Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Hình học 8 chương 4 bài 6: Thể tích của hình lăng trụ đứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.25 KB, 7 trang )

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8.
Tiết 61-Tuần 33
THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
Soạn:
Giảng:
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : HS nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
- Kỹ năng : Biết vận dụng công thức vào việc tính toán.
- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Tranh vẽ hình 106 <112 SGK>, thước thẳng có chia khoảng.
- HS : Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.

Hoạt động I
KIỂM TRA
- Phát biểu công thức tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ

6

C

A

B
8

đứng.


- Cho hình lăng trụ đứng tam giác

9

ABC.A'B'C' có:

C’

AB=8cm; AC = 6 cm ; CC' = 9 cm.
Tính Stp ?

A’

Hoạt động 2
1. CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH

B’


- Nêu cách tính thể tích hình chữ nhật.

Gọi ba kích thước hình chữ nhật: a, b, c
V = a. b. c
Hay V = Sđ × chiều cao.

- Yêu cầu HS làm ? SGK.
(đưa lên bảng phụ).
- Với đáy là tam giác thường công thức trên
vẫn đúng.


* Với hình lăng trụ đứng , ta có công thức
tính thể tích:
V = Sđ × chiều cao
TQ: V = S. h
S: diện tích đáy .
h: chiều cao.
Hoạt động 3
2. VÍ DỤ


5 cm

- GV đưa hình 107 SGK lên bảng phụ. Yêu
cầu HS tính thể tích của lăng trụ.

7 cm

4 cm
2cm
- Để tính được thể tích của hình lăng trụ này,
em có thể tính như thế nào ?
- Yêu cầu HS tính theo cách.

- Tính thể tích của hình lăng trụ:
Cách 1:
Thể tích của hình hộp chữ nhật:
4. 5. 7 = 140 (cm3)
Thể tích lăng trụ đứng tam giác là:
5.2
.7 = 35 (cm3)

2
Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác là:
140 + 35 = 175 (cm3).
Cách 2:
Diện tích ngũ giác là:
5.2
5. 4 +
= 25 (cm2).
2
Thể tích lăng trụ ngũ giác là:
25. 7 = 175 (cm3)

Hoạt động 4
LUYỆN TẬP


- Yêu cầu HS làm bài tập 27 <113>.
- GV đưa hình vẽ và đề bài lên bảng.

h1

? Quan sat hình vẽ rồi điền số thích hợp vào ô
trống?
b

? Nhận xét bài làm của bạn?

b
h
h1

Diện
tích
1 đáy
Thể
tích

GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm.

Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.
- BTVN: 30, 31, 33 <113>.
.

5
2
8

6

4
4
10

5
12

6
12


50


Tiết 62-Tuần 34
LUYỆN TẬP
Soạn:
Giảng:
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : + Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ một cách
thích hợp.
+ Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường, mặt.
- Kỹ năng : + Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình
lăng trụ.
+ Tiếp tục rèn luyện kĩ năng vẽ hình không gian.
- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Tranh vẽ hình 106 <112 SGK>, thước thẳng có chia khoảng.
- HS : Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
Hoạt động I
KIỂM TRA
- Phát biểu và viết công thức tính thể tích
hình lăng trụ đứng.

Bài tập:

- Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng
trụ đứng tam giác.


V = S. h.
Diện tích đáy của hình lăng trụ là:
Sđ =

6.8
= 24 (cm2)
2

Thể tích của lăng trụ là:

6 cm

V = Sđ. h = 24. 3 = 72 (cm3)
Cạnh huyền của tam giác vuông ở đáy là:
62 + 82 = 10 (cm).

8 cm
3 cm

Diện tích xung quanh của lăng trụ là:


Sxq = (6 + 8 + 10). 3 = 72 cm2.
Diện tích toàn phần của lăng trụ là:
Stp = Sxq + 2Sđ
= 72 + 2. 24 = 120 (cm2).

Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
- Yêu cầu HS làm bài 30 <114>.


Bài 30.

(GV đưa đầu bài lên bảng phụ).

Tính thể tích tiêng từng hình chữ nhật rồi
cộng lại.

- Có nhận xét gì về hình lăng trụ ?
- Tính thể tích và diện tích .

(hoặc lấy diện tích đáy × chiều cao).
- Diện tích đáy của hình là:
4. 1 + 1. 1 = 5 (cm2)
- Thể tích của hình là:
V = Sđ . h = 5. 3 = 15 (cm3)
- Chu vi của đáy là:
4 + 1 + 3 + 1 + 1 + 2 = 12 (cm)
- Diện tích xung quanh là:
12. 3 = 36 (cm2)
- Diện tích toàn phần là:
36 + 2. 5 = 46 (cm2).

- Yêu cầu HS làm bài tập 35 <116 SGK>.

Bài 135:

- Đưa đầu bài lên bảng phụ.

Sđ =


8.3 8.4
+
2
2

= 12 + 16 = 28 (cm2)
V = Sđ. h = 28. 10 = 280 (cm3)
- Yêu cầu HS là bài tập 48 <118 SBT>.
- GV lưu ý với HS đây là một lăng trụ đứng
đáy là tam giác vuông đặt nằm có chiều cao
bằng 15 cm.

Bài 48:
V=

5.12
.5 = 450 (cm3)
2

Chọn kết quả c.
- Yêu cầu HS làm bài tập 49 <119 SBT>.


Bài 49:
Hình lăng trụ này có đáy là một tam giác,
diện tích đáy bằng:
6.4
= 12 (cm2).
2

Thể tích của lăng trụ là:
V = 12. 8 = 96 (cm3).
Chọn kết quả b.
Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Bài tập 34 <116> ; Bài 50 , 51 <SBT>.- Đọc trước bài hình chóp đều.



×