau sẽ tăng cao hơn so với lúc mới
sinh. Chỉ có chất đạm tại ruột là giảm xuống. Sau khi heo con sinh ra, trong vòng 24
tiếng, lượng enzyme phân giải saccharose và maltose cùng gia tăng, nhưng lượng
phân giải fructose tăng nhiều hơn so với glucose.
Ở thời kì đầu, khả năng tiêu hóa và bài tiết sucrose và maltose được phát
triển riêng biệt. Trong sữa đầu có các chất giúp heo con phát triển hệ thống tiêu hóa.
Hơn nữa cơ quan tiêu hóa đã được phát triển về cấu tạo và chức năng. Nếu được bú
sữa thì lượng chất đạm và peptid sẽ được dự trữ đầy đủ. Những chất này sẽ có tác
dụng tương hỗ cho ruột và bề mặt biểu bì. Thông qua thành ruột sẽ tạo miễn dịch
bảo vệ cho cơ thể.
Theo Lê Hải (1981), heo con mới sinh đồng hóa tốt protein của sữa. Trong
sữa đầu có chất ức chế trypsin bảo vệ protein khỏi bị phân hủy, điều này giúp cho
heo con hấp thu tốt các immunoglobulin dưới dạng các phân tử nguyên vẹn. Trong
dạ dày heo con, những ngày đầu có một lượng nhỏ trypsin và chymotrypsin, vì vậy
heo con đồng hóa protein có nguồn gốc động vật và thực vật kém hơn nhiều so với
protein sữa. Mức tích lũy protein có nguồn gốc động vật và thực vật kém hơn nhiều

4


so với protein sữa. Mức tích lũy protein ở heo con vào các lứa tuổi 3 – 7, 14, 42 và

56 ngày tuổi tương ứng với 31, 40, 50 và 67 g/ngày.
Heo con đồng hóa đường sữa sau khi được lên men lactase của ruột non phân
giải lactose thành glucose. Số lượng α – amylase và maltase trong ruột non tăng dần
đến 5 tuần tuổi, nhờ đó lúc này heo con có khả năng tiêu hóa được tinh bột và
oligosaccharide. Khác với heo trưởng thành, ở heo con mới sinh, glucid (đường,
tinh bột) chuyển hóa không đáng kể thành axit lactic, sự chuyển hóa này xảy ra do
kết quả lên men sữa trong dạ dày (Lê Hải, 1981).
Theo Frank và ctv (1996), sự hấp thu lipid dưới dạng axit béo tự do và
monoglycerid theo quá trình thẩm thấu vào bạch huyết, sau đó được phân phối đi
khắp cơ thể. Khả năng tiêu hóa chất béo của heo con tăng dần theo tuổi của chúng.
Tính dễ tiêu hóa của lipid có thể tăng từ 69 % trong tuần lễ đầu tiên sau khi cai sữa
lên 88 % sau 4 tuần cai sữa. Sự bài xuất lipase theo dịch tụy ở heo con có thể tăng
đến 3 – 4 tuần tuổi song song với bài xuất mật, thúc đẩy sự phân giải và đồng hóa
mỡ nhờ đó được nhũ tương hóa tốt. Tỷ lệ đồng hóa mỡ ở heo con tỷ lệ nghịch với
chiều dài của các axit béo. Các axit béo chưa bão hòa được hấp thu nhanh hơn so
với các axit béo đã bão hòa (trích dẫn Phạm Tất Thắng, 2004).
2.1.1.3 Heo cai sữa
Sau khi bú sữa đầu hệ thống tiêu hóa còn tiếp tục phát triển trong thời gian
bú sữa. Nếu cai sữa càng chậm thì hệ tiêu hóa càng phát triển. Sau khi cai sữa, ruột
phát triển tốt thì heo con sẽ chuyển hóa dễ dàng chất dinh dưỡng từ thức ăn hỗn
hợp.
Cai sữa lúc 3 – 4 tuần tuổi thì gặp hai khó khăn sau đây:
 Thứ nhất , heo con bị chuyển thức ăn từ sữa sang thức ăn hỗn hợp,
lượng thức ăn ăn vào ít, bởi vì cấu tạo và chức năng của thành ruột
không thích nghi được với sự thay đổi nhanh chóng như trên. Heo
con mất một số thời gian để duy trì đà tăng trưởng (khoảng 5
ngày).

5



 Thứ hai, khi tiến hành cai sữa ruột sẽ thay đổi chức năng hoàn toàn
vì nguồn cung cấp dinh dưỡng bị thay đổi đột ngột. Vì vậy cần xác
định trước thời gian cai sữa và định hướng nuôi dưỡng cho đặc
tính tiêu hóa của heo được thích nghi dần. Tuy nhiên vấn đề có thể
xảy ra là heo không chịu ăn thức ăn hỗn hợp và dẫn đến thiếu hụt
dinh dưỡng.
Giai đoạn sau cai sữa hệ thống enzyme (lactase, glucosidase, protease) lại
giảm nhưng maltase lại tăng. Do đó, khả năng hấp thu chất dinh dưỡng cũng giảm.
Ngoài ra, trong giai đoạn này hệ thống men tiêu hóa chưa phân tiết đầy đủ, do đó
thức ăn không được tiêu hóa và hấp thu một cách trọn vẹn. Lượng thức ăn không
được tiêu hóa sẽ là môi trường thuận lợi cho vi khuẩn đường ruột phát triển làm phá
vỡ trạng thái cân bằng của hệ vi sinh vật đường ruột, gây rối loạn tiêu hóa dẫn đến
tiêu chảy.
Sau khi cai sữa khoảng 10 ngày, dạ dày sẽ dần dần phát triển. Tuy nhiên
trong vòng 3 ngày đầu độ lớn ruột non bị giảm sút và sau 10 ngày cũng không thể
hồi phục như ban đầu. Thế nhưng ngược lại ruột già lại phát triển rất nhanh giúp
heo con có thể sống độc lập sau cai sữa.
Các cơ quan liên quan tới bộ máy tiêu hóa cũng phát triển hoàn toàn khác nhau. Ví
dụ như gan sau khi cai sữa ở tuần thứ hai phát triển rất nhanh góp phần gia tăng
hoạt động trao đổi chất.
2.1.2 Những thay đổi tác động lớn đến heo con khi cai sữa
2.1.2.1 Thay đổi về nguồn thức ăn
Thông thường heo con được cho làm quen với thức ăn khi 7 – 10 ngày tuổi.
Và nguồn thức ăn chính của heo con là sữa mẹ đến khi cai sữa thì nguồn thức ăn rất
ngon miệng, giàu dinh dưỡng và dễ tiêu hóa này bị thay thế hoàn toàn bằng nguồn
thức ăn mà chúng cho là thức ăn phụ với những thành phần khó tiêu hóa hơn và
kém ngon miệng hơn. Sự thay đổi này làm cho heo con ăn ít và có thể ảnh hưởng
lớn đến tăng trưởng và sức khỏe của heo. Vì vậy thức ăn cho heo cai sữa ngoài việc


6


cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng theo nhu cầu thì việc chế biến để tăng sự hấp dẫn,
tăng tính thèm ăn và tăng tỷ lệ tiêu hóa, hấp thu thức ăn là rất quan trọng.
Heo sau cai sữa do thay đổi thức ăn mới khó tiêu hơn sẽ làm tăng pH của
đường tiêu hóa, nhóm vi khuẩn có lợi sẽ giảm số lượng nhanh chóng và sau đó là sự
sinh sôi và phát triển các dòng vi khuẩn có tác hại khác trong đường ruột. Nếu
những vi khuẩn có hại này có cơ hội thuận lợi, chúng sẽ tăng nhanh về số lượng, lấn
át các nhóm vi khuẩn có lợi và gây hiện tượng loạn khuẩn đường tiêu hóa, từ đó gây
tiêu chảy và các bệnh khác và cuối cùng là ảnh hưởng đến khả năng tăng trọng của
heo con.
Bảng 2.1 PH ở những đoạn khác nhau của ống tiêu hóa heo con sau cai sữa.
Vị trí

0 ngày

3 ngày

6 ngày

9 ngày

Dạ dày

3,8

6,4

6,1


6,4

Tá tràng

5,8

6,5

6,2

6,6

Không tràng

6,8

7,3

7,3

7,0

Hồi tràng

7,5

7,8

7,8


8,1

(Nguồn: Makkink, 1994; trích dẫn tài liệu hội thảo của công ty Biomin, 2004)
2.1.2.2 Thay đổi bộ máy tiêu hóa của heo con khi cai sữa
Màng nhày ruột non có những thay đổi khi heo được cai sữa ở 3 – 4 tuần
tuổi. So với trước khi cai sữa, nhung mao (để hấp thu dưỡng chất) ngắn đi 75 %
trong vòng 24 tiếng sau khi cai sữa và tình trạng ngắn này vẫn tiếp tục nhưng giảm
dần cho đến ngày thứ 5 sau cai sữa (Hampson and Kidder, 1986). Mào ruột lại sâu
hơn bình thường. Mào ruột là nơi mà tế bào của chúng sẽ di chuyển dần lên đỉnh
nhung mao để trở thành tế bào ruột trưởng thành với vi nhung mao hấp thu chất
dinh dưỡng. Hamston (1986) không thấy có phản ứng viêm ở phần đầu ruột non
mặc dù Miller và Ctv (1984) cho rằng việc thức ăn giặm trước khi cai sữa có thể là
nguyên nhân khơi mào phản ứng viêm ở giai đoạn sau cai sữa. (Nguồn: Trần Thị
Dân, 2005).

7


Việc giảm chiều dài của nhung mao và hình dạng chưa trưởng thành của
quần thể tế bào ruột (do tốc độ thay thế nhanh) có thể giúp giải thích tại sao heo cai
sữa tăng nhạy cảm đối với bệnh do Escherichia coli. Những thay đổi của nhung
mao và mào ruột được thiết lập trong vòng 5 ngày và kéo dài trong ít nhất 5 tuần. Ở
heo chưa cai sữa, chiều cao của nhung mao ít thay đổi hoặc có thể giảm chút ít và
độ sâu của mào ruột tăng dần dần nhưng với tốc độ chậm hơn. Do đó nếu cai sữa
sớm thì cần lưu ý đến những thay đổi trên để có chế độ dinh dưỡng hợp lý.
Nguyên nhân chính xác của những thay đổi trên vẫn chưa rõ ràng. Ở heo chưa cai
sữa, những thay đổi của nhung mao và mào ruột có thể do thay đổi dưỡng chất
trong ruột, biến dưỡng của vi sinh vật đường ruột (tạo axit béo chuỗi ngắn nên kích
thích sự tái sinh tế bào) và các thành phần có tính kháng nguyên trong thức ăn.

2.1.2.3 Thay đổi về môi trường bên ngoài
Khi heo con bị cách ly nghĩa là đã mất đi nguồn thức ăn hấp dẫn, mất sự bảo
vệ và nguồn sưởi ấm làm heo con bị ảnh hưởng lớn đến tâm lý, dẫn đến stress, hệ
miễn dịch bị ảnh hưởng xấu heo con dễ bị mắc bệnh và mắc bệnh ở giai đoạn này
thì rất nguy hiểm, có thể dẫn đến tử vong.
2.1.3 Sự phát triển về kích thước bộ máy tiêu hóa của heo con
Theo Trần Cừ và ctv (1985), bộ máy tiêu hóa ở heo con phát triển rất nhanh.
Heo sơ sinh, dung tích dạ dày nhỏ, đến 10 ngày tuổi tăng gấp 3 lần, ở 20 ngày tuổi
thì sức chứa của dạ dày đạt 200 ml đến 2 tháng tuổi có thể chứa 2 lít. Ở ngày đầu,
dung tích ruột non khoảng 100 ml, 20 ngày sau đã tăng 7 lần và đến tháng thứ 3 đạt
được 6 lít. Ruột già ở heo sơ sinh có dung tích 40 – 50 ml, 20 ngày sau tăng lên 100
ml và sau đó tăng rất nhanh cả về trọng lượng đến chiều dài ruột. Sự phát triển
nhanh về kích thước và dung tích bộ máy tiêu hóa heo con sơ sinh được ghi nhận
trong bảng sau:

8


Bảng 2.2 Kích thước và dung tích bộ máy tiêu hóa heo con từ sơ sinh đến 70 ngày
tuổi
Ruột non

Ruột già

Tuổi

Dung tích

(ngày)


dạ dày

Chiều dài

Dung tích

Chiều dài

Dung tích

(ml)

(m)

(ml)

(m)

(ml)

1

25

3,8

100

0,8


40

10

73

5,6

200

90

20

213

7,3

700

100

70

1815

16,5

6000


2100

(Nguồn: A. V. Kavasnhixki, 1951; trích dẫn bởi Trần Cừ, 1972)
Qua bảng 2.2, ta nhận thấy, kích thước và dung tích bộ máy tiêu hóa phát
triển mạnh ở giai đoạn từ 20 – 70 ngày tuổi và kém phát triển từ giai đoạn sơ sinh
đến 20 ngày tuổi. Do đó, trong giai đoạn này khả năng hoạt động của bộ máy tiêu
hóa heo con còn kém nên khi heo chuyển qua thức ăn hỗn hợp sẽ gây bệnh ở đường
ruột, nhất la tiêu chảy.
Tóm lại, bộ máy tiêu hóa heo con phát triển chưa hoàn thiện, đồng thời rất dễ
bị stress do các điều kiện ngoại cảnh, vì thế việc cai sữa phải tiến hành từ từ, thức
ăn tập ăn phải thơm ngon (giống mùi sữa mẹ), đầy đủ thành phần dinh dưỡng, dễ
tiêu hóa.
2.1.4 Những nghiên cứu về hội chứng tiêu chảy
2.1.4.1 Khái niệm
Tiêu chảy là một hiện tượng rối loạn tiêu hóa. Nhu động ruột co thắt quá độ
làm cho những chất chứa trong ruột non, ruột già thải qua hậu môn quá nhanh,
dưỡng chất không kịp tiêu hóa, ruột già chưa hấp thu được nước, tất cả được tống ra
hậu môn ở dạng lỏng hay dạng sền sệt. Hậu quả nghiêm trọng là cơ thể mất quá
nhiều nước, chất điện giải và ngộ độc các loại độc tố do vi khuẩn gây bệnh tiêu
chảy gây ra, con vật suy nhược rất nhanh và có thể chết.

9


Tiêu chảy là triệu chứng lâm sàng của một quá trình bệnh lý, sinh lý trên
đường tiêu hóa mà biểu hiện là thú đi phân loãng, đôi khi có mùi tanh, có máu, chất
nhầy, bọt khí… Roux đã định nghĩa “tiêu chảy là hội chứng đặc trưng bởi sự tống
phân nhanh và phân nhiều nước” (dẫn liệu Nguyễn Thị Hải Yến, 2005).
Heo bị tiêu chảy thường mất nước, mất chất điện giải và kiệt sức. Những heo
khỏi bệnh thường chịu hậu quả còi cọc, thiếu máu, chậm lớn dẫn đến tỷ lệ nuôi sống

thấp và tỷ lệ chết cao. Bệnh thường xuất hiện ở cả 3 lứa tuổi: heo sơ sinh, heo con
theo mẹ và heo sau cai sữa.

10


2.1.4.2 Cơ chế gây tiêu chảy trên heo
Nguyên nhân không do vi sinh vật
Stress

Do vi sinh vật có hại

Nhiễm trùng đường tiêu hóa

Giảm sức đề kháng

Độc tố vi sinh vật

Viêm ruột

Kích thích nhu động ruột

Thần kinh phó giao cảm

Tiêu chảy

bị ức chế
Thức ăn ứ đọng

Thiếu dinh dưỡng


không tiêu
Mất nước, mất chất điện giải
Giảm nhu động ruột

Ngộ độc, suy nhược

Giảm tiết dịch tiêu hóa

Chết

Vi sinh vật có hại phát triển
(theo Nguyễn Như Pho, 1995)
Sơ đồ 2.1 Cơ chế gây tiêu chảy trên heo 
2.1.4.3 Nguyên nhân gây rối loạn tiêu hóa và hội chứng tiêu chảy ở heo con
 Do đặc điểm của bộ máy tiêu hóa heo con.
Trong vòng 2 tuần lễ sau khi sinh, heo con chỉ có thể tiêu hóa được sữa hoặc
loại thức ăn tập ăn với thành phần chủ yếu là sữa. Trên những bầy heo quá đông,
hoặc phải nuôi hộ vì heo nái mẹ mắc bệnh, nếu sử dụng thức ăn không đúng, thí dụ
dùng sữa đặc có đường cho heo con bú sẽ dẫn đến tiêu chảy vì đường saccharose
không thể tiêu hóa trong giai đoạn này. Sự tập ăn cũng phải được cân nhắc, phải sử

11


dụng các loại thức ăn tập ăn có chất lượng cao, nếu tập ăn bằng thức ăn có chất
lượng kém, do heo con không thể tiêu hóa được sẽ dẫn đến tiêu chảy.
 Do các yếu tố quản lý, chăm sóc chưa hợp lý với 6 vấn đề chủ yếu sau.
Không cho heo con bú sữa đầu đầy đủ: sữa đầu ngoài thành phần dinh dưỡng
cao, có chứa các kháng thể từ mẹ truyền sang, giúp heo con phòng chống bệnh

trong 3 – 4 tuần lễ đầu.
Nếu không tiêm phòng cho nái, việc heo bú sữa đầu cũng không tạo ra được
cho heo con khả năng phòng bệnh. Không úm cho heo con, hoặc úm không đúng
quy cách làm heo con bị lạnh, hệ tiêu hóa sẽ hoạt động yếu, thể hiện qua sự giảm
nhu động ruột, giảm phân tiết dịch tiêu hóa, dẫn đến tình trạng không tiêu, rồi viêm
ruột, tiêu chảy.
Không cấp sắt cho heo con: sắt rất cần cho heo con để thành lập hồng cầu, do
trong sữa mẹ chứa rất ít chất sắt, do đó phải cấp thêm cho heo con bằng cách chích
chất sắt. Thiếu sắt sẽ dẫn đến thiếu máu, là một trong những nguyên nhân quan
trọng dẫn đến tiêu chảy.
Do heo mẹ mắc hội chứng M.M.A (còn gọi là hội chứng viêm vú, viêm tử
cung, kém sữa): sự nhiễm trùng vú hoặc tử cung sau khi sinh sẽ gây vấy nhiễm vi
trùng vào đường tiêu hóa heo con.
Điều kiện vệ sinh kém: bao gồm không sát trùng chuồng nái trước khi sinh,
cho nái ăn thức ăn kém phẩm chất, có chứa độc tố vi trùng nấm mốc. Nguồn nước
uống không sạch cũng được xem là nguyên nhân chính dẫn đến sự nhiễm trùng
đường ruột.
Các stress như cai sữa, nhốt lẫn với heo lạ có khả năng ngăn chặn chức năng
của hệ thống miễn dịch. Một số stress khác nhau làm tăng mức cortisol và các
hormone khác trong hệ tuần hoàn của heo. Cortisol hoạt động làm giảm sức đề
kháng miễn dịch đối với các tác nhân lạ. Cai sữa làm giảm đột ngột kháng thể thụ
động cung cấp từ sữa và cùng với các stress khác sẽ làm tăng sự mẫn cảm của heo
con với các bệnh đường ruột sau cai sữa (Straw và ctv, 1996).

12


 Do virus, vi sinh vật
Người ta cũng chứng minh được virus là một tác nhân gây tiêu chảy, thường
thấy là Rotavirus, Coronavirus… và chúng thường kết hợp với vi khuẩn E. coli

Theo Nguyễn Bạch Trà 1996 các loại vi khuẩn như: E.coli có độc tố đường
ruột trên heo sơ sinh, 3 tuần cai sữa, và gây tiêu chảy cấp, mất nước. E.coli sinh độc
tố hướng mạch máu gây phù thủng. Điều trị có hiệu quả khi chưa nhiễm độc máu.
Salmonella spp gây bệnh trên mọi lứa tuổi, nhất là heo thịt, tiêu chảy cấp –
hoại huyết hoặc có máu.
Clostridium perfringens type C, heo sơ sinh, tử số cao, viêm ruột có độc tố
và quá cấp.
Ngoài ra còn do nhiều loại vi sinh vật khác nữa như Campylobacter,
Serpulina hyodysenteriae… trong đó vai trò của E.Coli là tác nhân gây bệnh quan
trọng trên các bệnh tiêu chảy của heo con.
Bình thường hệ vi sinh vật có vai trò quan trọng trong sự tiêu hóa của heo
con, khi heo con gặp điều kiện bất lợi (thiếu dưỡng chất, khí hậu không phù hợp..)
Thì một số vi khuẩn trở thành gây bệnh, chiếm dưỡng chất trong ruột, sinh sôi nảy
nở và tạo độc tố làm tổn thương màng nhày niêm mạc ruột non.
 Do ký sinh trùng và nguyên sinh động vật
Tác động thông qua việc tranh chấp chất dinh dưỡng với kí chủ, tiết độc tố,
làm giảm sức đề kháng và làm tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa, tạo điều kiện
cho các tác nhân khác tấn công gây bệnh. Các loại ký sinh trùng như giun đũa, giun
lươn, giun tóc, sán… lây nhiễm qua phân, nước tiểu, nước uống, rau sống… gây
bệnh tiêu chảy. Heo nhiễm giun thường bị tiêu chảy, gầy ốm, chậm lớn mặc dù ăn
nhiều.
Bệnh giun đũa là bệnh giun tròn phổ biến nhất, gây ra bởi Ascaris suum.
Giun kí sinh ở ruột non, hút các chất dinh dưỡng và tiết ra độc tố ảnh hưởng đến
phát triển của vật nuôi kí chủ. Những ảnh hưởng chính do bệnh giun đũa gây ra tập
trung ở ruột, gan, phổi và tim là tổn thương các cơ quan này khi ấu trùng di hành.
Khi ấu trùng di hành heo thường ho, heo con chậm phát triển, lông da xơ xác. ấu

13



×