Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Hợp đồng dịch vụ kiểm toán một số vấn đề lý luận và thực tiễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TƢ PHÁP

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

NGUYỄN HOÀI THU

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KIỂM TOÁN
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

Chuyên ngành: Luật Kinh tế
Mã số: 60380107

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Đồng Ngọc Ba

HÀ NỘI - 2014



MỤC LỤC
PHẦN

Ở ĐẦU ................................................................................................... 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KIỂM TOÁN .... 4
1.1.









1.1.1.



ƣơ

1.1.2.





1.1.3.





ại d ch v .................................................... 4
ƣơ



....................................... 4


ểm toán .......................................... 5

1.1.4. N



1.2. N



1.3. Lƣ


............................................ 4












ởVệ N

.................... 6

............................ 8







..................................................................................... 11

CHƢƠNG 2......................................................................................................... 14
THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KIỂM TOÁN .. 14
t

v
u

v .......................................................................... 17

t

v
u

h

............................................... 14

v ........................................................................ 14


s

2.3.1. M

t

v
í ,

t
t

............................................ 18
............................................. 19

ạm vi và n i dung d ch v ki m toán, thời hạn thực hiện

ng ki m toán........................................................................................ 19

2.3.2. Quyề ,

ĩ v và trách nhiệm c a các bên ..................................... 24

2.3.3. Hình th c báo cáo ki m toán và các hình th c khác th hiện kết quả
ki

t

t


quản lý và báo cáo khác .................................................. 42

2.3.4. Phí d ch v kiểm toán và chi phí khác do các bên thỏa thuận. .... 46
4

ều kiện có hiệu lực c a H

ng d ch v ki m toán: ................. 47



CHƢƠNG 3:

ệ ,t

,

t

ỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẮ

v

t

.................. 50

HOÀN THIỆN VÀ ĐẢ

HIỆU QUẢ THỰC THI PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG ỊCH VỤ


ẢO
IỂ

TOÁN .................................................................................................................. 53
3.1. M t s v

ề ặt ra từ thực tiễn áp d ng pháp luật về h

ng d ch v

ki m toán ........................................................................................................... 53
3.1.1. Mặt tích cực ....................................................................................... 53
3.1.2. M t s v ớng mắc, b t cập và nguyên nhân. ..................................... 54
3.2. Giải pháp hoàn thiện pháp luật về h
3.3. Giả

ng d ch v ki m toán ............ 63

ảm bảo hiệu quả thực thi pháp luật về h

ng d ch v ki m

toán .................................................................................................................... 69
PHẦN

T LUẬN ............................................................................................. 74




1

PHẦN
1.

Ở ĐẦU

Tính cấp thiết c a việc nghiên cứ
Ở Việt Nam, từ cu i nhữ
ớng xã h i ch

các quan hệ

ă

i ngoạ và tă

các d ch v góp phầ
t

980,

ỏi Việt Nam phải tạ

ô tr ờng

mở r ng h

t


t

M t trong

ơ

ạ và ầu t
t

c lập. Trên thế

c hình thành và phát tri n từ lâu, là hoạt
trò là



lực cạnh tranh c a nền kinh tế. Thực tế ã
t
ầu t

ú

l

ng không th

tin cậy cho thông tin tài

các bên tiến hành các giao d ch kinh tế,


r qu ết

ạng hóa

ò

kênh thông tin quan trọ
th

,

ờng quản tr

thiếu trong nền kinh tế th tr ờng vớ v
bạ , ă

ơ

ng nhu cầu này chính là d ch v ki

c lập ã

chính, là ơ sở

u n sang nền kinh tế th tr ờng

ĩ với chính sách h i nhập kinh tế,

minh bạch các thông tin kinh tế
giới, ki


ề tài

ng thời th hiện tính minh

ng minh, ki

qu

t

à ầu t ,

c lập là
â

à

… ó

ắn mang lại hiệu quả kinh tế cao. Cùng với sự ra

ời và phát tri n c a ngành d ch v ki m toán (DVKT) là hình th c pháp lý cho sự
thỏa thuận c a các bên về d ch v ,

ó

í

là H


ng d ch v

(H DVK ). Nắm bắt

c những nhu cầu này, phù h p vớ xu

ngày 13-5-1991, B

í

à

ãt à

lập công ty ki m to

07/CP ban hành "Quy chế về ki
t
(

à

t



í )

Qu ết

lậ
uật

ó

u

t

ậ tr

u

0 999 Q



l

à

ớng dẫn thi hành m t s
ô

ã ý

0

à


ều c a LK

), ó

nh s

nh s

â

u ó,
t

09 999

tr ở



ạt

,

ết H DVK
( K

gh

0 về H


lý ầ

Ngày 13/3/2012, Chính ph ban hành Ngh


ự s

và v ệ
lậ

ầu tiên c a Việt

c lập trong nền kinh tế qu

u ầu về à

t
à

s

t

ớng c a thế giới,

c lậ

Nam là công ty VACO. Ngày 29/1/1994 Th t ớng Chính ph

ki m toán


ó r

ệu lự từ
0

,

à

ớ t

à 0 0

– P qu

ã

0

nh chi tiết

. Ngày 06/12/2012, B Tài chính ban

t s 214/2012-BTC ban hành hệ th ng Chu n mực ki m toán Việt Nam,


2

tr


ó ó
u ơ

à
ă

è

K

ặt ra nhiều v

t

ô

t

u n mực s 210 về H

có hiệu lực cùng vớ

ề từ việc xây dự

hiệu quả ũ






ạn chế c

qu



ng ki m toán.

ớng dẫ

c ban hành ã

ản có liên quan, thực thi trong thực tế,

nh pháp luật ó l

qu

ến H DVK .

Yêu cầu c p thiết hiện nay là nghiên c u sâu ơ về mặt pháp lý c a H DVK theo
qu

nh c a pháp luật hiện hành,
r

ải pháp hoàn thiện pháp luật về h

thực sự


t u

tạ r

c vai trò c



ơ hai ă


ặt qu

ọ sự

K

u

ì

ng ki

tr

ă
t

nh


ạn hiện nay.

0

t ực hiện Luật,
d ch v ki m toán

ết ơ ả về H DVK tr

và Ngh

ớng dẫn thi hành m t s

ơ

ề tà

í

u



luật s u

– CP c a Chính ph qu

ều c a K


có hiệu lự ,

nh chi tiết

ng thờ

r

ts

giải pháp nhằm nâng cao tính hiệu quả thực thi pháp luật về H DVK .
2.

Tình hình nghiên cứ
ề tà

ã

ề tài
u tr ớ

â l

v ki m toán ở Việt Nam – Những v
học/Tạ Lê Nguyệt Quế/TS.
ng/Thạ sĩ rần Quỳ

A

ến DVKT g m : Pháp luật về d ch


ề lý luận và thực tiễn/Luậ vă t ạ sĩ luật

ng Ngọ

ki m toán ở Việt Nam – M t s v
G

qu

ớng dẫ ;

ều kiện kinh doanh d ch v

ề lý luận và thực tiễn/Khóa luận t t nghiệp/
ớng dẫn; Ch t l

ng hoạt

c lập/Nghiêm Th Thà/Nghiên c u kinh tế.Viện nghiên c u t
Về dự thảo Luật ki

t

v

ề khá mới mẻ trong b i cảnh

nghiên c u khoa học trong v


K

qu

í

ki m toán (DNKT). Các nghiên c u khoa họ
ề cần ban hành K





ớng dẫ

K

ơ

ại/S 5/2002;

thay thế cho Ngh
,

r ờng

nh c a pháp luật hiện hành là

vừa có hiệu lực vào 01/01/2012. Các


ề này ch yếu

tờ trình g i chính ph , ý kiến c a B tà
v

ng c a Ki m toán

c lập/TS. Phạm Th Giang Thu/Tạp chí luật họ

ại học Luật Hà N i/S 8 0 0…H DVK t

ng

ới dạng các bài viết trên tạp chí, các
ũ
ến thờ



ạo các doanh nghiệp

m này tập trung giải quyết

nh 105, việc cần thiết ban hành các

t s v ớng mắc b t cập nhìn từ thực tế áp d ng và


3


ơ

ớng giải quyết. Từ tr ớ

nào về v
3.

qu



ực tiễn xây dựng, áp d ng pháp luật DVKT ó

u



ĩ M



H DVK

ó r

ở Việt Nam.
ê




ơ sở

và t t ởng H Chí Minh về

à

c u ề tài, tác giả ã s d
â tí

M

,

r và
P â tí

tr

u khoa học chuyên ngành.

s





6.

Cơ ấu luậ
Luậ vă


ề.

ết, th ng nh t lại t t cả các b phận, các

,s s


à

qu

tr



ản pháp luật ũ, từ ó rút r

ản pháp luật hiện


m b t cập

ều chỉnh m i quan hệ về H DVK .

ệm v c a việc nghiên cứ
â tí

ts v


thực hiện việc nghiên

c s d ng nhằm nghiên c u sâu và kỹ ơ từng v

qu
í

luận c a ch

ơ

yếu t trong m i liên hệ t ng h

5.

ơ

ớc và pháp luật

ơ sở kết quả phân tích tác giả ã l

trong pháp luật hiệ

v

ề tài

Việc nghiên c u ề tài dự tr

hành vớ


tế ọ về H DVK ; Các
u

;

r

s u ại học

ó

ó r

ơ

ũ

nh c a Việt Nam về

H DVK

P

t luậ vă , luậ

ề lý luận và thực tiễ .

, t t ởng luật họ


P ƣơ

ó

ề tài

ản pháp luật thự

4.

,

ề H DVK – M t s v

Phạm vi nghiên cứ



ế

v

ề ả s

ề tài

ề lý luậ về H DVK t
từ v ệ

à t ệ và ả


luật

luật về H DVK ; ì

ả tí

ệu quả t ự t



à
r

;
t

luật về H DVK

ă


Chương 1: M t s v

ơ

m:

ề lý luận về H DVK


Chương 2: Thực trạng pháp luật về H DVK .
Chương 3: M t s giải pháp nhằm hoàn thiệ và ảm bảo hiệu quả thực thi pháp
luật về H DVKT.


4

CHƢƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ KIỂM TOÁN
1.1.



1.1.1.





D ch v r





ƣơ

ại d ch v

ời là sản ph m c a quá trình l


ph c v các nhu cầu c

ời. Khác với các tài sả t ô

sản ph m vô ì
v là

ũ

t

ng sản xu t c
t

ời nhằm
ờng, d ch v là các

t u c tính về giá tr và giá tr s d ng. D ch

ớng tới c a nhiều nhóm quan hệ dân sự, kinh tế t

nhiều ch th t

,

à

à


ớc thông qua pháp luật cầ

ơ

ại với

ều chỉnh trong trật tự

xã h i chung [6, tr.6].
ơ

ại d ch v là những hoạt

i d ch v nhằm m
phân biệt giữ t
giao d

t

í

l i nhuận. Về



à

ơ

ơ


ầu t tạo lập, phân ph i, cung ng, trao

ó và t

ại này. Nếu

t

ơ
ơ



lý, ă

ại d ch v

í

ng c a giao d

sản ph m vô hình (d ch v ), thì trong giao d

t

ơ

t



ơ ản nh t


ơ

t

ng c a các

ại d ch v là các

à

ó ,

t

ng c a

giao d ch là hàng hóa – các sản ph m hữu hình. Quá trình sản xu t và tiêu dùng hàng
ó t



c tách biệt với nhau, trong khi quá trình tạo ra d ch v và tiêu dùng d ch

v luôn diễ r
ũ


ó tí

ng thời. Tuy vậy, xét về bản ch t c a giao d ch, cung ng d ch v
t c a giao d ch mua bán (mua bán d ch v ).

Về

ơ

ện lý luận, có th hi u pháp luật t

quy phạm pháp luật
c

t

ơ

â và

à

ơ

ại d ch v là t ng h p các

ớc ban hành hoặc thừa nhậ

ều chỉnh các quan hệ xã h


ts

x
tr

a v pháp lý
qu trì

ầu t , sản

xu t, cung ng và tiêu dùng d ch v [6, tr.7].
1.1.2.



Cùng vớ t



ơ

ƣơ

ại d ch v , h


ng d ch v r




nhận sự thỏa thuận c a các bên khi tham gia vào hoạt
t

ơ
ô

ại 2005 chỉ ó
r

ĩ

qu
th về h

t

t hình th c ghi
ơ

ại d ch v . Luật

nh chung cho áp d ng cho h
ng d ch v . Luật chỉ

ng d ch v ch
r

ệm về cung



5

ng d ch v theo Khoả 9

ều

s u: “Cung ứng dịch vụ là hoạt động thương

mại, theo đó một bên (sau đây gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch
vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi là khách
hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa
thuận”. ò
d ch v

ó

ều 518 B luật dân sự 2005 (BLDS 2005)
u

s u:

r qu

nh về h

ng

Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó

bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên thuê dịch vụ, còn bên thuê dịch vụ

phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ
vậy, từ
dịch vụ

ơ

ện khoa học pháp lý có th hi u:

ợp đồng thương mại

một dạng cụ thể của hợp đồng trong hoạt động thương mại,

sự thỏa thuận

giữa các bên về việc ác ập, thay đ i ho c ch m dứt các quyền v nghĩa vụ phát sinh
trong hoạt động cung ứng, sử dụng dịch vụ.
t

ýW O

â t

ơ

ại d ch v thành 12 khu vực bao g m: d ch v

kinh doanh; d ch v thông tin; d ch v xây dựng và kỹ thuật; d ch v kinh tiêu; d ch v
à tạo; d ch v

ô tr ờng; d ch v tài chính; d ch v l


h i; d ch v du l ch và các hoạt

qu

ng có liên quan; d ch v vă

d ch v vận tải; các d ch v

vậy có th th



vự t

ạng bao g m nhiều ngành nghề khác nhau, mà h
thuận c a các bên tham gia d ch v

ó,

1.1.3.





Ki m toán là m t hoạt
về tài chính do m t ơ qu

ó ,


ải trí, th thao,

ơ

ại d ch v r t

ng d ch v lại là sự thỏa

ng d ch v

H DVK chính là m t trong các dạng c th c a h

ến s c khỏe và xã

ũ

r t phong phú.

ng d ch v t ô

t

ờng.

ểm toán
ng ki m tra tài chính, là hoạt
à

ng quản lý và ki m soát


ớc lập ra, m t t ch c, m t cá nhân mà pháp luật

cho phép thực hiện thông qua việc ki m tra và xác nhận tính trung thực, h p pháp c a
các ch ng từ s sách, báo cáo tài chính c a m t ơ qu , t ch c, m t ơ v kinh tế
à

ớc theo luật

nh. Phân loại theo ch th ki m toán, ở Việt Nam hiện có 3 loại

ki m toán là ki m toán n i b , ki

t

à

ớc và ki

n i b là loại ki m toán do các ki m toán viên n i b c

t

c lập. Ki m toán

ơ v tiến hành; phạm vi c a


6


ki m toán n i b xoay quanh việc ki

tr và



c a hệ th ng kế toán và hệ th ng ki m soát n i b
những trách nhiệ

c giao. Ki

quan quản lý ch
luật

nh; ki

ă

t

t

à
à

ớ t

à

ô




t ì ót

t

ơ

t



ò

t

toán.

vậy

c

à

à

ạt

t


ơ

ớc tiến hành theo



ớc tạ
t

v
l ạ

ơ v s d ng

à

ề ậ

ớ và

ế

ạt

c tiến hành bởi các ki


t


t

v

m toán chuyên nghiệp; là loại hoạt

luật thừa nhận và bảo h ,

ng thực thi trong

ờng tiến hành các cu c ki m toán tuân th , xem xét

v

c lậ

tl

ớ và ơ qu

ớc.

u â là

Ki
t ,

à

ũ


ớc là công việc ki

việc ch p hành các chính sách, luật lệ và chế
v n và kinh phí c

ệu lực và tính hiệu quả

t
H DVK

lậ
c lập thu c các công

ng d ch v t v

c pháp

c quản lý chặt chẽ bởi các hiệp h i chuyên ngành về ki m

vậ , H DVK sẽ có sự tham gia c a 2 bên ch th g m bên cung c p d ch

v ki m toán (DNKT) và bên s d ng d ch v (các doanh nghiệ , ơ v cần ki m
toán) với n i dung là sự thỏa thuận về việc thực hiện d ch v ki m toán.
Ở Việt Nam, khái niệm về H DVK
Hệ t
t

u
(


tr ở

à



t
í )

t
Qu ết

V ệt
s

í
,

t

r lầ

u

0 999 Q

ự s

ầu t


tr

0 về H



à

ều 4 Chu n mực s 210 về H

ng ki

09 999
t

ó qu

nh

s u: Hợp đồng kiểm toán: Là sự thoả thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia
ký kết (công ty kiểm toán, khách hàng) về các điều khoản v điều kiện thực hiện kiểm
toán của khách hàng và công ty kiểm toán”. K

r

ời cung c p m t khái niệm

mới về H DVK : Hợp đồng kiểm toán là sự thỏa thuận giữa DNKT, chi nhánh
DNKT nước ngoài tại Việt Nam với khách hàng về việc thực hiện dịch vụ kiểm toán

Khái niệm mới mở r

ơ về

s a lại về yêu cầu n i dung c
ơ sở pháp lý cho các hoạt
1.1.4. N

t

ng thực hiện d ch v ki

H DVK s
à ó

ũ

ỉnh

súc tích, bao quát, chặt chẽ ơ , tạo

ều chỉnh.


t




7


N i dung c
quan hệ h

H DVK là t ng h p các quyề và

ng. Các bên tham gia h p

giới hạn c a sự thỏa thuậ
H DVK là

à là

ng thỏa thuận về các quyề và

ều c m c a pháp luật và tí

t dạng c th c a h

ĩ v c a các bên trong quan hệ h
th hiệ

ới dạ

có trong h
t ô

t




ng nói chung và H DVK

ng, nếu thiếu thì h

ờng (do pháp luật qu

tr

ĩ v ,

c xã h i.

ng nói chung. Toàn b các quyền và

ều khoản – bao g m 3 loại:

c công nhậ ) và

ĩ v c a các bên trong

ều khoả

ng không th

ó r

c

ơ ản (bắt bu c phải

ì

t à

),

ều khoản

nh, nếu hai bên không thỏa thuận thì vẫn mặc nhiên

ều khoản tùy nghi (hai bên tự thỏa thuận phù h p với pháp luật)

[7, tr.98-101].
H DVK
t

ờng.

g

:



t

ng c a h

l


ng, ch t l

t

phạm h

nh về n i dung c a h

ng dân sự bao

ng; G ,

ơ

t

ơ

t

t

ô

; Thời hạ ,

c
m,

ng; Quyền, nghía v c a các bên; Trách nhiệm do vi


ng; Phạt vi phạm; Các n i dung khác.

c ah



ó


th h

ô

qu

ng ch yếu là t

ơ

ến l i nhuận (khoản tiề t u

nên có th xế H DVK là
00

ng dân sự thông

ng là tài sản phải giao, công việc phải làm hoặ

c thực hiện h


D H DVK

mạ

các n i dung c a m t h

ều 402 BLDS 00 qu

làm; S
ơ



t loại c a h

t

nh trong m t h

t

í

biến

c khi hoàn thành d ch v )

ơ


ơ

â ,

ại [3, tr.1-2]. Luật t

ơ

ại, các bên bắt bu c phải thỏa

thuận những n i dung c th nào. Trong thực tiễn, các bên thỏa thuận n i d ng h p
ng càng chi tiết càng thuận l i cho việc thực hiện h
luật chỉ ó tí
trọng c a h

ng. Những qu

ớng cho các bên tập trung vào thỏa thuận các n i dung quan
ng, tạ

ều kiện thuận l i cho việc thực hiệ ,

những tranh ch p xảy ra trong quá trình thực hiện h
ă

ng trong xây dự

t

ng mua bán hàng hóa, h


ơ ản, h

tru

ng thời phòng ngừa

ng.

vào n i dung c a m i quan hệ kinh tế, h

thành các loại khác nhau: h
h

nh trong

t

ơ



c chia

ng vận chuy n hàng hóa,
ơ

ại, h

ng cung ng



8

d ch v , h
h

ng tín d ng, h

tr



ng cung ng d ch v , vậy ngoài ch

mạ t ô
g

t

:

it

ờng còn ch

vự

ầu t …H DVK


ựng các n i dung c a h

ựng các n i dung riêng có c a loại h

ng c a h

thực hiện công việc ki m toán; Các quyề ,

ĩ v

hoàn thành d ch v ; Giá d ch v , Thời hạ t

t

ặ tr

ì

thông tin c a hai bên ký kết h
t

ng g

ng: H

ng: H

ng phả

ó


ặc
ải

ng phải nêu rõ các


ại

ớc ngoài tại Việt Nam;

ều khoả x

phạm vi và n i dung d ch v ki m toán, thời hạn thực hiện h
Quyề ,

nh về

, H DVK

a chỉ c a khách hàng hoặ

, ại diện c a DNKT, chi nhánh DNKT

ng c a h

ơ là

ng cho phù h p vớ


ều 42 K

t ,

ơ



bao g m các n i dung chính sau: Về ch th c a h

Về

c mà c th

ng c th , các luật chuyên ngành có th qu

m, yêu cầu ngành nghề ặ tr

à

t

c a hai bên; Thời hạn

những n i dung bắt bu c phải có (n i dung ch yếu) c a h

diện c

là l ại


ng d ch v , bao

ng là m t công việc có th thực hiệ

i với từng loại h

í

nh m

í ,

ng ki m toán;

ĩ v và trách nhiệm c a các bên; Hình th c báo cáo ki m toán và các hình

th c khác th hiện kết quả ki

t

t

quản lý và báo cáo khác; Phí d ch v

ki m toán và chi phí khác do các bên thỏa thuận. C th và chi tiết ơ
mực s 210 về H

ng ki m toán (Ban hành kèm theo Thông t s 214/2012/TT-

BTC ngày 06/12/2012 c a B Tài chính) quy

c ghi trong h p

ữa, Chu n

nh về các

ng ki m toán bao g m: m c í

ều khoản thỏa thuận phải

và phạm vi c a cu c ki m toán

báo cáo tài chính, trách nhiệm c a ki m toán viên và DNKT, trách nhiệm c a Ban
giám

c ơ v

c ki m toán, xác

nh khuôn kh về lập vầ trình bày báo cáo tài

chính mà ơ v áp d ng cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính, dự kiến về báo
cáo mà ki m toán viên và DNKT sẽ phát hành.
1.2.

N



Pháp luật về H DVK

hành hoặc thừa nhận,







là t ng h p các quy phạm pháp luật

ều chỉnh các quan hệ l

qu

à

ớc ban

ến H DVKT. Về mặt lý luận,


9

bên cạnh nhữ

qu

nh chung về h

ng d ch v trong hoạt


dung c a pháp luật về H DVK còn bao g

qu

t

ơ

nh riêng về những v

ại, n i
ề:

- Khái niệm pháp lý về H DVK ;
-

t

-

t

-

H DVK (

u

v ,


s

v );

H DVK ;
u

H DVK (M

thời hạn thực hiện h

í ,

ạm vi và n i dung d ch v ki m toán,

ng ki m toán; Quyề ,

ĩ v và trách nhiệm c a các bên;

Hình th c báo cáo ki m toán và các hình th c khác th hiện kết quả ki

t

t

quản lý và báo cáo khác; Phí d ch v ki m toán và chi phí khác do các bên thỏa thuận);
-




-

ệ ,t

,

t H DVK ;

ều kiện có hiệu lực c

H DVK .

Theo pháp luật hiện hành ở Việt Nam, các qu
trong nhiều vă
luật

ản QPPL khác nhau, nên cần phả x

qu

nh

nh nguyên tắc áp d ng pháp

ều chỉnh về H DVK :
- H DVK

u sự


ều chỉnh c a chế

BLDS 2005. Trong hệ th
ựng nhữ

qu

m các v

giao kết h

;

c ah



ng; S

ều kiện và th t c giao kết h
tr ờng h p h

ng; Các biện pháp bả
ớng x lý khi có v

ch m d t h
ng d ch v

ki m toán.


ng và các nguyên tắc
ều kiện có hiệu lực

ĩ v theo h

ng, ch m d t,

ĩ v h

ng; Thực hiện

í



u

tắ

ơ ả

ề phát sinh trong khi giao kết, thực hiện hay s

ng ki m toán. Có th

các nhà làm luật ặt r

â

ó ó


ại diện và y quyền ký kết h p

ảm thực hiệ
ng.

, tr

;

ng vô hiệu;

nh trong

ng, BLDS 2005 ch a

ề ơ ản sau: Bản ch t c a h

ng; Trách nhiệm do vi phạm h


ng dân sự qu

ản pháp luật về h

i, b sung, chuy n giao quyề và

thanh lý h
h




nh về h

nh chung, áp d ng cho mọi quan hệ h

H DVK ,

l

nh về H DVK

qu

ó

qu

nh trong BLDS 2005 ã tạo tiề

nh c th cho từng loại h

, tr

ó ó

i,

p



10

-

ă



t

ng c a h

ng thông d ng thì các h

c chia làm hai nhóm là nhóm h
ó

t

nh về h

í



ng d ch v t ô

c a BLDS về h
nh về h



t

ng là tài sản và nhóm h

ng là công việc phải làm. H DVK là loại h

việc phải làm mà c th ở â
qu

ó

ó

t

ều

ó ó

8 ế
qu

t

ng c a h

ơ


ng, quyề và

ơ



ng d ch v t

ơ

III uật t

ĩ v c a các bên trong h

m t tr ờng h p áp d ng Luật t

ơ

qu

v là

r

vớ

l ạ

doanh và d ch v


ơ

ơ

ại, nên h



ó

,



t

00 qu

à

i chiếu với Ngh

– P) ũ



H DVK là
luật
à 0 0
0 ,


à

0

t

í
ts

ều

,t

u

t ế trì

về
u

u

ạt

ó

9 006




ơ
ó

ạ về

ều



su



4

ô , vì vậ

ả tuâ t

t

luật qu
K

u

00

ệ t ì


vậ ,
009

luật về H DVK .

ều

s

0

ù




về

ạt ế t u
t

lậ

trọ

à




nh s

ều

s
v

à



t Hệ t

009

t

u




ó

u

ơ

t ết uật


ế

v

– P( à 0 0

ng... C th

ch v c m kinh doanh, d ch v hạn chế kinh

, ạ

t u

ng, ch th c a h p

H DVKT: uật t

ều kiệ

v

ng

nh về h p

ng c a h

CP c a Chính Ph ban hành ngày 12/06/2006 qu


9 006

ng, quyền

m d t thực hiện h p

ng d ch v bao g m các n i dung ch yếu: hình th c c a h

t

nh

ều 526 c a BLDS 2005 có quy

nh về

t loại c th c a h

phải tuân th pháp luật t

,

qu

ng d ch v .

- H DVK là

à


ng là công

ờng, H DVK còn phải tuân th

ĩ v c a các bên, việc trả tiền d ch v , ơ
ng, tiếp t c h

t

ng

ng d ch v . Vậy ngoài phải tuân th các

ng d ch v . Từ

ng d ch v , tr

ng thông d ng

V ệt



K

qu

u

ệu lự từ

à

P qu
u

qu


ó

ệ H DVK

ặt

qu

vớ

tế,
ă

t ết và
K
à

0

(



í

ã
à

è


11

t

ô

t s

1999, tr

4 TT -

ó ó
t

u

Vậ

í

tr


à

t

u
-

ự s
r

ết

0 trự t ế

u

,

u

H DVK

P, Hệ t
0

vự

Hệ t


s

luật

0),



t ế



0
u

)t

lậ

th và chi tiết, phù h p vớ

t


ă

P qu

ệ về


tr

K

0

x

ă

qu


t

-

t

ều
ò



0



( ặ


ạt v

,
ệt là



à

Các n i dung mà pháp luật chuyên
qu

nh trong BLDS và Luật t

ơ

mại, tạo hành lang pháp lý thuận l i cho quá trình giao kết, thực hiện hay s
ch m d t h
1.3.

i,

ng ki m toán.
















ởVệ N m
Trên thế giới, hoạt
t

ng ki

ã ì

t à

từ thế kỷ XV, còn hoạt

ng ki m

c lập xu t hiện từ thế kỷ XIX từ sự phát tri n c a các công ty c phần, cùng với
ó là sự r

ki

t

ời c


H DVK

ghi nhận hoạt

ng này. Hoạt

à ầu t , s u ó

c a nó. T t cả
có luật hoặ

à

ớc thừa nhận do hiệu quả và tính ch t xã h i

A

, Mỹ, Nga, Canada, c

ớc phát tri
ều khoản về ki

Ở Mỹ, ngay từ nhữ

ă

ại chúng phả

9 0,

c ki

t

âu Âu ều

c lập hoặc luật kế toán viên công ch ng .

u ầu bắt bu c báo cáo tài chính c a các công ty c
t

ã



t

ều luật trong Luật

ch ng khoán Liên Bang, Luật giao d ch ch ng khoán. Tại Anh, Mỹ, việ qu
báo cáo tài chính và ki
Tại Nga có Luật ki

t
t

qu
:

Bản, Trung Qu c, Hàn Qu ,

ban hành từ nhiều ă
hiện kèm theo sự r
yếu.

ng

c lập ngày càng phát tri n mạnh mẽ theo nhu cầu tự thân c a doanh

nghiệ và

phầ

t biên bả

nh c th tr

cH

ơ

ng Liên bang phê duyệt từ ă
r

qu [1, tr.1-3]. r

nh về

a Luật Công ty.
00 . Ở Nhật


ều có Luật kế toán viên công ch
ó,

qu

ời c a các quy phạm về d ch v ki

nh về H DVK
t

c
ũ

xu t

t nhu cầu t t


12

Kế toán xu t hiện ở
ban hành chế
sở hữu

à

tớ

ă


9

s sách kế toán bao g m 27 nhật ý ù

ng ki m toán ch yếu

thờ

m Việt Nam từ

ch

ĩ , sự xu t hiện c

ầu t

à

ớc tiế

à

à

t

r

ời. Lúc


ến cu i nhữ

ă

980 là

ớc chuy n sang nền kinh tế th tr ờ
à ầu t

ớng xã h i

ớc ngoài và việc ban hành Luật ầu t

ã tạo ra nhu cầu minh bạch hóa thông tin tài chính. Từ ó d ch v ki

tháng 5/1991, công ty ki

t

ầu tiên c a Việt

r

ời – ô

ũ

à

t


ầu t
t

ơ

ạ…

ã ò

tr ơ

ô

à



ngà

90


ó


t

ĩ


t

s 0

P,

u



ng ki
t



t



t



c lậ
ng ki

lậ tr
K

í


t

t ki m toán qu c
à



ớc, công ty c phầ

à

ại chúng,

t

t l ạt

V ệt

tế qu




994,

â

í

Qu ết

â là

ă
c lập -

ều qu

ãr

ơ g

i với ngành d ch v ki m

ó r



về H DVK


c

ạng hoá các loại hình sở hữu và

lý ầu tiên về hoạt

994 về K
ô


à

ỏi những c p thiết về quả lý

c lập nói chung và h

t

t VA O, s u ó

ô

tế, công ty ki m toán liên doanh. Khách hàng c
chóng, ph c tạp về mặt loại hình: doanh nghiệ

ớc

ng nhu cầu từ th tr ờng,

là hình thành c a nhiều công ty ki m toán Việt

â

l

ô

qu




ớc

0

P


t tu

qu

về v ệ

à



ô

ă
à

và ô

ớng dẫn về yêu cầu,

nguyên tắc, th t c ki m toán và x lý các m i quan hệ phát sinh trong hoạt


ng ki m

toán và các thành viên tham gia cu c ki m toán và DNKT, chi nhánh DNKT
ngoài tại Việt Nam phải tuân th

r

ó

ng ki m toán – m t trong các Chu n mự
theo Quyết

nh s

0 999 Q

ớc

ơ v kinh tế thu c

lập các báo cáo tài chính c a doanh nghiệp xu t hiệ



, lầ

ớc. Qua quá trình làm việc c a kế toán thì yêu cầu ki

ầu, hoạt


à

ớc ta từ r t sớ

ú ý là
ầu t

ớc

u n mực s 210 về H p

c B tài chính ban hành kèm

– BTC ngày 27/09/1999. Chu n mực s 210 về H p

ng ki m toán là hệ th ng quy phạm khá toàn diệ và ầ
kết, thực hiện, ch m d t H DVK ,

à r

u n mự

về cách thỏa thuận, giao
ò

r

t s mẫu h p



13

ng thông d ng. Song song với sự tr ởng thành và lớn mạnh c a các DNKT và
ũ

t

v

, à

ă

t ự



0

004

- P t

l
0 ,

64/2004/TT-

à


ô

00

-CP ngày 3
6 0

– P

à

t
ã ó

phát tri n kinh tế - xã h
tháng 6/2010 cả



B

í
à

à

t ô

ớng dẫn thi hành Ngh


0

004

K

Ngh

à

ã

s

ó
su

t



tạ

-CP ngày 30/03/2009 và
à s



t


r rải rác các quy

,

0

, ũ



í
0

t

về H

su

tr

t
nên nó

t

ớc phát tri

tr


à
ã

qu

c lậ

c c ng c và phát tri n. Sau 10

0 009
0

v

su , t
t

00

0

0 00 ;

ều về DNKT và
ng, ki

004

t


i vớ H DVK

là sự

t

9 06 004

nh mớ

ũ



t ế

CP và thay thế và

s

ế

lý ũ

i

Qu

0 ă


ạt

góp phần tích cực vào quá trình

ũ

i nhập với nền kinh tế thế giới.

ã ó 6 DNKT với tr

6 00

ời làm việ , tr

ến
ó ó

ời có ch ng chỉ ki m toán viên, cung c p d ch v cho khoảng 29.000 khách

hành với t
c lậ

t u ă

ó

ò

ó


u

0 0 là ần 2.750 tỷ

ỏi phải có khung hành lang pháp lý
và H

c luật qu



DVK
, chi tiết,

ó r

,

K

ớng dẫn thi hành m t s

và Ngh

0

– CP,

ơ
r


r ớc sự phát tri n
ạt

ng ki m toán

ời. N i dung về H DVK

nh tạo ra sự thuận l i cho các bên tham gia.

Ngày 13/03/2012, Chính ph ban hành Ngh
tiết và

ng [4, tr.1-2]

nh s

ều c a K

.

0



P qu

nh chi

phù h p với n i dung K


ng nhu cầu h i nhập qu c tế, tiến tới các chu n

mực qu c tế về ki m toán kế toán, ngày 06/12/2012, B tài chính ban hành Thôn t
s 214/2012/TT – BTC về việc ban hành hệ th ng chu n mực ki m toán Việt Nam. B
tài chính ban hành 37 Chu n mực ki m toán mớ , là ơ sở cho việc thực hiện hoạt

ng

ki

ng

t

ki m toán.

c lập ở Việt
à

qu

, tr

ó ầ

ú ý ến Chu n mực s 210 về H

nh chung trong luật thì Chu n mực s 210 là ơ sở pháp lý


chi tiết và hoàn chỉnh khi tiến hành các việ l

qu

ế H DVK .


14

CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG ỊCH VỤ
2.1.

C





Ch th c a h

yếu là t

qu



và ó ă

Dự và


ô

chia ra t à

vậy ch th c

ơ



ê

00 , t

ă

H DVK

ơ

â

m

ng kinh doanh m t

c

ý


vệ

à

u

2.1.1.

nh c a Luật t

,

c thành lập h p pháp, cá nhân hoạt

xu

ng trong quá trình

ng. Các ch th tham gia phả ó

ĩ v theo h

â

t ch c kinh tế
lậ , t

i, ch m d t h


thực hiệ

ơ

TOÁN



ng là các bên tham gia vào quan hệ h

giao kết, thực hiện, s
lực ch th

IỂ

ả t ự

v và

ệ ,

s

t

H DVK

c

v :




Bên cung ng d ch v là bên thực hiện công việc cho bên thuê d ch v và nhận
thù lao từ công việc mà mình thực hiện. The
d ch v c a h

ĩ về H DVK ,

ng là DNKT, chi nhánh DNKT

D ch v ki m toán là m t ngành d ch v
cung ng d ch v phả
chuyên ngành. Theo P
í
t

t ì

59/2006
t

v

ều 76 Luật t
ều kiệ
ơ
ả là t

ơ


t
ơ

qu

III ban à

è

t u

ó tí
t

qu

s

ơ

9 006

luật
– P

ều

ệ ,


vậy

ng cung ng d ch v phải tuân th


v
ạ Vậ

ều
ó

u

ều
v



ả là
t

â

Theo pháp luật chuyên ngành, bên cung ng d ch v c
Theo khoả

ạ ũ
ó

K

à

uật t

ơ

v

ại, bên tham gia hoạt
t

ặc thù chuyên môn cao, bên

nh c a Luật t

à

ng

ớc ngoài tại Việt Nam.

ặc biệt c a pháp luật.

-CP t ì
â t

l




u

ều

K

0

H DVK là D K .

, DNKT là doanh nghiệp có đủ điều kiện để kinh

doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của Luật này v các quy định khác của pháp


15

luật có liên quan

K

0

qu

nh các loạ

ì

c kinh doanh d ch v ki m


toán g m có: Công ty TNHH hai thành viên trở lên; Công ty h p danh; Doanh nghiệp
t

â ;
ã

DNKT

c mở r

ớc ngoài.

vậy, các hình th c c a ch th H DVK

ơ s với

0

004

– CP (Ngh

g m: Công ty h p danh, doanh nghiệ t

â và

ngoài tại Việt Nam) cho phù h p vớ qu

nh c a pháp luật ầu t


nh 105 chỉ bao

ệp theo Luật ầu t
ũ

ớc

xu

ớng

kinh doanh hiện nay.
K

0



l ạ

G


à



nhậ


,

c cung ng d ch v ki
:

ă

t là G

ý

ă

ệ ,G

ý

à
G

ng d ch v . Tuy nhiên, nếu t
ơ qu

t

nh về

nghiệ , s u ó
quả lý



v



à

ô

ều

qu

ă

ệ trở t à

t

t u

lậ

c hết ch



ă

G


doanh nghiệ

ó



ý

u

tr

Qu

nh 105 thì Sở kế hoạ
à

ớ t ự

ơ qu



ă

quản lý chuyên ngành. Quy
ă

từ


- phù h p với ch

ơ qu : Sở kế
ă

quản lý

í

ũ

ã


ă

ều

quản lý chuyên ngành.

ều kiện thuận l i cho các doanh nghiệp mu n
à

t ô

tự, th t c c p, quản lý, s d ng Gi y ch ng nhậ
D K

a doanh


a bàn, và B tài chính sẽ c p Gi y ch ng nhậ

xin Gi y ch ng nhận, B tà

ạt

t

ầu t là

vậy là b t h p lý, không phù h p

ý

minh bạch hóa th t c hành chính tạ

à

nh 105 thì

v

kiện kinh doanh d ch v ki m toán - phù h p với ch

ki m toán. Qu

là Gi y ch ng
thì có th bắt ầu cung


- ơ qu

ă
ă



ý ầu t ), tr

â ,t

nh mới rõ ràng, rạch ròi các công việc phù h p với ch
hoạch sẽ c

ả x
(

;

u
í


ý

ă
t

nh c a Ngh


ới thông báo cho B tà
ớ về

,



ều kiện kinh doanh d ch v ki m toán. r ớ

DNKT chỉ cần xin c

t

t ắt

t s 203/2012/TT-BTC về trình
ều kiện kinh doanh d ch v

ặt ơ sự quả lý

vớ v ệ t à

lậ và


16

Nếu

tr ớ


â ,

nh 105 chỉ qu

toán viên có Ch ng chỉ hành nghề ki

t

nh doanh nghiệp có ít nh t 3 ki m

, tr

ó ít

t có m t trong những

ời quản lý DNKT phải là ki m toán viên có Ch ng chỉ hành nghề thì sẽ
Gi y ch ng nhậ
t ì K

ă

ý

r

luật lạ




qu

t

ều

nh khắt

ơ



Gi y ch ng nhậ
t

từ

ă

6t

(
ã

t

hoạt

ó


,t à



v

ng (trừ ì

u ầu

à

ề( ót ờ

ót à

v

ó v

ều yêu cầu mớ

ă

ý

,

ầu t t


qu

nh

t ự tế là
t

,t à



v

…)

vậy,

ằm nâng cao ch t l

ng nghiệp v , quy mô

ng, tính ch u trách nhiệm c a DNKT.

ảm bảo v

â và ô

t


qu

DNKT.

ều à là





t

p danh, các loại hình DNKT khác phải

nh c a Chính ph . Ngh

ngày 13/3/2012 c a Chính ph qu

nh 17/2012/N

nh rõ m c v
tr



- CP

i với từng loại hình
D K


xả r r

r

t

,

ỏi DNKT phải c n trọng khi cung c p d ch v ki m toán cho xã h i, từ ó góp

phầ tă

ờng ch t l

ng ki

t

h p danh, tính ch u trách nhiệ

ò

i với doanh nghiệ t

ã ó tr

â và ô

ản ch t loại hình doanh nghiệ


trách nhiệm bằng toàn b tài sản c a thành viên nên không cầ qu
t ết
ch

t

i với bên cung ng d ch v ki m toán theo

ơ

Ngoài doanh nghiệ t

ò



: Có Gi y ch ng nhậ

v

trở l ), tr

ớng chặt chẽ ơ ,

ũ

ều kiện mà loại hình doanh

ệp hoặc Gi y ch ng nhậ


t0

r

ều. Với mỗi loại hình doanh nghiệp,

à

)

ý

,t
K

t

à tạ V ệt

c a pháp luật; ó ít

cung c p d ch v ki m toán

ều kiện riêng bắt bu c. M t và

nghiệp mu n cung c p d ch v ki
D K

ều kiệ


cc p

K

từ

ô

ì

qu

u

t

ệ là
u

ù
0

vớ

t

ó - ch u

nh. Qu
ặ t ù


ặt

u

ì

t

từ

l ạ

ều kiện cho

mọi hình th c doanh nghiệp.
ót
ót

t

trở t à

tu

qu
u

K
v


ởr
t

về
ều




c p Gi y


17

ch ng nhậ

ều kiện kinh doanh d ch v ki

c p trở nên ngặt nghèo, c n trọ
B tà

í

ã

à

ơ


Thậ

ô

t

ò



ả ngày càng

u ầu tr

ởr



ơ

xu

lạ nâng cao lên r t nhiều, việc
thắt chặt việc quản lý các DNKT,
ô



ều à xu t
à


à

ô

doanh nghiệ

t từ ặ t ù
à

, ò

à



ỏ qu

ôD K

ớng phát tri n c a th tr ờng Việt Nam và yêu

cầu h i nhập với tiêu chu n thế giớ ,
c

í,

m t loạt

ều kiện kinh doanh d ch v ki m toán.

v

t

ều kiệ

trở thành bên cung ng d ch v

H DVKT sẽ ngày m t nhiều lên, chặt chẽ ơ (Ví d : tă

v

nh c a

công ty TNHH từ 3 tỷ ến 1/1/2015 lên 5 tỷ).
2.1.2.

ê



s
ì

v là

và trả t ề

t u


v

v là ơ v

u

v t ự

u

v

c ki m toán. Khoả 6

ều

r
K



H DVK ,
0

qu

ô

vệ


s d ng d ch

nh: “Đơn vị được

kiểm toán là doanh nghiệp, t chức được DNKT, chi nhánh DNKT nước ngoài tại Việt
Nam thực hiện kiểm toán theo hợp đồng kiểm toán”.
ch

vậy, mọi doanh nghiệp, t

ều có th trở thành bên s d ng d ch v ki m toán nếu có nhu cầu.
th hiệ t

nh về việ

à

i với hoạt

ng ki

t

thỏa thuận trong h

ng d ch v ,

,

c lậ ,


ều 0 K

qu

ớc khuyến khích các doanh nghiệp, t ch c trở thành bên s d ng

d ch v ki m toán. Ở â là
ô

t

ũ

t

ều khoản tùy nghi lựa chọn, phù h p với nguyên tắc

hiện sự

ĩ là

ớng c

ơ v có th tham gia hoặc
à



i với các doanh nghiệp


trong việc s d ng d ch v ki m toán nhằ



ến l i ích c a d ch v là tạo ra môi

tr ờng tài chính công khai, minh bạch nhằ



s c cạnh tranh cho th tr ờng Việt

Nam.
u

, ũ

ó

ts

trở thành bên s d ng d ch v ki
ều
g m: D

K

qu




óv

t

ng b hạn chế quyền tự

t

K
t

ầu t



ều 9 K

ạt, bắt bu c phải
0





,

ng bu c phải s d ng d ch v ki m toán bao



à;



t à

lập và


18

ạt

t



uật

t

,





ô




;



; ô

t



à

;D
ạt

tr

t



t ự




tr




qu



ệ ,t

í

ật

trọ

qu

vự t u

óv

í

qu

í

à

ật


ó

t



à ó ò
ạ , ô

lậ


ô


ó

ớ t

ằ , ỗ tr

thực hiệ H DVK

ô

ô
í

t


t

ó ạt

và t
à

As

ệ ,

v

à

ớ , trừ

luật; D
v

à



à tạ V ệt
v

t




ã
tl



ơ qu

à

ớc. Nếu chỉ qu

ết,

uậ t ô

ô tr ờ

quả lý



;D



,

ớ Vậy giao kết,


ỉ vì l i ích c a các ch th tham gia h

ớng tới l i ích c a xã h ,
lựa chọn thì m

t à


s


t u ó
t

,t

qu

ớ và ự

tớ



ớ , trừ

, ự

ỉ là


,
ú

qu

à

à



ớ t

; D K , chi nhánh DNKT

ạt
t

vự t u

í

ng mà còn

nh khuyến khích doanh nghiệp

c hay không hoàn toàn ph thu c vào ý th c c a

doanh nghiệp. Vì vậy, việc pháp luật qu


nh m t s



vực hay thậm chí là toàn xã h i bắt bu c

ởng nhiều ến các ngành nghề, lĩ

t

phải s d ng d ch v ki m toán là h p lý, chính xác. r ớ
qu

nh về

t

D K ,

à , K

D K

à

ớ và ự



s


v

Đố ƣ
t

ó

b pháp luật c
tuệ c

t

ì

,

ô

ts

t

ệ ,t

óv



í


ó
ó

qu

ng d ch v là công việc c th , có th thực hiệ
tr

ũ

; xu

ng bắt bu c phải s d ng d ch v ki m toán.



c xã h i,

hoàn thành công việ
t

c, không

ời cung ng d ch v bằng công s c, trí

ã nhận [7, tr.195].. Hoạt
ó

ng d ch v t ô

v tr

t

0



lập là ngành nghề d ch v
ều kiện c a h

ng c a nó

â ,

;
à


ng c a h

su

à tạ V ệt

ớng sẽ ngày càng mở r ng về
2.2.

ó


ng mà hoạt

ng ki

t

c

ều kiện ch không b c m nên nó thỏa mãn
ờng.

D 2005 thì

qu
t

u

về

H DVK là

ạt

t
t ự


19




ô

vệ

t

t

r ớ

D K (

â ,

t

0



t

ó qu

v

t


)

ng c

vớ

ơ v

H DVK bao g m

các công việc: ki m toán báo cáo tài chính, ki m toán báo cáo tài chính vì m

í

thuế và d ch v quyết toán thuế, ki m toán hoạt

ng, kiếm toán tuân th , ki m toán

n i b , ki m toán báo cáo quyết toán v

à t à

ầu t

toán dự án, ki m toán thông tin tài chính, ki
t c thỏa thuậ tr ớc.
0

004






vớ

Pt ì

t

m toán báo cáo quyết



t

t

t ự tế lạ

tr t ô

,

H DVK

ù

vớ tí


K

t

í

tr

ơ sở các th

t

t

qu

t

ô

lậ

các công việc: ki m toán báo cáo tài chính, ki m toán hoạt

ơ ,

r

th g m


ng, ki m toán tuân th ,

ki m toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, ki m toán báo cáo tài chính vì m c
í

t uế và công việc ki m toán khác.
Ngoại trừ m t s doanh nghiệp, t ch c bắt bu c phả


í

t

qu

t
ki

à

ă ,


ều 9 K

i với báo






,

ều

K

thì

c ghi rõ trong h

ng

tránh mâu thuẫn phát sinh. DNKT không thực hiện d ch v quá phạm vi

mà khách hàng yêu cầu. D K
khô

u
ô

ô

vệ
t

t
, sẽ




t



ết quả
t


t



2.3.1.

í

,



D K (

N


ũ

vệ


th c khác th hiện kết quả ki
2.3.

0

H DVK sẽ do khách hàng yêu cầu và

t

t

qu ết toán dự án hoàn thành và các thông tin tài chính

nh tại

ng c

c ki

ô

v ệ tr



, trừ

t




ì

t

ả ă

ì
à

t

v

ý

)

vớ

t

và các hình

quản lý và báo cáo khác.








,







hv

i

t



n

Ngày nay, v n, tài sản c a doanh nghiệp không chỉ do thành viên sáng lậ
à ò

ơ v


h

ó


,

u

ng c

à ầu t ,

ô

,v

â

à

,

ó

ời bán hàng,


20

muc ch u…Vì t ế, mỗi doanh nghiệ
nhân có m i quan hệ về quyền l

ều nhậ




c sự quan tâm c a nhiều t ch c, cá

ĩ v với doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là

tài liệu phản ánh t ng h p bằng giá tr tình hình tài sản và kết quả kinh doanh c a
doanh nghiệp sau m t kỳ hoạt
lự

ng. C

ù trì

nghiệp v cao, cho dù có quyền

ều hành doanh nghiệp thì không phải t ch ,

tr ,

x





í

ã


quả kinh doanh c a doanh nghiệ , tr
â

ì

K

h p lý c



nhân có quyề và
c a mình, c
à

t

ó ó qu ền l

í , là

ĩ v c a doanh nghiệ ,

xã h i c a
t

,

ũ



;

í

t

ều à
vớ

lậ là

ầu t ; t ự

ệ và

ă

tế, tà

í

à

ặ v
t

giúp các ch doanh nghiệp biết
hoạt




í
ó

t





ó ơ sở quyết toán thuế

ô

th y m

,



ơ v

ô



í,

ò


ệu lự ,

,

t

ệu quả quả lý,

ạt
í


khi t

t



c m t cách chính xác, trung thực tình trạng tài
nh, từ ó k p thời phát hiện ra những sai sót,
vô ý

x lý k p thời hoặ

ă

ừa

c các DNKT có uy tín thực hiện ki m toán sẽ là

ả là

t

t ô
; là

thêm tính pháp lý c a bản báo cáo tài chính và danh tiếng c a doanh nghiệ


í

ệ ,t

ệ ,

ớ và
,

t ch c, cá

rút v n về, ngân

tr , ó t

luật; â

ng nh t

ng thờ ,


à



lãng phí hoặc vi phạm luật pháp do c tì
các t n th t

à ầu t ,

ng tiếp t c làm việc ở doanh nghiệp

t ết


à

ơ v

chính trong m t

tự ki m

ĩ v c a t ch c, cá

ầu t t

ờ l

ơ v


ô tr ờ

ót

ó ơ sở thực hiện các quyền và ng ĩ v

…Với những l
t

tế, tà

lành

l

ạt



ơ sở cho các c

ó ơ sở nhận c t c, quyết

hoặc ch m d t h

ũ

c lập giúp ki m tra và xác nhận về sự trung thực và


ó ơ sở tiếp t c cho vay hoặc thu h i n v ,



à

ản ánh trung thực và h p lý tình hình, kết

ĩ v với doanh nghiệ

ô

â

t
lậ

ắt u
ạt


l

t
t ế

ơ v thu c dạng bắt bu c phải tham gia, ngoài các m

í


Vì t ế,

lậ vẫ
tr .

ò

trên, m


t

i với những
í

ầu


×