BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN.
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết kiểm tra một số có là nghiệm của BPT một ẩn hay không? Biết viết và
biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các BPT dạng x<a, x> a,x a,x b.
≤
≥
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào giải bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực
4. Năng lực: Tư duy
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, các khái niệm trong bài học, phấn màu, máy tính bỏ
túi.
2. HS: Ôn tập kiến thức về phương trình một ẩn, máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức (1 phút) Lớp 8A1:
2. Kiểm tra bài cũ (4ph):
Nêu khái niệm về phương trình một ẩn. Hai phương trình như thế nào được gọi là hai
phương trình tương đương.
1 Bài mới (40ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Mở đầu (13 phút)
-Treo bảng phụ ghi sẵn nội -Đọc yêu cầu bài toán
1. Mở đầu.
dung bài toán.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Đề bài yêu cầu tính số quyển Bài toán: SGK
vở của bạn Nam có thể mua
được.
-Nếu gọi x là số quyển vở bạn -Nếu gọi x là số quyển vở bạn
Nam mua được thì x phải thỏa Nam mua được thì x phải thỏa
mãn hệ thức nào?
mãn hệ thức 2200x+4000
≤
-Khi đó người ta nói hệ thức
2200x+4000 25000 là một 25000
?1
≤
a) Bất phương trình x2 6x-5
≤
bất phương trình với ẩn là x.
-Trong hệ thức trên thì vế trái -Trong hệ thức trên thì vế trái (1)
là gì? Vế phải là gì?
là 2200x+4000. Vế phải là Vế trái là x2
25000
Vế phải là 6x-5
-Khi thay x=9 vào bất phương -Khi thay x=9 vào bất phương b) Thay x=3 vào (1), ta được
trình trên ta được gì?
trình
trên
ta
được 32 6.3-5
≤
2200.9+4000 25000
≤
9 18-5
≤
-Vậy khẳng định đúng hay Hay 23800 25000
≤
sai? Vậy x=9 là một nghiệm
của bất phương trình.
-Vậy khẳng định trên là đúng
-Khi thay x=10 vào bất
phương trình thì khẳng định
đúng hay sai? Vậy x=10 có
phải là nghiệm của bất
phương trình không?
-Treo bảng phụ ?1
-Vế trái, vế phải của bất
phương trình x2 6x-5 là gì?
9 13 (đúng)
≤
-Khi thay x=10 vào bất Vậy số 3 là nghiệm của bất
phương trình thì khẳng định phương trình (1)
sai
-Vậy x=10 không phải là Thay x=6 vào (1), ta được
nghiệm của bất phương trình
62 6.6-5
≤
-Đọc yêu cầu ?1
≤
-Vế trái, vế phải của bất
36 36-5
2
2
≤
-Để chứng tỏ các số 3; 4; và 5 phương trình x ≤ 6x-5 là x và
là nghiệm của bất phương
36 31 (vô lí)
trình; còn 6 không phải là 6x-5
≤
nghiệm của bất phương trình -Ta thay các giá trị đó vào hai
thì ta phải làm gì?
vế của bất phương trình, nếu Vậy số 6 không phải là
khẳng định đúng thì số đó là nghiệm của bất phương trình
nghiệm của bất phương trình; (1)
-Hãy hoàn thành lời giải
nếu khẳng định sai thì số đó
-Nhận xét, sửa sai
không phải là nghiệm của bất
phương trình.
-Thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 2: Tập nghiệm của bất phương trình.(12 phút)
-Tập hợp tất cả các nghiệm -Tập hợp tất cả các nghiệm 2. Tập nghiệm của bất
của bất phương trình gọi là gì? của bất phương trình gọi là tập phương trình.
-Giải bất phương trình là đi nghiệm
Tập hợp tất cả các nghiệm của
tìm gì?
-Giải BPT là đi tìm nghiệm một bpt được gọi là tập
-Treo bảng phụ ví dụ 1
của bpt đó.
nghiệm của bpt. Giải bất
-Treo bảng phụ ?2
-Quan sát và đọc lại
phương trình là tìm tập
-Phương trình x=3 có tập -Đọc yêu cầu ?2
nghiệm của bất phương trình
nghiệm S=?
-Phương trình x=3 có tập đó.
-Tập nghiệm của bất phương nghiệm S={3}
Ví dụ 1: SGK.
trình x>3 là S={x/x>3)
-Tập nghiệm của bất phương
-Tương tự tập nghiệm của bất trình 3<x là S={x/x>3)
?2
phương trình 3
-Quan sát và đọc lại
-Treo bảng phụ ví dụ 2
-Đọc yêu cầu ?3 và ?4
Ví dụ 2: SGK.
-Treo bảng phụ ?3 và?4
-Khi bất phương trình nhỏ hơn
-Khi biểu diễn tập nghiệm hoặc lớn hơn thì ta sử dụng ?3 Bất phương trình x -2
≥
trên trục số khi nào ta sử dụng ngoặc đơn; khi bất phương
ngoặc đơn; khi nào ta sử dụng trình lớn hơn hoặc bằng, nhỏ
Tập nghiệm là {x/x -2}
≥
ngoặc vuông?
hơn hoặc bằng thì ta sử dụng
dấu ngoặc vuông.
?4 Bất phương trình x<4
Tập nghiệm là {x/x<4}
Hoạt động 3: Bất phương trình tương đương.(10 phút)
-Hãy nêu định nghĩa hai -Hai phương trình tương 3. Bất phương trình tương
phương trình tương đương.
đương là hai phương trình có đương.
cùng tập nghiệm.
Hai bất phương trình có cùng
-Tương tự phương trình, hãy -Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương
nêu khái niệm hai bất phương tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương, kí hiệu “
trình tương đương.
trình tương đương.
”
⇔
-Giới thiệu kí hiệu, và ví dụ
-Lắng nghe, ghi bài
Ví dụ 3:
3
x>3
⇔
4. Củng cố (4ph)
Bài tập 17 trang 43 SGK
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
-Bất phương trình tương đương, tập nghiệm của bất phương trình, . . .
-Ôn tập kiến thức: phương trình bậc nhất một ẩn; tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép
cộng, tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
-Xem trước bài 4: “Bất phương trình bậc nhất một ẩn” (đọc kĩ định nghĩa, quy tắc trong
bài).
IV. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
..........
................................................................................................................................................
..........