Giáo án đại số 8 Đặng Trường Giang
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
− Giúp HS ôn lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn)
− Củng cố và nâng cao các kỹ năng giải phương trình một ẩn (phương trình bậc nhất
một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu)
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
1. Giáo viên : − SGK, bảng phụ ghi đề bài tập, phiếu học tập
2. Học sinh : − Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Ổn đònh lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập
3. Bài mới :
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
4’
HĐ 1 : Ôn tập về phương
trình bậc nhất và phương
trình đưa được về dạng
ax + b = 0
Hỏi : Thế nào là hai
phương trình tương đương?
Cho ví dụ :
Hỏi : Nêu hai quy tắc biến
đổi phương trình
HS Trả lời và lấy ví dụ về
hai phương trình tương
đương
HS Trả lời câu hỏi
A. Ôn lý thuyết :
1. Hai phương trình tương
đương là hai phương trình có
một tập hợp nghiệm
2. Hai quy tắc biến đổi tương
đương là :
a) Trong một phương trình, ta
có thể chuyển một hạng tử từ vế
này sang vế kia và đổi dấu hạng
tử đó
b) Trong một phương trình ta có
thể nhân hoặc chia cả hai vế
của phương trình cùng với một
số khác 0
9’
GV cho bài tập áp dụng
Bài 1 : Xét xem các
phương trình sau đây có
tương đương không ?
a) x−1= 0 (1) và x
2
−1=0 (2)
HS : hoạt động theo nhóm (bảng nhóm)
a) x − 1 = 0 ⇔ x = 1 ; x
2
− 1 = 0 ⇔ x = ± 1
Vậy phương trình (1) và (2) không tương đương
b) Phương trình (3) và (4) tương đương vì có cùng tập
hợp nghiệm : S = {3}
1
Tuần : 25
Tiết : 54
Soạn: 9 / 3 / 2008
Giảng: 10 / 3 / 2008
Giáo án đại số 8 Đặng Trường Giang
TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức
b) 3x+5=14 (3) và 3x=9 (4)
c)
2
1
(x−3) = 2x +1 (5)
và (x−3) = 4x + 2 (6)
d) |2x| = 4 (7) và x
2
= 4 (8)
e) 2x−1 = 3 (9)
vàx (2x−1) = 3x (10)
GV cho HS hoạt động
nhóm khoảng 7phút sau
đó yêu cầu đại diện một
số nhóm trình bày bài giải
GV nhận xét và cho điểm
c) Phương trình (5) và phương trình (6) tương đương vì
từ phương trình (5) ta nhân cả hai vế của phương trình
cùng với 2 thì được phương trình 6
d) |2x| = 4 ⇔ 2x = ± 4 ⇔ x = ± 2
x
2
= 4 ⇔ x = ± 2 vậy phương trình (7) và (8) tương
đương.
e) 2x−1 = 3 ⇔ 2x = 4 ⇔ x = 2
x (2x−1) = 3x ⇔ x(2x − 1) − 3x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x=2
Vậy phương trình (9) và (10) không tương đương
Đại diện nhóm trình bày bài giải
− Nhóm 1 trình bày câu a, b
− Nhóm 2 trình bày câu c, d
− Nhóm 3 trình bày câu e
6’
Bài 2 (bài 50b tr 32 SGK :
GV gọi 1HS lên bảng giải
bài tập 50b
GV gọi HS nhận xét và bổ
sung chỗ sai sót
Hỏi : Nêu lại các bước
giải phương trình trên
1HS lên bảng giải bài tập
50 b
1 vài HS nhận xét bài làm
của bạn
HS : Ta làm các bước
− Quy đồng mẫu hai vế và
khử mẫu
− Chuyển các hạng tử
chứa ẩn sang một vế
− Thu gọn và giải phương
trình
Bài 2 (bài 50b tr 32 SGK :
4
)12(3
7
10
32
5
)31(2
+
−=
+
−
−
xxx
⇔
20
)12(15140
20
)32(2)31(8
+−
=
+−−
xxx
⇔8-24x−4− 6x = 140 −30x −15
⇔ −30x+30x = −4+140−15
⇔ 0x = 121
Phương trình vô nghiệm
9’
HĐ 2 : Giải phương trình
tích :
Bài 51 a, d tr 33 SGK
Giải các phương trình
bằng cách đưa về phương
trình tích
a) (2x+1) (3x−2) =(x−8) (2x+1)
d) 2x
3
+ 5x
2
− 3x = 0
GV gọi 2 HS lên bảng
trình bày
HS : đọc đề bài
HS cả lớp làm bài
2HS lên bảng trình bày
HS
1
: câu a
HS
2
: câu d
B. Bài tập
Bài 51 a, d tr 33 SGK
a) (2x+1) (3x−2) =(x−8) (2x+1)
⇔(2x+1)(3x−2 −5x+ 8) = 0
⇔ (2x + 1) (−2x + 6)) = 0
⇔ 2x + 1 = 0hoặc −2x+6 = 0
⇔ x = −
2
1
hoặc x = 3
S =
−
3;
2
1
2
Giáo án đại số 8 Đặng Trường Giang
GV gọi HS nhận xét bài
làm của bạn
Một vài HS nhận xét bài
làm của bạn
d) 2x
3
+ 5x
2
− 3x = 0
⇔ x(2x
2
+ 5x − 3) = 0
⇔ x(2x
2
+ 6x − x − 3) = 0
⇔ x (x + 3)(2x − 1) = 0
⇔ x = 0 ; x = −3 hoặc
x =
2
1
. S =
−
2
1
;3;0
6’
Bài 53 tr 34 SGK :
Giải phương trình :
6
4
7
3
8
2
9
1
+
+
+
=
+
+
+
xxxx
Hỏi : quan sát phương
trình, em có nhận xét gì ?
GV hướng dẫn : ta cộng
thêm một đơn vò vào mỗi
phân thức, sau đó biến đổi
phương trình về dạng tích
+
+
+
+
+
1
8
2
1
9
1 xx
=
+
+
+
+
+
1
6
4
1
7
3 xx
⇔
6
10
7
10
8
10
9
10
+
+
+
=
+
+
+
xx
xx
Sau đó GV yêu cầu HS
lên bảng giải tiếp
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài
HS : nhận xét ở mỗi phân
thức tổng của tử và mẫu
đều bằng x + 10
HS : nghe GV hướng dẫn
1HS lên bảng giải tiếp
1 vài HS nhận xét
Bài 53 tr 34 SGK :
Giải
6
4
7
3
8
2
9
1
+
+
+
=
+
+
+
xxxx
⇔
+
+
+
+
+
1
8
2
1
9
1 xx
=
=
+
+
+
+
+
1
6
4
1
7
3 xx
⇔
6
10
7
10
8
10
9
10
+
+
+
=
+
+
+
xx
xx
⇔(x + 10).
+−+
6
1
7
1
8
1
9
1
= 0
⇔ x + 10 = 0
⇔ x = − 10
8’
HĐ 3 : Giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu
Bài 52 (a) tr 33 SGK :
Giải phương trình
a)
xxxx
5
)32(
3
32
1
=
−
−
−
Hỏi : Khi giải phương
trình chứa ẩn ở mẫu ta
phải chú ý điều gì ?
HS : đọc đề bài
HS : − Ta cần tìm ĐKXĐ
của phương trình
− Đối chiếu các giá trò của
ẩn với điều kiện xác đònh
Bài 52 (a) tr 33 SGK :
a)
xxxx
5
)32(
3
32
1
=
−
−
−
ĐKXĐ : x ≠
2
3
và x ≠ 0
)32(
)32(5
)32(
3
−
−
=
−
−
xx
x
xx
x
)32(
)32(5
)32(
3
−
−
=
−
−
xx
x
xx
x
3
Giáo án đại số 8 Đặng Trường Giang
Sau đó GV yêu cầu HS
làm trên “phiếu học tập”
Khoảng 3 phút thì yêu cầu
HS dừng lại. GV kiểm tra
vài phiếu học tập
GV Gọi HS nhận xét
để kết luận nghiệm của
phương trình
HS : làm trên phiếu học
tập
HS : nhận xét, chữa bài
x − 3 = 10x − 15
⇔ − 9x = − 12
⇔ x =
3
4
(TMĐK)
S =
3
4
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Ôn lại các kiến thức về phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình
− Bài tập về nhà : 54 ; 55 ; 56 tr 34 SGK
− Bài tập : 65 ; 66 tr 14 SBT
− Tiết sau ôn tập tiếp về giải bài toán bằng cách lập phương trình
IV RÚT KINH NGHIỆM:……………………………………………………………………………….
............................................................................................................................................................…….
............................................................................................................................................................…….
............................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………………….
4
Giaựo aựn ủaùi soỏ 8 ẹaởng Trửụứng Giang
5