Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

Mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến xuất cư và lợi ích về thu nhập của hộ gia đình có người xuất cư (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.69 KB, 165 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

HƯNG
PHẠM NGỌC HƯNG

MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN XUẤT CƯ VÀ LỢI ÍCH VỀ THU NHẬP CỦA
HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI XUẤT CƯ
Chuyên ngành: Toán kinh tế
Mã số: 62310101

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYỄN CAO VĂN
2. PGS.TS. LƯU BÍCH NGỌC

Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật.
Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và
không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tôi xin cam đoan đề tài luận án “Mô hình phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến xuất cư và lợi ích về thu nhập của hộ gia đình có người xuất cư”
là công trình nghiên cứu của tôi.

Hà Nội, ngày

tháng



năm 2018

Tác giả luận án

Phạm Ngọc Hưng


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Cao Văn và
PGS. TS. Lưu Bích Ngọc đã tận tình hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu cũng như hoàn thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Minh – Chủ
nhiệm Khoa Toán kinh tế - Trường đại học Kinh tế Quốc dân đã có những
góp ý, động viên tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô đã và đang công tác tại Khoa Toán
kinh tế, các đồng nghiệp trong và ngoài Khoa Toán kinh tế với những góp ý
về chuyên môn, động viên về tinh thần để tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Đào tạo sau đại học – Trường đại học
Kinh tế Quốc dân, các đồng chí trong bộ phận quản lý nghiên cứu sinh đã
đồng hành, hỗ trợ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án.
Trên hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các đấng sinh thành, những người
thân yêu trong gia đình đã luôn hy sinh vì tôi, luôn động viên, khích lệ tôi trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.

Phạm Ngọc Hưng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ..............................................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..................................................... 13
1.1. Các khái niệm về di cư .............................................................................. 13
1.2. Các lý thuyết về di cư và động lực di cư ...................................................... 19
1.2.1. Lý thuyết vĩ mô về di cư ............................................................................. 19
1.2.2. Lý thuyết trung mô về di cư ........................................................................ 20
1.2.3. Lý thuyết vi mô về di cư ............................................................................. 21
1.2.4. Lý thuyết lao động di cư kinh tế mới (New Economics Labour Migration
- NELM) ..................................................................................................... 22
1.2.5. Thảo luận về động lực di cư ........................................................................ 24
1.3. Tổng quan các nghiên cứu về di cư và mô hình phân tích các nhân tố
tác động đến quyết định di cư................................................................... 25
1.3.1. Mô hình phân tích xu thế di cư .................................................................... 25
1.3.2. Mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định di cư .................. 30
1.4. Tổng quan một số phân tích lợi ích về thu nhập và chi tiêu của người
di cư và hộ gia đình có người di cư........................................................... 40
1.5. Thực tiễn và một số phân tích về di cư ở Việt Nam ................................. 43
1.5.1. Rà soát một số chính sách và pháp luật liên quan đến di cư ......................... 43
1.5.2. Tình hình di cư và một số phân tích di cư ở Việt Nam ..................................... 45
1.5.3. Di cư giữa các vùng từ số liệu được công bố trên Niên giám thống kê của
TCTK các năm 2010, 2012, 2014................................................................ 53
1.5.4. Di cư phân tích từ Điều tra Dân số và Nhà ở giữa kỳ năm 2014 ...................... 54
1.5.5. Phân tích di cư từ bộ số liệu Điều tra Lao động việc làm năm 2014 .................. 63
1.5.6. Phân tích di cư từ Bộ số liệu Điều tra Mức sống hộ gia đình năm 2014 ....... 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 71
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 74

2.1. Mô hình phân tích quyết định di cư ......................................................... 74
2.1.1. Mô hình logit với số liệu mảng phân tích xác suất hộ gia đình có ít nhất
một người xuất cư ....................................................................................... 74


2.1.2. Mô hình logit đa trạng thái phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định di cư cá nhân ....................................................................................... 86
2.1.3. Mô hình logit đa trạng thái nhiều mức phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định di cư cá nhân ....................................................................... 91
2.2. Mô hình đánh giá tác động của di cư đến thu nhập và mức sống của
hộ có người di cư ....................................................................................... 93
2.2.1. Mô hình phân rã Blinder – Oaxaca phân tích khác biệt về thu nhập của hộ
có người xuất cư với hộ không có người xuất cư ......................................... 93
2.2.2. Mô hình phân tích tác động của di cư tới các mức phân vị chi tiêu của hộ ... 94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 96
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ MÔ HÌNH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN DI CƯ .......................................................................................... 97
3.1. Kết quả ước lượng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hộ có ít nhất một
người xuất cư từ Bộ số liệu VHLSS kết nối ba năm 2010-2012-2014 ........... 97
3.2. Kết quả mô hình phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến di cư cấp độ
cá nhân..................................................................................................... 103
3.2.1. Kết quả mô hình logit đa trạng thái............................................................ 103
3.2.2. Kết quả mô hình logit đa trạng thái nhiều mức .......................................... 105
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 109
CHƯƠNG 4: LỢI ÍCH VỀ THU NHẬP CỦA HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI
XUẤT CƯ .......................................................................................................... 110
4.1. Kiểm định thống kê mức cải thiện về thu nhập của hộ có người xuất cư . 110
4.2. Kiểm định thống kê mức cải thiện về chi tiêu của hộ có người xuất cư 115
4.3. Phân rã Blinder – Oaxaca và kết quả ước lượng ................................... 120
4.4. Kết quả mô hình hồi quy phân vị ........................................................... 121

4.4.1. Mục đích sử dụng mô hình hồi quy phân vị ............................................... 121
4.4.2. Phân tích kết quả mô hình hồi quy phân vị ............................................... 122
4.5. Kết quả mô hình hồi quy tuyến tính số liệu mảng phân tích di cư tác
động đến chi tiêu hộ ................................................................................ 124
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .................................................................................. 126
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 127
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÁC BÀI BÁO.................................................. 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 134
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 143


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN

Association of South East Asian Nations

AEC

ASEAN Economic Community

CMKT

Chuyên môn kỹ thuật

CML

Conditional maximum likelihood

Dc


Di chuyển

Dcld

Di chuyển lâu dài

Dctt

Di chuyển tạm thời

FE

Fixed Effect – Tác động cố định

GDP

Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội

IMF

International Monetary Fund – Quỹ tiền tệ quốc tế

LFS

Labour Force Survey – Điều tra Lao động – Việc làm

LL

Loga likelihood


ML

Maximum likelihood

NCS

Nghiên cứu sinh

Mig

Migration – Di cư

NELM

New Economics Labour Migration

NM

Net Migration – Di cư thuần

NT – NT

Nông thôn – nông thôn

NT – TT

Nông thôn – thành thị

OR


Odds Ratio

PML

Pooled maximum likelihood

Pop

Population – Dân số

RE

Random Effect – Tác động ngẫu nhiên


TCTK

Tổng cục Thống kê

TĐTDS

Tổng điều tra dân số

TNBQ

Thu nhập bình quân

TT – NT

Thành thị – nông thôn


TT – TT

Thành thị – thành thị

UNFPA

United Nations Fund for Population Activities – Quỹ Dân
số Liên hợp quốc

V

Vùng

VHLSS

Vietnam Household Living Standards Survey – Điều tra
mức sống hộ gia đình Việt Nam


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:

Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng di cư ở Việt Nam.................. 47

Bảng 1.2:

Nơi thường trú tại thời điểm 5 năm trước thời điểm tổng điều tra
và loại hình di cư ............................................................................. 54
Dân số 5 tuổi trở lên chia theo các dòng di cư qua các năm ............. 55

Số người di cư và tỷ lệ người di cư chia theo dòng di cư xét theo
khoảng cách và địa bàn nông thôn – thành thị ................................. 57
Số lượng và cơ cấu các luồng di cư phân theo vùng, 2009-2014 ...... 58
Tuổi trung bình và tuổi trung vị của người di cư chia theo dòng di
cư và giới tính, TĐT 1999, 2009, 2014 ............................................ 59
Cơ cấu giới tính của người di cư và không di cư trong
TĐTDS 1999, 2009, 2014 ............................................................... 60
Tỷ lệ dân số tuổi từ 15-54 chia theo dòng di cư và trình độ
chuyên môn kỹ thuật, 2014 ............................................................. 61
Tỷ lệ người di cư và không di cư sống trong các hộ gia đình có
điều kiện sống khác nhau phân theo các dòng di cư, TĐTDS
2009 và 2014 ................................................................................... 62
Số người và tỷ lệ người di cư trong mẫu điều tra ............................. 63
Số lượng và tỷ lệ người di cư phân theo loại hình và giới tính ......... 64
Số lượng và tỷ lệ người di cư phân theo loại hình và theo tình
trạng hôn nhân................................................................................. 64
Số lượng và phân bố (%) các hộ gia đình theo tình trạng di cư và
giới tính của chủ hộ ......................................................................... 65
Số lượng và phân bố (%) các hộ gia đình theo tình trạng di cư và
nhóm tuổi của chủ hộ ...................................................................... 66
Số lượng và phân bố (%) các hộ gia đình theo tình trạng di cư và
nhóm bằng cấp của chủ hộ .............................................................. 67
Số lượng và phân bố (%) các hộ gia đình theo tình trạng di cư và
theo 6 vùng kinh tế .......................................................................... 67
Số lượng và phân bố (%) các hộ gia đình theo tình trạng di cư và
theo khu vực thành thị - nông thôn .................................................. 68
Số lượng và phân bố (%) các hộ gia đình theo tình trạng di cư và
tình trạng hôn nhân của chủ hộ ........................................................ 69
Số lượng và phân bố (%) các hộ gia đình theo tình trạng di cư và
tình trạng hộ nghèo năm 2013 ......................................................... 69

Số lượng và phân bố (%) các hộ gia đình theo tình trạng di cư và
chi tiêu thực bình quân năm 2014 .................................................... 70

Bảng 1.3:
Bảng 1.4:
Bảng 1.5:
Bảng 1.6:
Bảng 1.7:
Bảng 1.8:
Bảng 1.9:

Bảng 1.10:
Bảng 1.11:
Bảng 1.12:
Bảng 1.13:
Bảng 1.14:
Bảng 1.15:
Bảng 1.16:
Bảng 1.17:
Bảng 1.18:
Bảng 1.19:
Bảng 1.20:


Bảng 2.1:
Bảng 2.2:

Nhóm nhân tố tác động tới động lực xuất cư ................................... 76
Mô tả và các giá trị của biến độc lập trong mô hình phân tích
động lực xuất cư các năm 2010, 2012, 2014 .................................... 81

Bảng 2.3: Mô tả và các giá trị của biến độc lập trong mô hình phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến di cư cá nhân từ Bộ số liệu LFS 2014 ......... 90
Bảng 3.1: Số hộ và tỷ lệ hộ gia đình có người xuất cư trong các bộ số liệu
VHLSS 2010, 2012, 2014 ............................................................... 97
Bảng 3.2: Số hộ gia đình và tỷ lệ hộ có người xuất cư trong bộ số liệu
VHLSS nối 3 năm 2010, 2012, 2014 ............................................... 98
Bảng 3.3: Kết quả ước lượng mô hình tác động cố định .................................. 99
Bảng 3.4: Kết quả ước lượng mô hình logit đa trạng thái............................... 103
Bảng 3.5: Kết quả ước lượng phương sai và hiệp phương sai đặc trưng riêng
của các tỉnh và các vùng ................................................................ 105
Bảng 3.6:
Kết quả ước lượng mô hình logit đa trạng thái nhiều mức ............ 106
Bảng 4.1: Trung bình của thu nhập bình quân tháng của các hộ..................... 111
Bảng 4.2: Mức chênh thu nhập bình quân của các hộ giữa năm 2014 với
2012 .............................................................................................. 112
Bảng 4.3:
Trung bình mức tăng tuyệt đối thu nhập bình quân của 2 nhóm trong
các năm 2010-2012-2014 ................................................................ 113
Bảng 4.4: Trung bình mức tăng tương đối thu nhập bình quân của 2 nhóm
các năm 2010-2012-2014 .............................................................. 114
Bảng 4.5: Thống kê trung bình chi tiêu thực bình quân năm của các hộ
trong các năm 2010, 2012, 2014 .................................................... 116
Bảng 4.6: Thống kê mức chênh thu nhập các hộ thuộc nhóm 0_0_0 và
nhóm 0_0_1 năm 2014 so với năm 2012 ....................................... 117
Bảng 4.7: So sánh trung bình mức tăng chi tiêu của 2 nhóm ở 2 giai đoạn
2010-2012 và 2012-2014 ............................................................... 118
Bảng 4.8: So sánh trung bình mức tăng tương đối chi tiêu của 2 nhóm ở 2
giai đoạn 2010-2012 và 2012-2014 ............................................... 118
Bảng 4.9: Kết quả phân rã Blinder – Oaxaca ................................................. 120
Bảng 4.10: Kết quả mô hình hồi quy phân vị ................................................... 123

Bảng 4.11: Kết quả mô hình phân tích chi tiêu hộ với số liệu kết nối các năm
2010, 2012, 2014 ........................................................................... 124


DANH MỤC HÌNH
Hình 1:

Khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định xuất cư và
lợi ích sau xuất cư ............................................................................. 7

Hình 1.1:

Sơ đồ phân tích di cư bao hàm phân tích quyết định di cư ............... 25

Hình 1.2:

Tỷ lệ người di cư trong dân số theo các dòng di cư, 1989 - 2014 ..... 56


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, hộ gia đình nông thôn ở các nước nghèo ngày càng sử dụng
các chiến lược di cư để bảo đảm sinh kế của họ và để thích ứng với một môi
trường tự nhiên và xã hội thay đổi nhanh chóng. Thu nhập của người di cư gửi
về các gia đình đã giúp tăng chi tiêu cho các nhu cầu cơ bản và từ đó nâng cao
mức sống của họ, nếu có tích lũy họ sẽ có chiến lược để phát triển hơn. Những
người di cư ra nước ngoài họ mang ngoại tệ có giá trị vào trong nước giúp nâng
cao khả năng phát triển đất nước, duy trì sự ổn định kinh tế vĩ mô, góp phần

giảm thiểu tác động của các cú sốc bất lợi và giảm nghèo (IMF, 2005).
Di cư là yếu tố quan trọng, là động lực tích cực thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội, góp phần phân bổ lại dân cư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế lao
động, giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo, là một bộ phận của chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội bền vững của Chính phủ các nước. Kinh tế phát
triển, quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá, chuyển đổi cơ cấu nền kinh tế
diễn ra nhanh chóng cùng với chính sách mở cửa, hội nhập dẫn đến việc di cư
nội địa và di cư quốc tế tăng lên.
Tuy nhiên, trong dòng di cư nói chung, hầu hết lao động di cư là nhóm
người dễ bị tổn thương và chịu ảnh hưởng mạnh từ các sự kiện trong đời sống
kinh tế - xã hội. Với bối cảnh toàn cầu hoá, Việt Nam ngày càng hội nhập sâu
hơn với thế giới, việc tiếp cận thị trường thế giới tác động tới các ngành công
nghiệp mới và tạo việc làm cho hàng triệu người. Sự tập trung vốn đầu tư vào các
vùng kinh tế, sự khác biệt về điều kiện kinh tế giữa các vùng miền dẫn đến di cư
của một bộ phận dân số là điều tất yếu.
Quá trình di cư luôn chịu tác động của yếu tố “đẩy” và yếu tố “kéo” hay
quá trình di cư xảy ra khi có sự khác biệt về đặc trưng giữa vùng đi và vùng
đến. Những nhân tố “đẩy” như: điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, chính trị,


2
văn hóa ở nơi đi, ví dụ: do điều kiện sống khó khăn, thiếu việc làm, thiếu đất
đai... Cùng với nó, các nhân tố “kéo” ở nơi đến như những điều kiện, yếu tố
thuận lợi về tự nhiên, kinh tế, xã hội, chính trị, văn hóa… và sự hấp dẫn về
việc làm, cơ hội có thu nhập và mức sống cao ở nơi đến, đây là yếu tố “kéo”.
Sự kết hợp giữa yếu tố “đẩy” và yếu tố “kéo” đã thúc đẩy quá trình di cư diễn
ra (Lee, 1966).
Di cư vừa là nguyên nhân vừa là hệ quả của quá trình phát triển. Di cư đã
và đang trở thành sự lựa chọn của người dân nhằm cải thiện mức sống và tạo
cơ hội làm ăn cho mình, và nó trở thành một cấu phần không thể thiếu được

của quá trình phát triển, nó còn là đặc trưng cho mối quan hệ qua lại giữa các
vùng miền cũng như các lãnh thổ quốc gia.
Trong cuộc Tổng điều tra Dân số ở Việt Nam năm 2009, “di cư được định
nghĩa là sự di chuyển nơi sinh sống thường xuyên của con người từ một đơn
vị lãnh thổ hành chính này đến một đơn vị lãnh thổ hành chính khác, đó là
chuyển đến một xã khác, huyện khác, thành phố hoặc một tỉnh khác để sinh
sống trong một khoảng thời gian nhất định” (TCTK, 2010).
Sau Đổi Mới, chế độ bao cấp dựa trên đăng ký cư trú theo hộ khẩu được
xoá bỏ, kinh tế thị trường được hình thành và phát triển đã khiến cho di cư trong
nước của Việt Nam diễn ra mạnh mẽ. Hiện nay, di cư trong nước vẫn đang tiếp
tục gia tăng, nhất là trong bối cảnh nước ta hội nhập sâu rộng cùng các nước
trong khu vực và trên thế giới. Việc tham gia cộng đồng kinh tế các quốc gia
ASEAN (ASEAN Economic Community - AEC) vào tháng 12 năm 2015 cũng
đem lại nhiều cơ hội song cũng đặt ra nhiều thách thức đối với người lao động
Việt Nam. Khả năng di chuyển để có việc làm, có thu nhập đòi hỏi người di cư
phải có những “nguồn vốn” đi kèm. Đó là vốn con người, vốn tài chính, vốn xã
hội… Các đặc trưng nhân khẩu học của người di cư cũng sẽ ảnh hưởng đến khả
năng di chuyển khi mà di cư mang bản chất là một quá trình “chọn lọc”.


3
Di cư trong nước mang lại cả những tác động tích cực lẫn ảnh hưởng
tiêu cực. Một số nghiên cứu đến nay đã cho thấy di cư giúp giải quyết được
vấn đề việc làm cho lao động dư thừa và xóa đói giảm nghèo ở nông thôn,
chuyển dịch cơ cấu lao động ở nông thôn, bổ sung và trẻ hóa lực lượng lao
động ở thành thị, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của các đô thị (Nguyễn
Nữ Đoàn Vy, 2015). Tuy nhiên, bên cạnh những tác động tích cực, hiện tượng
di cư nông thôn ra thành thị dẫn đến thiếu hụt lao động trình độ cao ở khu vực
nông thôn, người lao động từ nông thôn ra thành thị làm phát sinh thêm
những vấn đề phức tạp ở đô thị như gia tăng các tệ nạn xã hội (nghiện hút,

mại dâm, cờ bạc, lô đề, trộm cướp, …), gây thêm sức ép về quản lý trật tự xã
hội cho các cấp chính quyền thành phố. Người di cư đến các thành phố đã tạo
sức ép lên việc cung cấp các dịch vụ xã hội như nhà ở, nước sạch, y tế, cơ sở
hạ tầng, giao thông, đặc biệt là ở các đô thị lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh, Đà Nẵng (Lưu Bích Ngọc và cộng sự, 2015).
Bên cạnh những đánh giá về tác động tích cực cũng như tiêu cực của các
dòng di cư trong nước, các yếu tố tác động đến khả năng hay quyết định di cư
của cá nhân người lao động, lực hút của những địa phương đang thu hút
người di cư đến lẫn lực đẩy của những vùng xuất cư cũng cần được cập nhật
theo tiến trình phát triển chung của xã hội. Những nghiên cứu các yếu tố tác
động đến khả năng hay quyết định di cư của cá nhân người lao động đã được
thực sự quan tâm trong 10 năm trở lại đây. Một số mô hình nghiên cứu về di
cư trong nước đã được thực hiện như mô hình di cư nông thôn – đô thị (Đặng
Nguyên Anh và cộng sự, 2007), mô hình di cư tạm thời đến Hà Nội và thành
phố Hồ Chí Minh (Lưu Bích Ngọc và cộng sự, 2015) hay mô hình di cư đến
vùng đô thị hoá, công nghiệp hoá nhanh (Lưu Bích Ngọc và cộng sự, 2015).
Có thể thấy các mô hình này mới chỉ xem xét quyết định di cư đến một vùng
địa lý nhất định và ở cấp độ cá nhân (vi mô) chứ chưa phân tích được các yếu
tố tác động đến quyết định di cư của cá nhân ở cấp độ hộ gia đình (trung mô)


4
và những ảnh hưởng tới quyết định di cư từ những biến số phát triển trên
phạm vi quốc gia (vĩ mô). Đề tài “Mô hình phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến xuất cư và lợi ích về thu nhập của hộ gia đình có người xuất
cư” được thực hiện trong khuôn khổ một luận án tiến sĩ mang tính cấp thiết,
nhằm bù đắp “khoảng trống” thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định di cư cá nhân với những phân tích trên phạm vi toàn quốc và các yếu tố
ảnh hưởng đến khả năng hộ gia đình có ít nhất một thành viên xuất cư.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Luận án này được thực hiện nhằm các mục tiêu cụ thể như sau:
- Phân tích các nhân tố tác động đến quyết định xuất cư của các cá nhân
trong các hộ gia đình trên toàn quốc ở một số năm dựa trên số liệu điều tra
VHLSS bằng thử nghiệm mô hình số liệu mảng có trễ phân phối nhằm lượng hoá
tác động của một số nhân tố ở thời kỳ trước tới quyết định di cư ở thời kỳ sau;
- Đo lường tác động của mức sống của hộ gia đình ở thời kỳ trước đến
xác suất đưa ra quyết định di cư của một cá nhân trong hộ gia đình ở thời
kỳ sau;
- Phân tích và đo lường tác động của một số biến cấp tỉnh tác động tới
hành vi di cư của một thành viên trong hộ gia đình, từ đó đưa ra một số hàm ý
chính sách cho chính quyền cấp tỉnh xây dựng những chính sách thích hợp
điều tiết di cư giúp tăng trưởng kinh tế;
- Phân tích, so sánh bằng nhiều phương pháp khác nhau về thu nhập và
chi tiêu của hộ có người di cư so với hộ không có người di cư để xác định
mức độ cải thiện về thu nhập và chi tiêu khi có hiện tượng xuất cư.
Những câu hỏi nghiên cứu chính cần được trả lời trong Luận án này gồm:
Câu hỏi nghiên cứu 1:
Mức sống thấp của hộ gia đình ở thời kỳ trước có làm tăng xác suất di
cư của ít nhất một thành viên trong hộ gia đình ở thời kỳ sau hay không?


5
Di cư đòi hỏi phải có “vốn”. Đó là vốn vật chất, vốn con người và vốn
xã hội. Với những hộ gia đình có mức sống thấp, các nguồn vốn của họ hạn
chế hơn so với những hộ gia đình có mức sống trung bình trở lên xét về tất cả
các loại vốn. Điều này có thể ảnh hưởng đến quyết định di cư và quá trình di
cư của các cá nhân là thành viên của hộ gia đình nói trên.
Câu hỏi nghiên cứu 2:
Một số nhân tố liên quan đến tạo việc làm cấp tỉnh được cải thiện có tác
động làm giảm xác suất xuất cư xét ở cấp độ hộ gia đình hay không?

Liên quan đến quyết định di cư cá nhân, theo Harris và Todaro (1970),
cần phải đánh giá xem những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định di cư mà
thuộc vào nhóm yếu tố “lực hút”, và những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết
định di cư nhưng lại thuộc vào nhóm yếu tố “lực đẩy”. Các nhân tố lực hút và
lực đẩy này tồn tại ở cả địa phương đầu đi lẫn địa phương đầu đến. Thiếu việc
làm trên thị trường lao động tại địa phương đầu đi là một trong những nhân tố
“lực đẩy” tác động đến quyết định di cư của các cá nhân. Tại địa phương đầu
đi, khả năng tạo việc làm tăng lên, ngược lại, sẽ là nhân tố “lực hút” giữ chân
các cá nhân ở lại, không đưa ra quyết định di cư. Tuy nhiên, một người trong
quá trình xem xét, lựa chọn hành vi di cư sẽ còn tính đến các yếu tố mà Lee
trong lý thuyết của mình gọi là các “chi phí” và “lợi ích” của việc di cư này.
Quyết định di cư được thực hiện dựa trên phân tích của mỗi cá nhân cho rằng
“lợi ích” từ việc di cư sẽ lớn hơn “chi phí” cho việc di cư.
Câu hỏi nghiên cứu 3:
Thu nhập của hộ gia đình có thành viên di cư đã được cải thiện như
thế nào?
Khi một thành viên trong hộ gia đình di cư, sức ép về lao động và việc
làm lên phương tiện sản xuất (đất đai, nhà xưởng…) cũng như chi tiêu của hộ
gia đình có thể giảm đi. Theo quy luật, người di cư ra đi với mục tiêu tìm


Luận án đầy đủ ở file: Luận án full












×