Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA HEO ĐỰC CÁC GIỐNG THUẦN TẠI XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.74 KB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI -THÚ Y
**************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG
SINH SẢN CỦA HEO ĐỰC CÁC GIỐNG THUẦN TẠI
XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I

Sinh viên thực hiện: LÊ THÁI THUẬN
Lớp: DH08TA
Ngành: Công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi
Niên khóa: 2008 - 2012

Tháng 8/2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI -THÚ Y
**************

LÊ THÁI THUẬN

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH VÀ KHẢ NĂNG
SINH SẢN CỦA HEO ĐỰC CÁC GIỐNG THUẦN TẠI
XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I
Khóa luận đề nghị đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư chăn nuôi

Giáo viên hướng dẫn


TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 8/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Lê Thái Thuận
Tên khóa luận: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch và khả năng sinh sản của
heo đực các giống thuần tại Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I”
Đã hoàn thành khóa luận theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của Hội Đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y,
ngày…….tháng……. năm……
Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Văn Chính

ii


LỜI CẢM TẠ
Thành kính ghi ơn
Thành quả này con kính dâng lên cha mẹ , người đã sinh thành, nuôi dưỡng ,
dạy dỗ con nên người và cho con có được ngày hôm nay.
Chân thành cám ơn đến
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Bộ môn Di Truyền Giống Động Vật
Tập thể thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã truyền đạt những

kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt những năm học tập ở trường .
Ban Giám Đốc và toàn thể cô chú, anh chị đang làm việc tại Xí Nghiệp Heo
Giống Cấp I, đặc biệt là các anh chị cô chú làm ở tổ sinh sản đã tạo điều kiện và
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập ở Xí Nghiệp .
Chân thành biết ơn sâu sắc đến
TS. Trần Văn Chính đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo con tận tình để hoàn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.

Lê Thái Thuận

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát phẩm chất tinh dịch và khả năng sinh sản của
heo đực các giống thuần tại xí nghiệp heo giống cấp I”, được tiến hành từ ngày
6/1/2012 đến ngày 24/4/2012 với 40 đực giống thuộc 4 giống được khảo sát gồm
có: 8 đực Pietrain, 14 đực Landrace, 15 đực Duroc và 3 đực Yorkshire.
Kết quả cho thấy:
Phẩm chất tinh dịch qua chỉ tiêu tích VAC trung bình của các giống là
59,18x109tttt/lần lấy. Trong đó cao nhất là ở giống Pietrain (76,24x109tttt/lần lấy),
kế đến là giống Landrace (67,25x109tttt/lần lấy), Yorkshire (64,62x109tttt/lần lấy)
và thấp nhất là giống Duroc (47,74x109tttt/lần lấy).
Tỉ lệ phối đậu thai trung bình của các giống là 86,14%. Trong đó cao nhất
là nhóm giống Landrace (88,52%), kế đến là giống Pietrain (87,50%), giống Duroc
(83,33%) và thấp nhất là giống Yorkshire(77,27%).
Số heo con sơ sinh còn sống bình quân đã điều chỉnh của các giống là 9,20
con/ổ. Trong đó cao nhất là nhóm giống Landrace (9,52 con/ổ), kế đến là giống
Yorkshire (9,16 con/ổ), Duroc (8,70 con/ổ) và thấp nhất là giống Pietrain (8,60
con/ổ).

Trọng lượng bình quân heo con còn sống của các giống là 1,57 kg/con.
Trong đó cao nhất là heo con ở giống Yorkshire (1,60 kg/con), kế đến là giống
Landrace (1,57 kg/con), giống Duroc và Pietrain có cùng trọng lượng là (1,56
kg/con).
Các heo đực của các nhóm giống Yorkshire, Landrace, Duroc, Pietrain phần
lớn đạt đặc cấp về khả năng sinh sản (66,7%).

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .......................................................................... ii
Lời cảm tạ................................................................................................................ iii
Tóm tắt khóa luận.................................................................................................... iv
Mục lục......................................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt ....................................................................................... ix
Danh sách các bảng ...................................................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẤU ..................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................... .........1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ...............................................................................2
1.2.1 Mục đích...........................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu.............................................................................................................2
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................3
2.1 SỰ THÀNH THỤC VỀ TÍNH DỤC ..................................................................3
2.2 CHỌN HEO ĐỰC THỤ TINH NHÂN TẠO .....................................................4
2.3 HUẤN LUYỆN ĐỰC GIỐNG LÀM THỤ TINH NHÂN TẠO .......................4
2.3.1 Phương pháp quan sát ......................................................................................4
2.3.2 Phương pháp dùng giá nhảy .............................................................................4

2.4 MỘT SỐ ĐẶC TÍNH TINH HEO ......................................................................5
2.4.1 Tinh dịch ..........................................................................................................5
2.4.2 Tinh thanh ........................................................................................................5
2.4.3 Tinh trùng .........................................................................................................6
2.5 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHẨM CHẤT TINH DỊCH ..............8

v


2.5.1 Dinh dưỡng ......................................................................................................8
2.5.2 Giống ................................................................................................................8
2.5.3 Cá thể ...............................................................................................................8
2.5.4 Tuổi ..................................................................................................................9
2.5.5 Thời tiết và khí hậu ..........................................................................................9
2.5.6 Chăm sóc và quản lý ........................................................................................9
2.5.7 Bệnh tật ......................................................................................................... 10
2.6 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG TINH TRÙNG........... 11
2.6.1 Nước .............................................................................................................. 11
2.6.2 Nhiệt độ ..........................................................................................................11
2.6.3 Không khí ...................................................................................................... 11
2.6.4 Ánh sáng.........................................................................................................11
2.6.5 Độ pH ............................................................................................................ 11
2.6.6 Các chất hóa học ........................................................................................... 12
2.6.7 Sóng lắc và khói thuốc .................................................................................. 12
2.6.8 Vật dơ bẩn và vi trùng ................................................................................... 12
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT .................................. 13
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT ...................................................... 13
3.2 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I .................... 13
3.2.1 Vị trí địa lý .................................................................................................... 13
3.2.2 Lịch sử phát triển ......................................................................................... 13

3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của xí nghiệp .......................................................... 13
3.2.4 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 14
3.2.5 Cơ cấu đàn ..................................................................................................... 14
3.2.6 Chuồng trại .................................................................................................... 15
3.2.7 Chăm sóc và quản lý .................................................................................... 17
3.2.8 Thức ăn ......................................................................................................... 17
3.2.9 Định mức ăn cho các loại .............................................................................. 18
3.2.10 Qui trình vệ sinh thú y................................................................................. 19

vi


3.2.10.1 Vệ sinh thức ăn......................................................................................... 19
3.2.10.2 Vệ sinh chuồng trại ................................................................................. 19
3.2.10.3 Vệ sinh công nhân và khách tham quan .................................................. 19
3.2.10.4 Qui trình tiêm phòng ............................................................................... 20
3.3 PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ........................................................................ 20
3.3.1 Phương pháp khảo sát ................................................................................... 20
3.3.1.1 Trực tiếp ..................................................................................................... 20
3.3.1.2 Gián tiếp ..................................................................................................... 20
3.3.2 Đối tượng khảo sát ........................................................................................ 21
3.4 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT .......................................................................... 22
3.4.1 Một số chỉ tiêu phẩm chất tinh dịch ............................................................. 22
3.4.2 Một số chỉ tiêu sinh sản................................................................................. 23
3.4.2.1 Tỉ lệ phối giống đậu thai ............................................................................ 23
3.4.2.2 Số heo con sơ sinh còn sống bình quân ..................................................... 23
3.4.2.3 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ..................................................... 23
3.4.2.4 Xếp cấp khả năng sinh sản của đực giống ................................................. 23
3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................ 24
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 25

4.1 MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ PHẨM CHẤT TINH DỊCH .................................... 25
4.1.1 Dung lượng tinh dịch .................................................................................... 25
4.1.2 Hoạt lực tinh trùng ........................................................................................ 29
4.1.3 Nồng độ tinh trùng ........................................................................................ 33
4.1.4 Tích VAC ...................................................................................................... 38
4.2 CHỈ TIÊU VỀ SINH SẢN ............................................................................... 43
4.2.1 Tỷ lệ phối giống đậu thai .............................................................................. 43
4.2.2 Số heo con sơ sinh còn sống đã hiệu chỉnh................................................... 44
4.2.3 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ........................................ 46
4.2.4 Xếp cấp khả năng sinh sản của đực giống .................................................... 47
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 50

vii


5.1 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 50
5.2 ĐỀ NGHỊ ........................................................................................................ 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 52
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 54

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TĂHH: Thức ăn hỗn hợp
X : Giá trị trung bình (Mean)

V: Dung lượng (Volume)
A: Hoạt lực (Activity)

C: Nồng độ (Concentraition)
VAC: Tổng số tinh trùng tiến thẳng trong một lần lấy
SD: Độ lệch tiêu chuẩn (Standard Deviation)
CV: Hệ số biến dị (Coefficient of variance)
n: Số lượng theo dõi
Đ.cấp: Đặc cấp
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục của gia súc.........................................................3
Bảng 2.2 Thành phần hóa học tinh dịch của heo ......................................................5
Bảng 2.3 Thành phần tinh dịch ở dịch hoàn và phó dịch hoàn phóng ra .................6
Bảng 2.4 Kích thước tinh trùng một số loài gia súc gia cầm....................................7
Bảng 2.5 Dung lượng tinh dịch của heo đực nội và heo đực ngoại .........................8
Bảng 2.6 Nồng độ tinh trùng theo mùa ....................................................................9
Bảng 3.1 Thành phần dinh dưỡng các loại thức ăn hỗn hợp trại sử dụng……. .... 18
Bảng 3.2 Định mức thức ăn hỗn hợp cho các loại heo .......................................... 18
Bảng 3.3 Quy trình tiêm phòng cho các lọai heo của xí nghiệp ............................ 20
Bảng 3.4 Danh sách các đực giống được khảo sát ............................................... 21
Bảng 3.5 Hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống ....................................... 23
Bảng 3.6 Tính điểm sinh sản của heo đực giống ................................................... 24
Bảng 3.7 Thang điểm dùng để xếp cấp khả năng sinh sản của heo đực giống ..... 24
Bảng 4.1 Dung lượng tinh dịch của các giống ...................................................... 25
Bảng 4.2 Dung lượng tinh dịch của cá thể giống Pietrain ..................................... 26
Bảng 4.3 Dung lượng tinh dịch của cá thể giống Landrace .................................. 27
Bảng 4.4 Dung lượng tinh dịch của cá thể giống Duroc. ...................................... 28

Bảng 4.5 Dung lượng tinh dịch của cá thể giống Yorkshire ................................. 29
Bảng 4.6 Hoạt lực tinh trùng của các giống .......................................................... 29
Bảng 4.7 Hoạt lực tinh trùng của cá thể giống Pietrain......................................... 30
Bảng 4.8 Hoạt lực tinh trùng của cá thể giống Landrace. ..................................... 31
Bảng 4.9 Hoạt lực tinh trùng của cá thể giống Duroc ........................................... 32
Bảng 4.10 Hoạt lực tinh trùng của cá thể giống Yorkshire ................................... 33
Bảng 4.11 Nồng độ tinh trùng của các giống ........................................................ 33

x


Bảng 4.12 Nồng độ tinh trùng của cá thể giống Pietrain....................................... 35
Bảng 4.13 Nồng độ tinh trùng của cá thể giống Landrace. ................................... 36
Bảng 4.14 Nồng độ tinh trùng của cá thể giống Duroc. ........................................ 37
Bảng 4.15 Nồng độ tinh trùng của cá thể giống Yorkshire. .................................. 38
Bảng 4.16 Số tinh trùng tiến thẳng có khả năng thụ thai của các giống. .............. 38
Bảng 4.17 Số tinh trùng tiến thẳng có khả năng thụ thai của cá thể giống
Pietrain ................................................................................................................... 40
Bảng 4.18 Số tinh trùng tiến thẳng có khả năng thụ thai của cá thể giống
Landrace. ................................................................................................................ 41
Bảng 4.19 Số tinh trùng tiến thẳng có khả năng thụ thai của cá thể giống
Duroc. ..................................................................................................................... 42
Bảng 4.20 Số tinh trùng tiến thẳng có khả năng thụ thai của cá thể giống
Yorkshire. ............................................................................................................... 43
Bảng 4.21 Tỷ lệ đậu thai. ....................................................................................... 43
Bảng 4.22 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh .......................................... 45
Bảng 4.23 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ............................... 46
Bảng 4.24. Điểm khả năng sinh sản của đàn đực giống. ....................................... 47
Bảng 4.25 Xếp cấp sinh sản của đàn đực giống. .................................................. 48


xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Nền kinh tế nước ta trong những năm gần đây đang phát triển, tăng trưởng
nhanh để hòa nhập vào xu hướng toàn cầu hóa. Nên thu nhập của người dân cũng
tăng cao, đời sống vật chất và tinh thần ngày càng cải thiện. Tất nhiên thị hiếu
người tiêu dùng cũng trở nên đa dạng hơn. Vì vậy, tất cả các ngành nghề muốn tồn
tại và phát triển đều phải có sự cải tiến vượt bậc. Chính vì thế trong những năm gần
đây, ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi heo nói riêng đã có những bước phát
triển mạnh không chỉ đáp ứng nhu cầu thịt heo ngày càng cao và đa dạng của thị
trường trong nước mà còn hướng tới mở rộng thị trường tiêu thụ ra thế giới.
Để làm được điều đó các trang trại chăn nuôi heo, trong đó có Xí Nghiệp
Heo Giống Cấp I ngoài việc đầu tư nhiều mặt về kỹ thuật như dinh dưỡng, thú y,
chăm sóc, quản lý… thì công tác giống được ưu tiên và coi trọng hàng đầu. Chọn
lọc những đực giống tốt, loại bỏ những cá thể xấu là những việc làm rất cần thiết
trong việc giúp tạo ra những giống heo có chất lượng cao, phẩm chất tốt góp phần
tăng thu nhập cho người chăn nuôi. Điều đó có thể thực hiện qua việc đánh giá khả
năng sinh sản, phẩm chất tinh dịch của từng đực giống và từng giống.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền
Giống, Khoa Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, sự hướng
dẫn của TS. Trần Văn Chính và dưới sự giúp đỡ của Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I,
chúng tôi thực hiện đề tài “ Khảo sát phẩm chất tinh dịch và khả năng sinh sản
của heo đực các giống thuần tại Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I”.

1



1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Đánh giá phẩm chất tinh dịch và khả năng sinh của các cá thể đực giống để
cung cấp thông tin cần thiết cho việc chọn lọc nâng cao chất lượng sử dụng và loại
thải đàn heo đực giống phục vụ sản xuất.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi một số chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch và khả năng sinh sản như:
dung lượng, hoạt lực, nồng độ, số tinh trùng có khả năng tiến thẳng trên lần lấy, tỷ
lệ phối đậu thai, số heo con sơ sinh còn sống, trọng lượng bình quân heo con sơ
sinh của một số heo đực giống Yorkshire, Landrace, Duroc và Pietrain đang được
nuôi tại Xí Nghiệp trong thời gian thực tập.

2


Chương 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 SỰ THÀNH THỤC VỀ TÍNH DỤC
Đối với các loài gia súc nói chung và heo nói riêng, đến một độ tuổi nhất
định nào đó sẽ thành thục về tính dục nhưng vẫn sinh trưởng, phát dục, tùy theo
từng loại gia súc mà lúc đó cơ thể sẽ biến đổi về sinh lý. Bản thân cơ thể sẽ sinh ra
những tế bào sinh dục hoàn chỉnh (trứng, tinh trùng) có khả năng thụ thai.
Dưới tác dụng của kích thích tố làm cơ quan sinh dục phát triển, từ đó những
cơ quan sinh dục thứ cấp phát triển và con vật có khả năng về tính dục. Khi con vật
dù đã trưởng thành về tính dục nhưng vẫn tiếp tục sinh trưởng và phát dục, ta không
nên cho thú sinh sản ngay sau khi thành thục tính dục.
Đối với heo đực giống ngoại thành thục tính dục diễn ra khoảng 6-7 tháng
tuổi và được phép sử dụng là trên 8 tháng tuổi trong lượng trên 100kg .
Đối với heo đực giống nội thành thục tính dục vào khoảng 5-6 tháng tuổi
trọng lượng 30-40 kg.

Tuổi thành thục tính dục có tính tương đối và phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như giống, loài, dinh dưỡng, chăm sóc, thời tiết, khí hậu, phái tính….(Lâm Quang
Ngà, 2005). Tuổi thành thục tính dục của một số loài được trình bày qua bảng 2.1.
Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục của gia súc.
Loài

Cá thể đực (tháng tuổi)

Cá thể cái (tháng tuổi)

Trâu

25 - 30

24 - 25

Ngựa

18 - 24

12 - 18



12 - 18

08 - 12

Heo


07 - 08

06 - 07

Chó, Dê, Cừu

07 - 08

06 - 07

( Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005).

3


2.2 CHỌN HEO ĐỰC THỤ TINH NHÂN TẠO
Phải nắm rõ lý lịch của từng đực giống để dễ dàng ghép đôi giao phối đạt
hiệu quả cao trong công tác giống.
Trước khi sử dụng, heo đực cần được đánh giá chất lượng tinh dịch phải đạt
loại tốt theo tiêu chuẩn từng giống. Những đực giống tốt là những con linh hoạt
nhưng không hung dữ, có cấp ngoại hình thể chất và sinh trưởng tốt đạt từ cấp 1 trở
lên, không ù lì, đặc biệt phải thể hiện rõ tính dục khi tác động từ bên ngoài như từ
con cái hay người lấy tinh.
Việc chọn đực giống có ngoại hình thần kinh tốt giúp dễ dàng huấn luyện và
nâng cao hiệu quả khi sử dụng đực giống.
2.3 HUẤN LUYỆN ĐỰC GIỐNG LÀM THỤ TINH NHÂN TẠO
2.3.1 Phương pháp quan sát
Dẫn theo đực giống đang huấn luyện xem đực giống đang khai thác tinh.
Cho đực đang huấn luyện đứng bên ngoài hàng rào, sau khi lấy tinh xong đưa đực
khai thác tinh ra khỏi khu vực nhảy giá thì đưa đực đang huấn luyện đến nhảy giá.

Cho đực ngửi mùi tinh dịch của nọc vừa khai thác và cho vào quan sát giá, kích
thích bao dương vật và tạo âm thanh giống nái giúp đực hưng phấn và cương cứng
dương vật, tạo điều kiện cho nọc xuất tinh.
2.3.2 Phương pháp dùng giá nhảy
Dùng giá nhảy là dùng giá con đực vừa mới nhảy còn dính mùi tinh dịch,
kéo giá trước mặt đực, kích thích dương vật cho đực nhảy giá, đực hưng phấn sẽ
nhảy lên, ta tiếp tục kích thích dương vật đực.
Phương pháp này đòi hỏi tính kiên nhẫn và thời gian, nếu đực vẫn không lên
giá thì ta dùng heo cái đang lên giống, cho đực nhảy lên heo cái, sau đó khiên heo
đực bỏ sang giá kế bên, nắm lấy dương vật và lấy tinh bình thường heo sẽ quen dần,
nhưng lần sau ta dùng heo cái không lên giống tập đực nhảy, khoảng 2 – 3 lần đực
quen với giá thì việc huấn luyện coi như thành công.

4


2.4 MỘT SỐ ĐẶC TÍNH TINH HEO
2.4.1 Tinh dịch
Tinh dịch là chất tiết của dịch hoàn, phó dịch hoàn và các tuyến sinh dụ phụ
được hình thành tức thời ngay khi giao phối.
Tinh dịch của heo đực là chất lỏng nhầy, có màu trắng đục, trắng trong hay
trắng sữa, có mùi hăng nòng đặc trưng.
Tinh dịch heo gồm hai phần: tinh thanh và tinh trùng.
Thành phần hóa học tinh dịch heo được trình bày qua bảng 2.2
Bảng 2.2 Thành phần hóa học tinh dịch của heo (mg%)
Loại Protein Lipid Fructose Acid Acid
citric lactic

P


Cl

Heo

8

329 649 243

3831
29
6-8
0,13
(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)

21

Na

K

Ca Mg
5

11

Tinh heo có khối lượng rất lớn chất keo nhày (keo phèn) chiếm khoảng 5 –
25% thể tích tinh nguyên chưa lọc, chất này có nguồn gốc phân tiết của tinh nang
dưới tác dụng của men Vezikinase tạo thành keo phèn (Topioca) có khả năng hấp
thu nước rất mạnh. Vì trong thụ tinh nhân tạo sau khi lấy tinh xong cần lọc bỏ keo
phèn, nếu không chỉ cần 30 phút đến 1 giờ lượng tinh trùng giảm còn 50% và nồng

độ tinh trùng giảm còn 30% (Nguyễn Thiện và Nguyễn Tuấn Anh, 1993), trong
giao phối trực tiếp thì keo phèn tạo thành nút đóng cổ tử cung không cho tinh trùng
chảy ra ngoài.
2.4.2 Tinh thanh
Tinh thanh chủ yếu do các tuyến sinh dục tiết ra, số lượng tinh thanh tùy
thuộc kích thước và tốc độ tiết của sinh dục. Các gia súc giao phối ở âm đạo như:
bò, dê, cừu … số lượng tinh thanh thấp, nồng độ tinh trùng cao, còn các gia súc giao
phối ở tử cung như: ngựa, heo… thì số lượng tinh thanh cao, nồng độ tinh trùng
thấp .
Thành phần chủ yếu của tinh thanh là nước (90 – 95%), còn lại là vật chất
khô. Trong vật chất khô của tinh thanh có 8,76% là chất hữu cơ và 0,9% là chất vô
cơ.

5


Tác dụng của tinh thanh:
Rửa sạch niệu đạo.
Làm môi trường cho tinh trùng vận động.
Trung hòa pH âm đạo và tạo điều kiện cho tinh trùng tiến đến trứng.
Thành phần của tinh dịch phóng ra ngoài được trình bày qua bảng 2.3
Bảng 2.3 Thành phần tinh dịch ở dịch hoàn và phó dịch hoàn phóng ra
Thành phần

Tinh dịch ở dịch hoàn phụ

Tinh dịch phóng ra ngoài

Độ pH


6,8

7,4

Vật chất khô (%)

10 – 11

5,0

K (mg%)

85 – 90

70 - 75

Na (mg%)

300

75 - 78

Đường (mg%)

290 - 300

70 - 75

Protein


------

3,5 - 5

(Nguồn: trích dẫn bởi Nguyễn Mạnh Cường, 2008)
2.4.3 Tinh trùng
Tinh trùng đươc hình thành trong ống sinh tinh cong nhỏ của dịch hoàn. Tinh
trùng chỉ hoàn chỉnh và có khả năng thụ thai khi qua dịch hoàn phụ. Thời gian tinh
trùng qua dịch hoàn phụ tùy theo loài gia súc, đối với heo là 20 ngày.
Mỗi ngày dịch hoàn sản xuất 10 - 15 tỉ tinh trùng.
Thành phần của tinh trùng gồm có:
75% là nước
25% vật chất khô, trong đó:
85% protein
13,2% lipid
1,8% là khoáng
Tinh trùng có chiều dài 55 - 57 mm gồm 4 phần: đầu (có chứa AND), cổ,
thân và đuôi. Bằng phương pháp ly tâm đã xác định được khối lượng các thành
phần tinh trùng như sau: đầu chiếm 51%, thân chiếm 16%, đuôi chiếm 33%. Kích
thước một số tinh trùng được trình bày qua bảng 2.4

6


Bảng 2.4 Kích thước tinh trùng một số loài gia súc gia cầm
Loài

Dài tổng số

Đầu (dài x rộng x dài)


Cổ thân

Đuôi

(µm)

(µm)

(µm)

(µm)

Heo

55 - 57

8x4x1

12

35 - 37



65 - 72

9x4x1

10 - 13


44 - 53

Ngựa

58 - 60

7x4x1

10

41 - 43

Cừu

66 - 75

8x5x1

14

44



100

14x2x1

5


80

Thỏ

50 - 62,2

8x4x1

10

33 - 35

Người

50

7x4x1

10

34

(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)
Đầu tinh trùng chiếm 51% khối lượng tinh trùng, hình trứng bên ngoài được
bao bọc Lipoprotein, màng này được thành lập khi qua dịch hoàn phụ, có khả năng
bán thấm giúp tinh trùng định hình cũng như chống lại các điều kiện bất lợi. Phần
đầu của tinh trùng có hệ thống acrosome, arosome chứa và bài tiết men
Hyaluronidase có tác dụng tan màng tế bào trứng, acrosome cũng rất dễ biến dạng
bởi tác nhân bên ngoài tác động (nhiệt độ, hóa chất, chất bẩn…).

Cổ, thân tinh trùng chiếm khoảng 16% khối lượng tinh trùng, cổ thân nối
liền phần đầu một cách lỏng lẻo, chứa chủ yếu là nguyên sinh chất của tinh trùng và
chứa nhiều mem hô hấp, phần này dễ bị đứt ra khỏi đầu khi di chuyển như tác động
sóng lắc, nhiệt, hóa chất…làm tinh trùng không có khả năng thụ thai hoặc giảm thụ
thai.
Đuôi tinh trùng chiếm khoảng 33% khối lượng tinh trùng, đuôi tinh trùng
vận động được nhờ cấu tạo những sợi xoắn lực theo chiều dài của đuôi. Nó chứa
23% lipid là nguồn năng lượng chính giúp cho tinh trùng vận động.
Đặc tính của tinh trùng:
Đặc tính sinh lý: Tinh trùng hấp thụ O2 thải CO2 càng hoạt động càng
tiêu hao năng lượng, giảm sức sống, tinh trùng tiến hành trao đổi chất theo hai
phương thức hô hấp và phân giải đường glucose, fructose.

7


Đặc tính hướng về ánh sáng: Nếu trong vi trường có hai phần tinh
dịch sáng và tối thì tinh trùng sẽ hướng về ánh sáng.
Đặc tính tiếp xúc: Trong tinh dịch nếu có bọt khí hoặc vật lạ thì tinh
trùng nhanh chóng bám vào và chết rất nhanh.
Tính chạy ngược dòng: Lấy một giọt tinh dịch nhỏ lên phiến kính và
quan sát dưới kính hiển vi ta thấy tinh trùng vận động theo hướng lên cao và vận
động tiến thẳng. Nhờ đặc điểm này khi con cái động dục có dịch nhờn chảy ra từ tử
cung, tinh trùng sẽ chạy ngược lên ống dẫn trứng làm tăng khả năng thụ thai.
2.5 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHẨM CHẤT TINH DỊCH
2.5.1 Dinh dưỡng
Theo Dương Thanh Liêm và ctv (2006), ảnh hưởng của dinh dưỡng cho sản
xuất tinh trùng và trứng ở các loài hưu nhũ thường nhỏ và không đáng kể, nên trong
thật tế không có lợi khi cho thú ăn chế độ dinh dưỡng cao, những điều cần thiết là
cho ăn đầy đủ dưỡng chất. Việc nuôi dưỡng kém kéo dài thì chất lượng tinh dịch sẽ

kém do thay đổi phẩm chất và hàm lượng fructose (nguồn năng lượng cho tinh
trùng hoạt động) và acid citric. Do đó, chế độ dinh dưỡng phải đầy đủ, cân bằng và
đặt biệt là nhu cầu khoáng vi lượng, đa lượng và sinh tố .
2.5.2 Giống
Heo ngoại có dung lượng và chất lượng tinh dịch tốt hơn so với heo nội cụ
thể được trình bày qua bảng 2.5
Bảng 2.5 Dung lượng tinh dịch của heo đực nội và heo đực ngoại
Giống

Heo đực nội

Heo đực ngoại

Loại

Hậu bị

Trưởng thành

Hậu bị

Trưởng thành

V (ml)

50 - 80

>100

80 - 150


250 - 400

(Nguồn: Nguyễn Thiện và Nguyễn Tuấn Anh,1993)
2.5.3 Cá thể
Trên cùng một giống giữa các cá thể cũng khác nhau về dung lượng cũng
như chất lượng tinh dịch, vì thế ta phải chọn lọc để có đực giống tốt, có sức sinh sản
cao.

8


2.5.4 Tuổi
Theo Võ Văn Ninh (2001) dung lượng tinh dịch và mật độ tinh trùng tăng
theo độ tuổi, gắn liền với sự hoàn chỉnh về cơ quan sinh dục, horemone và cấu tạo
cơ thể. Phẩm chất tinh dịch tốt nhất từ 2 đến 3 năm sau đó giảm dần .
2.5.5 Thời tiết và khí hậu
Nước ta là nước nhiệt đới gió mùa, mùa hè nhiệt độ rất cao, ảnh hưởng đến
sức khỏe, giảm tính thèm ăn của gia súc. Vì vậy mùa năng nên cho gia súc ăn thức
ăn có chất lượng cao, nhiệt độ cao gây stress nhiệt, ảnh hưởng đến sự tiết kích dục
tố, nhiệt độ cao cũng làm giảm lượng tinh dịch, kì hình cao, sức kháng thấp, hoạt
lực giảm.
Theo Hồ Văn Giá (2006) nghiên cứu trên hai gióng heo nội và heo ngoại đả
cho thấy nồng đồ tinh trùng biến động theo mùa thể hiện qua bảng 2.6
Bảng 2.6 Nồng độ tinh trùng theo mùa
Giống heo

Nồng độ tinh trùng (106/ml)
Mùa đông xuân


Mùa hè thu

Heo ngoại

200 – 300

150 – 200

Heo nội

30 – 50

20 – 30

(Nguồn: Hồ Văn Giá, 2006)
2.5.6 Chăm sóc và quản lý
Nhiệt độ chuồng nuôi
Nhiệt độ thích hợp cho đực giống là 15 - 220C và ẩm độ là 65 - 75%.
Khi trời nóng nhiệt độ trên 300C nên có phương pháp làm mát cho heo hợp
lí, nếu nhiệt độ chuồng nuôi cao gây stress nhiệt, thể hiện qua hoạt lực tinh trùng
giảm, kỳ hình tăng, dung lượng tinh dịch cũng giảm .
Ánh sáng
Thời gian chiếu sáng tốt nhất cho đực giống trung bình là khoảng 10 - 12 giờ
trên ngày. Nếu đực giống thiếu ánh sáng thời gian dài thì chất lượng tinh dịch giảm,
tỉ lệ kì hình và chết cao .

9


Chuồng nuôi

Mỗi đực giống phải được nhốt riêng trong một ô chuồng, ta nên nhốt cùng
giống gần nhau, khi cho đực giống ra vận động cũng nhốt riêng tránh cắn nhau.
Vận động
Vận động mỗi ngày giúp đực giống khỏe mạnh về đôi chân, thân thể rắn
chắc, mức độ vận động tùy giống, tùy tình trạng sức khỏe của đực giống.
Chu kỳ khai thác
Phải có lịch khai thác hợp lý để có kết quả cao trong thụ tinh nhân tạo, đối
với heo đực dưới 12 tháng tuổi thì chu kỳ khái thác 1 lần/tuần và heo trên 12 tháng
tuổi thì chu kỳ khái thác 2 đến 3 lần/tuần.
Nếu ta khái thác quá nhiều lần thi chất lượng tinh dịch giảm, con đực giảm
tính hưng phấn do kiệt sức, ngược lại nếu khai thác đực giống qua thưa thì tỉ lệ kỳ
hình cao, tinh trùng chết nhiều, không tận dụng hết hiệu suất của đực giống, con
đực cũng ù lì. (Lâm Quang Ngà, 2005)
Phương pháp lấy tinh
Kỹ thuật lấy tinh ảnh hưởng rất lớn đến dung lượng tinh dịch, người lấy tinh
phải có kỹ thuật tay nghề cao và nên cố định người lấy tinh, giờ lấy tinh, khu vực
lấy tinh. Hiện nay người ta lấy tinh bằng hai phương pháp là lấy tinh bằng tay và lấy
tinh bằng âm đạo giả.
Lấy tinh bằng tay đòi hỏi người lấy tinh phải làm đúng kỹ thuật nọc mới xuất
nhiều tinh, chuồng trại trước khi lấy tinh phải được dọn dẹp sạch sẽ để tránh trường
hợp tinh bị bấy nhiễm.
Lấy tinh bằng âm đạo giả mà nhiệt độ trong âm độ giả cao hơn 400C sẽ gây
nóng dương vật hoặc bao qui đầu sẽ làm cho nọc sợ hãi, nếu nhiệt độ thấp hơn 350C
sẽ không đủ cho phản xạ xuất tinh.
2.5.7 Bệnh tật
Các bệnh Leptospirose, Brucellose, bệnh rối loạn sinh sản và hô hấp… làm
sưng teo dịch hoàn, từ đó làm ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh.

10



2.6 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG TINH TRÙNG
2.6.1 Nước
Nước là môi trường nhược trương, do đó dù là nước cất hay là nước tiêu độc
khi tiếp xúc với tinh trùng đều làm cho đầu tinh trùng to ra, lắc lư tại chỗ rồi chết.
2.6.2 Nhiệt độ
Khi nhiệt độ cao lên tinh trùng tăng cường hoạt động là tiêu hao năng lượng
nhiều dẫn đến giảm sức sống. Tinh trùng hoạt động tối ưu ở 370C. Tuy nhiên nêu có
sự chên lệnh nhiệt độ quá cao giữa tinh dịch mới lấy ra và nhiệt độ môi trường bên
ngoài thì tinh trùng sẽ bị choáng nhiệt và dễ chết.
2.6.3 Không khí
Trong không khí có nhiều khí oxy, do đó tinh trùng sẽ tăng cường hô hấp khi
tiếp xúc với không khí, làm tinh trùng hoạt động mạnh từ đó tinh trùng mau chết.
2.6.4 Ánh sáng
Ánh sáng phát quang thì không ảnh hưởng tới sức sống của tinh trùng, tuy
nhiên ánh sáng mặt trời có tia cực tím đả đẩy mạnh các qua trình chuyển hỏa và sự
hấp thu các phân tử sinh học làm cho tinh trùng chết nhanh. Vì vậy khi khai thác,
pha chế tinh dịch cần ở phòng kín tránh ánh sáng, dùng chai lọ sậm màu để bảo
quản là tốt nhất và chúng ngăn chặn được tia cực tím .(Lâm Quang Ngà, 2005).
2.6.5 Độ pH
Trong cùng điều kiện nhiệt độ nhưng độ pH khác nhau thì sự hoạt động của
tinh trùng cũng khác nhau vì pH cũng ảnh hưởng đến hệ thống enzyme trao đổi chất
của tinh trùng.
Độ pH của tinh dịch heo ở khoảng acid yếu 6,7 - 6,9, trong môi trường acid
yếu tinh trùng ít vận động nên sức sống kéo dài. Vì vậy muốn bảo quản tinh dịch
được lâu cần chú ý đến điều chỉnh pH của môi trường bảo quản sao cho thích hợp,
trong bảo quản tinh dịch người ta thường dung Bicabonatnatri để điều chỉnh độ pH
của môi trường vì muối này có khả năng làm cho tinh trùng ít hoạt động.

11



2.6.6 Các chất hóa học
Các chất có tính sát trùng như alcol 5%, thuốc tím 4%, crezyl 3%,
fomol…vốn không có trong môi trường tinh dịch. Vì vậy việc vệ sinh dụng cụ lấy
tinh, dụng cụ pha chế cũng như lọ đựng tinh dịch là hết sức cần thiết để hạn chế các
tác dụng có hại của hóa chất đối với tinh trùng.
2.6.7 Sóng lắc và khói thuốc
Sóng lắc: tinh trùng rất nhạy cảm với dao động mạnh và sóng lắc làm cho
đoạn lien kết giữa đầu, đoạn cổ và đuôi của tinh trùng tách rời vì ở đó chúng liên
kết một cách lỏng lẻo. Để tránh sóng lắc khi vận động tinh dịch phải đảm bảo dụng
cụ chứa tinh. Tinh phải đầy trước khi đóng nắp nhằm tránh gây chết cho tinh trùng
Khói thuốc: trong khói thuốc có H2S và một số chất khác làm ảnh hưỡng đến
sức sống của tinh trùng.
2.6.8 Vật dơ bẩn và vi trùng
Trong 1ml tinh dịch có khoảng 13000 vi khuẩn thì tinh dịch đó coi như
nhiễm khuẩn nặng sẽ ảnh hưởng đến số lượng và sức sống của đời con.
Độ nhiễm khuẩn tinh dịch cao sẽ gây ô nhiễm bộ phận sinh dục của con cái
làm ảnh hưởng đến tỷ lệ đậu thai.
Ngoài ra vật bẩn (keo phèn, thức ăn, phân, nước tiểu…) là môi trường thuận
lợi để tinh trùng bám vào và chết mau.

12


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT
Thời gian: từ ngày 06/01/2012 đến ngày 20/04/2012.
Địa điểm: Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I.

3.2 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ XÍ NGHIỆP HEO GIỐNG CẤP I
3.2.1 Vị trí địa lý
Xí nghiệp được xây dựng trên một triền đồi, nằm ở khu dân cư, cách quốc lộ
1K 100m về phía tây, thuộc phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, TP.HCM
Diện tích xí nghiệp: khoảng 4ha.
Địa chỉ: 168/6, Quốc Lộ 1K, phường Linh Xuân, quận Thủ Đức, TP.HCM.
3.2.2 Lịch sử phát triển
Trước 1945 Xí nghiệp có tên là trại heo Chấn Hưng, sau 1975, các cơ sở
chăn nuôi được nhà nước tiếp thu và quản lý. Hai cơ sở Chấn Hưng và Quyết Thắng
được sát nhập thành một trại duy nhất là Chấn Hưng. Trong thời gian này trại trực
thuộc Công Ty Chăn Nuôi II.
Năm 1981, trại đổi tên thành Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I và đã nhập 3 giống
heo : Yorkshire, Landrace, Duroc với tổng đàn nái là 300 con, nọc 42 con, với mục
đích làm phong phú nguồn gen.
Năm 1992 Xí Nghiệp trực thuộc Sở Nông Nghiệp Nông Thôn TP.HCM.
Năm 1997 đến nay Xí Nghiệp trực thuật Tổng Công Ty Nông Nghiệp Sài
Gòn.
3.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của xí nghiệp
Xí Nghiệp Heo Giống Cấp I với mục đích chính là tiếp nhận nguồn gốc cao
sản của các nước tiên tiến để nâng cao phẩm chất đàn giống hiện có, tránh đồng
huyết ở các đàn đang sử dụng.

13


×