Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

GIÁO ÁN BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.09 KB, 5 trang )

Giáo án Ngữ văn 10

Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền

Tiết...

Ngày soạn: 21/01/2018

VĂN HỌC

BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO
Nguyễn Trãi
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được về cuộc đời của Nguyễn Trãi, một danh nhân vật lịch sử
vĩ đại, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới, sự nghiệp văn học giá trị nội
dung và nghệ thuật trong sáng tác của Nguyễn Trãi.
- Giúp học sinh biết vị trí của Nguyễn Trãi trong nền văn học dân tộc: nhà văn
chính trị kiệt xuất, người khai sáng thơ ca tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
-Giúp HS rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm, nhìn nhận đánh giá về một tác giả văn
học.
3. Thái độ:
- Giúp HS có thái độ tích cực khi nhìn nhận và đánh giá một tác giả văn học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, giáo án.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số, nề nếp...


2. Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc lòng một đoạn tự chọn trong bài Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán
Siêu.
2.

Giới thiệu bài mới
Trong nền văn học trung đại, các em đã được tiếp xúc với rất nhiều tác giả. Đặc

biệt ở chương trình Ngữ văn THCS, Nguyễn Trãi là một trong những tác gia các
em đã được tìm hiểu qua các đoạn trích Bài ca Côn Sơn, Nước Đại Việt ta. Hôm
nay chúng ta sẽ tiếp tục mở rộng và đi sâu hơn về tác gia văn học vĩ đại này.
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Kiến thức cơ bản học sinh cần nắm

Hoạt động 1: GV hướng dẫn
I. CUỘC ĐỜI.
học sinh tìm hiểu về cuộc đời
- Nguyễn Trãi (1380 -1442) hiệu
của Nguyễn Trãi.
là Ức Trai, quê gốc ở làng Chi Ngại
Thao tác 1: GV cho HS đọc mục (Chí Linh - Hải Dương) sau dời về Nhị
Khê (Thường Tín, Hà Tây)
I, SGK, tr.9


-

- Ông là con trai của Thái học sinh

Thao tác 2: GV bổ sung, nhấn
mạnh, nói về cuộc đời của Nguyễn (Tiến sĩ) Nguyễn Ứng Long và là cháu
ngoại của quan Tư đồ Trần Nguyên
Trãi cần chú ý:
Đán. Đó là 1 gia đình có truyền thống
+ Năm sinh, năm mất
yêu nước và văn hoá, văn học.
+ Tên hiệu
- Tuổi thơ của Nguyễn Trãi sớm
+ Quê hương
chịu nhiều mất mát (5tuổi mồ côi mẹ, 10
tuổi ông ngoại mất).
+ Nguồn gốc gia đình
- Năm 1400 (20 tuổi): Đỗ thái
+ Các sự kiện trong cuộc đời
học sinh ( Tiến sĩ ) ra làm quan dưới
NguyễnTrãi:
triều Hồ 7 năm.
1400, 1407, 1439, 1440, 1442,
- Năm 1407 giặc Minh xâm lược
1464,
nước ta, cha bị bắt đưa sang TQ, ông
+ Tóm lại
kiên quyết từ chối mọi sự mua chuộc dụ


dỗ của kẻ thù xâm lược, nuôi chí lớn
+ GV hỏi: Qua những gì chúng ta “Đền nợ nước, trả thù nhà”
đã tìm hiểu, các em có suy nghĩ gì về
- Thời kì khởi nghĩa Lam Sơn

cuộc đời của Nguyễn Trãi, vì sao có (1418 – 1427): Là vị quân sư số một,
thể nói Nguyễn Trãi là một nhân vật giúp Lê Lợi vạch chiến lược tiêu diệt kẻ
lịch sử vĩ đại?
thù xâm lược, giữ trọng trách về ngoại
giao, chính trị.
+HS trả lời
-

Thao tác 3:

* Tóm lại: Nguyễn Trãi là bậc anh
hùng dân tộc, là nhà văn toàn tài số một
trong lịch sử phong kiến VN. Xứng
đáng là bậc danh nhân văn hoá thế giới.
- Nguyễn Trãi cũng là một con
người đã phải chịu những oan khiên
thảm khốc nhất trong lịch sử phong kiến
VN.
II. SỰ NGHIỆP THƠ VĂN.


-

Hoạt động 2: GV hướng dẫn
HS tìm hiểu sự nghiệp thơ văn
của Nguyễn Trãi.

1. Những tác phẩm chính.

- Văn thơ chữ Hán: “Quân trung từ

mệnh tập”, “Bình Ngô đại cáo”, “Ức
Thao tác 1: GV cho HS đọc mục Trai thi tập”, “Chí Linh sơn phú”, “Lam
1, SGK tr. 10.
Sơn thực lục”, “Dư địa chí”…
Thao tác 2:
- Văn thơ chữ Nôm: “Quốc âm thi
+ GV hỏi: Các em có nhận xét gì tập”…
về sự nghiệp trước tác của
Nguyễn Trãi?
+ HS trả lời
+ GV kết luận: tác giả xuất sắc về
nhiều thể loại quân sự, chính trị,
ngoại giao, văn hóa, văn học,
bằng chữ Hán, chữ Nôm…
Hoạt động 3: GV hướng dẫn
2. Giá trị cơ bản của thơ văn
HS tìm hiểu giá trị cơ bản về Nguyễn Trãi.
nội dung và nghệ thuật của thơ
a. Giá trị nghệ thuật
văn Nguyễn Trãi.
- Văn chính luận: Kết cấu chặt chẽ,
Thao tác 1: GV cho HS đọc mục


-


2 và 3 trong SGK tr. 10,11
-


lập luận sắc bén, giọng điệu linh hoạt.

Thao tác 2: GV nêu một số câu
- Thơ Nguyễn Trãi: Có cống hiến
hỏi để HS trả lời
đặc biệt trong thơ Nôm, Sáng tạo cải
biến thể lục ngôn, thơ thất ngôn chen
+
lục ngôn.
- Sử dụng nhiều từ thuần Việt,
nhiều hình ảnh quen thuộc, dân dã: Cây
chuối, hoa sen, ao bèo, rau muống,
mùng tơi...
- Ông vận dụng sáng tạo tục ngữ, ca
dao và lời ăn tiếng nói hàng ngày của
nhân dân.
 NT là tác giả xuất sắc ở nhiều thể
loại văn học, trong sáng tác chữ Hán
hay chữ Nôm, văn chính luận hay thơ
trữ tình đều có những thành tựu nghệ
thuật lớn.
b. Giá trị nội dung
- Thơ văn Nguyễn Trãi thể hiện tư
tưởng yêu nước và tư tưởng nhân
nghĩa, biểu hiện ở:
+ Thái độ căm thù, tố cáo tội ác
của giặc xâm lược.
+ Khát vọng xây dựng nền thịnh
trị, dân giùa nước mạnh.
 Thơ văn Nguyễn Trãi đặc biệt thể

hiện vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi: Tâm
hồn của một bậc anh hùng vĩ đại hài hoà
trong con người bình dị, gần gũi với
khát vọng lớn lao cho dân, cho nước.
III. KẾT LUẬN CHUNG
- Về nội dung: thơ văn Nguyễn
Trãi hội tụ hai nguồn cảm hứng lớn của
văn học dân tộc là yêu nước và nhân
đạo.


- Về nghệ thuật:
+ Đạt thành tựu lớn trong sáng tác
chữ Hán và chữ Nôm, văn chính luận và
thơ trữ tình cả về thể loại và ngôn ngữ.
+ Thơ văn NT phản ánh vẻ đẹp
tâm hồn của người anh hùng vĩ đại và
con người đời thường bình dị.
 NT xứng đáng là nhà văn chính
luận kiện xuất, nhà thơ trữ tình sâu sắc,
là người mở đầu cho sự phát triển của
thơ Tiếng Việt, làm cho tiếng Việt trở
thành ngôn ngữ giàu và đẹp.
D. DẶN DÒ
Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài mới.
E. KINH NGHIỆM BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×