Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

ĐỀ CƯƠNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG FULL HUNRE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.26 KB, 18 trang )

ĐỀ CƯƠNG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(áp dụng cho đề cương các lớp khối M học kì II năm 2017-2018)- Probocfessor
1.

2.
3.

4.

5.

Tóm tắt các cơ sở pháp lý liên quan đến việc thực hiện ĐTM hiện nay (Tên văn bản, Tổ chức ban
hành, thời hạn hiệu lực, phạm vi áp dụng, đối tượng, tổng hợp khái quát các điều khoản quy
định...)
Phân biệt các cấp độ Đánh giá môi trường ( ĐM ) cơ bản hiện nay (Cơ sở pháp lý, Định nghĩa,
mục đích, đối tượng áp dụng, quy mô, tóm tắt tiến trình thực hiện...)
Tóm tắt quy trình ĐTM. Phân tích nội dung cơ bản các bước thực hiện ĐTM: Lược duyệt, Lập đề
cương, Phân tích, đánh giá tác động môi trường; áp dụng phân tích các nội dung trên trong một
trường hợp nghiên cứu cụ thể.
Trình bày tóm tắt hệ thống các phương pháp sử dụng trong ĐTM. Phân tích nội dung cơ bản các
phương pháp: liệt kê số liệu, danh mục, ma trận môi trường, sơ đồ mạng lưới, chập bản đồ (Mục
đích, cách thực hiện, phạm vi áp dụng, ưu nhược điểm); phân tích các ví dụ trong những trường
hợp nghiên cứu cụ thể.
Tóm tắt cấu trúc của báo cáo DTM(theo chương, mục, nội dung cơ bản của từng chương)
6. Nhận dạng các nguồn gây tác động mạnh nhất (3 hoạt động), và các yếu tố môi trường bị tác
động mạnh nhất (3 yếu tố) trong 1 kiểu dự án cụ thể ?
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Khái niệm:
ĐTM là gì?- theo luật BVMT năm 2014 nói rõ: “Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích,
dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường
khi triển khai dự án đó.”


 Nhận xét:
-

DTM là một công cụ dự báo: là một trong những công cụ quản lý môi trường, cụ thể ở
đây là công cụ luật pháp
Dự báo các tác động xấu đến môi trường của dự án từ khi chuẩn bị đi vào thực hiện
cho đến lúc vận hành và đóng cửa(một số dự án)
Phải thực hiện song song đến hết vòng đời dự án

1


Câu 1: cơ sở pháp lý liên quan đến DTM


STT

1

Chung: hiện hành, có hệ thống
CSPL

Luật

Tên văn bản

Luật BVMT số
55/2014/QH13

Cơ quan, tổ

chức ban
hành
Quốc hội
nước
CHXHCNV
N

Thời gian
hiệu lực

Ngày 01
tháng 01
năm 2015

Tóm tắt nội dung

Ghi
chú

Trong chương II –
Mục 3:Đánh giá tác
động môi trường
(DTM)

Điều 18-28

2

3


Nghị
định

Thông


18/2015/NĐ-CP:
QUY ĐỊNH VỀ
QUY HOẠCH
BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG,
ĐÁNH GIÁ
MÔI TRƯỜNG
CHIẾN LƯỢC, Chính phủ
ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
VÀ KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG

27/2015/TTBTNMT: VỀ
ĐÁNH GIÁ
MÔI TRƯỜNG
CHIẾN LƯỢC,
ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG
VÀ KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI

TRƯỜNG

BỘ TÀI
NGUYÊN

MÔI
TRƯỜNG

Trong chương IV:
Đánh giá tác động
Ngày
01/04/2015 môi trường

Điều 12-17

ngày
15/7/2015

Trong chương III:
Đánh giá tác động
môi trường

Điều 6-11
Điều 18-31

2


Q
C

V
N
- T
Quy
C
4
định
V
N
- T
C
C
S
• Riêng: cho từng dự án cụ thể
-

Câu 2: Phân biệt các cấp độ Đánh giá môi trường ( ĐM ) cơ bản hiện nay (Cơ sở pháp lý, Định
nghĩa, mục đích, đối tượng áp dụng, quy mô, tóm tắt tiến trình thực hiện...)
ĐMC

Khái
niệm


sở
pháp lí

là việc phân tích, dự
báo tác động đến
môi trường của

chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch
phát triển để đưa ra
giải pháp giảm thiểu
tác động bất lợi đến
môi trường, làm nền
tảng và được tích
hợp trong chiến
lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển
nhằm bảo đảm mục
tiêu phát triển bền
vững.(khoản
22,
điều 3, chương I,
Luật BVMT 2014)

ĐTM

KHBVMT

Ghi chú
Theo Luật
BVMT 2014

là việc phân tích, dự
báo các tác động đến
môi trường của dự
án đầu tư cụ thể để
đưa ra các biện pháp

bảo vệ môi trường
khi triển khai dự án
đó.(khoản 23, điều 3,
chương
I,
Luật
BVMT 2014)

là một hồ sơ pháp lý ràng
buộc trách nhiệm giữa
doanh nghiệp đối với cơ
quan môi trường và là một
quá trình phân tích, đánh
giá và dự báo các ảnh
hưởng đến môi trường của
dự án trong giai đoạn thực
hiện và hoạt động của dự
án. Từ đó đề xuất các giải
pháp thích hợp để bảo vệ
môi trường trong từng giai
đoạn hoạt động cũng như
thi công các công trình.

Đều có chung cơ sở pháp lý là:
- Luật bảo vệ môi trường 2014;
- NĐ 18/2015/NĐ-CP quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT quy định và hướng dẫn về đánh giá tác
động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch

bảo vệ môi trường
Nhưng khác nhau về điều khoản cụ thể chi tiết:
+Luật bảo vệ môi +Luật bảo vệ môi +Luật bảo vệ môi trường
trường 2014 chương trường 2014 chương 2014 chương II, mục 4
II, mục 2
II, mục 3
+Quy định tại chương V,

3


+Quy
định
tại
chương III, NĐ
18/2015/NĐ-CP.
+Thông

27/2015/TTBTNMT tại chương
II và chương V
+ Chiến lược (C),
quy hoạch (Q), kế
hoạch (K)
Đối
tượng:

+Quy
định
tại
chương IV, NĐ

18/2015/NĐ-CP.

18/2015/NĐ-CP
+Thông
tư +Thông tư 27/2015/TT27/2015/TTtại BTNMT tại chương VI
chương
III

chương V
+ Các dự án đầu tư
phát triển KT-XH,
dự án công trình
trọng điểm quốc gia

+ Các dự án quy
định tại phụ lục I, + Các dự án quy +Còn lại (Quy định tại điều
NĐ 18/2015/NĐ- định tại phụ lục II, , Luật BVMT 2014)
CP
NĐ 18/2015/NĐ-CP

phụ lục I, II,

18/2015/NĐ
-CP

+ Quy định tại điều + Quy định tại điều
13, Luật BVMT 18, Luật BVMT
2014
2014
Quy mô


Lớn

Vừa

Nhỏ

Mức độ Mang tính tổng hợp, Mang tính cụ thể và
Mang tính đơn giản
cụ thể
khái quát
chi tiết
- ĐTM là công cụ
quản lý môi trường
quan trọng

Ý nghĩa

Đưa ra các đề xuất
có tính định hướng
phát triển, điều
chỉnh hoạch định,
lồng ghép các mục
tiêu môi trường vào
chương trình phát
triển KT – XH, đề
xuất chiến lược quy
hoạch BVMT để
đảm bảo phát triển
bền vững về mặt

môi trường.

- Góp phần nâng cao
trách nhiệm của các
cơ quan quản lý, của
chủ dự án đến việc
bảo vệ môi trường
- Góp phần vào mục Buộc chủ dự án thực hiện
tiêu phát triển bền các cam kết bảo vệ môi
vững
trường, nâng cao ý thức bảo
- Giúp cho Nhà vệ môi trường
nước, các cơ sở và
cộng đồng có mối
liên hệ chặt chẽ hơn.
- Giúp kết hợp các
công tác bảo vệ môi
trường trong thời
gian dài

Câu 3: Tóm tắt quy trình ĐTM. Phân tích nội dung cơ bản các bước thực hiện ĐTM: Lược duyệt,
Lập đề cương, Phân tích, đánh giá tác động môi trường; áp dụng phân tích các nội dung trên trong
một trường hợp nghiên cứu cụ thể.
 Tóm tắt quy trình ĐTM:
• Bước 1: Lược duyệt (là bước nhận dự án có phải trả lời ĐTM hay không?)

4






Bước 2: ĐTM sơ bộ (chỉ ra những tác động MT quan trọng nhất của dự án)
Bước 3: lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chi tiết (chuẩn bị tài liệu và lập đề cương; lập báo
cáo)
• Bước 4: Tham vấn cộng đồng (lấy ý kiến đóng góp của cộng đồng dự án)
• Bước 5: Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
• Bước 6: Quản lý và giám sát (đảm bào ĐTM thực hiện song song hết vòng đời còn lại).
 Phân tích nội dung cơ bản thực hiện ĐTM:
1. Lược duyệt (là bước đầu của quá trình ĐTM, nằm giữa giai đoạn hình thành ý tưởng và dự án
tiền khả thi)
• Mục đích ý nghĩa: xem có phải lập ĐTM hay không
+ Nếu phải lập DTM thì sẽ chuyển sang bước 2 trong quy trình DTM là DTM sơ bộ. Đối chiếu danh mục
các dự án phải lập DTM trong phụ lục II,NĐ18/2015/NĐ-CP.
+Nếu k phải lập DTM thì dự án có thể không được thực hiện, được miễn DTM hoặc lập kế hoạch BVMT.
=> có thể tiết kiệm được một khoản kinh phí đáng kể.
• Cơ sở lược duyệt
- Đối chiếu danh mục các dự án phải lập DTM trong phụ lục II thuộc NDD18/2015/NĐ-CP.
- Đối chiếu về ngưỡng: quy mô, kích thước và sản lượng có thể được lập đối với các loại dự án phát
triển. Các dự án vượt ngưỡng sẽ là đối tượng của DTM.
- Mức nhạy cảm của nơi đặt dự án các dự án này cần phải thực hiện đánh giá tác động
+ Môi trường tự nhiên: những vị trí nhạy cảm là khu bảo tồn thiên nhiên được thế giới hoặc Việt
Nam công nhận, kỳ quan thế giới, di sản, khu bảo tồn đất ngập nước, khu bảo tồn thiên nhiên…
Nếu 1 dự án rơi vào vùng đệm thì dù quy mô nhỏ cũng phải lập DTM và phải thẩm định ở mức cao
nhất.
+ Môi trường xã hội: những vị trí nhạy cảm là khu vực được thế giới công nhận là di sản văn hóa,
di tích lịch sử…
- Căn cứ trong trường hợp dự án có phát sinh chất thải nguy hại thì phải lập báo cáo DTM và thẩm
định ở mức cao nhất.
- Xem xét bản chất của dự án để ra quyết định có phải lập DTM hay không

- Quy trình lược duyệt:
Bc 1: Chuẩn bị DA
Bc 2: Ktra danh mục DA
Bc 3: Ktra vị trí đặt DA
Bc 4: Tham khảo sách hướng dẫn ĐTM
Bc 5: Thu thập thông tin cần thiết
Bc 6: Lập danh mục câu hỏi lược duyệt
Bc 7: Lập văn bản lược duyệt
- Cơ quan tham gia quá trình lược duyệt: Chủ DA và cơ quan quản lý MT
2. ĐTM sơ bộ/Xác định mức độ phạm vi đánh giá (Bc 2 của quá trình chung khi lập ĐTM,
nằm giữa giai đoạn dự án tiền khả thi đến khi thiết kế quy trình, công nghệ)
- Mđích ý nghĩa: để xác định những mức tác động chính của các hoạt động dự án gây ra cho môi
trường.
- Nội dung
+ Chỉ ra những tác động môi trường của một kiểu dự án
+ Lược bỏ những tác động môi trường không đáng kể hoặc ít tác động
- Mục đích
+ Rút ngắn tài liệu báo cáo DTM
+ Tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí cho DTM
- Cách thực hiện
+ Xem xét tài liệu hướng dẫn DTM
+ Tham khảo những báo cáo tương tự về kiểu dự án đã được phê duyệt
+ Tham vấn các chuyên gia.
3. ĐTM chi tiết & đầy đủ
a. Lập đề cương

5


- Mđích, ý nghĩa: xây dựng 1 kế hoạch thực hiện báo cáo ĐTM

+ Giới hạn lại ndung thực hiện trong báo cáo
+ Giúp cho quá trình ĐTM theo 1 tiến độ thời gian và có 1 hệ thống nhất định
+ Đưa ra những vấn đề mt quan trọng nhất cần nghiên cứu và đặt ĐTM trong mqh vs chính sách pháp
luật nhà nc.
- Nội dung trong đề cg:
+ Cơ sở pháp lý thực hiện báo cáo ĐTM (những văn bản còn hiệu lực: Luật, NĐ, TT, TC,…)
+ Xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát cho mt cơ sở (mt nền) (điều tra những thông số j? ở đâu?, kinh
phí, sử dụng phương pháp nào?, tần suất lặp lại,…)
+ Xây dựng kế hoạch thực hiện và phân công trách nhiệm
+ Lập khung phân tích logic và dự toán kinh phí thực hiện
- Người t.gia lập đề cương: Chủ DA, Cơ quan tư vấn, mời cơ quan q.lý tgia
b. Phân tích, đánh giá ĐTM
- Mđích, ý nghĩa: lấy tư liệu để viết C4 trong cấu trúc
- Chỉ ra đc DA gồm những hđ nào và hđ này ảnh hưởng đến mt ntn
Giai đoạn chuẩn bị và giải phóng mặt bằng (sẽ mô tả các hoạt động diễn ra trong giai đoạn sau đó mô tả
các chất thải tạo ra tương ứng với các hoạt động), một số hoạt động có thể gây tác động đến môi trường:
rà phá bom mìn; đền bù giải phóng mặt bằng, phá hủy các công trình trong khu vực;… Ngoài ra còn có
các nguồn tác động không lien quan đến chất thải: thu hồi đất cho dự án, tiếng ồn. ảnh hưởng đến thu
nhập của người dân có quyền lợi liên quan đến dự án,…


Giai đoạn xây dưng:

Các nguồn tác động liên quan đến chất thải: san lấp mặt bằng, xây dựng các công trình nhà xưởng, hệ
thống đường giao thông nội bộ, sinh hoạt của công nhân tại công trường,…
Các nguồn tác động không liên quan đến chất thải: ảnh hưởng đến cảnh quan và sử dụng đất, xói mòn đất,
cá nguồn tác động khác tới KT, VH-XH,…

Giai đoạn vận hành dự án: việc đánh giá các tác động đến môi trường phụ thuộc vào từng dự án.
Ở những dự án cụ thể, tác động xảy ra ở các quá trình hcinhs sau: nhập năng lượng, nguyên liệu dầu vào;

quá trình sản xuất; tiêu thụ sản phẩm.
-

Xác định các tai biến môi trường: Các nguồn gây tác động nêu trên sẽ là nguyên nhân dẫn tới những thay
đổi môi trường, kể cả môi trường tự nhiên và môi trường xã hội trên địa bàn hoạt động của dự án. Khi
thưc hiện ĐTM cần xác định các tai biến có thể xảy ra.
Phân tích, dự báo các tác động cụ thể: ở phần trên mới chỉ đề cập đến tiềm năng, khả năng gây tác động
của dự án đến môi trường. Bước này chúng ta sẽ xem xét chi tiết hơn các tác động cụ thể, dự báo diễn
biến của nó cũng như tác hại mà nó có thể gây ra cho môi trường.
Phương pháp nhận dạng tác động: thường được sử dụng khác nhau đối với các dự án, phụ thuộc và kiểu
dự án, điều kiện vùng triển khai dự án. Các phương pháp thường được sử dụng: danh mục, ma trận, mô
hình,…
Dự báo quy mô và cường độ tác động: sau khi đã nhận dạng và phân tích thì phải dự báo cá tác động
chình. Người ta sử dụng nhiều phương pháo để dự báo: phán đoán của chuyên gia, mô hình định lượng
toán học, mô hình thực nghiệm, mô hình vật lý.
- Tài liệu:
+ Thông tin DA (báo cáo KT-KT) nắm quy trình công nghệ, nguyên nhiên liệu
+ Các VB liên quan (Quy hoạch, kế hoạch của địa phương, TC, QC,…)
+ Báo cáo ĐTM tương tự (quy mô, loại hình, vị trí,…)
+ Đk TN-KT-XH của khu vực đặt DA
c. Đề xuất biện pháp giảm thiểu
- Mđích, ý nghĩa:
+ Đảm bảo cho DA vẫn duy trì những giá trị và tránh cho mt, cộng đồng, doanh nghiệp những tác
động k đáng có

6


+ Tìm kiếm các phương thức tiến hành nhằm loại bỏ hoặc tối thiểu hóa các tác động, phát huy sử
dụng những tác động có lợi.

Nguyên tắc khi đưa các biện pháp giảm thiểu
+ vs mỗi 1 nguồn tác động phải có 1 giải pháp hoặc biện pháp giảm thiểu tương ứng.
+ Biện pháp giảm thiểu phải có tính khả thi thực tế và phù hợp vs tài chính, KH-KT-CN, Vị trí,
tgian
Nội dung của biện pháp giảm thiểu:
+ Xem xét, lực chọn phương án (dựa vào quy mô, công suất, quy trình, địa điểm của DA)
+ Đề xuất biện pháp giảm thiểu cụ thể
d. Lập báo cáo ĐTM (theo phụ lục 2.5 của thông tư 26)

-

-

Chương

Tài liệu

1.Mô tả tóm tắt dự án

Tài liệu từ chủ DA, báo cáo hồ sơ KT-XH

2.Đk MT TN-KT-XH của nơi thực Từ UBND nơi đặt DA, phòng TNMT, Chi cục thống kê,
hiện DA
báo cáo hàng năm
3.Đánh giá tác động môi trường

Sử dụng QT-CN của DA, báo cáo ĐTM tương tự, VB
hướng dẫn, áp dụng các công cụ (các phương pháp)

4.Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu Kế thừa từ C3

tác động xấu và phòng ngừa sự cố mt
5.Chương trình quản lý và giám sát Sử dụng mạng lưới điều tra, kiểm soát mt cơ sở để xd
mt
chương trình quản lý giám sát
6.Tham vấn ý kiến cộng đồng

Chưa viết đc

4. Tham vấn cộng động

Là bước để lấy ý kiến đóng góp của cộng đồng cho vội dung bản cáo cáo DTM
5. Thẩm định
Là bước thực hiện để xem xét,phê duyệt báo cáo DTM của cơ quan QLMT có thẩm quyền
Nội dung:
- Tổ chức hội đồng( 9 người, ít nhất có người có bằng cấp chuyên môn vê môi trường) 1 chủ
tịch, 1 thư ký, 2 phản biện, 5 ủy viên
- Bỏ phiếu kín thông qua, thông qua có chỉnh sửa, không thông qua
Có 3 công việc chính
6.

Khảo sát thực địa
Họp hội đồng để quyết định
Nghiệm thu công trình môi trường trước khi dự án đi vào hoạt động
Lập kế hoạch quản lý và giám sát môi trường
Kế hoạch quản lý, giám sát khi thực hiện dự án từ khi chuẩn bị dự án, xây dựng cho đến
vận hành

Câu 4:Hệ thống các phương pháp sử dụng trong ĐTM: Phương pháp liệt kê số liệu, danh
mục, ma trận môi trường, sơ đồ mạng lưới, chồng ghép bản đồ.
1. Phương pháp liệt kê số liệu

 Khái niệm: là phương pháp lập bảng thống kê các thông tin môi trường vào 1 cột

sau đó bổ sung thông tin mô tả dưới dạng số liệu để mô tả các thuộc tính của đối
tượng ở các cột tiếp theo đồng thời làm rõ cho đối tượng nhằm giúp nhà quản lý
đưa ra quyết định lựa chọn dự án, phương án.
7


 Các dạng liệt kê:
-

Liệt kê các môi trường (sinh học, lý học, XH – KT …), dạng này chỉ cần nêu tất cả các
vấn đề môi trường có thể bị tác động của dự án mà chưa cần xem xét đến mức độ tác động
do dự án mà chưa cần xem xét đến mức độ

-

Liệt kê các hành động của dự án có thể tác động đến môi trường, dạng này có thêm phần
xác định mức độ tác động

-

Liệt kê các yếu tố hoặc câu hỏi nhằm mục đích xác định vùng và thông số có khả năng ảnh
hưởng
 Mục đích: phân tích các hoạt động phát triển, chọn ra một số thông số liên quan đến

môi trường, liệt kê ra và cho các số liệu liên quan đến thông số đó nhằm giúp nhà
quản lý ra quyết định chọn dự án, phương án đó hay không
 Cách thực hiện: Thống kê các thông số, nhân tố môi trường vào một cột. Sau đó,


điền thông tin dưới dạng số liệu ở các cột tiếp theo để làm rõ cho thông số hoặc
nhân tố môi trường đó
 Phạm vi áp dụng: Thường được áp dụng trong bước đánh giá sơ bộ về tác động đến

môi trường hoặc trong hoàn cảnh không đủ điều kiện về chuyên gia, số liệu hoặc
kinh phí đẻ thực hiện về ĐTM một cách đầy đủ
 Ưu điểm:

- Đơn giản , sơ lược, dễ thực hiện, không cần chuyên môn cao.
- Rõ dàng, dễ hiểu, minh bạch
- Không đòi hỏi chuyên môn của sâu về môi trường
 Nhược điểm

- Nhiều khi, các số liệu của phương án không đủ, do vậy sẽ bỏ sót các thông số, tác đông môi
trường quan trọng.
- Còn mang tính chủ quan của người đánh giá.
- Không phân tích được các tác động môi trường
- Một số thông tin môi trường khó có thể trình bày dưới dạng số liệu
- Không phân tích được mối quan hệ nhân quả của giữa nguồn gây tác động và nguồn bị tác động
Ví dụ: DA xây dựng đường giao thông

STT

Thông số MT

PA0

PA1 (đi qua khu dân cư)

1

2
3
4

Chiều dài (km)
Số cầu
Tiền đền bù


0
0
0


40
7
100.000.000đ


PA2 (không đi qua khu dân
cư)
70
2
40.000.000đ


8


2. Phương pháp danh mục:

- Khái niệm: là phương pháp tương tự như phương pháp liệt kê số liệu nhưng có bổ sung thêm
thông tin chi tiết, giải thích, diễn giải thể hiện các thuộc tính của đối tượng tiếp theo
- Mục đích: đánh giá sơ bộ về tác động môi trường để từ đó ra quyết định lựa chọn dự án, phương
án tối ưu.
- Cách thức thực hiện: liệt kê thành 1 danh mục tất cả các nhân tố môi trường liên quan đến các
hoạt động phát triển được đem ra đánh giá.
Có 3 dạng danh mục:
- Danh mục mô tả: ngoài liệt kê các nhân tố môi trường còn có thể cung cấp thêm thông tin và
hướng dẫn đánh giá tác động môi trường, nhưng chưa đưa ra được tầm quan trọng của các tác
động.
- Danh mục câu hỏi: gồm nhiều câu hỏi liên quan tới những khía cạnh môi trường cần được đánh
giá. Trong phương pháp danh mục câu hỏi thường được sử dụng với 3 dạng câu hỏi: câu hỏi mở,
câu hỏi đóng và câu hỏi định lượng.
+Câu hỏi mở: là dạng câu hỏi chưa biết đáp án trả lời thường được sử dụng đầu tiên trong bảng
hỏi hoặc cuộc điều tra phỏng vấn nhằm tạo sự cởi mở giữa người điều tra và đối tượng cung cấp
thông tin.
+Câu hỏi đóng: là câu hỏi có sẵn đáp án trả lời, người được hỏi lựa chọn các đáp án có sẵn
+Câu hỏi định lượng: là dạng câu hỏi kết thúc với “bao nhiêu”, “như thế nào”...đòi hỏi người
được hỏi phải cung cấp thông tin dạng số liệu hoặc xác định mức độ và tầm quan trọng của vấn
đề được hỏi
-

Danh mục định lượng (gắn trọng số)

Lập bảng, sau đó liệt kê các thông số MT vào 1 cột, cung cấp thêm thông tin để mô tả cho đối
tượng ở cột tiếp theo, nhưng gắn thêm trọng số để đánh giá mức độ t/đ của đối tượng
+ Gắn trọng số theo thang điểm: 1 đến 10
+ Dùng ký hiệu: +;+; +; -; -; + Chữ viết tắt: NH, DH, L, BT
- Ưu điểm:
+Rõ ràng, dễ hiểu

+Nếu người đánh giá am hiểu về nội dung các hoạt động PT,ĐKTN, XH tại nơi thực hiện DA đó
thì phương pháp này có thể đưa ra những co sở tốt cho việc quyết định
+Là một công cụ nhắc nhở hữu ích về phạm vi cũng như dạng các tác động.
- Nhược điểm:
+Chứa đựng nhiều nhân tố chủ quan của người đánh giá
9


+Phụ thuộc vào những quy ước có tính chất cảm tính về tầm quan trọng, các cấp, điểm số quy
định cho từng thông số
+Hạn chế trong việc tổng hợp tất cả các tác động, đối chiếu, so sánh các phương án khác nhau
+Các danh mục hoặc quá chung chung hoặc không đầy đủ
+Một số tác động dễ lặp lại, do đó được tính toán hai hoặc nhiều lần trong việc tổng hợp thành
tổng tác động
+Không chỉ ra được môi liên hệ giữa nguyên nhân và hậu quả của các tác động
 Ví dụ: Danh mục định lượng:

VD: Lập bảng danh mục định lượng để xếp hạng ưu tiên các vấn đề MT cần quan tâm ở địa
phương
STT

Vấn đề MT

Mức độ và tầm quan trọng

Tổng

Xếp hạng

1


Nước thải

7

8

9

24

II

2

Rác thải sinh hoạt

9

10

8

27

I

3

Tệ nạn xh


6

7

6

19

III

4

Độ ồn

3

4

3

10

IV

Trọng số: 1 10 (1 min- 10 max)
3. Phương pháp ma trận :
- Khái niệm: là phương pháp lập bảng để phân tích các tác động môi trường bằng cách xác định
mói quan hệ nhân quả giữa nguồn gây tác động và môi trường bị tác động
- Cách thực hiện: lập bảng liệt kê có hệ thống các hoạt động của dự án đóng vai trò là nguồn gây

tác động vào một cột, đồng thời liệt kê các nhân tố môi trường bị tác động vào một hàng (hoặc
ngược lại). Trong các ô tương ứng giữa hàng và cột sẽ thể hiện mối quan hệ giữa nguồn gây tác
động tương ứng và từng thành phần môi trường bị tác động
- Phân loại:
+ Ma trận đơn giản: Trong ma trận này, trục hoành liệt kê các nhân tố môi trường còn trục tung
liệt kê các hoạt động của dự án. Hoạt động nào tác động đến nhân tố nào sẽ được đánh dấu vào ô
tương ứng. Ma trận loại này mới chỉ ra những thành phần môi trường chịu tác động do hoạt động
nào, nhưng chưa nêu rõ mức độ tác động.
+ Ma trận định lượng- ma trận theo cấp: Trong các ô của ma trận định lượng không chỉ đánh dấu
khả năng tác động mà còn chỉ ra mức độ tác động. Thường mỗi ô trong ma trận định lượng chỉ ra
mức độ tác động và tầm quan trọng của các tác động. Gắn trọng số theo thang điểm.Tổng theo
hàng giúp nhìn nhận tác động tổng hợp của các hoạt động phát triển lên một nhân tố môi trường
và mức độ chịu tác động của các nhân tố môi trường
- Ưu điểm:
+Rất có giá trị cho việc xác định tác động của dự án và đưa ra được hình thức thông tin tóm tắt
đánh giá tác động.
10


+Là phương pháp đơn giản, dễ sử dụng, không đòi hỏi nhiều số liệu môi trường nhưng lại có thể
phân tích tường minh được nhiều hạnh động khác nhau lên cùng một nhân tố.
+ Mối quan hệ giữa phát triển và môi trường được thể hiện rõ ràng.
+ Có thể đánh giá sơ bộ mức độ tác động.
Nhược điểm:
- Không giải thích được các ảnh hưởng thứ cấp và các ảnh hưởng tiếp theo, ngoại trừ ma trận
theo bước.
- Chưa xét đến diễn biến theo thời gian của các hoạt động, tác động nên chưa phân biệt được tác
động lâu dài hay tạm thời.
- Người đọc phải tự giải thích mối liên quan giữa nguyên nhân và hậu quả.
Ví dụ: Ma trận đơn giản


môi trường
Chất lượng nước mặt

Tạo việc
làm

Nước thải

dự án

Rác thải

Các nhân tố

chuyển Vận

Các hoạt động

Xây dựng

San lấp mặt
bằng

Ma trận đơn giản đối với dự án xây dựng khu công nghiệp

*

Chất lượng không khí


*

Nông nghiệp

*

Cung cấp nhà ở

*

Sức khỏe

*

*

*

*
*

*

*

Kinh tế - xã hội

*
*


4. Phương pháp sơ đồ mạng lưới:
- Khái niệm: Là phương pháp phân tích các tác động song song và nối tiếp do các hoạt động của
dự án gây tác động mang tính chuỗi đến môi trường bị tác động để từ đó đề xuất các biện pháp
bảo vệ môi trường phù hợp.
- Mục đích: Phân tích tác động song song và nối tiếp do các hành động của hoạt động gây ra
- Cách thực hiện:
+ Bước 1: xác định khác các tác động môi trường mang tính chuỗi(1,2,3…n)
+Bước 2 : Lập bảng phân các tác động theo bậc tác động,
+Bước 3: Lập sơ đồ mạng lưới tác động bằng cách liên kết các bậc tác động bằng các mũi tên
trong đó gốc của mũi tên là nguyên nhân, cuối mũi tên là hậu quả
+Bước 4: tính kết quả
Gắn trọng số theo thang điểm cho mỗi tác động.
Tính tổng giá trị các nhánh tác động.
11


→ Xếp hạng theo thứ tự ưu tiên từ nhánh có tổng giá trị lớn nhất.
+Bước 5 : Đề xuất biện pháp BVMT phù hợp theo thứ tự ưu tiên.
Ưu tiên từ những nhánh có tổng giá trị lớn nhất.
Ưu tiên từ những mắt xích đầu tiên.
- Ưu điểm:
+ Cho biết nguyên nhân và hậu quả tiêu cực để có biện pháp phòng tránh từ khâu quy hoạch và
thiết kế.
+ Thích hợp phân tích tác động sinh thái
+ Được dùng để đánh giác tác động môi trường cho một dự án cụ thể.
- Nhược điểm

+) Các sơ đồ mạng lưới chỉ chú ý phân tích các khía cạnh tiêu cực
+) Trên mạng lưới cũng không thể phân biệt được tác động trước mắt và tác động lâu dài
+) Phương pháp này chưa thể dùng để phân tích các tác động xã hội, các vấn đề về thẩm

mỹ
+) Không thích hợp với các chương trình hoặc kế hoạch khai thác tài nguyên trên một địa
phương
+) Việc xác định tầm quan trọng của các nhân tố môi trường, chỉ tiêu chất lượng môi
trường còn mang tính chủ quan
+) Phực tạp, khó hiểu trong trường hợp muốn lập sơ đồ mạng lưới choc ho quá nhiều hoạt
động của DA.
Ví dụ: Sơ đồ mạng lưới về tác động môi trường của dự án nạo luồng tàu

5. Phương pháp chập bản đồ

12


- Khái niệm: là phương pháp chồng xếp các lớp bản đồ chuyên đề về môi trường để thu được bản
đồ tổng hợp kết quả theo 1 mục tiêu nghiên cứu nhất định: quy hoạch môi trường, lựa chọn
phương án dự án thay thế, phân tích diễn biến tác động môi trường, lựa chọn vị trí dự án
- Mục đích: Mục đích phương pháp này nhằm xem xét sơ bộ các tác động của dự án đến từng
thành phần môi trường trong vùng, từ đó định hướng nghiên cứu định lượng bằng các phương
pháp khác ở bước tiếp theo.
- Cách thực hiện
Bước 1 : xác định mục tiêu nghiên cứu.
Bước 2 : thu thập hoặc xây dựng mới các bản đồ chuyên đề môi trường (mỗi bản đồ chuyên đề
thể hiện 1 thuộc tính của đối tượng cần nghiên cứu)
Bước 3 : sử dụng thuật toán để tính toán kết quả nghiên cứu.
Bước 4: Chập ( chồng xếp ) lớp bản đồ chuyên đề để thu được kết quả là những vùng thỏa mãn
mục tiêu nghiên cứu được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên (từ khu vực có giá trị lớn nhất)
-

Yêu cầu: cùng tỉ lệ, cùng bị trí, cùng phép chiếu hệ tọa độ.


Bước 5 : Tổng hợp kết quả theo bài toán lựa chọn phù hợp với mục tiêu nghiên cứu
-

Phạm vi áp dụng: thường áp dụng cho các dự án quy hoạch

Ưu điểm: Trực quan hóa các tác động bằng hình ảnh, biểu đồ, đồ thị
Nhược điểm:
+Chi phí tương đối cao.
+Thể hiện thiên nhiên và môi trường một cách tĩnh tại
+Độ đo các đặc trưng môi trường trên bản đồ thường khái quát.
+Đánh giá mức độ cuối cùng về tổng tác động phụ thuộc nhiều vào chủ quan của người đánh giá
Câu 5:Tóm tắt cấu trúc của báo cáo DTM(theo chương, mục, nội dung cơ bản của từng
chương)
PHỤ LỤC 2.3:CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG
Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ
SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
13


CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU
1.
2.
3.
4.

Xuất xứ của dự án
Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường

CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.
2.
3.
4.

Tên dự án
Chủ dự án
Vị trí địa lý của dự án
Nội dung chủ yếu của dự án

CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Điều kiện môi trường tự nhiên

Nêu các điều kiện về môi trường tự nhiên như điều kiện về địa lý địa chất, khí hậu khí
tượng,thủy văn, hải văn, hiện trạng môi trường đất nước không khí, tài nguyên sinh vật

2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Nếu rõ các hoạt động kinh tế nghề nghiệp, thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng do các hoạt
động triển khai dự án.
Nêu rõ đặc điểm dân số, điều kiện y tế, văn hóa, giáo dục, mức sống, tỷ lệ hộ nghèo, các
công trình văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử, khu dân cư, khu đô thị và
các công trình liên quan khác chịu tác động của dự án.
Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án với đặc điểm kinh tế - xã hội
khu vực dự án.
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
1. Đánh giá tác động
- Việc đánh giá tác động của dự án môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội được thực hiện theo
từng giai đoạn (chuẩn bị, xây dựng và vận hành) của dự án và phải được cụ thể hóa cho từng
nguồn gây tác động, đến từng đối tượng bị tác động. Trong đó:
+ Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải: tất cả các nguồn có khả năng phát sinh các loại
chất thải rắn, lỏng, khí cũng như các loại chất thải khác trong quá trình triển khai thực hiện dự án;
gây thay đổi tính chất hóa học của các thành phần môi trường.
+ Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải: tất cả các nguồn gây tác động không liên
quan đến chất thải, như: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; xói lở bờ sông…. và các nguồn gây tác
động khác như tai nạn lao động, tai nạn nghề nghiệp, các tệ nạn xã hôi;

14


+ Đối tượng bị tác động: tất cả các đối tượng tự nhiên(đất;nước;không khí;tài nguyên sinh vật),
kinh tế, văn hóa, xã hội, tôn giáo, tín ngưỡng…
- Dự báo những rủi ro, sự cố môi trường do dự án gây ra: chỉ đề cập đến những rủi ro, sự cố có
thể xảy ra bởi dự án trong quá trình xây dựng và vận hành của dự án.
- Định lượng các tác động môi trường: áp dụng các phương pháp đánh giá để xác định mức độ và
tầm quan trọng của các tác động
2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các phương pháp đánh giá:

Nhận xét khách quan về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá về các tác động môi trường,
các rủi ro, sự cố môi trường có khả năng xảy ra khi triển khai dự án và khi không triển khai dự
án. Đối với những vấn đề còn thiếu độ tin cậy cần thiết, phải nêu rõ các lý do khách quan và các
lý do chủ quan.
CHƯƠNG 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ
SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
 Nguyên tắc khi đề xuất biện pháp bảo vệ môi trường:
1. Khi có tác động môi trường tiêu cực do dự án gây ra phải đề xuất được biện pháp
2.
3.

4.

bảo vệ môi trường TƯƠNG ỨNG
Phải đảm bảo tính KHẢ THI
Phù hợp với khả năng chi trả của chủ dự án (TÍNH KINH TẾ)
Phù hợp với hoàn cảnh KT-XH cà trình độ KH-CN của khu vực, địa phương
Biện pháp BVMT đề xuất phải đảm bảo đạt hiệu quả tốt nhất với mức chi phí tối
thiểu
Trong trường hợp không đề xuất được biện pháp BVMT phu hợp thì phải tính đến
biện pháp bồi thường thiệt hại bằng tiền và đề xuất lên cơ quan quản lý môi trường
có thẩm quyền xem xét và đưa ra quyết định
Phải áp dụng đồng bộ các biện pháp BVMT khi triển khai dự án

Có 3 loại biện phái bảo vệ môi trường:
-

Biện pháp PHÒNG NGỪA: phòng chống, đưa các các biện pháp ngăn chặn, loại bỏ các
tác nhân, nguyên nhân tiềm tàng gây tác động tiêu cực đến môi trường
Biện pháp GIẢM THIỂU: các biện pháp hạn chế, giảm sự tác động của tác động tiêu cực

đến môi trường xuống mức thấp nhất có thể
Biện pháp ỨNG PHÓ: các biện pháp chủ động,kịp thời đáp lại xử lý các tác động tiêu cực
đến môi trường

Áp dụng linh hoạt, đúng đắn các nhóm công cụ quản lý môi trường; có 4 nhóm công cụ:
1.
2.
3.
4.

Nhóm công cụ luật pháp chính sách
Nhóm công cụ kinh tế
Nhóm công cụ kỹ thuật
Nhóm công cụ phụ trợ
(tự nêu ví dụ về các nhóm công cụ này nhé)

CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
1. Chương trình quản lý môi trường:

15


Đề ra một chương trình nhằm quản lý các vấn đề bảo vệ môi trường trong quá trình chuẩn
bị, xây dựng các công trình của dự án và trong quá trình dự án đi vào vận hành
2. Chương trình giám sát môi trường:
Đề ra chương trình nhằm giám sát các chất thải phát sinh trong suốt quá trình chuẩn bị,
xây dựng và vận hành của dự án
CHƯƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
1. Tóm tắt về quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng
2. Kết quả tham vấn cộng đồng


KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Câu 6: Nhận dạng các nguồn gây tác động mạnh nhất (3 hoạt động), và các yếu tố môi
trường bị tác động mạnh nhất (3 yếu tố) trong 1 kiểu dự án cụ thể ?

Bảng phân tích nguồn gây tác động và môi trường bị tác động của Dự án
Các mức độ và tầm quan trọng của tác động được tính theo thang điểm 1-10


1 là mức tác đông & tầm quan trọng thấp nhất.



10 là mức tác động & tầm quan trọng cao nhất.

TT

MT bị tác động

MTTN
N
KK

Đ
Nguồn gây TD
1

Giai đoạn chuẩn bị

Giải phóng mặt bằng

7

6
8

4
6

TNS
V

KT

MTXH
XH
VH

5

3

3

4

6

Đền bù


4
3

Giai đoạn xây dựng
Hoạt động vận chuyển
nguyên vật liệu
San lấp mặt bằng

3

3
4

5

4
3

6
Dự trữ nguyên liệu

2
2

7

7
2


3

7

2
4

2
3

2
4

2
4

2
5

3
5

5
3

4

3

4


4

4

4

6

5

4
3

3
4

4

3

3

X
hạ

31

3
4


5

4

4

3

3

4

3

4

2
3

2

6

4

5

3
5


7
4

3

3

2

5

4

5

3

3

3

2

4

7

7


4

3

3

5

3
4

Sinh hoạt của công nhân
tại công trường
Xây dựng hệ thống cấp
thoát nước và xlnt
Xây dựng hệ thống pccc

6

YT

4

4
2

Tổng

4


37
16
19
28
36
22
29
17
24
19
26
25
32
13
19
16

1


3

Xây dựng hệ thống thu
gom CTR
Giai đoạn vận hành
Hoạt động dịch vụ

Tổng
Xếp hạng


4

5
5

3

7
7

7

4
8
35
41
44
48
4
1

5
7

3
6

4
4


3
4

31
38

3

4

2

7

5

4

3

4
36
42
5

3
28
39
6


8
36
46
2

5
36
43
3

6
15
20
7

4
12
17
8

37
44

Phân tích các tác động:
 3 nguồn gây tác động mạnh nhất của dự án là:
1. Hoạt động dịch vụ : Khi đi vào hoạt động, hoạt động dịch vụ của trung tâm thương

mại bao gồm tất cả các hoạt động như buôn bán, vui chơi giải trí…chất thải chủ
yếu là chất thải rắn, ngoài ra còn có nước thải sinh hoạt và các vấn đề xã hội khác.
2. Xây dựng hệ thống thu gom CTR: Chất thải rắn là chất thai chủ yếu khi trung tâm

thương mại đi vào hoạt động, lượng chất thải rắn là rất lớn, đa dạng vì thế cần xây
dựng hệ thống thu gom để phân loại rác ngay tại nguồn và dễ dàng thu gom, vận
chuyển chất thải rắn đến bãi rác tập kết của khu vực theo định kỳ.
3. Giải phóng mặt bằng: Trong quá trình chuẩn bị cho xây dựng dự án, quá trình giải
phóng mặt bằng, nạo vét và vận chuyển bùn hữu cơ có thể gây ra xói lở ảnh hưởng
tới thảm thực vật xung quanh. Tại các khu vực bóc tách lớp đất hữu cơ tại các ruộng
canh tác có thể ảnh hưởng đến hệ thống kênh mương thủy lợi của khu vực; gây bồi
lắng cản trở sự lưu thông trong hệ thống tưới tiêu của khu vực do đó ảnh hưởng đến
canh tác nông nghiệp của các hộ dân trong khu vực.
 3 nhân tố môi trường bị tác động mạnh nhất của dự án là:
1. Môi trường nước: Nếu lượng nước thải và chất thải rắn của trung tâm thương mại
không được xử lý định kỳ, đạt tiêu chuẩn đầu ra thì sẽ gây ô nhiễm ảnh hưởng rất
lớn đến nguồn nước cấp cho trung tâm thương mại, cho sinh hoạt của người dân
cũng như hoạt động nông nghiệp trong khu vực.
2. Môi trường kinh tế: Trong cả 3 giai đoạn thực hiện dự án đều tác động mạnh đến
kinh tế.
+ Trong giai đoạn chuẩn bị, việc thu hồi đất sẽ ảnh hưởng đến kinh tế của người dân
trong một thời gian nhất định;
+ Trong giai đoạn xây dựng, công tác xây dựng, chuẩn bị nguyên vật liệu cho xây
dựng, tiền lương của công nhân …cần rất nhiều nguồn vốn;
+ Trong giai đoạn vận hành, việc đầu tư các loại hàng hóa, dịch vụ, đầu tư trang thiết
bị cho khu vui chơi, tiền lương của nhân viên..
3. Môi trường xã hội:
+ Nếu việc đền bù trong giai đoạn chuẩn bị không thỏa đáng điều này sẽ gây xáo trộn
đến vấn đề an ninh trật tự trong khu vực;
+ Trong giai đoạn xây dựng việc vận chuyển nguyên vật liệu và thi công gây ra nhiều
khói bụi, tiếng ồn và cả tai nạn giao thông cũng gia tăng ảnh hưởng đến xã hội;
+ Trong giai đoạn vận hành việc kinh doanh, buôn bán sẽ không tránh khỏi những
tranh chấp, cạnh tranh hay những mâu thuẫn giữa khách hàng với nhân viên, gây
mất an ninh trật tự.


17


18



×