Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

De thi HSG nam dinh 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.48 KB, 7 trang )

[ĐỀ THI HSG HOÁ 9 NAM ĐỊNH 2017-2018]
Câu 1: (3,5 điểm)
1. Nguyên tố X là một phi kim. Hợp chất khí của X với hidro là M (có công thức H8aX); oxit cao nhất của X là N (có công thức X2Oa). Tỉ khối hơi của N so với M là
5,0137.
a. Tìm X.
b. Hợp kim của nguyên tố A có nhiều ứng dụng trong đời sống. Đơn chất A, X và hợp
chất của chúng tham gia vào các phản ứng theo sơ đồ sau:
(1)
A+X→E
(5)
A + O2 → F
(2)
A + B → C + H2
(6)
F + B → C + E + H2O
(3)
E+A→C
(7)
C+X→E
(4)
F + H2 → A + H 2 O
Xác định các chất A, B, C, D, E, F và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy
ra.
2. Cho các hoá chất: KClO3, nước, quặng pirit (FeS2) và các điều kiện phản ứng có đủ.
Có thể điều chế được những chất khí nào từ những hoá chất đã cho? Viết phương trình
hoá học của các phản ứng.
Hướng dẫn
1.
a  7
2X  16a
a = (1 7)


 5,0137  X  6,973a  13,309 

 Cl
a. Dễ có
X8a
 X  35,5
b.
Hợp kim là hỗn hợp các kim loại, trong cuộc sống hay gặp nhiều hợp kim của Fe.
(1)
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
(2)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(3)
2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
to

(4)

Fe3O4 + 4H2  3Fe + 4H2O

(5)
(6)
(7)
2.

3Fe + 2O2 → Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
FeCl2 + 0,5Cl2 → FeCl3
to


KClO3  KCl + 1,5O2
dpdd

H2O  H2 + O2
to

4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2
V O

2 5
SO2 + 0,5O2 
SO3
o

t

Câu 2: (2,0 điểm)
1. Hình vẽ dưới đây là cách lắp đặt dụng cụ thí nghiệm, điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm.

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996]

Page 1


[ĐỀ THI HSG HOÁ 9 NAM ĐỊNH 2017-2018]

a. Trong quá trình tiến hành thí nghiệm, để hạn chế ống nghiệm bị nứt vỡ thì cần phải
làm gì? Hãy giải thích cách làm đó.
b. Hãy giải thích vai trò của miếng bông.

2. Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm
sau:
a. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch bari hidroxit.
b. Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaOH loãng có chứa một lượng nhỏ
phenolphtalein.
Hướng dẫn
1.
a. Để hạn chế ống nghiệm nứt vỡ thì trước tiên ta làm nóng đều bề mặt ống nghiệm
một lúc, sau đó mới cố định đèn cồn. Điều đó tránh ống nghiệm giãn nở do chênh lệch
nhiệt độ có thể gây vỡ ống nghiệm.
b. Miếng bông đặt ở đầu ống nghiệm nhằm tránh KMnO4 thoát ra ngoài môi trường.
2.
a.
Lúc đầu:
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
Khi sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta thấy xuất hiện kết tủa trắng làm vẩn đục
dung dịch.
Sau đó:
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
Kết tủa tăng dần đến tối đa, sau đó sục tiếp CO2 đến dư thì ta thấy dung dịch dần trong
suốt trở lại cho kết tủa bị hoà tan đến hết.
b.
Phenolphatalein nhỏ vào dung dịch NaOH sẽ chuyển màu hồng.
HCl + NaOH → NaCl + H2O
HCl sẽ trung hoà NaOH nên phenolphatalein sẽ dần mất màu hồng.
Câu 3: (3,5 điểm)
1. A là nguyên tố kim loại có trong thành phần chính của muối ăn và X, Y, Z, T là các
hợp chất của A. Trong đó X tác dụng với cacbon ddioxxit tạo thành Y; X tác dụng với
Y tạo thành Z. Nung Y ở nhiệt độ cao thu được cacbon dioxit. Cacbon dioxit tác dụng
với Z thành Y; Y tác dụng với T thu được cacbon dioxit. Xác định X, Y, Z, T và viết

phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996]

Page 2


[ĐỀ THI HSG HOÁ 9 NAM ĐỊNH 2017-2018]
2. Hoà tan 19,2 gam kim loại Cu bằng 40 ml dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84g/ml),
sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho từ từ đến hết 536 ml dung dịch Ba(OH)2 1M
vào dung dịch A, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của m.
Hướng dẫn
1.
 X : NaOH

to
Y  CO2 nên Y là: NaHCO3  

 Z : Na2 CO3  T : NaHSO 4
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + NaHSO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Cu : 0,3
2. 
 H 2 SO 4 : 0,736
Tạo SO2:
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
0,3→ 0,6
Dư:
0,136

H SO : 0,136  Ba(OH)2
BaSO4 : 0,436
ddA  2 4


:130,988g
0,536
CuSO4 : 0,3
Cu(OH)2 : 0,3
Tạo H2S:
4Cu + 5H2SO4 → 4CuSO4 + H2S↑ + 4H2O
0,3→ 0,375
Dư:
0,361
H SO : 0,361  Ba(OH)2
BaSO4 : 0,536


ddA  2 4


:142,038g
0,536
CuSO
:
0,3
Cu(OH)
:
0,175




4

2
Vậy m nằm trong khoảng (130,988; 142,038).
Câu 4: (4,0 điểm)
1. Nung 25,28 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn
toàn, thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào
400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử
của FexOy.
2. Chia 156,8 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho
phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần 2 tác
dụng vừa đủ với dung dịch Y là hỗn hợp gồm HCl và H2SO4 loãng thu được 167,9
gam muối khan.
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
b. Tính số mol của HCl trong dung dịch Y.
Hướng dẫn
 Ba(OH)2
 FeCO3 : x t o  CO2 
 BaCO3 : 0,04
0,06
 
1. 
 Fe2 O n : y
 Fe2 O3 : 0,14
25,28g

Khi CO2 tác dụng với Ba(OH)2 thu được kết tủa chưa tối đa thì có 2TH
TH1: kết tủa chưa bị hoà tan

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,04
←0,04

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996]

Page 3


[ĐỀ THI HSG HOÁ 9 NAM ĐỊNH 2017-2018]
TH2: kết tủa bị hoà tan một phần
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,06 ←0,06→
0,06
CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
0,02 ←0,02
Dư:
0,04
Suy ra: nCO2 = (0,04; 0,08)


116x  (112  16n)y  25,28
3,75 (ktm)
 0,04;0,12;0,45
 BTNT.Fe
hpt  
 x  2y  2.0,14 
(x;y;ny)  
n
 0,08;0,1;0,3

3  Fe2 O3


0,04
BTNT.C
 
x  

 0,08

Vậy oxit sắt là: Fe2O3.
2.
Vì Fe3O4 = FeO + Fe2O3 → coi hỗn hợp chỉ có FeO và Fe2O3

156,8
 FeO : x
 x  0,2
 72x  160y 


 nHCl  2(0,2  2.0,4)  2,8mol
2

Fe
O
:
y
y

0,4

 2 3
127x  325y  155,4 

 nHCl(1)  nHCl(1)  2.nH 2 SO 4 (2)  2,8  a  2b
 HCl : a

  167,9g

 H 2 SO 4 : b  
 m(Muoái)  mFe  mCl  mSO 4  167,9  56.1  35,5a  96b

a  1,8

 b  0,5
Vậy mol HCl trong Y là 1,8 mol.
Câu 5: (3,25 điểm)
1. Nêu hiện tượng trong các thí nghiệm sau, giải thích và viết phương trình hoá học
của các phản ứng xảy ra (nếu có).
a. Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng, sau một thời gian cho nước
vào bình lắc nhẹ rồi cho vào một mẩu giấy quì tím.
b. Xăng có thành phần chính là hỗn hợp các hidrocacbon no, chủ yếu là các chất có
tính chất hoá học tương tự metan. Để phát hiện nước có lẫn trong xăng có thể dùng
CuSO4 khan.
c. Cho dung dịch nước brom loãng vào benzen và khuấy đều.
2. Từ nguyên liệu là canxi cacbua, các chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ, viết
phương trình hoá học điều chế etan và 1,2- đibrom etan.
3. Khí gas dùng trong sinh hoạt có thành phần phần trăm về khối lượng các chất như
sau: butan 99,4%; còn lại là propan. Khi đốt cháy 1 mol mỗi chất trên giải phóng ra
một lượng nhiệt là 3600 kJ và 2654 kJ. Tính khối lượng gas cần dùng để đun sôi 1 lít
nước (D = 1g/ml) từ 250C lên 1000C. Biết để nâng nhiệt độ của 10 gam nước lên 1 cần

4,16J.
Hướng dẫn
1.
2.
[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996]

Page 4


[ĐỀ THI HSG HOÁ 9 NAM ĐỊNH 2017-2018]
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + CHCH
Ni,t o

CHCH + 2H2  CH3-CH3 (etan)
Pd,t o

CHCH + H2  CH2=CH2
CH2=CH2 + ddBr2 → CH2(Br)-CH2(Br)
Chú ý: nếu brom hoá etan thì thu được hỗn hợp 1,1 đibrometan và 1,2 ddibrometan.
3.
 m  1000g

H 2 O  t  100o  25o  Q  4,16.1000.75

312 kJ
75o

C4 H10
 
C4 H10 : a 

 58a  0,994(58a  44b)

Mol 
  %m = 99,4%
C3 H8 : b


3600a  2654b  312
a  0,08616

 mGas  5,027g
b

0,000686

Vậy khối lượng Gas cần dùng là: 5,027g.
Câu 6: (3,75 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon X và Y có công thức chung là CnH2n+2
(n ≥ 1) rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 chứa nước
vôi trong dư thấy lượng bình 1 tăng 2,52 gam, khối lượng dung dịch ở bình 2 giảm 5,6
gam. Xác định công thức phẩn tử của X và Y nếu biết tỉ lệ khối lượng mX : mY =
1:3,625 và số mol mỗi chất đều vượt quá 0,015 mol.
Hướng dẫn
Khi đốt cháy: nAnkan = nH2O – nCO2.
Bình 1 hấp thụ H2O nên mH2O = 2,52g → nH2O = 0,14
Bình 2 hấp thụ CO2 nên mCO2 = mCaCO3  m
→ nCO2 = 0,1
dd giaûm

100nCO2  44nCO2


→ n(X,Y) =

nH2 O  nCO2
0,04

 Soá C 

CH
 2,5  X  4
n(X,Y)
C2 H6
nCO2



a  b  0,04
  CH 4 : a
  a  bn  0,1
CH : 0,02



 4
Ta có   C2 H 6 : a   
C4 H10 : 0,02

  2a  bn  0,1
C
H

:
b
 n 2n  2
 16a.3,625  (14n  2)b

 30a.3,625  (14n  2)b
Vậy công thức phân tử của X, Y là: CH4 và C4H10.

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996]

Page 5


[ĐỀ THI HSG HOÁ 9 NAM ĐỊNH 2017-2018]
2. Phản ứng crackinh là phản ứng bẻ gãy phân tử hidrocacbon bằng nhiệt hoặc nhiệt
cùng với xúc tác. Crackinh m gam butan thu được hỗn hợp khí A từ các phản ứng theo
sơ đồ sau:
crackinh

(1)

C4H10  C3H6 (X) + CH4

(2)

C4H10  C2H4 + C2H6 (Y)

crackinh

Trong đó X có tính chất hoá học tương tự etilen, Y có tính chất hoá học tương tự

metan.
Dẫn toàn bộ khí A vào dung dịch brom dư thấy có 36 gam brom tham gia phản ứng và
thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B thu được 11,76 lít CO2 (đktc)
và 14,49 gam H2O.
a. Tìm giá trị của m.
b. Tính hiệu suất của phản ứng crackinh.
Hướng dẫn
crackinh

(1)

C4H10  C3H6 (X) + CH4

(2)

C4H10  C2H4 + C2H6 (Y)

crackinh

C2 H 4 ;C3 H 6 : nBr2  0,225

to
 O2
C4 H10   C4 H10 dö

 CO2  H 2 O

 CH ;C H
m(g)
  4 2 6

0,525 0,805
n(C4H10, CH4, C2H6) = nH 2 O  nCO 2
0,28

 n(CH 4  C2 H 6 ) : 0,225  nC 4 H10 pöù : 0,225
n(CH 4  C2 H 6 )  n(C2 H 4  C3 H 6 )


 nC4 H10 dö : 0,055
m  16,24g
nC4 H10 b.ñaàu  0,28  
H%  80,36%
Vậy m = 16,24 gam và hiệu suất cracking là: 80,36%.

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996]

Page 6


[ĐỀ THI HSG HOÁ 9 NAM ĐỊNH 2017-2018]

[Thầy Đỗ Kiên – 0948.20.6996]

Page 7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×