Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần dầu khí toàn cầu chi nhánh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.48 KB, 50 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
------------

ĐINH VÂN NGA

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
DẦU KHÍ TOÀN CẦU CHI NHÁNH GIA LAI

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Kon Tum - Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
------------

ĐINH VÂN NGA

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
DẦU KHÍ TOÀN CẦU CHI NHÁNH GIA LAI

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Văn Huy

Kon Tum - Năm 2014


MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU..........................................................................................1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.......................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU....................................................................2
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................3
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................3
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN..........................................4
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................5
PHẦN 3. NỘI DUNG CHÍNH CỦA LUẬN VĂN........................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG..........................................................................................8
1.1. LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN..................................................8
1.1.1. Nguồn vốn huy động tiền gửi..........................................................8
1.1.2. Nguồn vốn vay.................................................................................8
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA VỐN HUY ĐỘNG..................................................8
1.3. NGUYÊN TẮC HUY ĐỘNG VỐN.....................................................9
1.3.1. Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn...........................................9
1.3.2. Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất.......................9
1.3.3. Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động..........9
1.4. VAI TRÒ CỦA HUY ĐỘNG VỐN....................................................10
1.4.1. Đối với nền kinh tế.........................................................................10

1.4.2. Đối với ngân hàng..........................................................................10
1.4.3. Đối với khách hàng........................................................................10
1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN............................................................................................................10
1.5.1. Các nhân tố khách quan.................................................................10
1.5.2. Các nhân tố chủ quan.....................................................................11
1.6. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN [12].....12


1.6.1. Mức tăng trưởng về quy mô huy động vốn...................................12
1.6.2. Mức tăng trưởng về thị phần huy động vốn trên địa bàn...............12
1.6.3. Cơ cấu vốn huy động.....................................................................13
1.7. MỘT SỐ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC
NGOÀI........................................................................................................13
1.7.1. Mô hình của Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy (2010).............13
1.7.2. Mô hình của Hồ Thị Ngọc Hân (2012)..........................................14
1.7.3. Mô hình của Seyed Mahmoud Shabgoo Monsef (2012)...............15
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU...................................................18
2.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU............................................................18
2.2. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI...............19
2.2.1. Định nghĩa......................................................................................19
2.2.2. Ứng dụng của mô hình hồi quy bội...............................................19
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................20
2.3.1. Nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo cho đề tài...............20
2.3.2. Xây dựng thang đo cho các biến....................................................22
2.3.3. Nghiên cứu định lượng..................................................................24
2.4. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI............................................................24
2.5. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU..................................................................25
2.5.1. Dữ liệu sơ cấp................................................................................25
2.5.2. Dữ liệu thứ cấp...............................................................................25

2.6. THIẾT KẾ MÔ HÌNH.......................................................................25
2.6.1. Mô hình tổng thể............................................................................25
2.7. TIẾN HÀNH CÁC KIỂM ĐỊNH......................................................26
2.7.1. Phương pháp thống kê mô tả.........................................................26
2.7.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha.....................26
2.7.3. Phân tích các nhân tố mới EFA......................................................26
2.7.4. Phân tích hồi quy tuyến tính bội....................................................26
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................28
3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP DẦU KHÍ TOÀN CẦU 28
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................28


3.1.2. Ngân hàng thương mại cổ phần Dầu khí toàn cầu chi nhánh Gia
Lai............................................................................................................29
3.1.3. Sơ đồ tổ chức.................................................................................29
3.1.4. Phân tích một số nghiệp vụ chính tại GPB Gia Lai.......................29
3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh.......................................................30
3.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI GP.BANK CN
GIA LAI......................................................................................................31
3.2.1 Sản phẩm huy động.........................................................................31
3.2.2. Thực trạng huy động......................................................................32
3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TẾ..............................................33
3.3.1. Thống kê thông tin khách hàng tham gia cuộc khảo sát................33
3.3.2. Kết quả kiểm định thang đo...........................................................33
CHƯƠNG 4: HÀM Ý CHÍNH SÁCH.........................................................34
4.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN DẦU KHÍ TOÀN
CẦU CHI NHÁNH GIA LÁI....................................................................34
4.1.1. Định hướng hoạt động huy động vốn............................................34
4.1.2. Chỉ tiêu huy động vốn....................................................................34

4.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN...........34
4.2.1. Tăng khả năng nhận biết thương hiệu của ngân hàng....................34
4.2.2. Hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất................................................34
4.2.3. Hoàn thiện công tác huy động vốn................................................34
4.2.4. Phát triển công nghệ ngân hàng.....................................................34
4.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................34
KẾT LUẬN....................................................................................................34
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Từ khi gia nhập Tổ chức Thương Mại Thế Giới (WTO), hệ thống các
Ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam đã có sự phát triển nhanh về cả số
lượng và chất lượng. Tính đến tháng 10/2012, hệ thống các NHTM Việt Nam
có 39 NHTM cổ phần, 1 NHTM nhà nước, 54 chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, 5 ngân hàng 100% vốn nước ngoài, 5 ngân hàng liên doanh. Chính sự
phát triển nhanh chóng cả về mặt số lượng và chất lượng của hệ thống ngân
hàng thương mại ngày càng đáp ứng nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân
hàng của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Tuy nhiên, hiện nay thách
thức đặt ra cho hệ thống các ngân hàng thương mại chính là tỷ lệ nợ xấu đang
ở mức cao nhất trong khu vực (chiếm 8,82%) tổng dư nợ. Vì thế song song
với vấn đề quản trị ngân hàng và quản lý rủi ro là việc đẩy mạnh tiến trình tái
cấu trúc lại hệ thống, tập trung đưa vốn ra nền kinh tế, hỗ trợ doanh nghiệp,
người dân dễ dàng tiếp cận được tín dụng để tăng trưởng và hệ thống ngân
hàng Việt Nam có thể phát triển mạnh mẽ trong những năm tiếp theo.
Trong điều kiện biến động vô cùng phức tạp của nền kinh tế thị trường,

lạm phát gia tăng, các doanh nghiệp gặp khó khăn và rủi ro trong sản xuất
kinh doanh, sản xuất bị đình trệ. Các tầng lớp dân cư mất lòng tin vào giá trị
của đồng tiền sẽ dẫn đến mất an toàn và rủi ro cho đồng vốn kinh doanh của
NHTM và khả năng huy động vốn của ngân hàng cũng bị thu hẹp. Việc này sẽ
dẫn đến nguồn vốn hoạt động của ngân hàng sẽ bị giảm sút theo. Các NHTM
với chức năng hoạt động kinh doanh vì mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận mà lợi
nhuận bị giảm sút sẽ dẫn đến những hệ lụy. Cho nên nguồn vốn đối với ngân
hàng có vai trò hết sức quan trọng.
Với hệ thống các ngân hàng dày đặc như hiện nay thì muốn cạnh tranh
các ngân hàng thương mại phải ngày càng mở rộng quy mô chiếm nhiều thị
phần, phát triển trên cơ sở an toàn, bền vững và hiệu quả bởi vì an toàn là nền
tảng để ngân hàng lớn, mạnh và phát triển. Để làm được điều này các ngân


2

hàng cần phải có một lượng vốn đáng kể và lượng vốn này chủ yếu được huy
động từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Việc cạnh tranh giành thị phần, thu hút
nguồn vốn của các NHTM tương đối gay gắt mà công cụ chủ yếu không chỉ
là lãi suất mà còn là các chương trình khuyến mãi, các sản phẩm tiền gửi, các
chính sách chăm sóc khách hàng.
Đối với GP.Bank chi nhánh Gia Lai cũng coi việc thu hút vốn là một
trong những điều quan trọng nhất trong hoạt động của chi nhánh. Là chi
nhánh ngân hàng được coi là khá mới trong tỉnh, thương hiệu của Ngân hàng
cũng chưa thực sự quen thuộc với người dân tỉnh Gia Lai nên việc cạnh tranh
trong công tác huy động vốn đang thực sự khó khăn đối với chi nhánh. Điều
này thúc đẩy việc phải tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn, từ
đó tìm ra những cách quản trị các nhân tố để có sự thay đổi, điều chỉnh cho
phù hợp trong giai đoạn cạnh tranh và tìm được những phương pháp phù hợp
thu hút nguồn vốn tốt hơn. Tôi chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh

hưởng đến công tác huy động vốn tại Ngân hàng Thương Mại cổ phần Dầu
Khí Toàn Cầu chi nhánh Gia Lai” làm luận văn cho mình.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu thực trạng huy động vốn hiện nay tại ngân hàng TMCP Dầu
khí toàn cầu chi nhánh Gia Lai
- Nghiên cứu xác định, phân tích và xem xét mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến công tác huy động vốn của ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu
chi nhánh Gia Lai
- Tìm ra các giải pháp nhằm tăng cường khả năng huy động vốn tại
ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu chi nhánh Gia Lai
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi sau:
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác huy động vốn?
- Những nhân tố nào là chủ yếu?
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này như thế nào?


3

- Giải pháp nào để nhằm quản trị các nhân tố đó?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Dầu khí Toàn cầu chi nhánh Gia Lai
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Đề tài chỉ thực hiện nghiên cứu các nhân tố chính ảnh
hưởng đến công tác huy động vốn tại ngân hàng TMCP Dầu Khí Toàn Cầu
chi nhánh Gia Lai. Mặt khác, do là chi nhánh mới được thành lập vào năm
2008 nên hoạt động kinh doanh của chi nhánh mới chỉ là bắt đầu, thương hiệu
chưa được biết đến rộng rãi nên trong công tác huy động vốn cho ngân hàng

chỉ chủ yếu là khách hàng cá nhân, ngoài ra chi nhánh chưa thực hiện phát
hành giấy tờ có giá và đi vay từ các ngân hàng khác nên phạm vi nghiên cứu
của đề tài chỉ thực hiện đối với việc huy động vốn từ tiền gửi thanh toán và
tiết kiệm có kỳ hạn đối với khách hàng là cá nhân.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn
cầu chi nhánh Gia Lai
- Về thời gian: Đề tài nghiên cứu trong khoảng thời gian từ 2010-2013
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu:
+ Số liệu thứ cấp: thu thập dữ liệu từ sách, báo, internet, các đề tài
nghiên cứu, luận văn. Thu thập số liệu về huy động vốn của ngân hàng như
tình hình huy động, số lượng khách hàng, phần trăm thay đổi.
+ Số liệu sơ cấp: Khảo sát khách hàng là cá nhân đã và đang tham gia
hoạt động huy động vốn của ngân hàng và số đông khách hàng chưa thực hiện
giao dịch với ngân hàng.Việc thu thập số liệu được tiến hành bằng cách tiếp
cận với các khách hàng đến thực hiện giao dịch với ngân hàng và thực hiện
phỏng vấn điều tra thông qua bảng câu hỏi đã chuẩn bị, tiếp cận các hộ gia
đình xung quanh chi nhánh ngân hàng và thực hiện phát phiếu điều tra.


4

Nghiên cứu định tính: Từ cơ sở lý thuyết và việc thảo luận xác định các
nhân tố nghiên cứu. Từ đó thực hiện bảng câu hỏi điều tra
Nghiên cứu định lượng: Được tiến hành sau điều tra, sử dụng phương
pháp thống kê mô tả, một số phần mềm như Excel, SPSS để tiến hành phân
tích các nhân tố, xử lý dữ liệu.
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Hoàn thành đề tài này, có thể coi là đóng góp mới tại Ngân hàng TMCP
Dầu Khí Toàn Cầu chi nhánh Gia Lai khi chưa có tác giả nào nghiên cứu về

vấn đề này.
Tác giả đã thực hiện áp dụng mô hình hồi quy tuyến tính bội vào trong
thực tiễn, tiến hành khảo sát từ khách hàng, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến
công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu chi nhánh Gia
Lai. Từ đó, đề xuất các giải pháp tăng cường huy động vốn hiệu quả cho ngân
hàng.


5

PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
“ Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng thương mại ở Việt Nam” của Nguyễn Việt Hùng (2008) : Phân tích,
đánh giá thực trạng hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam từ trước đến
nay. Luận án không chỉ dừng lại ở phân tích định tính mà đã mạnh dạn sử
dụng phương pháp phân tích định lượng vào nghiên cứu, đó là phương pháp
phân tích biên ngẫu nhiên (SFA) và phương pháp phi tham số (DEA) trong
việc đo lường hiệu quả và sử dụng mô hình Tobit vào phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của 32 ngân hàng thương mại Việt Nam
thời kỳ 2001-2005. Kết quả nghiên cứu cho thấy hệ thống ngân hàng thương
mại hiện nay cần phải cải thiện các nhân tố phi hiệu quả ảnh hưởng không tốt
đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại có như vậy hệ thống
ngân hàng thương mại Việt Nam mới trở nên có hiệu quả hơn và tăng khả
năng cạnh tranh trong thời kỳ hậu WTO.
“ Phân tích, đánh giá chiến lược huy động vốn của Agribank Bình Thuận
và đề xuất đến năm 2015” của Ngô Tấn Phúc (2009): Sử dụng các phương
pháp như phiếu điều tra sơ cấp và thứ cấp; quan sát, phỏng vấn khách hàngchuyên gia; đối chiếu so sánh; và phương pháp dự báo; quá trình phân tích
đánh giá, luận án đã thực hiện được các nội dung sau:
- Thứ nhất, hệ thống hóa về Mô hình chiến lược Delta, Bản đồ chiến
lược, Mô hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael E.Porter và lý thuyết về huy

động vốn. Đây là cơ sở lý thuyết rất quan trọng để phân tích, đánh giá chiến
lược.


6

- Thứ hai, phân tích đánh giá thực trạng chiến lược huy động vốn từ
năm 2006 đến 9 tháng năm 2010 trên cơ sở sơ đồ Tam giác gồm sản phẩm
huy động tối ưu, giải pháp khách hàng mục tiêu và đổi mới cải tiến – cố định
hệ thống; dựa trên việc phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
ảnh hưởng đến huy động vốn. Qua đó, nêu bật kế hoạch và chương trình hành
động chiến lược huy động vốn, kết quả đạt được cũng như những hạn chế tồn
tại trong quá trình thực thi chiến lược huy động vốn của Agribank Bình
Thuận.
- Thứ ba, đưa ra mục tiêu chiến lược, giải pháp và đề xuất chiến lược
của Agribank Bình Thuận đến năm 2015
“ Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân
hàng gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại thành phố Đà Nẵng” của Hồ
Thị Ngọc Hân (2012): Vận dụng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến xu
hướng chọn lựa ngân hàng của khách hàng cá nhân của tác giả Phạm Thị
Thanh Tâm và Phạm Thị Ngọc Quý, tác giả đã xây dựng được mô hình các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của
khách hàng cá nhân tại các ngân hàng trên địa bàn Đà Nẵng. Qua kết quả tổng
hợp từ phiếu điều tra, rút ra được mức độ ảnh hưởng khác nhau đối với từng
nhân tố. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất một số hàm ý về mặt chính sách đối
với hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân tại các ngân
hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.


7


“ Designing

a Model for Explaining Customer Loyalty towards

Banking” của Seyed Mahmoud Shabgoo Monsef (2012): Do tầm quan trọng
của khách hàng trong ngành ngân hàng, bài viết này đã nghiên cứu mô hình
lòng trung thành của khách hàng trong ngành ngân hàng thông qua những ảnh
hưởng của chất lượng môi trường, chất lượng dịch vụ và biến thỏa mãn khách
hàng. Sự hài lòng của khách hàng là tất cả những hành vi mua và tiêu thụ một
dịch vụ trong một thời gian dài. Các ngân hàng cần phải nỗ lực thông qua việc
tăng chất lượng dịch vụ bao gồm: việc quản lý thích hợp và hiệu quả, đào tạo
nhân viên có trình độ chuyên môn, tính toàn vẹn, bảo mật, sử dụng phương
pháp thích hợp để quảng cáo tăng sự nhận biết của khách hàng đối với khách
hàng, các điều kiện thích hợp phù hợp với các tài khoản thanh toán, và các cơ
sở tiếp nhận, xem xét tiền gửi thích hợp...

PHẦN 3. NỘI DUNG CHÍNH CỦA LUẬN VĂN
Nội dung chính của luận văn, ngoài hai phần mở đầu và kết luận, luận
văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn tại ngân hàng
Chương 2: Thiết kế nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Hàm ý chính sách
Nội dung cụ thể như sau:


8



9

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
1.1. LÝ THUYẾT VỀ HUY ĐỘNG VỐN
Nguồn vốn huy động còn được gọi là tài sản nợ ngân hàng, bộ phận
nguồn vốn này chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu nhất trong cơ cấu nguồn vốn
kinh doanh. Thông qua huy động mang tính thường xuyên trong quá trình
kinh doanh như: tiếp nhận các khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm,
làm cho ngân hàng thương mại trở thành một trung gian tài chính tiêu biểu có
mối quan hệ rộng rãi với đông đảo khách hàng là doanh nghiệp và các tầng
lớp dân cư. Nguồn vốn huy động bao gồm: [1, tr 323-326]
1.1.1. Nguồn vốn huy động tiền gửi
Thông qua các nghiệp vụ nhận tiền gửi thường xuyên, ngân hàng đã
huy động được một lượng lớn từ khách. Căn cứ vào thời gian gửi tiền và mục
đích của khách hàng có thể chia nguồn vốn này thành các bộ phận sau:
+ Tiền gửi không kỳ hạn
+ Tiền gửi có kỳ hạn
1.1.2. Nguồn vốn vay
Các ngân hàng thương mại có thể vay vốn từ ngân hàng trung ương,
các ngân hàng thương mại hoặc các trung gian tài chính khác và vay từ công
chúng, dưới các hình thức:
+ Phát hành các chứng từ có giá
+ Vay của các ngân hàng và các trung gian tài chính khác
+ Vay của ngân hàng trung ương
+ Các nguồn vốn vay khác
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA VỐN HUY ĐỘNG
Vốn huy động trong ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn
vốn của NHTM. Các NHTM hoạt động được chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn
này.



10

Vốn huy động, về mặt lý thuyết là một nguồn vốn không ổn định, vì
khách hàng có thể rút tiền của họ mà không bị ràng buộc – chính vì đặc điểm
này mà các NHTM cần phải duy trì một khoản “dự trữ thanh khoản” để sẵn
sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
Có chi phí sử dụng vốn tương đối cao và chiếm tỷ trọng chi phí đầu vào
rất lớn trong hoạt động kinh doanh của các NHTM.
Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng.
Vốn huy động chỉ được sử dụng trong các hoạt động tín dụng và bảo
lãnh, các NHTM không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư.[2, tr 56-57]
1.3. NGUYÊN TẮC HUY ĐỘNG VỐN
1.3.1. Tuân thủ pháp luật trong huy động vốn
- Hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng vô điều kiện.
- Tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành.
- Giữ gìn bí mật số dư và hoạt động của tài khoản khách hàng.
- Không được che giấu các khoản tiền lớn và bất thường (thực hiện các
quy định của pháp lệnh chống rửa tiền).
- Không được cạnh tranh bất hợp lý (thông tin giả, khuyến mãi bất hợp
pháp).
1.3.2. Thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất
- Áp dụng nhiều phương thức huy động vốn
- Kết hợp chặt chẽ giữa huy động vốn với hiện đại hóa dịch vụ ngân
hàng.
- Đa dạng hóa phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng để thu hút
khách hàng.
1.3.3. Ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động
- Tạo uy tín cho khách hàng bằng việc đáp ứng kịp thời đầy đủ nhu cầu

rút tiền trong mọi tình huống.
- Ngăn chặn phao tin đồn nhảm


11

- Có phương hướng đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời khi có sự cố
xảy ra.[2, tr 60-61]
1.4. VAI TRÒ CỦA HUY ĐỘNG VỐN
1.4.1. Đối với nền kinh tế
1.4.2. Đối với ngân hàng
1.4.3. Đối với khách hàng
1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN
1.5.1. Các nhân tố khách quan
Nhân tố khách quan là những nhân tố nằm ngoài ngân hàng, nhưng
không có nghĩa là nó không quan trọng. Bất kỳ ngân hàng nào cũng không
được xem nhẹ nhân tố này. Đó là:
* Môi trường kinh tế bao gồm những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng
thu nhập, thanh toán, chi tiêu và nhu cầu vốn và gửi tiền của dân cư. Các yếu
tố của môi trường kinh tế như: thu nhập bình quân đầu người; tỷ lệ xuất nhập
khẩu; tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế quốc dân; tỷ lệ lạm phát, sự ổn
định về kinh tế; chính sách đầu tư, tiết kiệm của chính phủ…
Môi trường kinh tế có tác động rất mạnh mẽ đến nhu cầu và cách thức
sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng của khách hàng. Do vậy, nó chi phối đến
hoạt động của ngân hàng như công tác huy động vốn và khả năng thỏa mãn
nhu cầu vốn cùng các dịch vụ tài chính cho nền kinh tế.
* Môi trường văn hóa- xã hội: Hành vi của khách hàng và cả đối thủ
cạnh tranh của ngân hàng bị chi phối khá nhiều bởi các yếu tố văn hóa.
Những hành động trái với truyền thống văn hóa thường khó được chấp nhận.

Hành vi tiêu dùng bị chi phối bởi các yếu tố văn hóa, do đó nó cũng ảnh
hưởng tới nhu cầu về các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
Môi trường văn hóa – xã hội được hình thành từ những tổ chức và
những nguồn lực khác nhau có ảnh hưởng cơ bản đến giá trị của xã hội như


12

cách nhận thức, trình độ dân trí, trình độ văn hóa, lối sống, thói quen sử dụng
và cất trữ tiền tệ và sự hiểu biết của dân chúng về hoạt động ngân hàng.
* Môi trường pháp lý: Đây là nhân tố thuộc môi trường bên ngoài và có
tác động rất lớn đến hoạt động của ngân hàng thương mại, trong đó có hoạt
động huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân. Do ảnh hưởng to
lớn của hoạt động tài chính vào nền kinh tế mà mỗi ngân hàng thương mại
đều chịu sự kiểm soát chặt chẽ của pháp luật. Luật pháp tạo ra cơ sở pháp lý
cho các hoạt động của ngân hàng dưới hình thức các Luật, Bộ Luật, Pháp
lệnh, Nghị định, Quy chế… Đó là những quy định bắt buộc các ngân hàng
phải tuân theo, đồng thời cũng là cơ sở để giải quyết các tranh chấp phát sinh
trong quá trình hoạt động của ngân hàng. Hoạt động huy động tiền gửi tiết
kiệm từ khách hàng cá nhân bị ràng buộc bởi quy chế về tiền gửi tiết kiệm.
* Môi trường công nghệ: Những tiến bộ của công nghệ có ảnh hưởng
rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động huy
động tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân nói riêng. Các ngân hàng có thể
áp dụng những phương tiện, công cụ mới vào hoạt động của mình, từ đó tăng
năng suất và hiệu quả lao động, giảm chi phí, đồng thời gia tăng khả năng
cạnh tranh trong ngân hàng. [3, tr 90-92]
1.5.2. Các nhân tố chủ quan
* Chiến lược kinh doanh của ngân hàng: Khi triển khai một dịch vụ để
cung cấp cho khách hàng, các ngân hàng đều phải xây dựng một kế hoạch
kinh doanh, một tầm nhìn. Đó chính là chiến lược kinh doanh, được xây dựng

trên nền tảng khách hàng mục tiêu mà ngân hàng đang hướng tới và các yếu
tố môi trường. Do đó, cơ cấu nguồn vốn huy động sẽ thay đổi theo chiến lược
kinh doanh từng thời kỳ và gây ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn.
* Quy mô, uy tín của ngân hàng: Do đặc tính vô hình của dịch vụ ngân
hàng, nên trong kinh doanh, ngân hàng phải dựa vào lòng tin. Vì vậy, một
trong những hoạt động quan trọng của ngân hàng là phải tạo và củng cố niềm


13

tin đối với khách hàng bằng việc tạo ra uy tín cho ngân hàng. Thật vậy, uy tín
trong hệ thống tài chính là một loại “tài sản vô hình” của ngân hàng đó.
* Trình độ kỹ thuật – công nghệ của ngân hàng: Công nghệ hiện đại sẽ
tạo ra lợi nhuận nâng cao chất lượng hoạt động của ngân hàng, giảm bớt thời
gian và chi phí giao dịch, tăng khả năng kiểm soát đối với các dịch vụ ngân
hàng, cập nhật, thu thập, xử lý và phân tích thông tin nhanh hơn, cung cấp cho
khách hàng những dịch vụ tiện ích. [3, tr 90-92]
1.6. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN [12]
1.6.1. Mức tăng trưởng về quy mô huy động vốn
Đây là chỉ tiêu đánh giá tổng số dư huy động vốn/ Tổng nguồn vốn của
một NHTM tại một thời điểm nhất định
Quy mô huy động vốn là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động
của NHTM. Quy mô huy động gia tăng đáp ứng cho hoạt động tài trợ của
ngân hàng không ngừng tăng trưởng sẽ tạo điều kiện để NHTM mở rộng hoạt
động, thanh khoản được cải thiện và nguồn vốn hoạt động của ngân hàng
được ổn định.
1.6.2. Mức tăng trưởng về thị phần huy động vốn trên địa bàn
Thị phần huy động vốn là tỷ trọng của huy động vốn của một
NHTM/Tổng huy động vốn của các NHTM trên địa bàn.
Thị phần được hiểu là phần thị trường mà các sản phẩm, dịch vụ của

NHTM đã thâm nhập một cách thành công và mang lại phần lợi nhuận đáng
kể cho ngân hàng. Một NHTM đang nắm giữ thị phần đối với một sản phẩm
nào đó tức là đã thu hút được một số lượng khách hàng khá lớn ưa thích sử
dụng sản phẩm đó hơn so với các đối thủ cạnh tranh cung cấp sản phẩm cùng
loại. Tăng trưởng huy động vốn đồng nghĩa với việc tăng trưởng thị phần
cung cấp sản phẩm này và các dịch vụ đi kèm trên thị trường huy động vốn.


14

1.6.3. Cơ cấu vốn huy động
Cơ cấu vốn huy động là tỷ trọng mỗi nguồn vốn/tổng nguồn vốn huy
động tại mỗi NHTM tùy theo từng tiêu thức phân loại nguồn vốn nhất định.
Hiện nay, nguồn vốn huy động được phân theo các tiêu thức sau:
- Cơ cấu vốn huy động theo kỳ hạn
- Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền
- Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng khách hàng
1.7. MỘT SỐ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC
NGOÀI
1.7.1. Mô hình của Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy (2010)
Trên cơ sở các nghiên cứu của Yavas U. & ctg và Safiek Mokhlis về xu
hướng chọn lựa ngân hàng, tác giả Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy đã
phát triển mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng lựa chọn ngân hàng
của khách hàng cá nhân như sau:
Vẻ bên ngoài
Thuận tiền về thời gian
Thuận tiện về vị trí
Ảnh hưởng của người thân

Lựa chọn ngân hàng

giao dịch

Nhận biết thương hiệu
Thái độ đối với chiêu thị
Xử lý sự cố

Trong đó:
Vẻ bề ngoài của ngân hàng liên quan đến các yếu tố như kiến trúc tòa
nhà, bãi đậu xe.


15

Sự thuận tiện về thời gian dùng để chỉ biểu thời gian mà ngân hàng
phục vụ có tạo sự thuận tiện cho khách hàng khi giao dịch hay không.
Sự thuận tiện về vị trí là sự bố trí mạng lưới ( số lượng, vị trí) trụ sở
chính, các chi nhánh đảm bảo được tính thuận tiện cho khách hàng khi tiến
hành giao dịch.
Ảnh hưởng của người thân là mức độ ảnh hưởng từ thái độ của những
người có liên quan đối với việc chọn lựa ngân hàng của khách hàng.
Nhận biết thương hiệu là thành phần đầu tiên của thái độ, cảm xúc,
dùng để chỉ mức độ người tiêu dùng, có thể nhận biết thương hiệu hay các
thành phần thương hiệu khi bị tác động bởi các hoạt động chiêu thị khác nhau.
Thái độ đối với chiêu thị dùng để biểu hiện trạng thái thích – không
thích, hào hứng – không hào hứng đối với chương trình chiêu thị của một sản
phẩm, thương hiệu. Nếu thái độ đối với chiêu thị là tốt thì trước tiên họ sẽ
nhận biết sự hiện diện của sản phẩm, thương hiệu đó, phân biệt được nó với
các sản phẩm, thương hiệu cạnh tranh, và khi có nhu cầu, khả năng chọn lựa
đối với sản phẩm, thương hiệu là rất cao. Thái độ đối với chiêu thị gồm 02
yếu tố thái độ đối với quảng cáo và thái độ đối với khuyến mãi.

1.7.2. Mô hình của Hồ Thị Ngọc Hân (2012)
Tập hợp các nhân tố điều chỉnh, Hân đã có mô hình các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của khách hàng cá
nhân.
+ Nhân tố “Bằng chứng vật chất”: Theo Hân, việc giữ nguyên những
thuộc tính cũ của nhân tố “vẻ bên ngoài” nhưng có sự ứng dụng cho phù hợp
với đặc điểm vô hình của sản phẩm dịch vụ gửi tiết kiệm, các tiêu chí này
góp phần và việc hữu hình hóa sản phẩm dịch vụ gửi tiết kiệm, giúp khách
hàng dễ dàng trong việc chọn lựa những sản phẩm dịch vụ.
+ Nhân tố “ thuận tiện”: Hân đã kết hợp 02 nhân tố “ thuận tiện về thời
gian” và “thuận tiện về vị trí” xuất phát từ việc nghiên cứu định tính.


16

+ Nhân tố “ảnh hưởng của người thân”: Hân đã thay đổi tiêu chí “bạn
bè hoặc người thân giới thiệu ngân hàng để giao dịch” thành 02 tiêu chí “bạn
bè hoặc người thân làm việc tại ngân hàng” xuất phát từ việc nghiên cứu định
tính.
+ Nhân tố “ thương hiệu ngân hàng”: Hân đã kết hợp hai nhân tố “nhận
biết thương hiệu” và “thái độ đối với chiêu thị” xuất phát từ nghiên cứu định
tính. Vì đây là những biểu tượng, hoạt động của ngân hàng giúp nhận dạng,
phân biệt các ngân hàng với nhau, từ đó giúp khách hàng dễ dàng hơn trong
việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch.
+ Nhân tố “chăm sóc khách hàng”: Hân đã giữ nguyên các tiêu chí của
nhân tố “xử lý sự cố” và thêm vào 03 tiêu chí đó là “ ngân hàng có các
chương trình thể hiện sự quan tâm đến khách hàng”, “nhân viên ngân hàng có
quan hệ tốt và thân thiện với khách hàng”, “nhân viên ngân hàng luôn lắng
nghe một cách tôn trọng và cố hiểu khách hàng”.
+ Nhân tố “uy tín ngân hàng”: Hân thêm vào nhân tố này xuất phát từ

tính nhạy cảm của hoạt độn kinh doanh ngân hàng, kinh doanh chủ yếu dựa
trên niềm tin.
+ Nhân tố “lợi ích”: Hân đã thêm vào nhân tố này xuất phát từ mong
đợi của khách hàng cá nhân khi gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng.
1.7.3. Mô hình của Seyed Mahmoud Shabgoo Monsef (2012)
Hầu hết các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến lòng trung thành của
khách hàng đối với ngân hàng lấy từ mô hình đề xuất Pollock (2009) tại Mỹ
và mô hình của Thomas (2009) tại các nước Đông Âu. Các mô hình này
nghiên cứu tầm quan trọng của khách hàng trong ngành công nghiệp ngân
hàng xem xét các khái niệm về hành vi và thái độ trung thành của khách hàng
của các khách hàng trên địa bàn tỉnh Gilan.


17

Yếu tố xã
hội

Môi trườngThiết kế

Môi trườngĐiều kiện

Hỗ trợ dịch vụ

Truy cập

Sản phẩm
Lòng trung thành
của khách hàngHành vi


Môi trường
chất lượng
Sự hài lòng
của khách
hàng
Thái độ
Chuyên
môn

Tương tác
chất lượng

Lòng trung
thành khách
hàng- Thái độ

Chất lượng
dịch vụ

Hành vi

Yêu thích
Kết quả -Chất
lượng

Giá trị

Hữu hình

Thời gian


Giới thiệu
cho người
khác
Tin tưởng
Thời gian
chờ


18

Theo đề tài nghiên cứu của Seyed Mahmoud Shabgoo Monsef (2012) và các
cộng sự, giả thuyết nghiên cứu là:
+ Có mối quan hệ trực tiếp giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của
khách hàng
+ Có mối quan hệ trực tiếp giữa chất lượng dịch vụ và hành vi trung
thành của khách hàng
+ Có mối quan hệ trực tiếp giữa chất lượng dịch vụ và thái độ trung
thành của khách hàng
+ Chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng trung
thành
+ Có một mối quan hệ trực tiếp giữa chất lượng môi trường và sự hài
lòng của khách hàng


19

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu

nghiên cứu, đối tượng và phạm vi,
phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa
của đề tài
Cơ sở lý thuyết

Nghiên cứu định tính
Bảng câu hỏi sơ bộ
Khảo sát sơ bộ
Điều chỉnh, bổ sung, loại bỏ những
yếu tố không phù hợp. Xây dựng
thang đo
Bảng câu hỏi
chính thức

Nghiên cứu định lượng
Phỏng vấn 240 khách hàng

Xử lý dữ liệu
Làm sạch dữ liệu, mã hóa, nhập liệu
Đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha
Phân tích nhân tố mới EFA
Phân tích hồi quy tuyến tính bội

Kết quả nghiên
cứu


20

2.2. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH BỘI

2.2.1. Định nghĩa
Phân tích hồi quy là nghiên cứu mối liên hệ phụ thuộc của một biến
(gọi là biến phụ thuộc hay biến được giải thích) với một hay nhiều biến khác
(gọi là biến độc lập hay biến giải thích)
Mô hình hồi quy tuyến tính bội là mô hình thể hiện liên hệ tương quan
tuyến tính giữa một biến phụ thuộc và nhiều biến độc lập. [5]
Mô hình hồi quy bội cho tổng thể

Yi  i   2 X 2,i  3 X 3,i  ...  k X k ,i   i
Với

X 2,i , X 3,i ... X k ,i là giá trị các biến độc lập ứng với quan sát i

1 ,  2 , 3 ... k

i

là các tham số của hồi quy

là sai số của hồi quy
2.2.2. Ứng dụng của mô hình hồi quy bội
Mô hình hồi quy tuyến tính bội được ứng dụng trong nhiều nghiên cứu

kinh tế, tài chính với việc xem xét và xác định những nhân tố tác động đến
vấn đề quan tâm, đồng thời hàm hồi quy bội cũng cho thấy sự đóng góp của
từng nhân tố hay nói cách khác có thể xem xét nhân tố có tác động như thế
nào đến biến nghiên cứu và đóng góp bao nhiêu trong giá trị của biến phụ
thuộc.
Mục đích của việc xây dựng hồi qui là tìm ra các yếu tố tác động dến
mục tiêu nghiên cứu để đề ra các giải pháp cụ thể. Công tác huy động vốn của

NH cũng chịu tác động của nhiều yếu tố, thế nhưng không phải lúc nào các
yếu tố đó cũng đúng cho toàn bộ các ngân hàng mà còn tùy vào các điều kiện
cụ thể của từng ngân hàng, điều kiện hoàn cảnh kinh tế, vào từng thời điểm
mà những yếu tố tác động khác nhau. Chính vì thế xây dựng mô hình các
nhân tố tác động đến công tác huy động vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng, sẽ


×