Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA GIỐNG HEO DUROC TẠI TRẠI HEO ĐỰC GIỐNG CỦA CÔNG TY SUNJIN TRẢNG BOM ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.55 KB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA GIỐNG HEO
DUROC TẠI TRẠI HEO ĐỰC GIỐNG CỦA CÔNG TY
SUNJIN TRẢNG BOM ĐỒNG NAI

Sinh viên thực hiện: LƯƠNG CHÍ HẢO
Lớp: DH07TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2007 – 2012

Tháng 08/2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

LƯƠNG CHÍ HẢO

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH CỦA GIỐNG HEO
DUROC TẠI TRẠI HEO ĐỰC GIỐNG CỦA CÔNG TY
SUNJIN TRẢNG BOM ĐỒNG NAI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác Sỹ thú y



Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TRÀ AN

Tháng 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Giáo viên hướng dẫn: TS. Võ Thị Trà An
Họ và tên sinh viên thực tập: Lương Chí Hảo
Tên đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch của giống heo Duroc tại trại heo đực
giống của công ty Sunjin Trảng Bom Đồng Nai”.
Đã hoàn thành sửa chữa đề tài theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và
các ý kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi
Thú Y ngày………………...……………
Giáo viên hướng dẫn

TS. Võ Thị Trà An

ii


LỜI CẢM TẠ
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên và là chỗ dựa tinh thần cho tôi
trong suốt thời gian học tập.
Quý thầy cô khoa Chăn Nuôi Thú Y, những người đã tận tình chỉ dạy, truyền
đạt những kiến thức, kinh nghiệm quí báu và giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian

học tập tại trường. Đặc biệt:
Tiến sĩ Võ Thị Trà An là người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn
thành đề tài.
Thạc sĩ Hồ Thị Nga, Thạc sĩ Nguyễn Văn Nhã đã tạo mọi điều kiện để tôi
hoàn thành đề tài.
Xin chân thành cảm ơn đến
Ban lãnh đạo trại cùng các anh chị: Nguyễn Thị Lan, Nguyễn Ngọc Ngon,
Nguyễn Hữu Trọng, Phùng Đạt, Dương Tấn Đạt đã hết lòng tạo mọi điều kiện cho
tôi thực hiện đề tài.
Ban giám hiệu, quý thầy cô Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh.
Cảm ơn tất cả các bạn trong và ngoài lớp DH07TY đã chia sẻ cùng tôi những
vui buồn, khó khăn trong thời gian học tập tại trường.
Một lần nữa xin mọi người nhận nơi tôi lòng cảm ơn chân thành nhất.
Sinh viên thực hiện
Lương Chí Hảo

iii


TÓM TẮT
Đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch của giống heo Duroc tại trại heo đực
giống của công ty Sunjin Trảng Bom Đồng Nai” được thực hiện từ ngày 20/02/2012
đến ngày 20/06/2012 tại trại Ai Center Trảng Bom, Đồng Nai. Qua khảo sát 17 đực
giống Duroc thuần đang làm việc có độ tuổi từ 17 – 25 tháng tuổi, chúng tôi ghi
nhận một số kết quả sau:
Giám định đàn heo đực giống: Tất cả các cá thể khảo sát đều có ngoại hình
thể chất, sinh trưởng đạt theo tiêu chuẩn của nhà nước. Các cá thể khảo sát đều
được xếp cấp tổng hợp 100 %.
Phẩm chất tinh dịch: nhìn chung phẩm chất tinh dịch của 12/17 cá thể đạt

theo tiêu chuẩn của nhà nước. Có 4 cá thể không đạt tiêu chuẩn nhà nước về hoạt
lực: D02, D04, D06, D09; cá thể D04 không đạt tiêu chuẩn về sức kháng; cá thể
D01 không đạt tiêu chuẩn về kỳ hình. Cụ thể là:
Dung lượng tinh: cao nhất là cá thể D01 (V = 286,69 ml) và thấp nhất là cá
thể D08 (V = 126,86 ml).
Hoạt lực: cao nhất là cá thể D01, D03, D12, D13, D14, D17 (A = 0,85) và
thấp nhất là cá thể D04 (A = 0,27).
Nồng độ tinh dịch: cao nhất là cá thể D17 (C = 562,3 106 tt/ml) và thấp nhất
là cá thể D07 (C = 188,2.106 tt/ml).
Tích VAC: cao nhất là cá thể D17 (VAC = 104,88.109 tttt/lần lấy) và thấp
nhất là cá thể D04 (VAC = 9,5.109 tttt/lần lấy).
Sức kháng tinh trùng: cao nhất là cá thể D17 (R = 10440), thấp nhất là cá thể
D04 (R = 2571) không đạt tiêu chuẩn của nhà nước quy định về sức kháng.
Tỷ lệ sống của tinh trùng: cao nhất là cá thể D05 (88 %) và thấp nhất là cá
thể D07 và D08 (72 %).
Tỷ lệ kỳ hình của tinh trùng: cao nhất là cá thể D01 (12,8 %) và thấp nhất là
cá thể D05 (4 %). Cá thể D01 không đạt theo tiêu chuẩn TCVN 1859/76 về tiêu
chuẩn kỳ hình.

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ...................................................................................................................... i
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn ....................................................................ii
Lời cảm tạ.................................................................................................................. iii
Tóm tắt ....................................................................................................................... iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................................... ix

Danh sách các bảng ..................................................................................................... x
Danh sách các hình....................................................................................................xii
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích................................................................................................................ 1
1.3 Yêu cầu.................................................................................................................. 1
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 2
2.1 Thành thục tính dục ............................................................................................... 2
2.1.1 Khái niệm ........................................................................................................... 2
2.1.2 Sự trưởng thành về tính dục ............................................................................... 2
2.2 Cơ quan sinh dục heo đực ..................................................................................... 3
2.2.1 Dịch hoàn (Testis) .............................................................................................. 3
2.2.2 Phó dịch hoàn (mào tinh, Epididymus) .............................................................. 4
2.2.3 Các tuyến sinh dục phụ ...................................................................................... 5
2.2.3.1 Tuyến tiền liệt (Prostate gland) ....................................................................... 5
2.2.3.2 Tuyến nhíp hộ (tuyến củ hành, Cowper gland)............................................... 5
2.2.3.3 Túi tinh nang (Vesicular gland) ...................................................................... 5
2.2.3.4 Tuyến bao qui đầu (tuyến Tyson) ................................................................... 6
2.2.3.5 Tuyến niệu quản (Urethal gland) .................................................................... 6
2.3 Tinh dịch ............................................................................................................... 6
2.3.1 Tinh thanh .......................................................................................................... 7

v


2.3.2 Tinh trùng ........................................................................................................... 7
2.3.2.1 Đầu tinh trùng ................................................................................................. 8
2.3.2.2 Cổ và thân tinh trùng ....................................................................................... 8
2.3.2.3 Đuôi tinh trùng ................................................................................................ 9
2.4 Những đặc tính của tinh trùng ............................................................................... 9

2.4.1 Đặc tính sinh lý .................................................................................................. 9
2.4.2 Đặc tính tiếp xúc ................................................................................................ 9
2.4.3 Tính hướng sáng................................................................................................. 9
2.4.4 Tính chạy ngược dòng........................................................................................ 9
2.5 Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng........................................ 10
2.5.1 Nước ................................................................................................................. 10
2.5.2. Nhiệt độ ........................................................................................................... 10
2.5.3 Không khí ......................................................................................................... 10
2.5.4 Hóa chất ........................................................................................................... 10
2.5.5 Ánh sáng........................................................................................................... 10
2.5.6 Sóng lắc ............................................................................................................ 11
2.5.7 pH ..................................................................................................................... 11
2.5.8 Vật dơ bẩn và vi trùng ...................................................................................... 11
2.6 Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất của tinh dịch ... 11
2.6.1 Giống ................................................................................................................ 11
2.6.2 Dinh dưỡng....................................................................................................... 11
2.6.2.1 Protein ........................................................................................................... 12
2.6.2.2 Vitamin .......................................................................................................... 12
2.6.2.3 Vai trò của khoáng ........................................................................................ 12
2.6.3 Tuổi của thú đực............................................................................................... 13
2.6.4 Thời tiết khí hậu ............................................................................................... 13
2.6.5 Chăm sóc quản lý ............................................................................................. 14
2.6.6 Bệnh tật ............................................................................................................ 15
2.7 Một số tiêu chuẩn về phẩm chất tinh dịch theo quy định của nhà nước ............. 15

vi


2.8 Tóm tắt các nghiên cứu khác có liên quan .......................................................... 15
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................. 17

3.1 Thời gian và địa điểm.......................................................................................... 17
3.2 Điều kiện khảo sát ............................................................................................... 17
3.2.1 Đối tượng khảo sát ........................................................................................... 17
3.2.2 Điều kiện chuồng trại ....................................................................................... 18
3.2.3 Dinh dưỡng đàn heo đực giống ........................................................................ 19
3.2.4 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng ....................................................................... 20
3.2.5 Khai thác tinh dịch ........................................................................................... 20
3.3 Các chỉ tiêu khảo sát ........................................................................................... 22
3.3.1 Điểm cấp ngoại hình thể chất, sinh trưởng phát dục........................................ 22
3.3.2 Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ........................................................................... 22
3.4 Phương pháp khảo sát ......................................................................................... 22
3.4.1 Phương pháp gián tiếp...................................................................................... 22
3.4.2 Phương pháp trực tiếp ...................................................................................... 22
3.4.2.1 Xếp cấp ngoại hình thể chất .......................................................................... 22
3.4.2.2 Xếp cấp sinh trưởng ...................................................................................... 23
3.4.2.3 Xếp cấp tổng hợp .......................................................................................... 23
3.4.2.4 Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ........................................................................ 24
3.5 Xử lý số liệu ........................................................................................................ 27
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 28
4.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi heo đực giống .................................................. 28
4.2 Xếp cấp đàn đực giống khảo sát ......................................................................... 29
4.3 Kiểm tra và so sánh các chỉ tiêu về phẩm chất tinh dịch của đực giống ............ 30
4.3.1. So sánh và nhận xét về dung lượng tinh dịch (V) ........................................... 30
4.3.2 So sánh và nhận xét về hoạt lực của tinh dịch (A) ........................................... 32
4.3.3 So sánh và nhận xét về nồng độ tinh dịch (C) ................................................. 33
4.3.4 So sánh và nhận xét về tổng số tinh trùng có khả năng gây thụ thai ............... 35
4.3.5 So sánh và nhận xét về sức kháng của tinh trùng (R) ...................................... 37

vii



4.3.6 So sánh và nhận xét về tỷ lệ sống của tinh trùng ............................................. 39
4.3.7 So sánh và nhận xét về tỷ lệ kỳ hình của tinh trùng ........................................ 41
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 43
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 43
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 44
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 46

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
A (Activity)

Hoạt lực của tinh trùng

C (Concentration)

Nồng độ tinh dịch

D (Duroc)

Giống heo Duroc

DT

Dài thân

ĐC


Đặc cấp

Điểm TH

Điểm tổng hợp

n

Số mẫu kiểm tra

P

Trọng lượng

R (Resistant)

Sức kháng của tinh trùng

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

tt

Tinh trùng

tttt

Tinh trùng tiến thẳng


tt/ll

Tinh trùng/lần lấy

V (Volume)

Dung lượng tinh dịch

VAC

Tích VAC

VN

Vòng ngực

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG

TRANG

Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục ở một số loài ........................................................ 3
Bảng 2.2 Thành phần hóa học của tinh dịch heo ........................................................ 6
Bảng 2.3 Kích thước tinh trùng ở một số loài ............................................................. 8
Bảng 2.4 Thể tích tinh dịch của heo đực nội và heo đực ngọai ................................ 11
Bảng 2.5 Phẩm chất tinh theo độ tuổi ....................................................................... 13

Bảng 2.6 Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa .................................................... 13
Bảng 2.7 Môi trường pha chế tinh dịch .................................................................... 14
Bảng 2.8 Một số tiêu chuẩn về phẩm chất tinh dịch theo quy định của nhà nước ... 15
Bảng 2.9 Kết quả khảo sát giống heo Duroc của các tác giả trước đây .................... 16
Bảng 3.1 Tháng tuổi, nguồn gốc của các cá thể khảo sát ......................................... 17
Bảng 3.2 Thành phần dinh dưỡng thức ăn ................................................................ 20
Bảng 3.3 Tiêu chuẩn cho điểm và hệ số tính điểm ngoại hình (TCVN 3666 – 89) 23
Bảng 3.4 Thang điểm xếp cấp ngoại hình thể chất, sinh trưởng............................... 24
Bảng 3.5 Điểm hoạt lực tinh trùng ............................................................................ 25
Bảng 4.1 Nhiệt độ và độ ẩm qua các tháng khảo sát ................................................ 28
Bảng 4.2 Kết quả xếp cấp đàn đực giống.................................................................. 29
Bảng 4.3 Dung lượng tinh dịch của từng cá thể (ml) ................................................ 30
Bảng 4.4 Dung lượng tinh dịch qua các tháng khảo sát............................................ 31
Bảng 4.5: Hoạt lực tinh trùng của các cá thể khảo sát .............................................. 32
Bảng 4.6 Hoạt lực tinh trùng qua các tháng khảo sát ............................................... 33
Bảng 4.7 Nồng độ tinh trùng của các cá thể khảo sát (106 tttt/lần lấy) ..................... 34
Bảng 4.8 Nồng độ tinh trùng qua các tháng khảo sát (106 tttt/lần lấy) ..................... 34
Bảng 4.9 Tổng số tinh trùng có khả năng thụ thai của các cá thể khảo sát (109 tttt/lần
lấy) ............................................................................................................................. 36
Bảng 4.10 Tích VAC theo các tháng khảo sát (109 tttt/lần lấy) ................................ 36

x


Bảng 4.11 Sức kháng tinh trùng của từng cá thể khảo sát ........................................ 37
Bảng 4.12 Sức kháng của tinh trùng qua các tháng khảo sát .................................... 38
Bảng 4.13 Tỷ lệ sống của tinh trùng theo từng cá thể khảo sát (%) ......................... 39
Bảng 4.14 Tỷ lệ kỳ hình của tinh trùng của các cá thể khảo sát ............................... 41

xi



DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH

TRANG

Hình 2.1 Cấu tạo tinh trùng ......................................................................................... 7
Hình 3.1 Sơ đồ trại heo Ai Center............................................................................. 18
Hình 3.2 Heo đực đang vận động hàng ngày ............................................................ 19
Hình 3.3 Nhân viên kỹ thuật trại đang lấy tinh ......................................................... 21
Hinh 4.1 Tinh trùng còn sống ................................................................................... 40
Hình 4.2 Tinh trùng chết ........................................................................................... 40
Hình 4.3 Tinh trùng kỳ hình đầu ............................................................................... 42
Hình 4.4 Tinh trùng kỳ hình đuôi ............................................................................. 42

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Cùng với sự phát triển của đất nước, ngành chăn nuôi cũng được quan tâm
chú trọng đặc biệt là chăn nuôi heo, do việc cung cấp thịt heo là thị hiếu của người
dân nước ta.
Hiện nay, trong chăn nuôi heo đã áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật
nhất là trong công tác giống đã có nhiều biện pháp nhằm cải tiến chất lượng giống
để cung cấp cho thị trường chăn nuôi heo những con giống tốt đạt mức yêu cầu. Đã
từ lâu, gieo tinh nhân tạo đã được chú ý và được các cơ sở chăn nuôi đặc biệt quan
tâm. Do đó, việc kiểm tra phẩm chất tinh dịch là rất cần thiết để chúng ta có cơ sở

bồi dưỡng hay loại thải từng cá thể trong đàn, kịp thời giúp cơ sở chăn nuôi có được
đàn nọc đầy đủ phẩm chất tốt để đảm bảo tăng tỷ lệ đậu thai, giảm phí đầu tư và
tăng tính hiệu quả kinh tế.
Xuất phát từ những lợi ích trên và được sự phân công của Khoa Chăn Nuôi
Thú Y, Bộ môn Nội Dược và được sự đồng ý của công ty Sunjin, dưới sự hướng
dẫn của TS. Võ Thị Trà An chúng tôi đã tiến hành đề tài : “Khảo sát phẩm chất
tinh dịch của giống heo Duroc tại trại heo đực giống của công ty Sunjin Trảng
Bom Đồng Nai”.
1.2 Mục đích
Chọn lọc và giữ lại những cá thể có phẩm chất tốt.
Có những biện pháp xử lý kịp thời các đực giống có phẩm chất tinh dịch xấu.
1.3 Yêu cầu
Đánh giá ngoại hình thể chất, sinh trưởng của đực giống.
Đánh giá phẩm chất tinh và khả năng cho tinh dịch của đực giống qua các
tháng khảo sát.

1


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Thành thục tính dục
2.1.1 Khái niệm
Bất cứ một loại gia súc nào đến độ tuổi nhất định sẽ đạt đến sự thành thục
tính dục hay còn gọi là sự trưởng thành sinh dục biểu hiện qua một số điểm như bản
thân cá thể sản sinh ra những tế bào sinh dục (trứng, tinh trùng) hoàn chỉnh có khả
năng thụ thai. Dưới tác dụng của các kích thích tố, các cơ quan sinh dục thứ cấp
phát triển và con vật có phản xạ về tính.
2.1.2 Sự trưởng thành về tính dục
Tuổi trưởng thành về tính dục tùy theo giống, loài, khí hậu, dinh dưỡng, phái

tính và chăm sóc.
Những loài giống nhỏ con thường có tuổi thành thục sớm hơn.
Khí hậu cùng với sự tương tác giữa nhiệt độ, ẩm độ, biên độ nhiệt, thời gian
chiếu sáng… nói chung những điều kiện nhiệt đới giúp cho động vật thành thục
sớm hơn.
Mùa thường ảnh hưởng lớn đến thú giao phối theo mùa, tuổi thành thục có
thể đến sớm hoặc kéo dài đến mùa sau.
Dinh dưỡng tốt thì thú có thể thành thục sớm hơn. Tuy nhiên dinh dưỡng
kém không ngăn ngừa sự thành thục, mặc dù nó có thể đến muộn hơn.
Phái tính cũng ảnh hưởng đến thành thục sinh dục chẳng hạn như thú cái
thành thục sớm hơn thú đực vài tuần, vài tháng hoặc vài năm tùy loài.

2


Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục ở một số loài
Loài

Cái (tháng tuổi)

Đực (tháng tuổi)

Heo

6–7

7–8

Trâu


20 – 25

25 – 30



8 – 12

12 – 18

Dê, cừu, chó

6–7

7–8

Thỏ

5–6

6–9

Heo Ỉ

4–5

12

(Theo Nguyễn Văn Thành, 2004; trích dẫn bởi Nguyễn Thế Duy, 2010)
2.2 Cơ quan sinh dục heo đực

2.2.1 Dịch hoàn (Testis)
Dịch hoàn là tuyến sinh dục vừa có tác dụng ngoại tiết là sản sinh ra tinh
trùng vừa có tác dụng nội tiết là tiết ra testosterone để phát triển giới tính.
Cấu tạo dịch hoàn:
Mỗi dịch hoàn được bao bọc trong một bao sợi (màng trắng, là những chùm
sợi collagen và những tế bào cơ trơn), còn bên trong được bao bọc bởi màng mạch
máu. Màng trắng lún sâu vào bên trong dịch hoàn để tạo thành thể highmore. Giữa
màng trắng và thể highmore có những vách ngăn, tạo nên các thùy (mỗi thùy chứa 3
– 4 ống sinh tinh).
Ống sinh tinh là những ống cong nhỏ (dài 30 – 80 cm, đường kính 180 – 300
µm), bố trí ngoằn ngoèo rồi đổ vào ống dẫn tinh.

3


Nhu mô dịch hoàn là khoảng không gian của ống sinh tinh có nhiều mô liên
kết lỏng lẻo, nhiều mạch máu và thần kinh. Trong nhu mô có chứa nhiều đại thực
bào và dưỡng bào. Dịch thể trong dịch hoàn là các ống sinh tinh và các tế bào kẽ
được ngập trong chất lỏng gian bào (dịch kẽ). Nó giữ vai trò quyết định trong chức
năng nội tiết và ngoại tiết của dịch hoàn.
Ở phần lớn loài có vú như heo, dịch hoàn nằm trong bao dịch hoàn, là nơi có
nhiệt độ thấp hơn từ 3 – 50C so với thân nhiệt. Đối với những loài này, quá trình sản
sinh tinh trùng không thể tiến hành bình thường khi nhiệt độ dịch hoàn bằng nhiệt
độ thân nhiệt. Cơ quan thụ cảm nhiệt trong da của bao dịch hoàn có thể sinh ra
những đáp ứng nhằm làm giảm thân nhiệt như kích thích thở nhanh và bài tiết mồ
hôi. Ở heo đực, bao dịch hoàn không treo lủng lẳng và sự bài tiết mồ hôi không hiệu
quả. Do đó, nhiệt độ ở bao dịch hoàn và trực tràng không chênh lệch nhiều. Vì vậy,
trong thời kỳ nhiệt độ, ẩm độ không khí cao có thể tăng tinh trùng kỳ hình.
2.2.2 Phó dịch hoàn (mào tinh, Epididymus)
Tinh trùng được sinh ra ở dịch hoàn chính, rồi được chứa và hoàn thiện dần

ở dịch hoàn phụ. Ở các vách của dịch hoàn phụ có nhiều mạch quản và lâm ba. Đây
là nguồn cung cấp năng lượng cho tinh trùng hoạt động và sống lâu. Độ dài dịch
hoàn phụ ở heo là 100 cm.
Thời gian tinh trùng từ dịch hoàn qua dịch hoàn phụ là tuỳ thuộc vào kích
thước của dịch hoàn phụ. Ở heo thời gian tinh trùng qua dịch hoàn phụ là 20 ngày.
Các yếu tố trong dịch hoàn phụ bao gồm pH (6,2 – 6,8); nồng độ ion [H+] lớn gấp
10 lần so với dịch hoàn: áp suất CO2 tại đây cao nên ức chế quá trình phân giải
đường; tế bào ống của dịch hoàn phụ tiết lipo – protein (mang điện tích âm) giúp
tinh trùng không kết dính thành từng mảng. Các yếu tố trên sẽ giúp tinh trùng sống
ở dạng tiềm sinh, năng lượng tiêu hao sẽ ở mức thấp nhất, do đó tinh trùng ở dịch
hoàn phụ 1 – 2 tháng vẫn có khả năng thụ thai. Tuy nhiên, nếu tinh trùng ở đây quá
lâu sẽ xảy ra tình trạng thay đổi hình thái và sinh lý, giảm sức sống và khả năng thụ
thai, cuối cùng thoái hoá dần và chết. Những đực giống lâu ngày không lấy tinh, khi

4


sử dụng lại có hoạt lực kém, tỷ lệ kỳ hình cao và tỷ lệ thụ thai thấp (Lê Văn Thọ và
Đàm Văn Tiện, 1992; trích dẫn bởi Nguyễn Thế Duy, 2010).
2.2.3 Các tuyến sinh dục phụ
2.2.3.1 Tuyến tiền liệt (Prostate gland)
Tuyến tiền liệt nằm ở phần cuối ống dẫn tinh và phần đầu niệu đạo. Chất tiết
của tuyến có mùi hăng đặc trưng, chứa nhiều dịch thể protein trung tính có khả năng
hấp thu CO2 có trong môi trường niệu đạo giúp tăng hoạt động tinh trùng. Ngoài ra,
dịch tuyến trong suốt, có tính kiềm nhằm tác dụng trung hoà acid niêu đạo và
H2CO3 (acid carbonic) do tinh trùng sinh ra trong quá trình hoạt động. Đặc biệt, chất
tiết của tuyến tiền liệt có nồng độ Zn2+ rất cao (và cả Ca2+, Mg2+). Zn làm cho tinh
thanh có khả năng diệt khuẩn và ổn định các nucleoprotein của ADN của tinh trùng.
Ở tuyến tiền liệt còn tiết ra prostaglandin (PG), có tác dụng làm tăng co bóp cơ trơn
ống dẫn tinh, làm tăng tốc độ phóng tinh (theo từng đợt mãnh liệt) ở niệu đạo vào

đường sinh dục con cái (Nguyễn Tuấn Anh và Nguyễn Quốc Đạt, 1997; trích dẫn
bởi Nguyễn Thế Duy, 2010). Ở heo, chất tiết này chiếm 50 % tinh dịch.
2.2.3.2 Tuyến nhíp hộ (tuyến củ hành, Cowper gland)
Tuyến nhíp hộ tiết ra dịch nhầy bôi trơn và rửa đường sinh dục thú cái trước
khi giao phối. Ngoài ra, nó có tác dụng cung cấp dưỡng chất cho tinh trùng, trung
hòa pH ở âm đạo tạo điều kiện thuận lợi cho tinh trùng đi qua
2.2.3.3 Túi tinh nang (Vesicular gland)
Túi tinh nang là tuyến lớn nhất và hoạt động mạnh ở heo. Dịch thể keo của
tuyến chứa nhiều globulin kết hợp với men vezikinase khi gặp những hạt thể selatin
có trong tinh dịch (chất tiết của tuyến tiền liệt) sẽ hấp thụ nước và tăng thể tích tạo
thành topioca và gel (xu xoa hay keo phèn). Chất này có khả năng hút nước rất
mạnh và nở ra. Điều này trong giao phối trực tiếp sẽ tạo thành nút ở cổ tử cung ngăn
tinh trùng chảy ngược ra.

5


Chú ý trong thụ tinh nhân tạo, chúng ta phải nhanh chóng lọc bỏ keo phèn
tránh cho tinh trùng dính vào và nghẹt ống dẫn tinh.
2.2.3.4 Tuyến bao qui đầu (tuyến Tyson)
Tuyến này có chức năng tiết ra các pheromone có khả năng truyền tải hiệu
ứng của con đực trong giao hợp (heo, người, chuột) (Fournier và Delpech, 1991;
trích dẫn bởi Nguyễn Thế Duy, 2010).
2.2.3.5 Tuyến niệu quản (Urethal gland)
Ở heo đực, tuyến này nằm rải rác khó phân biệt.
2.3 Tinh dịch
Tinh dịch gồm có thành phần chính là tinh thanh và tinh trùng. Tinh dịch là
hỗn hợp các chất tiết của dịch hoàn chính, dịch hoàn phụ và các tuyến sinh dục phụ.
Theo Milovary thể tích tinh dịch của heo từ 200 – 400 (ml) và nồng độ C là 100.106
tt/ml106 tt/ml (Lâm Quang Ngà, 2005).

Bảng 2.2 Thành phần hóa học của tinh dịch heo
Thành phần

Đơn vị tính (mg)

Protid

3831

Lipid

29

Fructose

6–8

Acid citric (%)

0,13

Acid lactic

21

P

8

Cl


329

Na

649

K

243

Ca

5

Mg

11

(Theo Serghin và Milomannop, trích dẫn bởi Danh Thành Đồng, 2011)

6


2.3.1 Tinh thanh
Tinh thanh là chất tiết của phó dịch hoàn và các tuyến sinh dục phụ. Ở heo
đực, phần lớn tinh thanh (55 – 70 %) là chất phân tiết của tuyến tiền liệt và tuyến
cầu niệu đạo, 20 – 26 % do tuyến tinh nang, 15 – 18 % là chất phân tiết của tuyến
Cowper, chỉ có 2 – 3 % là của dịch hoàn phụ tiết ra (Nguyễn Thiện và Nguyễn Tuấn
Anh, 1993; trích dẫn bởi Nguyễn Thế Duy, 2010). Ngoài ra, số lượng tinh thanh

phụ thuộc vào kích thước và tốc độ tiết của các tuyến sinh dục phụ (Lâm Quang
Ngà, 2005).
Những gia súc giao phối ở tử cung như heo thì số lượng tinh thanh nhiều
hơn, nồng độ tinh trùng thấp. Tác dụng của tinh thanh là tạo thành môi trường thích
hợp thúc đẩy hoạt động của tinh trùng, chấm dứt trạng thái tiềm sinh, rửa sạch niệu
đạo và làm trung hòa pH âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng gặp trứng.
2.3.2 Tinh trùng

Hình 2.1 Cấu tạo tinh trùng
(Nguồn: CNSH, 2008)

7


Tinh trùng sinh ra từ ống sinh tinh. Lớp trong cùng là tinh nguyên bào ở thời
kỳ sinh sản, dưới là lớp tế bào mẹ sơ cấp ở thời kỳ tăng trưởng, dưới nữa là lớp tế
bào thứ cấp do lớp tế bào sơ cấp phân chia. Mỗi tế bào thứ cấp lại chia làm 2 tế bào
(tinh tử) tinh trùng. Thành phần của tinh trùng heo gồm: 75 % nước, 25 % vật chất
khô (trong đó có 85 % protein, 13,2 % lipid, 1,8 % khoáng) (Lâm Quang Ngà,
2005).
Bảng 2.3 Kích thước tinh trùng ở một số loài
Dài tổng số

Đầu

Cổ thân

Đuôi

(µm)


dài*rộng*dày(µm)

(µm)

(µm)

Heo

55 – 57

8x4x1

12

35 – 37



65 – 72

9x4x1

10 – 13

44 – 53

Ngựa

58 – 60


7x4x2

10

41 – 43

Cừu

60 – 75

8x5x1

14

41



100

14x2x1

5

80

Thỏ

50 – 62,2


8x4x1

10

33 – 35

Người

51

7x4x1

10

34

Loài

(Lâm Quang Ngà, 2005)
2.3.2.1 Đầu tinh trùng
Đầu tinh trùng hình trứng, được bao bọc bởi một màng mỏng lipoprotein,
màng được hình thành khi đi qua dịch hoàn phụ, màng có khả năng bán thấm giúp
cho tinh trùng định hình và chống chọi lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
Phía trên đầu có hệ thống Acrosome. Acrosome có tác dụng đến năng lực thụ
thai của tinh trùng. Nếu bảo quản tinh trùng ở môi trường và nhiệt độ thích hợp
không đổi từ 2 – 3 ngày thì tinh trùng vẫn còn năng lực hoạt động. Nếu kéo dài sẽ bị
bất thụ do hệ thống Acrosome bị biến dạng nhất là ở môi trường nhược trương.
2.3.2.2 Cổ và thân tinh trùng
Cổ và thân tinh trùng nối liền với phần đầu một cách lỏng lẻo, chứa chủ yếu

nguyên sinh chất của tinh trùng và chứa nhiều enzyme hô hấp. Phần này dễ bị đứt ra
khỏi đầu.

8


2.3.2.3 Đuôi tinh trùng
Đuôi tinh trùng chứa đến 23 % lipid. Chức năng chủ yếu của đuôi tinh trùng
là giúp tinh trùng vận động nhờ 2 sợi hình xoắn quấn quanh đuôi theo chiều dài của
nó.
2.4 Những đặc tính của tinh trùng
2.4.1 Đặc tính sinh lý
Tinh trùng hấp thu O2 và thải khí CO2 do đó tinh trùng càng hoạt động mạnh
thì càng tiêu hao năng lượng và giảm sức sống.Tinh trùng tiến hành trao đổi theo 2
phương thức: hô hấp và phân giải đường glucose và fructose.
Trong điều kiện có O2 tinh trùng trao đổi chất bằng hô hấp, hệ số hô hấp
được tính bằng µl O2 của 100.000 tinh trùng tiêu thụ trong 1 giờ ở 370C, trung bình
khoảng 10 – 20 µl O2.
Sự phân giải fructose trong điều kiện không có O2, hệ số phân giải phân giải
fructose là số mg fructose của 109 tinh trùng tiêu thụ trong 1 giờ ở 370C, trung bình
là 2 mg.
2.4.2 Đặc tính tiếp xúc
Quan sát giọt tinh trên kính hiển vi (giọt tinh có bọt khí hay vật lạ) ta quan
sát thấy tinh trùng sẽ đến bao quanh vật đó. Nhờ có đặc tính đó nên khi gặp tế bào
trứng tinh trùng tiến đến bám xung quanh để kết hợp với tế bào trứng tạo thành hợp
tử.
2.4.3 Tính hướng sáng
Tinh trùng có xu hướng di chuyển đến nơi có ánh sáng. Nếu nhỏ giọt tinh lên
lame kính nửa sáng tối, ta thấy đa số tinh trùng di chuyển về phía sáng.
2.4.4 Tính chạy ngược dòng

Tinh trùng chuyển động được nhờ có đuôi lái, do đó nó có thể chuyển động
được ngược dòng nước và có xu hướng lội ngược dòng nước. Khi lấy một giọt tinh
chấm lên lame nghiêng kính rồi quan sát trên kính hiển vi, ta thấy tinh trùng chạy
ngược lên và vận động tiến thẳng. Chính vì thế mà tinh trùng có thể di chuyển trong
tử cung đến với trứng.

9


2.5 Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng
2.5.1 Nước
Nước sẽ làm giảm áp suất thẩm thấu của môi trường sống của tinh trùng
Nước cất hay nước đã tiêu độc đều làm cho tinh trùng phình to đầu ra, lắc lư tại chỗ
và chết. Do đó, khi áp dụng thụ tinh nhân tạo, bình lấy tinh và các dụng cụ lấy tinh
phải khô sạch và tiệt trùng.
2.5.2. Nhiệt độ
Nhiệt độ nhỏ hơn 50C hầu như tinh trùng không hoạt động, với nhiệt độ 5 –
150C tinh trùng hoạt động không đáng kể. Tinh trùng hoạt động tối ưu ở 370C.
(Nguyễn Thiện và Nguyễn Tuấn Anh, 1993; trích dẫn bởi Nguyễn Thế Duy, 2010).
Để bảo quản tinh dịch thì một trong những điều kiện quan trọng nhất là
chuyển tinh trùng về trạng thái tiềm sinh. Khi sử dụng ta có thể hâm nóng từ từ đến
nhiệt độ tinh trùng hoạt động tối đa là 370C, có thể khôi phục hoạt lực và khả năng
thụ thai. Nhưng khi bảo quản, nhiệt độ hạ quá nhanh tinh trùng sẽ gặp hiện tượng
choáng lạnh. Vì vậy trong các phòng nghiên cứu tinh dịch, các dụng cụ phương tiện
tiếp xúc với tinh dịch không nên dưới 180C.
2.5.3 Không khí
Tinh trùng tiếp xúc tự do trong không khí sẽ tăng cường hô hấp, tăng cường
hoạt động, chóng tiêu hao năng lượng dễ dẫn đến chết. Vì vậy khi rót tinh vào lọ
chứa tinh phải thật đầy, đậy nắp chai sao cho không còn bọt khí trong lọ.
2.5.4 Hóa chất

Tinh trùng rất nhạy cảm với những hóa chất có tính sát trùng như: ancohol 5
%, KMnO4 4 %, formol…nên khi tồn trữ tinh hoặc pha chế không nên để hóa chất
rơi vào.
2.5.5 Ánh sáng
Tinh trùng có tính hướng sáng rất mạnh, bị diệt nhanh chóng bởi tia tử ngoại.
Do vậy, tinh trùng phải được đựng trong lọ màu để tránh ánh sáng.

10


2.5.6 Sóng lắc
Nếu vận chuyển tinh dịch dao động mạnh thì tinh dịch mau chết.
2.5.7 pH
Tinh trùng heo có pH hơi kiềm 6,8 – 7,6, nếu thay đổi pH trong phạm vi lớn
sẽ ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng. Trong môi trường acid tinh trùng ít vận
động nên sức sống kéo dài.
2.5.8 Vật dơ bẩn và vi trùng
Chất bẩn (tạp trùng, rác, bụi…) sẽ hấp dẫn tinh trùng bám vào hoặc gây hại
cho bản thân tinh trùng. Các vi khuẩn Staphylococcus spp, Leptospira… thường
nhiễm trong tinh dịch, gây hại cho bản thân đực giống ảnh hưởng làm xấu đến heo
nái và sự phát triển của phôi.
2.6 Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất của tinh
dịch
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch.
Thường các nguyên nhân sau đây được chú ý:
2.6.1 Giống
Các giống heo khác nhau thì có phẩm chất tinh khác nhau. Ở Việt Nam,
giống heo đực ngoại thường cho phẩm chất tinh và dung lượng cao hơn giống heo
đực nội.
Bảng 2.4 Thể tích tinh dịch của heo đực nội và heo đực ngoại.

Giống

Đực nội

Đực ngoại

Loại

Hậu bị

Trưởng thành

Hậu bị

Trưởng thành

V (ml/lần lấy)

50 – 80

>100

80 – 150

250 – 400

C (106 tinh trùng/ml)

15 – 60


150 – 300

VAC (109 tinh trùng/lần lấy)

1,3 – 10

16 – 90

(Nguyễn Thiện và Nguyễn Tuấn Anh, 1993; trích dẫn bởi Nguyễn Thế Duy, 2010).
2.6.2 Dinh dưỡng
Đối với đực giống ngoài việc duy trì trọng lượng và sức khỏe, dinh dưỡng
còn có vai trò quan trọng trong việc sản xuất tinh:

11


2.6.2.1 Protein
Protein là thành phần chính để cấu tạo tế bào, kích thích tố, kháng thể, đồng
thời đó là vật chất cấu tạo cơ bản của tinh trùng. Tỷ lệ đạm trong khẩu phần sẽ ảnh
hưởng đến sự hình thành tinh trùng và chất lượng tinh dịch (Lê Văn Thọ, Đàm Văn
Tiện, 1992; trích dẫn bởi Nguyễn Thế Duy, 2010).
Nếu thiếu protein thì khả năng sinh tinh yếu, chất lượng tinh trùng, nồng độ
tinh trùng và tính hăng giảm. Tuy nhiên protein dư thừa cơ thể không tích trữ được
mà bài thải ra ngoài. Nếu protein dư trong khoảng thời gian dài thì thì cơ quan tiết
niệu sẽ bị viêm do hoạt động quá tải, giảm tính hăng và tuổi thọ của heo cũng giảm.
2.6.2.2 Vitamin
Vitamin A làm ảnh hưởng tổng hợp testosterone. Nó góp phần bảo vệ mô cơ
quan sinh dục, cần thiết cho sự sinh trưởng, sinh sản và đề kháng bệnh. Vitamin A
cần thiết cho thú sinh sản để sản xuất ra giao tử. Nếu thiếu vitamin A, số lượng và
hoạt lực tinh trùng và khả năng thụ thai giảm, đồng thời lớp tế bào mầm bị bất

dưỡng, ảnh hưởng đến sự hình thành tinh trùng và chất lượng tinh dịch.
Vitamin E góp phần tăng nồng độ và thể tích tinh dịch (Lâm Quang Ngà,
2005). Khi thiếu vitamin E, chức năng sinh sản con cái và con đực giảm. Riêng con
đực khẩu phần thiếu vitamin E thì sẽ xảy ra sự thoái hoá tinh hoàn, tinh trùng bị kỳ
hình nhiều, hoạt lực kém, tinh hoàn không sản xuất được tinh trùng.
Vitamin D cần thiết cho sự chuyển hoá Ca, P trong cơ thể. Thiếu vitamin D
làm cho heo bị yếu chân, ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh và khó khăn khi lấy
tinh.
2.6.2.3 Vai trò của khoáng
Rất cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát dục bình thường của gia súc
nếu thiếu sẽ ảnh hưởng đến quá trình trên. Có 2 loại khoáng: đa lượng và vi lượng.
2.6.3 Tuổi của thú đực
Phẩm chất tinh dịch thay đổi theo độ tuổi. Dung lượng tinh dịch và mật độ
tinh trùng tăng theo tuổi gắn liền với sự hoàn chỉnh cơ quan sinh dục, hormone và

12


×