Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG PHÁT DỤC VÀ SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM HEO ĐỰC GIỐNG TẠI TRẠI HEO GIỐNG CAO SẢN ĐÀI LOAN BÀNH TỶ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.33 KB, 61 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH
TRƯỞNG PHÁT DỤC VÀ SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM
HEO ĐỰC GIỐNG TẠI TRẠI HEO GIỐNG
CAO SẢN ĐÀI LOAN BÀNH TỶ

Sinh viên thực hiện: LÊ CÔNG LÝ
Lớp: DH07TY
Ngành: Chăn nuôi - thú y
Niên khóa: 2007 - 2012

Tháng 08/2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

LÊ CÔNG LÝ

KHẢO SÁT PHẨM CHẤT TINH DỊCH, KHẢ NĂNG SINH
TRƯỞNG PHÁT DỤC VÀ SINH SẢN CỦA CÁC NHÓM
HEO ĐỰC GIỐNG TẠI TRẠI HEO GIỐNG
CAO SẢN ĐÀI LOAN BÀNH TỶ



Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn
ThS. LÂM QUANG NGÀ
KS. ĐOÀN TRẦN VĨNH KHÁNH

Tháng 08/2011

i
 


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
 
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lâm Quang Ngà
KS. Đoàn Trần Vĩnh Khánh
Họ và tên sinh viên thực tập: Lê Công Lý
Tên khóa luận: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch, khả năng sinh trưởng, phát dục và
sinh sản của các nhóm đực giống tại trại heo giống cao sản Đài Loan Bành Tỷ”.
Đã hoàn thành sửa chữa khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng
dẫn và các ý kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn
Nuôi Thú Y ngày………………...……………
Giáo viên hướng dẫn

ThS. Lâm Quang Ngà
 

ii
 



LỜI CẢM TẠ
Mãi khắc ghi công ơn Cha Mẹ, người đã sinh thành, dưỡng dục cho con có được
ngày hôm nay.
Chân thành biết ơn:
Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y, cùng toàn thể quý thầy, cô đã tận tình dạy
dỗ tôi trong suốt quá trình học tập.
Thầy Lâm Quang Ngà và thầy Đoàn Trần Vĩnh Khánh đã tận tình chỉ bảo, trong
suốt thời gian hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Ban giám đốc trại heo Bành Tỷ, cùng các anh (em) đã giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian thực tập tốt nghiệp.
Xin cảm ơn tập thể lớp DH07TY, cùng bạn bè đã động viên, giúp đỡ trong suốt quá
trình thực tập.

iii
 


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Chúng tôi đã thực hiện đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch, khả năng sinh
trưởng, phát dục và sinh sản của các nhóm đực giống tại trại heo giống cao sản Đài
Loan Bành Tỷ”. Kết quả thu được như sau:
 Dung lượng tinh dịch V (ml)
 Dung lượng tinh dịch trung bình cao nhất vào tháng 4 (219,80 ml) và thấp
nhất vào tháng 3 (214,23 ml).
 Dung lượng tinh dịch trung bình của giống L (239,06 ml) cao nhất và thấp
nhất là giống D (192,24 ml).
 Hoạt lực tinh trùng ( A )

Hoạt lực tinh trùng trung bình của giống L là cao nhất và giống D thấp nhất.
 Nồng độ tinh trùng (C; 106 tt / ml)
 Nồng độ tinh trùng trung bình cao nhất vào tháng 5 (379,33) và thấp nhất
vào tháng 3 (317,30).
 Nồng độ tinh trùng trung bình của giống Y (403,00) cao hơn giống D
(370,22) và cao hơn giống L (347,40).
 Tích VAC ( 109 tt / llt )
 Tích VAC trung bình cao nhất vào tháng 6 (67,03) và thấp nhất vào tháng 3
(63,27).
 Tích VAC trung bình ở giống Y (71,57) cao hơn giống L (67,56) và cao
hơn giống D (55,03).
 Sức kháng của tinh trùng ( R )
 Sức kháng của tinh trùng trung bình cao nhất vào tháng 6 (17503) và thấp
nhất vào tháng 4 (16664).
 Sức kháng của tinh trùng trung bình ở giống L (19171) cao hơn giống Y
(16896) và cao hơn giống D (15381).
 Tinh trùng kỳ hình (K)

iv
 


 Tinh trùng kỳ hình trung bình cao nhất vào tháng 3 (2,09) và thấp nhất vào
tháng 6 (1,83).
 Tinh trùng kỳ hình trung bình của giống L (2,42) cao hơn giống Y (1,83) và
cao hơn giống D (1,71).
 Độ dày mở lưng lúc 210 ngày tuổi (mm)
Độ dày mở lưng lúc 210 ngày tuổi của đàn đực giống khảo sát biến thiên từ
11,4 mm của cá thể Y 826-6 đến 14,7 mm của cá thể D 650-3.
 Tăng trọng (gr) từ 150 – 210 ngày tuổi

Tăng trọng của đàn đực giống khảo sát biến thiên từ 630g của cá thể đực
giống Y 826-6 đến 790g của cá thể đực giống 650-3.
 Tiêu tốn thức ăn
Tiêu tốn thức ăn của đàn đực giống khảo sát biến thiên từ 2,66 kg của cá thể
D 941-5 đến 3,23 kg của cá thể D 779-5.
 Tỷ lệ đậu thai
Tỷ lệ đậu thai cao vào tháng 3 (88,3) > tháng 4 (87,9) > tháng 6 (86,9) >
tháng 5 (86,1).
 Số con sơ sinh sống/lứa do từng cá thể đực giống phối
Nhóm giống D có trung bình số con sơ sinh sống / lứa cao nhất (8,80) và
thấp nhất là nhóm giống L (8,67).
 Trọng lượng heo cả ổ sơ sinh do từng cá thể đực giống phối (kg/ổ)
Trọng lượng heo sơ sinh bình quân cả ổ trung bình của nhóm giống D
(14,76) là cao nhất và thấp nhất là nhóm giống Y (13,25).
 Trọng lượng heo con sơ sinh bình quân do từng cá thể đực giống phối
(kg/con)
Trọng lượng heo con sơ sinh bình quân của nhóm giống D (1,68) là cao nhất
và thấp nhất là nhóm giống Y (1,51).

v
 


MỤC LỤC
Trang

 
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................... ii 
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................... iii 
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................... iv 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... x 
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... xi 
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................ xii 
Chương 1 MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1 
1.2 Mục đích và yêu cầu ................................................................................................. 2 
1.2.1 Mục đích................................................................................................................. 2 
1.2.2 Yêu cầu................................................................................................................... 2 
Chương 2 TỔNG QUAN .............................................................................................. 3 
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại heo giống cao sản Bành Tỷ .............................................. 3 
2.1.1 Lịch sử trại chăn nuôi ............................................................................................. 3 
2.1.2 Vị trí địa lý ............................................................................................................. 3 
2.1.3 Phương thức chăn nuôi và nhiệm vụ của trại ......................................................... 3 
2.1.4 Cơ cấu đàn và tổ chức của trại ............................................................................... 4 
2.1.4.1 Cơ cấu đàn của trại .............................................................................................. 4 
2.1.5 Nguồn gốc giống và công tác chọn giống .............................................................. 5 
2.1.5.1 Nguồn gốc ........................................................................................................... 5 
2.1.5.2 Công tác chọn giống: .......................................................................................... 5 
2.1.6 Phương thức phối giống tại trại.............................................................................. 5 
2.1.7 Chuồng trại và quy trình chăm sóc heo đực giống ................................................ 6 
2.1.7.1 Chuồng trại .......................................................................................................... 6 
2.1.7.2 Nước uống ........................................................................................................... 6 
2.1.7.3 Thức ăn................................................................................................................ 6 
vi
 


2.1.8 Chăm sóc heo đực giống ........................................................................................ 7 
2.1.9 Qui trình vệ sinh thú y và tiêm phòng .................................................................... 8 
2.1.9.1 Qui trình vệ sinh thú y......................................................................................... 8 

2.1.9.2 Qui trình tiêm phòng ........................................................................................... 8 
2.2 Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 9 
2.2.1 Thành thục tính dục và thời gian sử dụng đực giống ............................................. 9 
2.2.1.1 Sự thành thục về tính dục .................................................................................... 9 
2.2.1.2 Thời gian sử dụng đực giống ............................................................................ 11 
2.2.2 Tinh dịch (Semen) ................................................................................................ 11 
2.2.2.1Tinh thanh (Seminal plasma) ............................................................................. 11 
2.2.3 Chức năng của dịch hoàn phụ (Epididymus) ....................................................... 13 
2.2.4 Chức năng của tuyến sinh dục phụ (Accessory gland) ........................................ 14 
2.2.4.1 Tuyến tinh nang (Vesiculary gland).................................................................. 14 
2.2.4.2Tuyến tiền liệt (Prostate gland) .......................................................................... 14 
2.2.4.3 Tuyến cầu niệu đạo (Cowper’s gland or Bulbourethral gland)......................... 14 
2.2.5 Những đặc tính của tinh trùng .............................................................................. 14 
2.2.5.1 Đặc tính sinh lý ................................................................................................. 14 
2.2.5.2 Đặc tính hướng về ánh sáng .............................................................................. 15 
2.2.5.3 Đặc tính tiếp xúc ............................................................................................... 15 
2.2.5.4 Tính chạy ngược dòng....................................................................................... 15 
2.2.6 Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng......................................... 15 
2.2.6.1 Nước .................................................................................................................. 15 
2.2.6.2 Hóa chất ............................................................................................................ 15 
2.2.6.3 Nhiệt độ ............................................................................................................. 16 
2.2.6.4 Không khí .......................................................................................................... 16 
2.2.6.5 Khói ................................................................................................................... 16 
2.2.6.6 Sóng lắc ............................................................................................................. 16 
2.2.6.7 Độ pH ................................................................................................................ 16 
2.2.6.8 Vật dơ bẩn và vi trùng ....................................................................................... 16 
2.2.7 Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và phẩm chất tinh dịch ........... 17 
vii
 



2.2.7.1 Dinh dưỡng........................................................................................................ 17 
2.2.7.2 Cường độ ánh sáng ............................................................................................ 18 
2.2.7.3 Thời tiết khí hậu ................................................................................................ 18 
2.2.7.4 Lứa tuổi ............................................................................................................. 18 
2.2.7.5 Chăm sóc quản lý .............................................................................................. 19 
2.2.7.6 Chu kỳ khai thác................................................................................................ 19 
2.2.7.7 Kỹ thuật lấy tinh ................................................................................................ 19 
2.2.7.8 Vận động ........................................................................................................... 21 
2.2.7.9 Chuồng trại ........................................................................................................ 21 
2.2.7.10 Bệnh tật ........................................................................................................... 21 
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ................................... 22 
3.1 Thời gian và địa điểm kháo sát ............................................................................... 22 
3.2 Đối tượng khảo sát .................................................................................................. 22 
3.3 Phương pháp khảo sát ............................................................................................. 22 
3.4 Các chỉ tiêu khảo sát ............................................................................................... 22 
3.4.1 Nhiệt độ chuồng nuôi qua các tháng khảo sát...................................................... 23 
3.4.2 Thành lập hội đồng giám định và xếp cấp đực giống .......................................... 23 
3.4.2.1 Xếp cấp ngoại hình............................................................................................ 23 
3.4.3 Kiểm tra phẩm chất tinh dịch ............................................................................... 24 
3.4.3.1Kiểm tra bằng mắt thường ................................................................................. 25 
3.4.3.2 Kiểm tra bằng kinh hiển vi ................................................................................ 26 
3.5 Một số chỉ tiêu sinh trưởng và sinh sản .................................................................. 29 
3.6 Xử lý thống kê ......................................................................................................... 30 
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 32 
4.1 Kết quả xếp đàn đực giống...................................................................................... 32 
4.2 So sánh và đánh giá phẩm chất tinh dịch ................................................................ 32 
4.2.1 Dung lượng tinh dịch (ml) ................................................................................... 33 
4.2.2 Kết quả so sánh và nhận xét về hoạt lực tinh trùng (A) ....................................... 34 
4.2.3 Kết quả so sánh và nhận xét về nồng độ tinh trùng (106/ml) ............................... 35 

4.2.4 Kết quả so sánh và nhận xét về tích VAC............................................................ 36 
viii
 


4.2.5 Kết quả so sánh và nhận xét sức kháng tinh trùng (R) ........................................ 37 
4.2.6 Kết quả so sánh và nhận xét tinh trùng kỳ hình ................................................... 38 
4.3 Chỉ tiêu sinh trưởng................................................................................................. 39 
4.4 Các chỉ tiêu sinh sản................................................................................................ 40 
4.4.1 Kết quả đánh giá so sánh tỷ lệ đậu thai (%) ......................................................... 40 
4.4.2 Khả năng sinh sản của các nái phối với từng cá thể đực giống ........................... 41 
4.4.2.1 Số con sơ sinh sống điều chỉnh/ lứa của từng đực giống phối .......................... 41 
4.4.2.2Trọng lượng heo cả ổ sơ sinh bình quân do từng đực giống phối (kg/ổ)........... 42 
4.4.2.3 Trọng lượng heo con sơ sinh bình quân do từng cá thể đực giống phối (kg/
con) ................................................................................................................................ 42 
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 44 
5.1 Kết luận ................................................................................................................... 44 
5.2 Đề nghị .................................................................................................................... 46 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 47 
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 48 
 
 

 

ix
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

 

A

Hoạt lực tinh trùng

C

Nồng độ tinh trùng

Cv

Mức biến động

D

Duroc

L

Landrace

Y

Yorshire

V

Dung lượng tinh dịch


P

Trọng lượng

R

Sức kháng

K (%)

Kỳ hình tinh trùng

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

FMD

Foot and Mouth Disease

Sx

Độ lệch chuẩn

n

Số lần lặp lại

ĐC


Đặc cách

I

Cấp I

TLTBHCSS

Trọng lượng trung bình heo con sơ sinh

TLHCSS

Trọng lượng heo con sơ sinh

X

Trung bình

 
 
 

x
 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn của trại .......................................................................................... 4
Bảng 2.2 Nguồn nguyên liệu thô dùng chế biến cám đực giống .................................... 7

Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng của cám đực giống ................................................... 7
Bảng 2.4 Qui trình vaccine trại heo Bành Tỷ ................................................................. 9
Bảng 2.5 Tuổi thành thục tính dục một số loài ............................................................. 10
Bảng 2.6 Thành phần hóa học tinh dịch của heo (mg%) .............................................. 11
Bảng 2.7 Kích thước tinh trùng của một số loài ........................................................... 12
Bảng 2.8 Thời gian tinh trùng đi từ dịch hoàn đến dịch hoàn phụ ............................... 13
Bảng 2.9 Nồng độ tinh trùng biến đổi theo mùa .......................................................... 18
Bảng 3.1 Số lượng và tuổi đực giống ........................................................................... 22
Bảng 3.2 Nguồn gốc đực giống .................................................................................... 23
Bảng 3.3 Tính điểm ngoại hình của heo đực giống và cái giống (theo TCVN 3666 –
3667 – 89) ..................................................................................................................... 24
Bảng 3.4 Thang điểm dùng để xếp cấp ngoại hình thể chất, sinh trưởng, khả năng
sinh trưởng và xếp cấp tổng hợp (Dưới 50 điểm không xếp cấp)................................. 24
Bảng 3.6 Bảng điểm hoạt lực tinh trùng ....................................................................... 26
Bảng 4.1 Điểm và xếp cấp NHTC ................................................................................ 32
Bảng 4.2 Dung lượng tinh dịch trung bình qua các tháng khảo sát V(ml) ................... 34
Bảng 4.3 Hoạt lực tinh trùng trung bình theo giống qua các tháng khảo sát ............... 35
Bảng 4.5 Tích VAC qua các tháng khảo sát ................................................................. 37
Bảng 4.6 Kết quả sức kháng tinh trùng qua các tháng khảo sát ................................... 38
Bảng 4.7 Kết quả tinh trùng kỳ hình của các giống qua các tháng khảo sát ................ 39
Bảng 4.8 Tỷ lệ đậu thai của các đực giống giống làm việc theo tháng ........................ 41
Bảng 4.9 Khả năng sinh sản của từng cá thể đực giống phối ....................................... 43

xi
 


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Tổ chức trại..................................................................................................... 4 


xii
 


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Nước ta trong những năm gần đây nền kinh tế đang phát triển, tăng cường
nhanh và hội nhập với nền kinh tế quốc tế. Thu nhập của người dân cũng tăng cao,
đời sống của cải vật chất và tinh thần đều được cải thiện. Nhu cầu tiêu dùng cũng
ngày càng tăng cao lẫn đa dạng về mọi mặt. Vì vậy mà tất cả các ngành nghề, trong
đó ngành chăn nuôi làm thế nào để tạo ra năng suất cao sản phẩm chất lượng tốt, hạ
giá thành để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, đủ sức cạnh tranh và đứng vững
trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Để làm được điều đó, ngoài những vấn đề chính trong chăn nuôi như quản lý,
quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, dinh dưỡng, vệ sinh phòng bệnh, kỹ thuật… thì
công tác giống được ưu tiên và quan trọng hàng đầu. Trong chăn nuôi thú y, đàn
đực giống có vai trò rất quan trọng trong việc tăng đàn và đa dạng về giống tạo đàn
heo thương phẩm tốt, tăng trọng nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp, chất lượng quầy thịt
cao…vv. Điều đó thể hiện qua khả năng sing trưởng, sinh sản, phẩm chất tinh dịch
của từng đực giống hoặc từng nhóm đực giống. Vì vậy chúng ta phải khảo sát đàn
đực giống để tìm ra những ưu và khuyết điểm của chúng, để từ đó có những biện
pháp cụ thể nhằm tăng năng suất và hiệu quả kinh tế.
Xuất phát từ lý do đó và nguyện vọng của chúng tôi, được sự phân công của
Ban Chủ Nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y, bộ môn di truyền giống sự hướng dẫn của
Th.S Lâm Quang Ngà và K.S Đoàn Trần Vĩnh Khánh cùng sự đồng ý của Ban lãnh
đạo Trại heo Bành Tỷ chúng tôi thực hiện đề tài: “Khảo sát phẩm chất tinh dịch,
khả năng sinh trưởng phát dục và sinh sản của các nhóm heo đực giống tại trại heo
giống Cao Sản Đài Loan Bành Tỷ”
1

 


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
 Đánh giá phẩm chất tinh dịch qua các tháng khảo sát và ảnh hưởng của
giống.
 Chọn lọc giữ lại những giống và cá thể có phẩm chất tinh dịch tốt, xử lý kịp
thời những giống và cá thể có phẩm chất tinh dịch xấu.
 Đánh giá khả năng sinh sản của nhóm đực giống.
1.2.2 Yêu cầu
 Đánh giá xếp cấp các cá thể và nhóm đực giống.
 Đánh giá khả năng cho tinh và phẩm chất tinh dịch của từng nhóm đực
giống.
 Đánh giá khả năng sinh trưởng và sinh dục của cá thể và nhóm đực giống.

2
 


Chương 2
TỔNG QUAN

2.1 Giới thiệu sơ lược về trại heo giống cao sản Bành Tỷ
2.1.1 Lịch sử trại chăn nuôi
Trại được thành lập ngày 1/6/2006 và được lấy tên là trại heo giống cao sản
Đài Loan Bành Tỷ.
2.1.2 Vị trí địa lý
Trại heo giống cao sản Đài Loan Bành Tỷ nằm ở số 57 đường Võ Văn Bích,
Ấp 4, xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi. Phía đông – bắc giáp với cầu Rạch Dứa, phía tây

– nam giáp với đường Võ Văn Bích. Với vị trí như vậy rất thuận lợi cho việc vận
chuyển nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi, mua bán con giống và sản phẩm
chăn nuôi. Diện tích của trại là 17.000 m2. Trong đó diện tích xây dựng khu chăn
nuôi chiếm khoảng 10.000 m2, còn lại là đất sinh hoạt và ao nuôi cá. Trại được ngăn
cách với bên ngoài bằng tường gạch cao hơn 2 mét.
2.1.3 Phương thức chăn nuôi và nhiệm vụ của trại
Trại heo Bành Tỷ thực hiện chu kỳ khép kín, tự sản xuất thức ăn phục vụ cho
trại chăn nuôi, sản xuât heo giống có nguồn gốc nhập chủ yếu từ Taiwan (Đài Loan)
phục vụ công tác chăn nuôi phát triển kinh tế của trại. Đồng thời, trại còn sản xuất
heo thịt cung cấp sản phẩm cho vùng Củ Chi và mạng lưới thực phẩm thành phố Hồ
Chí Minh và các vùng lân cận.
Bên cạnh việc sản xuất kinh doanh heo giống, heo thịt, tăng đàn đực, nái sinh
sản nhằm ổn định quy mô sản xuất, trại luôn quan tâm tới việc ứng dụng khoa học
kỹ thuật để tăng năng suất chăn nuôi.
 

3
 


2.1.4 Cơ cấu đàn và tổ chức của trại
2.1.4.1 Cơ cấu đàn của trại
Tổng đàn heo của trại tính đến tháng 4/2012
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn của trại
Loại heo

Số lượng (con)

Đực làm việc


44

Đực thí tình

2

Đực hậu bị

40

Nái sinh sản

200

Cái hậu bị

33

Heo thịt

575

Heo con theo mẹ

250

Heo con cai sữa

267


Tổng đàn

1411
(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo Bành Tỷ)

2.1.4.2 Cơ cấu tổ chức của trại
Giám Đốc

Kỹ thuật trưởng

Tổ nái
mang
thai

Tổ nái
nuôi
con

Quản lý nhân sự

Tổ heo
cai sữa

Tổ heo
thịt, đực
và cái
hậu bị

Sơ đồ 2.1 Tổ chức trại
 


4
 

Tổ đực
khai
thác

Tổ xay
trộn
cám


2.1.5 Nguồn gốc giống và công tác chọn giống
2.1.5.1 Nguồn gốc
Giống cái chủ yếu nhập từ Taiwan (Đài Loan). Giống đực nhập tinht từ Đài
Loan về phối qua kinh nghiệm chọn ra những đàn giống hạt nhân làm giống cho
trại, đồng thời cung cấp con giống đảm bảo chất lượng cho thị trường lân cận.
2.1.5.2 Công tác chọn giống:
Chọn giống bắt đầu từ lúc heo mới sinh, chọn những con có trọng lượng lớn
hơn 1,2 kg khỏe mạnh, lông da bóng mượt và không có dị tật bẩm sinh. Chọn
những con giống thuần, hoặc lai hai hoặc ba máu tùy yêu cầu của kỹ thuật trưởng.
Heo đực và cái hậu bị được chọn khi có từ 12 vú trở lên, các vú có khoảng cách đều
nhau và cơ quan sinh dục phát triển bình thường.
Các bước tiến hành chọn lọc:
 Về giai đoạn sơ sinh: xem gia phả, đếm số vú, giới tính, cân trọng lượng,
bấm số tai và chọn hậu bị.
 Vào giai đoạn cai sữa: cân trọng lượng, căn cứ ngoại hình, sức khỏe và sự
tăng trưởng để chọn.
 Vào giai đoạn 7 tháng tuổi: kiểm tra vú, cân trọng lượng, trong giai đoạn này

heo được chọn phải lanh lợi, khỏe mạnh, không mắc bệnh mãn tính, tiêm phòng đầy
đủ và mang đầy đủ đặc tính của dòng giống. Lập phiếu lý lịch cho từng con nhằm
thuận lợi trong công tác quản lý, tránh sự đồng huyết.
2.1.6 Phương thức phối giống tại trại
Phối giống sử dụng phương pháp gieo tinh nhân tạo. Để tăng hiệu quả thụ thai
phối 3 lần/nái. Sáng 6 – 7 giờ dùng đực thí tình xác định nái lên giống, sau đó lập
lịch phối tại phòng kỹ thuật để tránh đồng huyết. Thời gian phối sáng 6 giờ 30 đến 8
giờ, chiều 16 – 17 giờ, phối 1 lần đa số dùng tinh nguyên hoặc tinh pha với nồng độ
tinh trùng cao. Những liều tinh còn lại được bảo quản ở 18oC , phối lần 2, lần 3 hâm
nóng tinh ở 35 - 37oC kiểm tra tinh trước khi phối.
 

5
 


2.1.7 Chuồng trại và quy trình chăm sóc heo đực giống
2.1.7.1 Chuồng trại
 Chuồng đực được thiết kế xây dựng theo chuồng lạnh Đài Loan, trang thiết
bị chính yếu gồm: két nước làm mát tổ ong đặt đầu chuồng và 3 quạt hút đặt cuối
chuồng, hệ thống làm mát có thiết bị cảm ứng nhiệt điều khiển moter bơm nước lên
két nước và 3 quạt hút nhằm khống chế ở 28oC, diện tích chuồng lạnh 30 x 12 m,
trong đó chứa 44 ô chuồng nhỏ, mỗi ô 2,4 x 2,1 m cao 1,1 m được làm bằng song
sắt, mỗi ô nhỏ chứa một con đực, có nơi khai thác tinh riêng được khai thác có lối
thoát hiểm 3 x 2,5 m, trong đó có chứa giá nhảy cố định được nhập từ Đài Loan.
Chuồng nuôi thông với phòng pha chế tinh qua một ô cửa nhỏ bên hông thuận lợi
cho việc pha chế tinh dịch.
 Ngoài ra trại còn xây dựng tám chuồng cát mịn, với diện tích 9 m2 cho heo
thay phiên nhau vận động vào lúc trời mát, sang khoảng 6 giờ 30 – 9 giờ, chiều
khoảng 4 giờ 30 – 5 giờ 30. Với hệ thống chuồng như vậy sự xâm nhập của mầm

bệnh là rất thấp, cũng là điều kiện thuận lợi trong việc chăm sóc và quản lý đàn heo
nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
2.1.7.2 Nước uống
Trại sử dụng nguồn nước giếng khoan. Nước từ giếng được bơm lên đi qua hệ
thống lọc tự động sau đó nước được bơm vào bồn chứa đặt trên cao theo hệ thống
ống dẫn cung cấp nước cho toàn trại: nước sinh hoạt, heo uống, tắm rửa,… Hằng
năm trại mang mẫu nước đi kiểm tra chất lượng định kỳ.
2.1.7.3 Thức ăn
Thức ăn cho heo phần lớn trại tự chế biến, nhằm mang lại hiệu quả kinh tế một
cách tốt nhất cho trại mà chất lượng cám luôn ổn định. Riêng heo con theo mẹ trại
cho ăn thức ăn viên của công ty cám Cargill.
 

6
 


Bảng 2.2 Nguồn nguyên liệu thô dùng chế biến cám đực giống
Nguyên liệu
Bắp
Cám gạo
Cám mì
Bã nành
Bột đá
Muối
CTC 150
MTB 100
Choline 60%
L – Lsine
SSF

Bột cá
Premix
L – Threonine
Tiamuline 80%
Zn Oxide
TỔNG CỘNG

Khối lượng (kg)
581,44
100
150
112,32
14,39
4,28
1,33
1
1,57
2,93
0,3
30
2,5
0,66
0,1
0,4
1.003,22
(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo Bành Tỷ)

Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng của cám đực giống
Đạm thô (%)
13,0


Béo (%)
2,5

Xơ (%)
3,7

Calcium (%)
1,2

Photpho (%)
0,6

(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo Bành Tỷ)
2.1.8 Chăm sóc heo đực giống
 Đực giống ngày cho ăn 2 lần, sáng 7 – 8 giờ, chiều 4 – 5 giờ, mỗi ngày ăn
2,2 – 2,4 kg ±0,2 kg tùy theo thể trọng và sức khỏe từng con.
 Tắm heo và rửa chuồng 2 đến 3 ngày 1 lần, thường vào lúc 10 giờ đến 11 giờ
30.
 Các loại thuốc trại dùng điều trị và bổ sung cho heo gồm:
 Kháng sinh: peniciline, amoxciline, oxytetracyline.
 Kháng viêm: dexamethazone.
 Giảm đau và hạ sốt: anazin C.

7
 


 Ngoài ra còn sử dụng một số loại vitamin, premix có tác dụng tăng sức
đề kháng, giảm stress, kích thích tăng trọng.

2.1.9 Qui trình vệ sinh thú y và tiêm phòng
2.1.9.1 Qui trình vệ sinh thú y
 Công nhân hạn chế ra vào đến mức tối thiểu và được phân công từng khu
vực rõ ràng hạn chế qua lại giữa các dãy chuồng, đi ủng trong lúc làm việc, dẫm vào
hố sát trùng khi vào khu vực chuồng trại. Trước mỗi dãy chuồng nuôi có một hố sát
trùng và được thay thuốc sát trùng mỗi ngày.
 Các chuồng sau khi nuôi xong được vệ sinh sát trùng sạch sẽ và để trống một
thời gian. Tại trại áp dụng biện pháp “cùng vào cùng ra”.
 Khách tham quan phải mặt đồ bảo hộ, đi ủng, dậm vào hố sát trùng khi vào
khu vực chăn nuôi.
 Một tuần sát trùng trại 2 lần bằng bestaquam liều lượng 1 phần 600 (1 lít
bestaquam/600 lít nước) vào thứ 2 và thứ 5.
2.1.9.2 Qui trình tiêm phòng
Đực giống được tiêm phòng 2 lần/năm gồm dịch tả, FMD, Aujeszky, Parvo,
E.coli, Circo.
 

8
 


Bảng 2.4 Qui trình vaccine trại heo Bành Tỷ
Loại heo

Thời gian tiêm
Mycoplasma
Dịch F Aujeszky ParvoE.coli Circo
hyopneumoniae tả M
bacterin
D

Heo con
7 ngày
X
theo mẹ
42 ngày
X
& cai sữa
63 ngày
X
70 ngày
X
98 ngày
X
105 ngày
X
Heo hậu
108 ngày
X
bị đực &
187 ngày
X
cái
194 ngày
X
201 ngày
X
Heo nái
5 tuần trước đẻ

mang thai


4 tuần trước đẻ

Vaccin

X

X

3 tuần trước đẻ

X

X
2 tuần trước đẻ
Nái nuôi

1 tuần trước

con

cai sữa

Đực làm

6 tháng/lần

việc

Sau 1 tuần


X
X
X
X

Sau 1tuần

X

Sau 1 tuần

X

2.2 Cơ sở lý luận
2.2.1 Thành thục tính dục và thời gian sử dụng đực giống
2.2.1.1 Sự thành thục về tính dục
Tất cả các loài gia súc khi đến một độ tuổi nhất định sẽ thành thục về tính dục
và biểu hiện ở một số điểm sau:

9
 


 Bản thân cá thể sinh sản ra những tế bào sinh dục (trứng, tinh trùng) hoàn
chỉnh có khả năng thụ thai. Dưới tác động của các kích thích tố làm cho cơ quan
sinh dục thứ cấp phát triển, làm cho con vật có phản xạ về tính dục.
 Tuổi thành thục về tính dục phụ thuộc vào giống, loài, dinh dưỡng, thời tiết,
khí hậu, mùa, điều kiện chăm sóc quản lý, thời gian chiếu sáng, độ tuổi, phái tính.
 Đối với heo nội thì tuổi thành thục sớm hơn.

 Heo nội 5 – 6 tháng và trọng lượng từ 30 – 40 kg.
 Heo ngoại 6 – 7 tháng và trọng lượng từ 90 – 120 kg.
 Loài, giống: Những giống nhỏ con thường có tuổi thành thục sớm hơn.
 Khí hậu: Bao gồm sự tương tác giữa nhiệt độ, ẩm độ, biên độ, nhiệt độ, thời
gian chiếu sáng,… nói chung điều kiện nhiệt độ nhiệt đới giúp cho động vật thành
thục sớm hơn.
 Mùa: Thường ảnh hưởng lớn đối với thú giao phối theo mùa, tuổi thành thục
có thể đến sớm hoặc kéo dài đến mùa sau.
 Dinh dưỡng: Dinh dưỡng tốt thì thú có thể thành thục sớm hơn. Tuy nhiên
dinh dưỡng kém không ngăn ngừa sự thành thục, mặc dù nó đến muộn hơn.
 Phái tính: Thú cái thành thục sớm hơn thú đực vài tuần, vài tháng hoặc vài
năm tùy loài.
 Khi đã thành thục về tính dục thì thú vẫn tiếp tục sinh trưởng và phát triển, vì
thế không nên cho thú sinh sản ngay sau khi trưởng thành sinh dục vì: ảnh hưởng
đến sự sinh trưởng và phát dục ở thú đó, thú chưa phát triển đầy đủ bộ khung xương
dễ đưa đến tình trạngsinhkhó.
Bảng 2.5 Tuổi thành thục tính dục một số loài
Loài
Heo
Ngựa

Chó, dê, cừu
Trâu
Thỏ

Cái (tháng tuổi)
6–7
12 – 18
8 – 12
6–7

24 – 25
5–6

10
 

Đực (tháng tuổi)
7–8
18 – 24
12 – 18
7–8
25 – 30
6–9
(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 1999)


2.2.1.2 Thời gian sử dụng đực giống
Không nên sử dụng đực giống trước khi chúng đạt 7,5 – 8 tháng tuổi và thời
gian sử dụng không quá 3 năm. Khi già đực giống trở nên nặng nề sẽ làm giảm tiến
độ di truyền. Chọn lọc kỹ và sử dụng đực giống trong thời gian hợp lý từ 1 – 1,5
năm là phương pháp hữu hiệu giúp tăng nhanh cải thiện di truyền cho đàn heo.
(Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1998).
2.2.2 Tinh dịch (Semen)
 Là hỗn hợp chất tiết của dịch hoàn, dịch hoàn phụ vào các tuyến sinh dục
phụ được hình thành ngay khi giao phối.
 Tinh dịch gồm 2 phần chính:
 Tinh thanh (Seminal plasma) do tuyến sinh dục phụ tiết ra.
 Tinh trùng (Spermatozoa) do dịch hoàn tiết ra.
Bảng 2.6 Thành phần hóa học tinh dịch của heo (mg%)
Loài Protein


Lipid Fructose Acid Acid P Cl Na

(theo N)
Heo

3831

29

6–7

citric

lactic

0,13

21

K

8 329 646 24

Ca

Mg

5


11

(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 2005)
2.2.2.1 Tinh thanh (Seminal plasma)
 Tinh thanh chủ yếu do các tuyến sinh dục phụ tiết ra. Số lượng phụ thuộc
vào kích thước và tốc độ tiết ra của tuyến sinh dục phụ.
 Những gia súc giao phối ở cổ tử cung như: ngựa, heo, chó,… số lượng tinh
thanh nhiều nồng độ tinh trùng thấp. Những loài gia súc giao phối ở âm đạo như:
bò, dê, cừu,… số lượng tinh thanh ít nhưng nồng độ tinh trùng cao.
 Theo Nguyễn Thiện – Nguyễn Tuấn Anh (1993), ở heo đực phần lớn tinh
thanh là: 55 – 70% là thành phần của tuyến tiền liệt, 20 – 26% do tuyến tinh nang,
15 – 18% là các chất tiết của tuyến Cowper’s chỉ có 2 – 3% là của dịch hoàn phụ.
 Tác dụng của tinh thanh:
 Rửa sạch niệu đạo.

11
 


 Làm môi trường thích hợp để thúc đẩy hoạt động của tinh trùng, chấm
dứt trạng thái tiềm sinh.
 Trung hòa pH của âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng tiến đến trứng.
2.2.2.2 Tinh trùng (Spermatozoa)
 Là tế bào sinh dục được hình thành trong ống sinh tinh cong nhỏ của dịch
hoàn, thời gian tinh trùng qua dịch hoàn phụ thuộc vào từng loài gia súc.
 Thành phần tinh trùng: 75% là H2O và 25% vật chất khô gồm: 13,2% Lipid,
85% Protein, 1,8% Khoáng.
 Tinh trùng có tổng chiều dài là 55 – 57µm gồm có 3 thành phần: phần đầu
51%, phần cổ thân 16%, phần đuôi 33%.
Bảng 2.7 Kích thước tinh trùng của một số loài

Loài

Dài tổng số (µm)

Đầu (dài x rộng x

Cổ thân (µm)

Đuôi

(µm)
dày)
Heo

55 – 57

8x4x1

12

35 – 37



65 – 72

9x4x1

10 – 13


44 – 53

Ngựa

58 – 60

7x4x1

10

41 – 43

Cừu

60 – 75

8x5x1

14

41



100

14 x 2 x 1

5


80

Thỏ

50 – 62,2

8x4x1

10

33 – 35

Người

51

7x4x1

10

34

(Nguồn: Lâm Quang Ngà, 1999)
 Đầu tinh trùng: Chiếm 51% khối lượng tinh trùng, dạng hình trứng được bao
bọc bởi lớp màng mỏng lipoprotein. Màng này được hình thành sau khi qua dịch
hoàn phụ và nó có tính bán thấm giúp tinh trùng định hình và chống chọi lại các
điều kiện bất lợi.
 Khoảng 2/3 chóp đầu của tinh trùng có chứa hệ thống Acrosome, Acrosome
có tác dụng quyết định năng lực thụ thai của tinh trùng. Acrosome có chứa 2 protein


12
 


×