Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Đại số 8 chương 1 bài 7: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.59 KB, 4 trang )

Giáo án Đại số 8

BÀI 7: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP
DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I . MỤC TIÊU.
1.Kiến thức : - Giúp HS dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử.
2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
3.Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc .
II .CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
Học sinh: Bút dạ, bảng phụu nhóm , bài tập về nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Đặt vấn đề ,giảng giải vấn đáp,nhóm.
IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định: (1ph)

Nắm sỉ số.

2.Kiểm tra bài cũ: (6’) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 4x2 - 4x + 4

b) x3 -10x

c) x2 - 4x + 4

3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề. (1ph) Có thể phân tích đa thức x2 - 4x + 4 thành nhân tử bằng
phương pháp đặt nhân tử chung được không? Ta có thể dùng phương pháp nào để
phân tích đa thức trên thành nhân tử?
b/ Triển khai bài.




HOẠT ĐỘNG
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ (15’)

1 Ví dụ:

GV: Phân tích đa thức sau thành nhân

Phân tích đa thức sau thành nhân tử.

tử.

a) x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

a)x2 - 4x + 4

b) x2 – 2

c) 1 -

8x3

NỘI DUNG

b) x2 - 2 = (x- 2 )(x + 2 )
c) 1 - 8x3 = (1-2x)(1 + 2x + 4x2)

GV hướng dẫn HS trình bày.
HS: Vận dụng các hằng đẳng thức đã

học đưa các đa thức trên về dạng tích.
GV: Chốt lại:
-Kĩ năng phân tích.
-Dùng hằng đẵng thức thích hợp.
-Cơ sở dự đoán.

[?1]

Giới thiệu cách phân tích như vậy gọi

a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x +1)3

là phương pháp dùng hằng đẵng thức.

b) (x+y)2 - 9x2 =

GV: Cho Hs làm [?1] và [?2] trên giấy

= (x+y + 3x)(x+y - 3x)

trong theo nhóm.

= (4x +y)(y - 2x).

HS: Hoạt động theo nhóm trên bảng
phụ GV đã chuẩn bị sẵn.

[?2] Tính nhanh.
1052 - 25 =
= 1052 - 52 = (105+5)(105-5)


GV: Thu phiếu và nhận xét kết quả của

= 110.100 = 11000

các nhóm.

2.Áp dụng:
Chứng minh đẵng thức: (2n + 5)2 - 25

*Hoạt động 2: Áp dụng (15’)

chia hết cho 4 với mọi n thuộc số

GV: Chứng minh đẳng thức: (2n + 5)2 - nguyên.
25
chia hết cho 4 với mọi n thuộc số

Giải :
Ta có: (2n + 5)2 - 25 = (2n+5 - 5)(2n+5


nguyên.

+5)

GV: Vậy muốn chứng minh đa thức

=2n.(2n+ 10)


trên luôn chia hết cho 4 ta làm thế nào?

=4n(n+5)

HS:Ta phân tích đa thức (2n + 5)2 – 25

Vậy đa thức trên luôn chia hết cho 4.

thành nhân tử sao cho có thừa số chia
hết cho 4
GV: Nhận xét và chốt lại cách giải.
Muốn chứng minh một đa thức chia
hết cho một số ta phải phân tích đa
thức thành nhân tử sao cho có thừa số
phải chia hết.
HS:
Củng cố: Phân tích đa thức sau thành

* Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a) x3 +

1
1
1
1
= (x+ )(x2 + x + )
27
3
3
9


b) -x3 + 9x2 - 27x + 27 = -(x - 3)3

nhân tử.
a) x3 +

1
27

b) -x3 + 9x2 - 27x + 27
HS:Lên bảng trình bày.
4.Củng cố: (5’)
- Nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng
đẵng thức.
- Bài tập 43a,b,c/SGK
5.Dặn dò: (2’)
- Nắm vững cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng
hằng đẵng thức.
- Làm bài tập 43d,45,46/ SGK


V. Rút kinh nghiệm :



×