Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.03 KB, 7 trang )

TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số
nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
2. Kỹ năng: Học sinh bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ
bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý.
3. Thái độ: Học sinh biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án.
- HS: Học bài cũ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Sĩ số:
1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
HS1: Tính và so sánh kết quả:
a) (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2)
b) (- 5) + (+ 7) và (+ 7) + (- 5)
c) (- 8) + (- 4) và (+4) + (- 8)
HS2: Tính và so sánh kết quả:
[(- 3) + (+ 4)] + 2 ; (- 3) + (4 + 2) và [(- 3) + 2] + 4
- HS nhận xét
3. Bài mới: GV đặt vấn đề: phép cộng các số nguyên có những tính chất gì?
có giống những tính chất của phép cộng các số tự nhiên không?
Hoạt động của thầy và trò
N ội dung kiến thức cần đạt
* Tính chất giao hoán 7’
1. Tính chất giao hoán.
GV: Hãy nhắc lại phép cộng các số tự - Làm ?1( phần KT bài cũ)
nhiên có những tính chất gì?
HS: Giao hoán, kết hợp cộng với số 0
GV: Ta xét xem phép cộng các số nguyên


có những tính chất gì?
a+b=b+a
GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của
HS1 dẫn đến phép cộng các số nguyên
cũng có tính chất giao hoán
HS: Phát biểu nội dung của tính chất giao
hoán của phép cộng các số nguyên.
2. Tính chất kết hợp.
GV: Ghi công thức tổng quát:
- Làm ?2
[(-3) + 4] +2 = 1 + 2 = 3
a+b=b+a
-3 + (4 + 2) = -3 + 6 = 3
*Tính chất kết hợp 8’
[(-3) + 2] + 4 = -1 + 4 = 3
GV: Tương tự từ bài làm HS2 dẫn đến Vậy
phép cộng các số nguyên cũng có tính chất [(-3) + 4] +2 = -3 + (4 + 2);
kết hợp.
= [(-3) + 2] + 4


* Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong
(a+b)+c = a+ (b+c)
từng biểu thức?
- Vậy muốn cộng một tổng hai số với số
thứ 3, ta có thể làm như thế nào?
+ Chú ý: SGK
- Nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp
của phép cộng số nguyên
GV ghi công thức

- GV giới thiệu phần “chú y” trang 78
SGK
(a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c
- Muốn cộng một tổng hai số với số thứ
ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng
của số thứ hai và số thứ ba.
GV: Ghi công thức tổng quát.
(a+b)+c = a+ (b+c)
GV: Giới thiệu chú ý như SGK
(a+b) + c = a + (b+c) = a + b + c
GV cho HS làm 36b trang 78 SGK
3. Cộng với số 0
b) [(-199) + (-201)] + (-200)
= (-400) + (-200) = -600
a+0=0+a= a
GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
Cộng với số 0 : 5’
- Một số tự nhiên cộng với số 0 bằng bao
nhiêu?
- Mà số tự nhiên cũng là số nguyên
 Một số nguyên cộng với số 0 bằng bao
nhiêu?
GV: Cho ví dụ: (- 16) + 0 = - 16
(+ 204) + 0 = + 204
- Nêu công thức tổng quát của tính chất
này?
- GV ghi công thức tổng quát
- Hãy nhận xết kết quả trên?
GV: Tính chất cộng với số 0 và công thức
4. Cộng với số đối.

tổng quát.
a+0=0+a= a
HS: Phát biểu nội dung tính chất cộng với - Số đối của a ký hiệu là : - a


0
♦ Củng cố: Làm 36a trang 78 SGK
Nên - (- a) = a
a)126+(-20)+2004+(-106)
= 126+[(-20)+(-106)]+2004
= 126 + (-126) + 2004
= 0 + 2004 = 2004
GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
 Cộng với số đối. : 10’
Thực hiện phép tính:
a + (- a) = 0
a) (-23) + 23 b) 19 + (-19)
- Nhận xét về hai số (-23) với +23?
Nếu: a + b = 0 thì
19 với (-19)
a = - b và b = - a
Là hai số nguyên đối nhau
Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng
bao nhiêu? Cho ví dụ
- Ngược lại nếu có a + b = 0 thì a và b là
- Làm ?3
hai số như thế nào?
Yêu cầu HS làm ?3
GV: Giới thiệu số đối của 0 là 0
-0 = 0

GV: Dẫn đến công thức a + (- a) = 0
Ngược lại: Nếu a + b = 0 thì a và b là hai
số như thế nào của nhau?
HS: a và b là hai số đối nhau.
GV: Ghi a + b = 0 thì a = - b và b = - a
Củng cố: Tìm x, biết:
a) x + 2 = 0
b) (- 3) + x = 0
- Làm ?3
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm bàn
làm bài
Gợi ý: Tìm tất cả các số nguyên x sao cho
-3 < x < 3 trên trục số.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Kiểm tra bài làm của HS
4. Tổng kết : 7’ - Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì?
- Làm bài ầi trang79 SGK
a)
1 + (- 3) + 5 + (- 7) + 9 + (- 11)
= (1 + 9) + [(- 3) + (- 7)] + [5 + (- 11)]
= [ 10 +
(- 10)]
+ (- 6)


=
0
+ (- 6)
=-6
5. Hướng dẫn học và làm bài tập về nhà: 2’

- Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên.
- Làm bài tập 37, 38, 39b; 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 trang 79 - 80 SGK
- Làm bài 62, 63, 64, 70, 71, 72 trang 61, 62 SBT
* Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………


Tuần 16

Ngày soạn: 5 /12/2014
Ngày dạy: ..../12/2014
Tiết 48: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính
đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức. Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối,
tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
2. Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên
vào giải các bài toán thực tế.
3. Thái độ: Rèn kuyện tính sáng tạo cho HS
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án.
- HS: Học bài cũ
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Sĩ số: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 7’
HS1:

- HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài
- Phát biểu các tính chất của phép cộng tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng
các số nguyên, viết các công thức tổng phụ
quát.
HS1: Nêu 4 qinh chất của phép cộng các
- Làm bài tập 37a tr 78 SGK: Tìm tổng số nguyên.
các số nguyên x biết: - 4 < x < 3
Bài tập: x = -3; -2; …; 0; 1; 2
HS 2:
Tính tổng: (-3) + (-2) + …+0 +1+2
- Làm bài tập 40 trang 79 SGK
=(-3)+ [(-2)+2] + [(-1)+1]+0 = 3
- Thế nào là hai số đối nhau? Cách tính HS2:
giá trị tuyệt đối của một số nguyên
A
3 -15 -2
0
-a
-3 15
2
0
3
15
2
0
a
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
* Tính - tính nhanh: 15’
Bài 39 trang 79 SGK

GV: Bài 39/79 đã áp dụng các tính chất nào
đã học?
HS: Tính chất giao hoán, kết hợp.
GV: Hướng dẫn cách giải khác:
- Nhóm riêng các số nguyên âm, các số
nguyên dương.
- Hoặc: (1+9) + [(-3) + (-7)] + 5 + (-11)
= [10 + (-10)] + (- 6)

Nội dung kiến thức cần đạt
Bài 39 trang 79 SGK: Tính
a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)
= [1+(-3)]+[5+ (-7)]+ [9 +(-11)]
= (- 2)
+ (- 2) + (- 2)
= -6
b) (-2) +4 +(-6)+ 8 +(-10) +12
= [(-2)+4]+[(-6)+8]+[(-10+12)]
= 2
+
2 +
2
=6
Bài 40 trang79 SGK


=
0
+ (- 6) = - 6
Bài 40/79 SGK

GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung và gọi HS
lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Nhắc lại: Hai số như thế nào gọi là hai
số đối nhau?
Bài 41trang 79 SGK: Tính
GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho HS lớp nhận xét bài làm của bạn
Bài 42 trang79 SGK: Tính nhanh
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm bàn làm
bài
HS: Thảo luận theo nhóm
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình
bày các bước thực hiện phép tính.
HS: a) Áp dụng các tính chất giao hoán, kết
hợp, cộng với số 0.
b) Tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ
hơn 10 là: -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0;
1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
- Tính tổng các số nguyên trên, áp dụng tính
chất giao hoán, kết hợp, tổng của hai số đối
và được kết quả tổng của chúng bằng 0.
GV: Giới thiệu cho HS cách tìm các số
nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 trên
trục số,
x = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
=>
x �{-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;
4; 5; 6; 7; 8; 9}

*Dạng toán thực tế : 15’
Bài 43 trang80 SGK
GV: Ghi đề bài và hình 48/80 trên bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc đề bài
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Sau 1 giờ canô thứ nhất ở vị trí nào?
Canô thứ hai ở vị trí nào? Cùng chiều hay
ngược chiều với B và chúng cách nhau bao

Điền số thích hợp vào ô trống:
a
3 -15 -2 0
-a
-3 15 2
0
3 15 2
0
a
Bài 47 trang 79 SGK. Tính:
a) (-38) + 28 = - (38-28) = -10
b) 273 + (-123) =173–123= 150
c) 99 + (-100) + 101
= (99 + 101) + (-100)
= 200 + (-100) = 100
Bài 42 trang 79 SGK. Tính nhanh:
a) 217 + [43 + (-217)+(-23)]
= [217 + (-217)]+ [43+(-23)]
=
0
+ 20 = 20

b) Tính tổng của tất cả các số nguyên
có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.
Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ
hơn 10 là:
-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2;
3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Tổng: S =(-9+9)+(-8+8)+(-7+7) + (6+6)+(-5+5)+(-4+4)+(-3+3) + (2+2)+(-1+1) = 0

Bài 43 trang 80 SGK
A

C

+

10km

B
D

-7km

7km

a) Vận tốc của hai canô là 10km/h và
7km/h. Nghĩa là chúng đi cùng về
hướng B (cùng chiều).
Vậy sau 1 giờ chúng cách nhau: 10 -7
= 3km
b) Vận tốc hai canô là:



nhiêu km?
10km/h và -7km/h. Nghĩa là canô thứ
HS: Cách nhau 10 -7 = 3(km)
nhất đi về hướng B còn canô thứ hai
Bài 44 trang 80 SGK.
đi về hướng A (ngược chiều). Vậy:
GV: Treo đề bài và hình vẽ 49 trang 80 SGK Sau 1 giờ chúng cách nhau: 10+7 =
ghi sẵn trên bảng phụ
17km
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự đặt đề bài toán. Bài 44 trang 80 SGK.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
(Hình 49/80 SGK)
GV: Để giải bài toán ta phải làm như thế Một người xuất phát từ điểm C đi về
nào?
hướng tây 3km rồi quay trở lại đi về
HS: Qui ước chiều từ C -> A là chiều dương hướng đông 5km. Hỏi người đó cách
và ngược lại là chiều âm, và giải bài toán.
điểm xuất phát C bao nhiêu km?
*: Sử dụng máy tính bỏ túi : 10’
Bài 46 trang 80 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 80
SGK v à HD học sinh cách sử dụng MTBT để Bài 46 trang 80 SGK: Tính
tính toán
a) 187 + (-54) = 133
Hướng dẫn: - Nút +/ dùng để đổi dấu “+” b) (-203) + 349 = 146
thành “-“ và ngược lại.
c) (-175) + (-213) = -388
- Nút “-“ dùng đặt dấu “-“ của số âm.

- Trình bày cách bấm nút để tìm kết quả phép
tính như SGK
HS: Dùng máy tính làm bài 46/80 SGK
4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: 2’
+ Xem lại cách giải các bài tập trên
+ Ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
+ Làm các bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72 trang 61, 62 SBT.
* Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………



×