Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

phân tích thiết kế hệ thống quản lí thư viện trường đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.11 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------

BÀI TẬP LỚN
MÔN NHẬP MÔN CỘNG NGHỆ PHẦN MỀM
Đề tài: Phân tích thiết kế hệ thống quản lý thư viện trường đại học.


Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Hoàng Tú

Nhóm số: 3
Lớp: Khoa học máy tính 1 - K10
Người thực hiện: Nguyễn Phương Hồng
1041060069
Nguyễn Thị Nhàn

1041060071

Đỗ Thị Phượng

1041060058

Nguyễn Duy Đạt

1041060021

1


LỜI NÓI ĐẦU


Hiện nay, thư viện là một hệ thống khá phổ biến trong các trường học cũng như ở
các tỉnh thành trên cả nước. Đi cùng với sự phát triển của thư viện là nhu cầu của độc giả
tăng lên, và số lượng sách trong thư viện cũng tăng lên rất nhiều so với những hệ thống
thư viện đơn giản và thao tác bằng tay trước đây.
Và cũng một yêu cầu được đặt ra cùng với sự phát triển đó là làm thế nào để quản
lý các thông tin trong thư viện một cách tốt nhất và có hiệu quả nhất, thuận tiện cho cả
độc giả và người quản lý. Vì vậy, chúng em xin giới thiệu một số chức năng mới của hệ
thống quản lý thư viện đáp ứng được một số điều kiện cơ bản cần thiết của một hệ thống
quản lý thư viện và đặc biệt là chức năng thanh toán tiền mượn tài liệu qua tài khoản
“sinh viên trực tuyến”. Hệ thống mà chúng em đang giới thiệu tập trung chủ yếu vào
quản lý dữ liệu ( tài liệu, bạn đọc ) và quản lý mượn, trả sách,…
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2017

2


BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC TRONG NHÓM

1.

Nguyễn Duy Đạt

2.

Nguyễn Thị Nhàn

3.

Nguyễn Phương Hồng


4.

Đỗ Thị Phượng

3


A. Giới thiệu
I) Mục Đích
Nhằm khái quát hóa chức năng thanh toán chi phí mượn và thuê sách một cách dễ
dàng thông qua kết nối internet.
Giúp người sử dụng mượn và thuê sách một cách dễ dàng hơn, giảm bớt thời gian
đi lại. Dựa trên tài khoản thành viên, sv, cbcnvc đã có. Thay vì đặt cọc tiền mặt làm tin
khi mươn sách ở thư viện thì người mượn (CBCNVC-SV) có thể thanh toán qua hệ thống
thanh toán tiền đặt cọc ngay trên tài khoản của mình và tới nhận sách
III) Đối tượng sử dụng hệ thống bao gồm:
- CBNV-SV trong trường còn học và làm việc trong trường DHCNHN sử
sử dụng tài khoản HSSV-CBNV
- Quản lý thư viện trường đại học CN Hà Nội
IV) Chú thích các từ viết tắt

Stt Từ viết tắt

Giải nghĩa

1.

Sv


Sinh viên

2.

CBCNVC

Cán bộ công nhân viên chức

3.

Tk

Tài khoản

4.

CBNV-HSSV

cán bộ nhân viên - học sinh sinh viên

5.

DHCNHN

Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

6.

US


Người dùng (user)

7.

TK-MK

Tài khoản/ mật khẩu

8.

SYS

Hệ thống (System)

9.

GHM

Giới hạn mượn

4


10 KS
.
11. CSDL

Kho Sách
Cơ sở dữ liệu


V) Tổng quan
Cbcnvc, sv sẽ thông qua chức năng thanh toán tiền thuê mượn có trên hệ thống để
tương tác, thanh toán tiền thuê mượn với nhân viên thưa viện mà không cần có mặt trực
tiếp trên thư viện
VI) Mô tả chung
Xây dựng một hệ thống quản lý thư viện cho phép thủ thư dễ dàng quản lý việc
mượn trả sách, quản lý quy trình mượn trả sách của sinh viên, giúp quá trình quản lý
mượn trả sách được tường minh và thuận tiện hơn.
Hệ thống sử dụng một máy quét mã thẻ sv, và 4 máy tình giup sinh viên tra
cứu sách. Mọi thông tin mượn trả sách sẽ được lưu trong mục tủ sách của tài khoản sinh
viên. Mọi quá trình mượn trả sách và thành toán sẽ được lưu lại trên lịch sử giao dịch của
cả thư viện và tk sinh viên. Lắp đặt máy đọc thẻ và đọc mã sách: khi độc giả mượn sách
thì thủ thư nhận thẻ từ độc giả và quét bằng máy đọc thẻ , đồng thời cũng quét mã sách
của sách độc giả mượn bằng máy đọc thẻ để lưu thông tin (Thao tác này có chức năng
giống như việc ghi phiếu mượn) sau đó thông báo số tiền đặt cọc cho độc giả. Độc giả sẽ
được chọn thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thanh toán qua tk sinh viên.
Hệ thống kiểm tra xem sinh viên có đủ điều kiện mượn sách hay không.
Nếu sinh viên đã mượn quá số sách quy định hoặc từng vi phạm quy định mượn trả sách
của thư viện quá số lần quy định sẽ không được mượn sách cho đến khi thỏa mãn điều
kiện.
B. BIỂU ĐỒ USE CASE
1. Use case tổng quát

5


2.

Use case thanh
toán


6


C. SRS

1. Yêu cầu cụ thể
1.1. Chức năng
1.1.1. Chức năng tìm kiếm thông tin và mượn sách
-Tên use case: Thanh toán
-Mô tả: sv, cbcnvc sử dụng tài khoản đăng nhập vào hệ thống để tìm kiếm thông
tin về sách. sv, cbcnvn sau khi tìm kiếm sách muốn mượn, nếu còn sách và đủ điều kiện
được mượn thì sẽ click được vào mượn sách. Khi đó, tủ sách trong tài khoản sẽ có sách
vừa click mượn.
-Tác nhân: Thủ thư, admin, sv, cbcnvc.
-Điều kiện đầu vào:Người dùng phải đăng nhập được tài khoản vào hệ thống
-Kết quả đầu ra: Người dùng tìm kiếm được thông tin sách cần tìm.
-Luồng sự kiện:

STT
1

Tác nhân
Nhập tên sách, mã sách, tên tác
giả,… click tìm kiếm.

Hệ thống

2
3


4
5

Hiển thị thông tin sách cần tìm
Nếu sách cần tìm không có hoặc không
còn trên giá sách, màn hình hiển thị
thông báo: Không có hoặc không còn
sách bạn cần tìm.
Click vào ô mượn sách
Nếu đủ điều kiện mượn thì sách cần
mượn được đẩy vào trong tủ sách
Nếu không đủ điều mượn thì hiển thị
thông báo mượn không thành công do
không đủ điều kiện mượn tài liệu

6

1.1.2. Chức năng thanh toán mượn sách
-Tên use case: Thanh toán

7


-Mô tả: Khi chủ tk đến thư viện lấy sách thì thủ thư kiểm tra trên hệ thống và lấy
sách cho người mượn, đồng thời xác nhận trên hệ thống là sách đã được mượn. Cùng lúc
đó, tk của người mượn sẽ bị trừ tiền. Hoặc người mượn có thể thanh toán bằng cách trả
trực tiếp tiền và nhận hóa đơn.
-Tác nhân: Thủ thư, admin, sv, cbcnvc.
-Điều kiện đầu vào: Sách cần mượn phải còn trên giá sách, người mượn phải đủ

điều kiện mượn(không vi phạm nội quy).
-Kết quả đầu ra: Người mượn mượn được sách và thanh toán cho thủ thư.
-Luồng sự kiện:

STT
1

Tác nhân
Thủ thư đưa sách cho người mượn
và xác nhận trên hệ thống là độc giả
đã nhận được sách và xác nhận hoàn
thành thủ tục mượn

2
3

Hệ thống

Trừ tiền trong tk của người mượn
Nếu tk không đủ tiền, người mượn có
thể thanh toán trực tiếp tiền mặt và
nhận hóa đơn

1.2. Tính khả dụng
1.2.1. Khả năng sử dụng
Hệ thống thực hiện tôi đa các công việc mượn, thanh toán tiền mượn sách.
Trong quá trình xây dựng và hoạt động sẽ xảy ra những lỗi nhỏ, việc sửa lỗi và nâng cấp
sẽ giúp hệ thống hoàn thiện hơn.
1.3. Độ tin cậy
An toàn với hệ thống trường.

1.4. Hoạt động
Khi thỏa mãn điều kiện mượn, hệ thống cho phép chủ tk click vào mượn sách.
Sách tự động được chuyển vào tủ sách trong tk.
Khi thủ thư xác nhận việc mượn, hệ thống tư động thanh toán trừ tiền trong tk của
người mượn.

8


1.4.1. Hiệu suất
Tiết kiệm được thời gian tìm kiếm, thời gian và chi phí đi lại. Tối ưu việc mượn
sách. Rút ngắn thời gian khi mượn sách, dễ dàng trong việc thanh toán.
1.5. Khả năng hỗ trợ
Khả năng hỗ trợ tối ưu. Khai thác hết được tính năng của hệ thống sẽ rất dễ dàng
và thuận tiện cho việc mượn sách và thanh toán.

D. Biểu đồ trình tự

 Xác định các lớp tham gia ca sử dụng
Lớp biên: W_form thanh toán, W_form phieu muon
Lớp điều khiển: QL mượn TL
Lớp thực thể: CSDL TKSV_CBNV

 Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng Thanh toán

9


 Biểu đồ trình tự ca sử dụng thanh toán


10


E. SAD
1. Tổng quan về trạng thái hệ thống
- Hệ thống sẽ tương tác với người sử dụng thông qua cửa sổ phần mềm . Các US sẽ thông
qua đó để đặt tìm và mượn sách cũng như thanh toán tiên thuê mượn trực tiếp trện hệ
thống .Việc giao tiếp diễn ra sẽ nảy sinh các trạng thái (state) không mong muốn khác
biểu đồ sau đây sẽ khái quát hóa các trạng thái có thể xảy ra trong quá trình giao tiếp giữa
US và SYS
1.1. Biểu đồ trạng thái hệ thống

1.2. Miêu tả quy trình diễn ra các trạng thái
*) Quá trình đăng nhập
+)sơ đồ khái quát state

11


- Việc đăng nhập thành công sẽ là quá trình US nhập tài khoản và mật khẩu
của họ .
- Hệ thống sẽ kiểm tra TK-MK của US sẽ có 2 trạng thái ghi nhận
+) 1- Thành công
- Khi đó US sẽ được phép truy cập vào bên trong và thực hiện quá
tiếp theo trong quy trình trên.(1.1)
+)2- Không thành công
-Xảy ra khi người dùng nhập sai TK-MK
-Lỗi ký tự trong quá trình nhập TK-MK và sẽ thông báo cho US biết
về nó và yêu cầu nhập lại.(1.2)
*)Quá trình mượn và dặt sách


còn
được
mượn

- Để phục vụ quá trình trên . Chúng tôi đã thêm vào đó các chức
năng đã có là tìm kiếm và kiểm tra GHM cũng như là sách đó
và tồn tại trong KS không ? . Vì thế trong quá trình trạng thái
ghi nhận là rất nhiều . Chúng có thể tác động lên quá trình
và đặt sách của US . Sau đây là 1 số trạng thái được ghi nhân
trong quá trình đó:
2.1)Nhập tên sách cần tìm
- US sẽ nhập tên sách mà họ muốn đặt mượn (3) để giúp quá
trình diễn ra nhanh hơn . US có thể nhập sai ký tự nào đó hay sách
không tồn tại SYS sẽ ngay lập tức phản hồi khi US nhấn SEACH
(3.1).

sách sẽ

- Khi US nhập đúng các ký tự và sách đó có trong KS thì sẽ hiển
thị để giúp US lựa chọn và đặt mượn dễ dàng nhất . khi đó
được đưa đến màn hình US (3.2)
2.2) Kiểm tra GHM của US
-Khi US đồng ý đặt mượn sách thì đồng thời SYS sẽ kiểm tra GHM

12


trong lịch sử của US . Thông qua đó có 2 trạng thái được ghi nhận:
+)(4.1) lời gọi đặt mượn của US bị từ chối khi đã mượn đủ số

sách có thể mượn và chưa trả sách . Thông báo lên màn hình
US.

của

+)(4.2) lời gọi đặt mượn được chấp nhận khi vẫn còn GHM chưa
đầy.
*) Quá trình cuối là quá trình thanh toán tiền đặt cọc
-US sẽ được thanh toán thông qua số dư tài khoản cua US hiện hành và
sẽ nhận được thông báo đến lấy sách đến sđt hoặc tài khoản SV.
Nhưng nếu số dư quá ít thì
sao? .(4.1.2)
-Để giải quyết vấn đề trên . Chúng tôi quyết định giữ lại phương thức cũ là
đặt cọc bằng tiền mặt và in hóa đơn ( 4.1.1) . Tuy nhiên chỉ áp dụng khi
US hết hoặc thiếu tiền đặt cọc online.

F. Thiết kế CSDL
 Bảng quản lý mượn

 Bảng quảng lý sách

 Bảng độc giả

 Bảng thủ thư

13


 Liên kết các bảng


 CODE

create database BTL
go
use BTL
go
create table QLSACH
(
masach nvarchar(20) primary key not null,
tensach nvarchar(30) not null,
loai nvarchar(30) not null,
soluong int not null,
dongia float not null

14


)
create table SV_CBNV
(
ma_sv_cbnv nvarchar(20) primary key not null,
hoten nvarchar(30) not null,
chucvu nvarchar(30) not null,
diachi nvarchar(30) not null,
email nvarchar(30) not null,
lichsu nvarchar(1000) not null,
sodutk float not null,
tusach nvarchar(1000) not null
)
create table THUTHU

(
mathuthu nvarchar(20) primary key not null,
hotentt nvarchar(30) not null,
chucvu nvarchar(30) not null,
ngaylam datetime not null
)
create table QLMUON
(
maphieu nvarchar(20) primary key not null,
ma_sv_cbnv nvarchar(20) not null,
masach nvarchar(20)not null,
tensach nvarchar(30) not null,
mathuthu nvarchar(20) not null,
ngaymuon datetime not null,
slmuon int not null
constraint fk_QLMUON_QLSACH foreign key (masach) references QLSACH(masach)
on update cascade on delete cascade,
constraint fk_QLMUON_SV_CBNV foreign key (ma_sv_cbnv) references
SV_CBNV(ma_sv_cbnv)
on update cascade on delete cascade,
constraint fk_QLMUON_THUTHU foreign key (mathuthu) references THUTHU(mathuthu)
on update cascade on delete cascade
)

G. Giao diện
 Form đăng nhập:

15



 Form thay đổi mật khẩu:

16


 Màn hình chính

17


 Màn hình tìm kiếm sách

 Màn hình mượn sách

18



×