Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Nghiên cứu tính đa dạng các loài thực vật quý hiếm tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn nhằm đề xuất các biện pháp bảo tồn và phát triển loài (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.37 KB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THẾ HUY

NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG CÁC LOÀI
THỰC VẬT QUÝ HIẾM TẠI KHU BẢO TỒN LOÀI VÀ
SINH CẢNH NAM XUÂN LẠC - HUYỆN CHỢ ĐỒN,
TỈNH BẮC KẠN NHẰM ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP
BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN LOÀI

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP

THÁI NGUYÊN – 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THẾ HUY

NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG CÁC LOÀI
THỰC VẬT QUÝ HIẾM TẠI KHU BẢO TỒN LOÀI VÀ
SINH CẢNH NAM XUÂN LẠC - HUYỆN CHỢ ĐỒN,
TỈNH BẮC KẠN NHẰM ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP
BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN LOÀI
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60.62.02.01


LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. NGUYỄN VĂN THÁI
2. Th.S. LA QUANG ĐỘ

THÁI NGUYÊN – 2014


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên là quá trình điều tra trên thực địa hoàn toàn trung
thực, chưa công bố trên các tài liệu, nếu có gì sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2014

XÁC NHẬN CỦA GVHD
Đồng ý cho bảo vệ kết quả

Người viết cam đoan

trước Hội đồng khoa học

Nguyễn Thế Huy


XÁC NHẬN CỦA GV CHẤM PHẢN BIỆN
Giáo viên chấm phản biện xác nhận học viên
đã sửa chữa sai sót sau khi Hội đồng chấm yêu cầu!
(Ký, họ và tên)


ii

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian nghiên cứu và thu thập số liệu tại Khu bảo tồn loài và sinh
cảnh Nam Xuân Lạc, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn, đến nay bản luận văn Thạc sỹ
của tôi đã hoàn thành.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự hướng dẫn tận tình
của TS. Nguyễn Văn Thái; Ths. La Quang Độ đã dìu dắt tôi từng bước đi trong
nghiên cứu khoa học, sự giúp đỡ chỉ bảo của các thầy, cô giáo Khoa Lâm nghiệp,
Khoa Sau đại học - trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, UBND và người dân
sống quanh Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc đã giúp đỡ trân thành và
tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này.
Vì điều kiện thời gian nghiên cứu và trình độ chuyên môn của bản thân
còn có những hạn chế nhất định, nên đề tài này không thể tránh khỏi những thiếu
sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến góp ý quý báu của các nhà khoa học cũng
như các bạn đồng nghiệp để bản luận văn này được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 25 tháng 8 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Thế Huy



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................4
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................4
4. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................................4
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..............................................................5
1.1. Tính cấp thiết của đề tài và cơ sở khoa học của nghiên cứu ................................5
1.1.1. Một số khái niệm ...............................................................................................5
1.1.2. Tính cấp thiết của vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học .........................................7
1.1.3. Cơ sở khoa học của nghiên cứu ......................................................................10
1.1.4. Những nghiên cứu về đa dạng thực vật trên thế giới .....................................13
1.1.5. Những nghiên cứu về đa dạng thực vật Ở Việt Nam..................................19
1.2. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu .............................................................37
1.2.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................37
1.2.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn ............................................................................37
1.2.3. Đặc điểm địa hình, đất đai...............................................................................38
1.2.4. Đặc điểm hệ động thực vật..............................................................................38
1.2.5. Điều kiện giao thông, thủy lợi.........................................................................39
1.2.6. Điều kiện dân sinh kinh tế - xã hội .................................................................39
1.2.7. Nhận xét chung về những thuận lợi và khó khăn của địa phương ..................40

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 41
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................41


iv

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................41
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................41
2.2. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................41
2.2.1. Nghiên cứu hiện trạng các loài cây quý hiếm trong khu bảo tồn ...................41
2.2.2. Sự hiểu biết, tác động của con người và nguyên nhân gây suy thoái
ĐDSH tại khu vực nghiên cứu. .................................................................................41
2.2.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển và bảo tồn các loài thực vật quý hiếm ........41
2.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................41
2.3.1. Công tác chuẩn bị ............................................................................................41
2.3.2. Phương pháp tiếp cận ......................................................................................42
2.3.3. Phương pháp kế thừa tài liệu...........................................................................42
2.3.4. Phương pháp điều tra ......................................................................................42
2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu ...............................................................................46
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................49
3.1. Hiện trạng các loài thực vật quý hiếm trong Khu bảo tồn .................................49
3.1.1. Danh lục và dạng sống của các loài thực vật quý hiếm tại Khu bảo tồn ...............49
3.1.2. Tần suất xuất hiện của các loài thực vật quý hiếm ......................................51
3.1.3. Đa dạng bậc phân loại .....................................................................................52
3.1.4. Mức độ nguy cấp của các loài thực vật quý hiếm ...........................................53
3.1.5. Phân bố của các loài thực vật quý hiếm ..........................................................59
3.1.6. Tình hình tái sinh một số loài cây quý hiếm.....................................................63
3.1.7. Sự hiểu biết, tác động của con người nên khu vực nghiên cứu
3.1.8. Nguyên nhân gây suy thoái ĐDSH tại khu vực nghiên cứu ...........................64
3.2. Đề xuất một số biện pháp phát triển và bảo tồn các loài thực vật quý hiếm .....70

3.2.1. Tăng cường thể chế về bảo vệ ĐDSH tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh
Nam Xuân Lạc ..........................................................................................................71
3.2.2. Nâng cao năng lực về quản lý đối với Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam
Xuân Lạc ...................................................................................................................71
3.2.3. Nâng cao nhận thức về bảo vệ đa dạng sinh học Khu bảo tồn .......................71


v

3.2.4. Chính sách kinh tế ...........................................................................................71
3.2.5. Bảo tồn và nhân giống.....................................................................................72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................74
4.1. Kết luận ..............................................................................................................74
4.2. Kiến nghị ............................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................76
PHỤ LỤC .................................................................................................................81


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CR

Cực kì nguy cấp

D1.3

Đường kính ngang ngực


ĐDSH

Đa dạng sinh học H Chiều cao

EN

Nguy cấp

LSNG

Lâm sản ngoài gỗ

IUCN

Hiệp hội Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên

OTC

Ô tiêu chuẩn

ODB

Ô dạng bản

PRCF

Tổ chức Con người, tài nguyên và bảo tồn

TĐT


Tuyến điều tra

UNEP

Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc

VU

Sắp nguy cấp

WWF

Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên thế giới


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Số loài thực vật được mô tả trên toàn thế giới ..........................................14
Bảng 1.2: Danh mục quý hiếm được ưu tiên bảo vệ .................................................27
Bảng 1.3: Phân bố các loài thực vật nguy cấp quý hiếm ở Việt Nam ......................32
Bảng 1.4: Hiện trạng sử dụng đất xã Xuân Lạc- Chợ Đồn- Bắc Kạn .......................38
Bảng 2.1: Thang điểm đánh giá mức tác động của con người và động vật ..............46
Bảng 3.1: Các dạng sống ...........................................................................................50
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp số họ - chi – loài ..............................................................52
Bảng 3.3: Bảng tỷ lệ thực vật quý hiếm giữa các ngành...........................................54
Bảng 3.4: Tỷ lệ các loài có trong sách đỏ thế giới (IUCN - 2011) ...........................55
Bảng 3.5: Tỷ lệ mức độ nguy cấp của các loài thực vật trong Sách Đỏ Việt Nam ..57
Bảng 3.6: Bảng tỷ lệ % mức độ nguy cấp của các loài thực vật trong Nghị định
32/2006/NĐ-CP .......................................................................................59

Bảng 3.7: Phân bố các loài thực vật quý hiếm theo tuyến điều tra ...........................60
Bảng 3.8: Bảng phân bố các loài thực vật quý hiếm theo các trạng thái rừng..........61
Bảng 3.9: Phân bố các loài thực vật quý hiếm theo độ cao ......................................62
Bảng 3.10: Nguồn gốc và chất lượng các loài cây tái sinh quý hiếm .......................64
Bảng 3.11: Bảng điều tra mức độ tác động trung bình của con người và vật nuôi
đến hệ thực vật rừng trong KBT loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc ............66


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Biểu đồ phổ dạng sống các loài cây quý hiếm ..........................................50
Hình 3.2: Biểu đồ tỷ lệ các loài thực vật quý hiếm giữa các ngành .........................54
Hình 3.3: Biều đồ tỷ lệ các loài cây quý hiếm trong sách đỏ thế giới (IUCN) .........56
Hình 3.4: Biểu đồ phân cấp bảo tồn của các loài trong Sách Đỏ Việt Nam .............58
Hình 3.5: Biểu đồ tỷ lệ các loài cây quý hiếm trong Nghị định 32/2006/NĐ-CP ....59
Hình 3.6: Biểu đồ phân bố các loài thực vật quý hiếm theo độ cao .........................63


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đa dạng sinh học (ĐDSH) là thuật ngữ dùng để chỉ sự phồn thịnh của
cuộc sống trên trái đất bao gồm các loài động, thực vật, vi sinh vật, những gen
chứa đựng trong các loài và tính đa dạng của các hệ sinh thái trên trái đất. ĐDSH có
vai trò vô cùng to lớn quyết định sự tồn tại và phát triển của con người vì nó là
nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, nguyên liệu cho các
ngành công nghiệp, là tấm lá chắn che chở và bảo vệ con người...Tuy nhiên, cho
đến nay nguồn tài nguyên này đã bị suy giảm đến mức báo động. Đó là một thách

thức mà con người đang phải đối mặt vì sự suy giảm ĐDSH sẽ làm mất cân bằng
sinh thái dẫn đến những thảm họa thiên nhiên như: lũ lụt, hạn hán, gió bão,...Hậu
quả của nó là đói nghèo và bệnh tật.
Sự tuyệt chủng hàng loạt ngày nay có thể so sánh với sự tuyệt chủng của các
thời kỳ địa chất trong quá khứ, trong đó hàng chục ngàn, thậm chí hàng triệu loài bị
tiêu diệt do các thảm họa tự nhiên, có thể là sự va chạm của các thiên thạch, động
đất, hỏa hoạn…nhiều loài đang bị suy giảm một cách nhanh chóng, thậm chí một số
loài đang ở ngưỡng cửa của tuyệt chủng mà nguyên nhân chủ yếu là do săn bắn quá
mức, do sinh cảnh bị phá hủy và do sự xâm nhập của các loài ngoại lai.
Nguy cơ đối với ĐDSH ngày càng tăng do áp lực dân số tăng lên một cách
nhanh chóng cũng như các tiến bộ về khoa học kỹ thuật. Tình trạng này lại càng trở
nên trầm trọng hơn do việc phân phối của cải trên thế giới không đồng đều, về sự
phân hóa giàu nghèo giữa các nước phát triển và kém phát triển, đặc biệt đối với các
nước nhiệt đới, nơi vốn rất phong phú về loài. Hơn thế nữa, sự đe dọa đối với
ĐDSH do các yếu tố đơn độc chẳng hạn như mưa axit, khai thác gỗ, săn bắn quá
mức,…cùng kết hợp với nhau làm cho tình trạng ngày càng tồi tệ.
Việt Nam có tổng diện tích phần đất liền 330.541km2 kéo dài 15 độ vĩ (từ
8030’ - 23022’ độ vĩ Bắc) và trải rộng trên 7 kinh tuyến (từ 102010’ - 109021’ độ
kinh Đông), đồng thời do lịch sử phát triển địa chất đã tạo nên những kiểu địa hình,


2

đai độ cao và vùng khí hậu khác nhau. Đó là những yếu tố làm cho Việt nam có hệ
thực vật và thảm thực vật rừng hết sức đa dạng và phong phú.
Việt Nam được coi là một trong những nước thuộc vùng Đông Nam Á giàu
về ĐDSH. Về mặt địa sinh học, Việt Nam là giao điểm của các hệ động, thực vật
thuộc vùng Ấn Độ - Miến Điện, Nam Trung Quốc, Indonesia và Malaysia. Các đặc
điểm trên đã tạo cho nơi đây trở thành một trong những khu vực có ĐDSH cao của
thế giới, với khoảng 10% số loài sinh vật, trong khi chỉ chiếm 1% diện tích đất liền

của thế giới.
Theo số liệu thống kê, Việt Nam có khoảng 11.373 loài thực vật bậc cao có mạch,
1.030 loài rêu, 2.500 loài tảo và 826 loài nấm. Trong đó có khoảng 5.000 loài được
nhân dân sử dụng: làm lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thức ăn cho gia súc,
lấy gỗ, tinh dầu và nhiều nguyên vật liệu khác. Hệ thực vật Việt Nam chứa đựng 3
luồng di cư chính: từ Nam Trung Quốc xuống, từ Himalaya - Mianma sang và từ
Indonesia – Malaysia lên. Hệ thực vật Việt Nam còn có mức độ đặc hữu cao với
khoảng 33% số loài thực vật ở miền Bắc Việt Nam (Pocs Tamas, 1965) và hơn 40%
tổng số loài thực vật toàn quốc (Thái Văn Trừng, 1975)[46].
ĐDSH có vai trò rất quan trọng đối với việc duy trì các chu trình tự nhiên và
cân bằng sinh thái. Đó là cơ sở của sự sống còn và thịnh vượng của loài người và sự
bền vững của thiên nhiên trên trái đất.
Vấn đề Bảo tồn ĐDSH có ý nghĩa chiến lược trong thời đại hiện nay. Hội
nghị thượng đỉnh Rio de Janeiro ngày 5 tháng 6 năm 1992 là tiếng chuông thức tỉnh
toàn thế giới “Hãy cứu lấy trái đất”, bởi vì sự ĐDSH liên quan đến sự sống của trái
đất. Việt Nam là một trong những trung tâm ĐDSH cao của thế giới, nên vấn đề bảo
tồn ĐDSH là một yêu cầu rất cấp bách, đã từ lâu, Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm
tới điều đó.
Đến nay cả nước ta đã có tới 32 Vườn Quốc gia (VQG) và hàng trăm khu
bảo tồn thiên nhiên (BTTN) được Nhà nước công nhận. Chính phủ nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã có quyết định phê duyệt “Kế hoạch hành động quốc
gia về ĐDSH đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 thực hiện công ước đa


3

ĐDSH và Nghị định thư Caitagena về an toàn sinh học”. Một trong những mục tiêu
cụ thể của bản kế hoạch đã được phê duyệt là từ nay đến năm 2010 củng cố hoàn
thiện và phát triển hệ thống rừng đặc dụng, bảo vệ có hiệu quả các loài động vật,
thực vật quý hiếm, nguy cấp có nguy cơ bị tuyệt chủng, phục hồi hệ sinh thái đã bị

suy thoái.
Hệ sinh thái (HST) núi đá vôi Việt Nam tập trung chủ yếu ở một số tỉnh phía
Bắc và Bắc Trung Bộ, với diện tích 1.147.000 ha, HST núi đá vôi chiếm 6,1% tổng
diện tích đất lâm nghiệp, nhưng trong đó chỉ có 396.200 ha rừng, còn lại là núi đá
vôi với cây bụi, hay đồi trọc. Mặc dù diện tích rừng của HST núi đá vôi chỉ chiếm
34,4% tổng diện tích núi đá vôi, nhưng tại đây, thời gian qua các nhà khoa học đã
phát hiện được nhiều loài động vật, thực vật quý hiếm, đặc hữu, trong đó đáng chú
ý là có một số là loài mới cho khoa học, đặc biệt còn có một chi mới.
KBT loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc là hệ sinh thái rừng kín thường xanh
cây lá rộng ẩm cận nhiệt đới ở phía Bắc Việt Nam có giá trị bảo tồn cao. Tại đây có
nhiều loài cây gỗ quý, các loại cây có giá trị dược liệu, các loài đặc hữu như:
Nghiến (Burretiodendron hsienmu) là loài đặc hữu của Miền Bắc Việt Nam và
Miền Nam của Trung Quốc. Đây cũng là loài chiếm ưu thế ở các sườn núi đá khu
vực Nam Xuân Lạc. Các loài Lan hài và Tuế cũng là những đối tượng quan trọng
của công tác bảo tồn trong khu vực. Bước đầu đã thống kê 30 loài quí hiếm đã được
ghi trong sách đỏ Việt Nam 2007. Trong đó cấp EN (nguy cấp) có 15 loài, cấp VU
(sẽ nguy cấp) có 13 loài và cấp CR (rất nguy cấp) có 2 loài.
Cho đến nay đã có một số nghiên cứu về tài nguyên thực vật được triển khai
tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, nhưng chưa có công trình nào
nghiên cứu một cách đầy đủ. Vì vậy, chúng tôi đề xuất đề tài nghiên cứu “Nghiên
cứu tính đa dạng các loài thực vật quý hiếm tại Khu bảo tồn loài và sinh cảnh
Nam Xuân Lạc - huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn nhằm đề xuất các biện pháp bảo
tồn và phát triển loài” góp phần bảo tồn và phát triển các nguồn gen thực vật quý
hiếm, bảo vệ tính ĐDSH trong khu vực và nâng cao vai trò của Khu bảo tồn loài và
sinh cảnh Nam Xuân Lạc đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Bắc Kạn và
cộng đồng dân cư sinh sống quanh khu vực này.


4


2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Góp phần nghiên cứu tính đa dạng các loài thực vật quý hiếm làm cơ sở cho
việc đề xuất giải pháp bảo vệ cảnh quan và bảo tồn nguồn gen thực vật tại Khu bảo
tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc, tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định tính đa dạng các loài thực vật quý hiếm ở khu vực nghiên cứu
- Đề xuất các biện pháp cụ thể để bảo tồn thực vật quý hiếm ở khu vực
nghiên cứu.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Tính khoa học
- Góp phần bổ sung thêm số giải pháp trong bảo tồn, nâng cao tính đa dạng
thực vật quý hiếm tại khu vực nghiên cứu
3.2. Tính thực tiễn
- Xác định được tính đa dạng thực vật quý hiếm và các kiểu thảm thực vật
quý hiếm tại khu vực nghiên cứu, làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất các biện
pháp bảo tồn và nâng cao đa dạng thực vật quý hiếm tại khu bảo tồn
4. Đóng góp mới của luận văn
- Bước đầu xác định được thành phần loài, đa dạng sống và yếu tố địa lý của
thảm thực vật tại khu bảo tồn loài và sinh cảnh Nam Xuân Lạc huyện Chợ Đồn, tỉnh
Bắc Kạn.
- Xác định được một số loài thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng theo Sách đỏ
Việt Nam (2007), Danh lục đỏ IUCN (2006) và Nghị định 32/2006/NĐ-CP, Nghị
định 160/2013/NĐ-CP.
- Đề xuất một số biện pháp để bảo tồn và phát triển nguồn tài nguyên thực
vật quý hiếm tại địa phương.


5


Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài và cơ sở khoa học của nghiên cứu
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Rừng và thảm thực vật

- Rừng là một kiểu thảm thực vật mang các đặc trưng riêng, chẳng hạn như
trong rừng cây gỗ (hay tre nứa) là yếu tố chủ đạo, trong đó cây gỗ phải có chiều cao
5m trở lên so với mặt đất và độ tàn che (k) của chúng đạt từ 0,3, đối với tre nứa độ
tàn che > 0,5. Nếu k < 0,3 thì chưa thành rừng, k = 0,3 - 0,6 là rừng thưa, k > 0,6 là
rừng kín [30].

- Thảm thực vật: theo Thái Văn Trừng (1978), thảm thực vật là các quần
hệ thực vật phủ trên mặt đất như một tấm thảm xanh [47]. Theo Trần Đình Lý
(1998), thảm thực vật là toàn bộ lớp phủ thực vật ở một vùng cụ thể hay toàn
bộ lớp phủ thực vật trên bề mặt trái đất[30]. Theo khái niệm này, thảm thực vật
mới chỉ là một khái niệm chung, chưa chỉ rõ đặc trưng hay phạm vi không gian
của một đối tượng cụ thể. Nó chỉ có nội hàm cụ thể khi có tính ngữ kèm theo
như “thảm thực vật Mê Linh” hay “thảm thực vật Tam Đảo”, “thảm thực vật
cây bụi”,…v.v. Thành phần chủ yếu của thảm thực vật là cây cỏ, nhưng đối
tượng nghiên cứu chủ yếu của thảm thực vật là tập thể cây cối được hình thành
do một số lượng những cá thể của loài thực vật tập hợp lại [30].
1.1.1.2. Đa dạng sinh học
Theo Công ước về Bảo tồn đa dạng sinh học đã thông qua tại Hội nghị
thượng đỉnh toàn cầu ở Rio de Janeiro năm 1992, "Ða dạng sinh học"
(ĐDSH) có nghĩa là tính (đa dạng) biến thiên giữa các sinh vật sống của tất cả các
nguồn bao gồm các hệ sinh thái tiếp giáp, trên cạn, biển, các hệ sinh thái thuỷ vực
khác và các tập hợp sinh thái mà chúng là một phần. Tính đa dạng này thể hiện ở
trong mỗi bộ loài, giữa các loài và các hệ sinh học.
Theo Quỹ Bảo tồn thiên nhiên Thế giới (WWF, 1996) [26], khái niệm

ĐDSH như sau: ĐDSH là sự phồn thịnh của cuộc sống trên trái đất, là hàng triệu


Luận văn đầy đủ ở file: Luận văn full











×