Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện khánh vĩnh, tỉnh khánh hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN THANH VIỆT

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐIA
̣ BÀN HUYỆN KHÁNH VĨNH - TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2017


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

TRẦN THANH VIỆT

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐIA
̣ BÀN HUYỆN KHÁNH VĨNH - TỈNH KHÁNH HÒA

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:

60310105



Quyết định giao đề tài:

525/QĐ-ĐHNT ngày 12/06/2017

Quyết định thành lập hội đồng:

Số 1024/QĐ-ĐHNT ngày 27/11/2017

Ngày bảo vệ:

Ngày 06/12/2017

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ HIỂN
Chủ tịch Hội Đồng:
TS. PHẠM THÀNH THÁI
Phòng sau đại học

KHÁNH HÒA – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh - Tỉnh Khánh Hòa” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào
khác cho tới thời điểm này.

Khánh Hòa, ngày 07 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn


Trần Thanh Việt

iii


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của quý phòng
ban trường Đại học Nha Trang đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi được hoàn thành đề tài.
Đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của Tiến sĩ Nguyễn Thị Hiển đã giúp đỡ tôi hoàn
thành tốt đề tài. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các bạn bè học viên,
quý thầy, cô Trường Đại học Nha Trang, đặc biệt là quý thầy, cô Khoa Kinh tế và Khoa
Sau Đa ̣i ho ̣c - Trường Đại học Nha Trang đã truyền đạt kiến thức và hỗ trợ, giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn Thị Hiển đã nhiệt tình dành
nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình xây dựng đề cương, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, tất cả bạn bè đã giúp
đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Khánh Hòa, ngày 7 tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Thanh Việt

iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................iii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. x
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................................ xi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP................................................................................... 7
1.1. Chuyển dịch CCKT nông nghiệp............................................................................................................7
1.1.1. Khái niệm chuyển dịch CCKT nông nghiệp .....................................................................................7
1.1.2. Đặc điểm chuyển dịch CCKT nông nghiệp.......................................................................................8
1.1.3. Các nội dung và chỉ tiêu trong chuyển dịch CCKT nông nghiệp ................................................11
1.2. Những nhân tố tác động đến quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp......................................13
1.3. Kinh nghiệm chuyển dịch CCKT nông nghiệp của một số nước và các địa phương trong cả
nước............... .....................................................................................................................................................15
1.3.1. Kinh nghiệm chuyển dịch CCKT nông nghiệp của một số địa phương trong nước ...............15
1.3.2. Kinh nghiệm chuyển dịch CCKT nông nghiệp của một số quốc gia trên thế giới ...................18
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa trong việc chuyển dịch cơ kinh
tế cấu nông nghiệp............................................................................................................................................27
Tóm tắt chương 1 .............................................................................................................................................28
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CCKT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN
KHÁNH VĨNH, TỈNH KHÁNH HÒA ........................................................................ 29
2.1. Tổng quan về Huyện Khánh Vĩnh, Tỉnh Khánh Hòa .......................................................................29
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên........................................................................................................29
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .....................................................................................................................40
2.1.3. Cơ cấu kinh tế.........................................................................................................................................43
2.2. Đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất nông nghiệp tại huyện giai đoạn 2011-2016................44
2.2.1. Diện tích đất gieo trồng sản xuất nông nghiệp .................................................................................44

2.2.2. Lao động tham gia sản xuất nông nghiệp .........................................................................................45
v


2.2.3. Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng ngành nông nghiệp ............................................................47
2.2.4. Giá trị sản xuất các ngành chuyên môn hóa và các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ...............47
2.2.5. Năng suất lao động trong ngành nông nghiệp tại Huyện Khánh Vĩnh .......................................50
2.2.6. Đánh giá chung về thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp huyện Khánh
Vĩnh........... .........................................................................................................................................................51
2.2.6.1. Thuận lợi ..............................................................................................................................................51
2.2.6.2. Khó Khăn ............................................................................................................................................51
2.3. Phân tích thực trạng chuyển dịch CCKT nông nghiệp tại Huyện ...................................................52
2.3.1. Thực trạng CCKT nông nghiệp tại huyện Khánh Vĩnh ................................................................52
2.3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Khánh Vĩnh giai đoạn 2011 -2016...............56
2.3.2.1. Diễn biến chuyển dịch CCKT nông nghiệp trong các ngành chuyên môn hóa ....................56
2.3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành nông nghiệp ............................................................58
2.3.2.3. Chuyển dịch cơ cấu vốn trong ngành nông nghiệp .....................................................................58
2.4. Phân tích các nhân tố tác động đến quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp của Huyện......59
2.4.1. Tài nguyên thiên nhiên .........................................................................................................................59
2.4.2. Lao động và chất lượng nguồn lao động...........................................................................................60
2.4.3. Vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư .......................................................................................................60
2.4.4. Thị trường và nhu cầu tiêu dùng của xã hội .....................................................................................61
2.4.5. Cơ chế chính sách của tỉnh và huyện trong lĩnh vực nông nghiệp ...............................................61
2.4.6. Tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ...........................................................................................63
2.4.7. Vai trò của các doanh nghiệp trên địa bàn ........................................................................................64
2.5. Đánh giá chung về cơ cấu và chuyển dịch CCKT của Huyện Khánh Vĩnh.................................65
2.5.1. Những thành tựu....................................................................................................................................65
2.5.2. Những hạn chế .......................................................................................................................................65
Tóm tắt chương 2 .............................................................................................................................................66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CCKT NÔNG NGHIỆP TẠI

HUYỆN KHÁNH VĨNH, TỈNH KHÁNH HÒA ......................................................... 68
3.1. Quan điểm về chuyển dịch CCKT nông nghiệp và sự cần thiết phải chuyển dịch CCKT nông
nghiệp..... ............................................................................................................................................................68
3.2. Quan điểm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Khánh Hòa và huyện Khánh Vĩnh.....72
3.2.1. Quan điểm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Khánh Hòa...........................................72
3.2.2. Quan điểm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của Huyện Khánh Vĩnh....................................73
vi


3.3. Quan điểm, mục tiêu về chuyển dịch CCKT nông nghiệp của huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh
Hòa......................................................................................................................................................................73
3.3.1. Quan điểm về chuyển dịch CCKT nông nghiệp của huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa...73
3.3.2. Mục tiêu về chuyển dịch CCKT nông nghiệp của huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa.......74
3.4. Căn cứ để chuyển dịch CCKT nông nghiệp của huyện Khánh Vĩnh ............................................76
3.5. Thiết lập định hướng chuyển dịch CCKT nông nghiệp của huyện ................................................79
3.6. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh chuyển dịch CCKT trong nông nghiệp của huyện ...............80
3.6.1. Xây dựng chiến lược và quy hoạch phát triển cho từng xã cụ thể trên địa bàn huyện .............80
3.6.2. Tập trung phát triển những ngành hàng có sức cạnh tranh cao hoặc có tiềm năng phát triển
trong tương lai, phù hợp với định hướng và thế mạnh của địa phương .................................................82
3.6.3. Giải pháp về khoa học, kỹ thuật, công nghệ.....................................................................................83
3.6.4. Nâng cao nhận thức của nông hộ trong đổi mới phương thức tổ chức sản xuất .......................85
3.6.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ...........................................................................................................86
3.6.6. Giải pháp về quy hoạch và đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn, đảm bảo yêu cầu cho sự phát triển
nông nghiệp và kinh tế nông thôn của huyện Khánh Vĩnh ......................................................................88
3.6.7. Huy động mọi nguồn lực, đặc biệt là nguồn vốn đầu tư để phát triển nông nghiệp và kinh tế
nông thôn trên địa bàn huyện .........................................................................................................................89
3.6.8. Nâng cao hiệu lực quản lý các cấp chính quyền địa phương của Khánh Vĩnh .........................90
3.6.9. Giải pháp quản lý bảo vệ môi trường ................................................................................................91
Tóm tắt chương 3 .............................................................................................................................................92
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 93

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 95
PHỤ LỤC .........................................................................................................................

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFTA

Khu vực thương mại tự do ASEAN

APEC

Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương

BĐKH

Biến đổi khí hậu

BVTV

Bảo vệ thực vật

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

DTTN

Diện tích tư nhân


DV

Dịch vụ

ĐBSCL

Đồng bằng Sông Cửu Long

FDI

Đầu tư trực tiếp từ nước ngoài

GATT

Hiệp ước về thuế quan và mậu dịch

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

HTX

Hợp tác xã

IMF

Quỹ tiền tệ

IPM


Quản lý dịch hại tổng hợp

KTTN

Kinh tế tư nhân

KTXH

Kinh tế xã hội

NN

Nông nghiệp

OECD

Tổ chức hợp tác và phát triển quốc tế

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

TFP

Năng suất các năng suất tổng hợp

VietGap

Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam


WTO

Tổ chức thương mại thế giới

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích, tỷ lệ các loại đất huyện Khánh Vĩnh ............................................ 34
Bảng 2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 của huyện Khánh Vĩnh ........................... 35
Bảng 2.3. Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Khánh Vĩnh, giai đoạn 2011-2016 (theo
giá so sánh 2010)........................................................................................................... 41
Bảng 2.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Khánh Vĩnh, giai đoạn 2011-2016 (theo
giá hiện hành) ................................................................................................................ 43
Bảng 2.5.Thố ng kê diê ̣n tích đấ t sản xuấ t nông nghiê ̣p 2005, 2010 và 2016................ 44
Bảng 2.6. Lao động và cơ cấu lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế .......... 46
Bảng 2.7. Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp GĐ 2011-2016 ............................ 47
Bảng 2.8. Kết quả chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp GĐ 2011-2016 ................. 52
Bảng 2.9. Chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngành nông nghiệp GĐ 2011-2016....523
Bảng 2.10.Chuyển dịch cơ cấu vốn trong ngành nông nghiệp GĐ 2011-2016 ..........524

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí hành chính huyện Khánh Vĩnh – Khánh Hòa ................. 29
Hình 2.2. Mô hình độ cao huyện Khánh Vĩnh – Khánh Hòa ............................. 30
Hình 2.3. Bản đồ phân vùng khí hậu Khánh Hòa .............................................. 32
Hình 2.4. Bản đồ đất Huyện Khánh Vĩnh .......................................................... 37


x


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Phát triển nông nghiệp, nông thôn chiếm vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát
triển kinh tế- xã hội của mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ bởi vì đây là lĩnh vực sản xuất ra
những sản phẩm thiết yếu nuôi sống con người.
Trong CCKT của huyện Khánh Vĩnh đến năm 2016 nghành nông nghiệp vẫn
đóng vai trò chủ đạo (nông- lâm- thủy sản chiếm 57,75%). Tuy nhiên, đến nay Khánh
Vĩnh vẫn là một trong hai huyện nghèo nhất tỉnh, xuất phát điểm thấp, các chỉ tiêu
bình quân đầu người còn ở mức thấp so với mức bình quân chung của tỉnh và cả nước.
Sự phát triển của nền kinh tế huyện còn nhiều hạn chế, chưa đồng đều và vững chắc
giữa các vùng, lĩnh vực. Nền kinh tế phát triển thiếu chiều sâu, chủ yếu dựa vào ngành
nông nghiệp trong khi sản xuất nông nghiệp ít thuận lợi do đặc điểm địa hình đồi dốc,
đất đai kém màu mỡ, hệ thống hạ tầng đặc biệt là các công trình thuỷ lợi phục vụ cho
sản xuất còn thiếu nên không thể chủ động trong việc bố trí lịch thời vụ. Cơ cấu cây
trồng, vật nuôi mặc dù đã có sự chuyển đổi theo hướng phù hợp với đặc điểm sinh lý,
sinh thái và điều kiện kinh tế - xã hội nhưng quá trình chuyển đổi còn chậm. Nền kinh
tế chứa đựng nhiều rủi ro do sản xuất còn phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên, sản
xuất nông nghiệp manh mún, chưa tìm được đầu ra ổn định cho hàng nông sản. Tỷ lệ
lao động ngành nông – lâm nghiệp khu vực nông thôn còn cao. Nguồn lao động mặc
dù tương đối dồi dào nhưng tỷ lệ qua đào tạo còn thấp, do đó khả năng tiếp thu và ứng
dụng khoa học công nghệ rất hạn chế. Việc giải quyết vấn đề về lao động đối với khu
vực nông thôn nhất là vùng đồng bào dân tộc gặp nhiều khó khăn.
Vì vậy, để phục vụ cho phát triển nghành nông nghiệp - một nghành kinh tế quan
trọng của huyện. Đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn huyện Khánh
Vĩnh, Tỉnh Khánh Hòa” được lựa chọn nghiên cứu nhằm tìm ra những giải pháp thích
hợp để giải quyết những vấn đề tồn tại, tận dụng thế mạnh, tiềm năng Khánh Hòa để
khai thác hợp lý các nguồn lực có hiệu quả.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm ra những nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới quá
trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp tại huyện Khánh Vĩnh, Tỉnh Khánh Hòa; trên cơ
sở đó đề xuất giải pháp cơ bản và cần thiết nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện Khánh Vĩnh, Tỉnh Khánh Hòa. Trong đó, các mục
tiêu cụ thể bao gồm: (i) Phân tích thực trạng chuyển dịch CCKT nông nghiệp trên địa
bàn huyện Khánh Vĩnh, Tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2016; (ii) Phân tích diễn biến
xi


chuyển dịch CCKT nông nghiệp trong các nghành chuyên môn hóa, (iii)Phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch CCKT trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh, Tỉnh Khánh
Hòa và (iv) Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy nhanh quá trình chuyển
dịch CCKT nông nghiệp trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh, Tỉnh Khánh Hòa theo đúng
mục tiêu xác định.
Luận văn được thực hiện bằng cách tiếp cận các khung lý thuyết và lý thuyết mô
hình về chuyển dịch CCKT nông nghiệp; phân tích thực trạng chuyển dịch CCKT tỉnh
Khánh Hòa, phân tích các nhân tố tác động đến quá trình chuyển dịch CCKT nông
nghiệp của Huyện. Đề xuất những giải pháp chủ yếu chuyển dịch CCKT trên địa bàn
huyện Khánh Vĩnh, Tỉnh Khánh Hòa.
Các khuyến nghị chính sách chủ yếu nhằm thúc đẩy quá trình chuyển dịch CCKT
huyện Khánh Vĩnh, bao gồm:
- Cần có những cơ chế chính sách quản lý các hạng mục công trình ưu tiên trong
quá trình đầu tư, có hướng dẫn cụ thể để người trực tiếp làm nắm rõ và nâng cao trách
nhiệm trong quá trình thực hiện.
- Ưu tiên giải ngân nguồn vốn và đầu tư có hiệu quả, không đầu tư dàn trải mà
theo kế hoạch của chương trình đã đề xuất theo từng giai đoạn trên địa bàn huyện đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Tập trung phát triển những ngành hàng có sức cạnh tranh cao hoặc có tiềm năng
phát triển trong tương lai, phù hợp với định hướng và thế mạnh của địa phương.
- Cần xây dựng một cơ chế chính sách khuyến khích cho cán bộ tri thức về tham

gia công tác lâu dài trên địa bàn huyện.
- Giải pháp về thị trường tiêu thụ.
- Đẩy mạnh phát triển du lịch nhằm góp phần chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp
trên địa bàn huyện.
Từ khóa: Chuyển dịch, Cơ cấu kinh tế, Nông nghiệp, Khánh Vĩnh, Khánh Hòa.

xii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với các nước đang phát triển cũng như ở Việt Nam, nông nghiệp là nguồn
sống của đại đa số dân cư. Vai trò của nông nghiệp được thể hiện qua năm hình thức
cơ bản: Cung cấp sản phẩm cho sản xuất và xuất khẩu; là thị trường tiêu thụ sản
phẩm công nghiệp; cung cấp lao động cho các lĩnh vực kinh tế; xuất khẩu sản phẩm
tạo nguồn ngoại tệ cho công nghiệp hoá và góp phần quan trọng trong việc giải quyết
các vấn đề xã hội của đất nước, đảm bảo an ninh lương thực, nâng cao hiệu quả việc
sử dụng các nguồn tài nguyên, xoá đói giảm nghèo và ổn định đời sống kinh tế - xã
hội.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là hoạt động nhằm đa dạng hoá sản
phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao của xã hội, là biện pháp cơ bản để tạo
ra nhiều việc làm, sản xuất ra nhiều của cải, vật chất, nâng cao thu nhập, cải thiện đời
sống nhân dân, tăng thêm giá trị hàng hoá xuất khẩu qua đó góp phần đẩy mạnh công
nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) đất nước.
Ở Việt Nam, mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001 - 2010 đã nêu:
Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển; nâng cao đời sống vật chất, văn hoá tinh
thần của nhân dân; tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước
công nghiệp theo hướng hiện đại. Nguồn lực con người, năng lực khoa học và công
nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực kinh tế, quốc phòng, an ninh được tăng cường; thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được hình thành về cơ bản; vị thế của

đất nước ta trên thị trường quốc tế được nâng cao. Để thực hiện mục tiêu đề ra, nước ta
phải phát triển đồng bộ tất cả các ngành kinh tế. Đối với nông nghiệp, phải đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn theo hướng hình thành nền
nông nghiệp hàng hoá lớn phù hợp với nhu cầu thị trường và điều kiện sinh thái của
từng vùng.
Tỉnh Khánh hòa là một địa phương ven biển Nam Trung Bộ có trên 60% dân cư
sống ở nông thôn và hầu hết hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Kể từ khi đổi mới
đến nay, kinh tế Khánh hòa đã có những bước phát triển, đời sống của người dân được
cải thiện đặc biệt tại các khu vực đô thị. Tuy nhiên phần lớn dân số tại khu vực nông
thôn đời sống còn rất nhiều khó khăn. Việc chuyển đổi mô hình kinh tế nông nghiệp từ
tự cấp, tự túc sang nền kinh tế thị trường đã được quan tâm, tạo điều kiện để giải
1


phóng các nguồn lực tài nguyên, đất đai…trong nông nghiệp nhưng vẫn chưa đạt được
sự kỳ vọng của các cấp chính quyền địa phương tại địa phương hiện nay.
Khánh Vĩnh là một huyện miền núi của Tỉnh Khánh Hòa, diện tích tự nhiên
1.165 km2. Do địa hình tự nhiên có nhiều đồi núi và sông suối có độ dốc lớn nên việc
khai thác tiềm năng đất đai chủ yếu là phục vụ sản xuất lâm nghiệp, trồng rừng, riêng
đối với sản xuất nông nghiệp còn gặp nhiều khó khăn, chủ yếu khai thác các diện tích
sản xuất nông nghiệp có độ cao so với mực nước biển dưới 100m.
Dân số toàn huyện có 37.513 người, gồm 15 dân tộc anh em cùng sinh sống.
Nguồn nhân lực lao động dồi dào, chiếm 52,3% nhưng do mặt bằng dân trí và điều
kiện kinh tế - xã hội còn hạn chế nên chủ yếu là lao động trong lĩnh vực sản xuất nông
– lâm nghiệp, lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật chiếm tỉ lệ rất thấp trong tổng
nguồn lao động của huyện và chủ yếu làm việc trong các cơ quan nhà nước, doanh
nghiệp.
Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, huyện Khánh Vĩnh đã tập trung
nhiều nguồn nhân lực đầu tư phát triển KTXH vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đổi
mới mạnh mẽ phương thức lãnh đạo của hệ thống chính trị từ huyện đến cơ sở, lựa

chọn những vấn đề trọng tâm, trọng điểm các giải pháp để thực hiện có hiệu quả mục
tiêu giảm nghèo, nâng cao đời sống cho đồng bào dân tộc thiểu số, tỷ lệ hộ nghèo
giảm. Nhờ vậy, bộ mặt nông thôn miền núi đã có sự khởi sắc đáng kể, đời sống vật
chất và tinh thần của đồng bào dân tộc thiểu số được cải thiện, từng bước được nâng
lên. Tuy nhiên kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi vẫn còn nhiều khó
khăn thách thức, đó là trình độ dân trí, trình độ phát triển, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn
mới còn cao, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động còn chậm, đời sống của
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi còn gặp nhiều khó khăn, chưa ổn định,
thiếu tính bền vững. Huyện Khánh Vĩnh - Tỉnh Khánh Hòa là một huyện thuần nông,
kinh tế nông nghiệp lạc hậu, năng suất lao động và thu nhập bình quân trên đầu người
thấp, chưa khai thác hết tiềm năng thế mạnh của địa phương.
Trước yêu cầu bức thiết đó, tác giả đã chọn đề tài “ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp trên địa bàn Huyện Khánh Vĩnh- Tỉnh Khánh Hòa” để nghiên cứu và làm
luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình.Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp giúp
huyện Khánh Vĩnh thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế góp phần thúc đẩy
tăng trưởng, nâng cao năng suất cho ngành nông nghiệp tại Khánh Vĩnh hiện nay.
2


2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn nhằm đưa ra phương hướng và giải pháp cơ bản
thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong nông nghiệp ở huyện
Khánh Vĩnh – tinh Khánh Hòa trong thời gian tới.
Mục tiêu cụ thể
(1) Nghiên cứu xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện
Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2011 -2016.
(2) Xem xét tác động của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đến chất
lượng cuộc sống, trình độ phát triển và năng suất lao động của các hộ dân tại huyện
Khánh Vĩnh.

(3) Đề xuất một số định hướng, giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp hợp lý cho huyện giai đoạn 2017-2030 như chuyển đổi mô hình cây trồng, vật
nuôi… để đem lại hiệu quả tốt nhất cho nền kinh tế Tỉnh Khánh Hòa nói chung và
Huyện Khánh Vĩnh nói riêng
3. Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát từ yêu cầu của đề tài và thực tiễn hoạt động sản xuất nông nghiệp của
địa phương, câu hỏi nghiên cứu của đề tài sẽ làm rõ những vấn đề sau?
(1) Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp tại huyện Khánh
Vĩnh trong giai đoạn 2011 - 2016 diễn ra như thế nào?
(2) Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện Khánh Vĩnh trong
thời gian qua có ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng cuộc sống, trình độ phát triển
và năng suất lao động của các hộ dân?
(3) Những chính sách nào có thể thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp của huyện Khánh Vĩnh?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là các vấn đề liên quan chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trong ngành nông nghiệp của huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa.
Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong các giới hạn sau đây:
3


+ Về không gian: đề tài luận văn nghiên cứu chuyển dịch CCKT ngành nông
nghiệp trên địa bàn các huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa.
+ Về thời gian, luận văn nghiên cứu từ giai đoạn 2011-2016.
+ Về phạm vi lý thuyết: đề tài luận văn giới hạn trong khía cạnh lý thuyết về kinh
tế nông nghiệp và kinh tế phát triển liên quan đến xây dựng lý thuyết và khung phân
tích về các nhân tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp tại huyện Khánh
Vĩnh, Tỉnh Khánh Hòa.

5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được thực hiện bằng cách tiếp cận các khung lý thuyết và mô hình về
chuyển đổi CCKT nông nghiệp, phân tích thực trạng chuyển dịch CCKT Huyện
Khánh Vĩnh- Tỉnh Khánh Hòa.
Luận văn cũng kết hợp sử dụng phương pháp thống kê, so sánh và phân tích với
phần mềm Excel để xử lý.
Nguồn dữ liệu chủ yếu thu thập bao gồm các tư liệu thống kê, điều tra kinh tế- xã
hội của cục thống kê tỉnh Khánh hòa; Niên giám thống kê tỉnh Khánh hòa, Uỷ ban
nhân dân huyện Khánh Vĩnh; Tư liệu của các nghành, các cấp trong tỉnh, kết hợp số
liệu khảo sát thực tế để chứng minh. Luận văn kế thừa và phát triển kết quả của các
công trình nghiên cứu trước đây.
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu của đề tài, luận văn sử dụng phương pháp
hỗn hợp để nghiên cứu, bao gồm phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phân
tích thống kê mô tả. Bên cạnh đó, luận văn còn sử dụng các phương pháp truyền thống
khác như: Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, và các phương pháp khác.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
6.1. Tình hình nghiên cứu trong nước
Trương Thị Mỹ Nga (2011): “Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp huyện Thăng
Bình- Tỉnh Quảng Nam”. Nghiên cứu từ đánh giá những kết quả đạt được, những tồn
tại hạn chế, từ đó đề ra một giải pháp nhằm chuyển dịch CCKT nông nghiệp theo
hướng sản xuất hàng hóa tại huyện Thăng Bình- Tỉnh Quảng Nam: quy hoạch bố trí
sản xuất; giải pháp lao động; giải pháp về vốn, giải pháp về khoa học công nghệ, giải
pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất

4


nông nghiệp như: giao thông, điện, hệ thống cấp thoát nước, thủy lợi; cơ chế chính
sách; công tác quản lý Nhà nước trên địa bàn.
Nguyễn Thị Thuận (2008): “Chuyển dịch CCKT nghành nông nghiệp ở huyện

Yên Thế- Tỉnh Bắc Giang”. Nghiên cứu chỉ ra rằng: Sản xuất nông nghiệp của huyện
Yên Thế- Bắc Giang đang từng bước chuyển biến từ độc canh lúa, chăn nuôi lợn sang
sản xuất đa canh nhiều cây trồng, vật nuôi. Trong trồng trọt các loại cây công nghiệp
ngắn ngày, cây dược liệu, rau đậu các loại, vải thiều... có tỷ suất hàng hóa và giá trị
kinh tế cao phát triển mạnh. Tuy nhiên, chuyển dịch CCKT của huyện vẫn còn chậm,
mang tính tự phát, đôi khi ồ ạt không theo quy hoạch vùng sản xuất, mới chỉ quan tâm
nhiều về số lượng mà chưa chú ý đến chế biến bảo quản để nâng cao chất lượng sản
phẩm. Chính vì vậy, trong giai đoạn tới để từng bước phát triển kinh tế- xã hội cần
phải thay đổi định hướng nhằm thúc đẩy nhanh hơn nữa quá trình chuyển dịch CCKT
nói chung, nhất là CCKT nông nghiệp của huyện một cách ổn định và hiệu quả.
Khuất Quang Cảnh (2012): “Chuyển dịch CCKT nông thôn huyện Phú Thọ theo
hướng phát triển bền vững”. Nghiên cứu trình bày cơ sở lý luận và thực tiễn về CCKT,
chuyển dịch CCKT nông thôn theo hướng phát triển bền vững. Tìm hiểu những kinh
nghiệm của một số nước chuyển dịch cơ cấu kính tế nông thôn theo hướng phát triển
bền vững ở Châu Á. Nghiên cứu thực trạng chuyển dịch CCKT nông thôn huyện Phú
Thọ theo hướng phát triển bền vững, nhưng nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển
dịch CCKT theo hướng phát triển bền vững, Tình hình chuyển dịch CCKT nông thôn
huyện Phú Thọ theo hướng phát triển bền vững, tác động của chuyển dịch CCKT đến
phát triển bền vững ở Phú thọ giai đoạn 2000- 2010. Đề xuất quan điểm, mục tiêu và
giải pháp cơ bản đảm bảo sự chuyển dịch CCKT huyện Phú Thọ theo hướng phát triển
bền vững.
Nói chung các công trình nghiên cứu trên đã làm rõ cơ sở lý thuyết và thực tiễn
trong việc nghiên cứu quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp tại các địa phương
khác nhau làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu của đề tài về chuyển dịch CCKT tại
huyện Khánh Vĩnh- Tỉnh Khánh hòa.
7. Đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận:
Luận văn góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nói chung và cơ cấu kinh tế trong ngành nông nghiệp nói riêng.
5



Về mặt thực tiễn:
Luận văn chỉ ra bức tranh khá toàn cảnh về thực trạng chuyển dịch CCKT nông
nghiệp trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn 2011-2016, chỉ ra
những ưu điểm, nhược điểm và nguyên nhân của những hạn chế trong quá trình
chuyển dịch CCKT nông nghiệp.
Đề xuất có căn cứ lý luận khoa học và thực tiễn phương hướng và giải pháp cơ
bản nhằm thúc đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nông nghiệp trên
địa bàn Huyện Khánh Vĩnh- Tỉnh Khánh hòa thời gian tới và tầm nhìn đến năm 2030.
8. Bố cục của đề tài
Ngoài các phần như mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục,... đề tài được
kết cấu thành ba chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp.
Trong chương 1, đề tài đề cập tới cơ sở lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ
cấu kinh tế nông nghiệp.
Chương 2: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện Khánh
Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa.Trong chương 2, sẽ trình bày khái quát chung về huyện Khánh
Vĩnh, các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện
Khánh Vĩnh.Bên cạnh đó, chương 2 cũng trình bày thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp huyện Khánh Vĩnh trong thời gian qua Từ thực trạng, chương cũng đánh giá
chung, xác định những thành tựu chủ yếu, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân.
Chương 3: Một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện
Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa. Sẽ đề cập tới những gợi ý giải pháp nhằm thúc đẩy quá
trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tại huyện Khánh Vĩnh.

6


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN

DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
1.1. Chuyển dịch CCKT nông nghiệp
1.1.1. Khái niệm chuyển dịch CCKT nông nghiệp
Chuyển dịch CCKT nông nghiệp là sự vận động của các yếu tố cấu thành của
kinh tế nông nghiệp theo các quy luật khách quan dưới sự tác động của con người vào
các nhân tố ảnh hưởng đến chúng theo những mục tiêu xác định. Chuyển dịch cơ cấu
ngành trong nông nghiệp là sự dịch chuyển vai trò, vị trí và tỷ lệ hợp thành của các
ngành, lĩnh vực, bộ phận trong sản xuất nông nghiệp theo hướng hợp lý nhằm đạt được
hiệu quả kinh tế, xã hội cao (Thư viện Học liệu mở Việt Nam, 2016).
Theo Nguyễn Thị Mỹ Hạnh (2008), chuyển dịch CCKT nông nghiệp là sự vận
động của các yếu tố cấu thành của kinh tế nông nghiệp theo các quy luật khách quan
dưới sự tác động của con người vào các nhân tố ảnh hưởng đến chúng theo những mục
tiêu xác định.
Chuyển dịch cơ cấu ngành trong nông nghiệp là sự thay đổi tương quan tỷ lệ của
mỗi ngành chuyên môn hóa trong tổng thể các ngành trong nông nghiệp. Chuyển dịch
CCKT theo vùng nông nghiệp là sự chuyển dịch của các ngành nông nghiệp xét theo
từng vùng trong nông nghiệp. Về thực chất, đó cũng là sự chuyển dịch của ngành
nhưng được xem xét ở phạm vi hẹp hơn theo từng vùng lãnh thổ. Xuất phát từ đặc điểm
tự nhiên nước ta, việc kết hợp sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp trên toàn vùng lãnh thổ
cũng như trong từng vùng là yêu cầu tất yếu khách quan. Thực chất đó là quan điểm
sinh thái của sự kết hợp. Vì việc kết hợp giữa nông, lâm, ngư nghiệp cho phép tạo ra
cân bằng sinh thái hợp lý đảm bảo những điều kiện cần thiết cho sản xuất (đất đai, khí
hậu, nước, độ ẩm, …) kinh doanh lâu dài với hiệu quả cao. Đó còn là yêu cầu tất yếu
của việc sử dụng tài nguyên, tổ chức sản xuất hợp lý theo lãnh thổ.
Chuyển dịch CCKT nông nghiệp là kết quả của quá trình phát triển vừa chịu tác
động của các yếu tố khách quan như điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội vừa chịu tác
động của các yếu tố chủ quan như sự can thiệp của chính phủ bằng các chính sách kinh
tế xã hội. Do là kết quả của quá trình phát triển và bản thân CCKT luôn ở trạng thái
động thường được so sánh qua hai mốc thời gian,thường là năm sau so với năm trước
nên CCKT tự thân nó đã có sự chuyển dịch. Sự chuyển dịch này có thể theo hướng

tiến bộ hay không tiến bộ, mang lại kết quả kinh tế mong muốn hay không mong muốn
7


và do đó có thể làm cho hệ thống kinh tế phát triển hay trì trệ, lâm vào khủng hoảng
hay tụt hậu xa hơn về kinh tế so với các khu vực kinh tế khác.
1.1.2. Đặc điểm chuyển dịch CCKT nông nghiệp
CCKT nông nghiệp vừa mang tính khách quan vừa mang tính lịch sử - xã hội, do
vậy để chuyển dịch CCKT nông nghiệp đòi hỏi con người phải nhận thức và nắm bắt
được các quy luật vận động khách quan của chúng để tác động đúng, có như vậy mới
tạo ra CCKT hợp lý và hiệu quả. Chuyển dịch CCKT nông nghiệp là quá trình tác
động vào các bộ phận cấu thành của chúng, làm cho chúng chuyển hoá từ cơ cấu cũ
sang cơ cấu mới tiến bộ hơn. Quá trình đó đòi hỏi phải có thời gian và phải trải qua
những nấc thang của sự phát triển từ thấp đến cao. Đó cũng là quá trình thay đổi về
lượng để dẫn đến sự thay đổi về chất. Quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp diễn
ra nhanh hay chậm còn phụ thuộc rất lớn vào yếu tố con người, đặc biệt là cơ chế,
chính sách và những giải pháp tác động. Vì vậy, cần phải nắm rõ những đặc điểm
chung của quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp, mà bất kỳ nước nào từ nền kinh
tế tiểu nông lạc hậu chuyển sang nền kinh tế công nghiệp cũng phải trải qua để có
hướng tác động cho phù hợp.
Do vậy, chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với
việc chuyển dịch phát triển CCKT nông nghiệp nói riêng và CCKT quốc dân nói
chung. Nó là xuất phát điểm của quá trình chuyển dịch CCKT của mỗi quốc gia.
Quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp có những đặc điểm chung như sau:
 Chuyển dịch CCKT nông nghiệp bắt đầu từ sự chuyển dịch của cơ cấu sản xuất
nông nghiệp
Xét toàn bộ nền kinh tế quốc dân, quá trình phát triển của ngành nông nghiệp đã
dẫn đến chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp và thúc đẩy sự ra đời và phát triển
các ngành khác, đồng thời đây cũng là quá trình hội nhập của ngành nông nghiệp vào
toàn bộ nền kinh tế thông qua các quan hệ thị trường.

Nội dung cơ bản của chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp là quá trình
chuyển đổi nền nông nghiệp từ tự cung tự cấp sang nền sản xuất hàng hóa, tức sang
sản xuất chuyên canh gắn với nhu cầu của thị trường. Quá trình này được chia thành
ba giai đoạn sau:

8


+ Giai đoạn một: Đó là nông nghiệp sinh tồn, quy mô nhỏ của nông dân chiếm
ưu thế. Cơ cấu nông nghiệp có tính thuần nông với mục tiêu sản xuất tự cung, tự cấp
mà chủ yếu là sản xuất lương thực.
+ Giai đoạn hai: Đặc trưng của giai đoạn này là quá trình đa dạng hoá sản xuất
nông nghiệp, nghĩa là ngoài sản xuất lương thực còn phát triển các cây trồng khác và
chăn nuôi. Một yếu tố quan trọng thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp là việc áp
dụng công nghệ mới của nông dân đã xuất hiện.
+ Giai đoạn ba: Đặc trưng chủ yếu của nền nông nghiệp trong giai đoạn này là
nền nông nghiệp thương mại, chuyên môn hoá với quy mô sản xuất lớn, với các trang
trại chuyên môn hoá cao.
Như vậy, quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp gắn liền với sự chuyển dịch
của cơ cấu sản xuất nông nghiệp, mà điểm bắt đầu là từ sự chuyển dịch của cơ cấu sản xuất
nông nghiệp với ba giai đoạn như trên. Ba giai đoạn trên gắn liền với sự phát triển của
ngành công nghiệp và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân.
 Quá trình phát triển của sản xuất nông nghiệp thúc đẩy sự ra đời và phát
triển của các ngành phi nông nghiệp ở nông nghiệp
Quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp diễn ra theo quy luật là tỷ trọng của
ngành nông nghiệp giảm xuống và tỷ trọng của các ngành phi nông nghiệp tăng lên
trong cơ cấu. Chính sự phát triển ngày càng đa dạng hoá trong sản xuất nông nghiệp là
cơ sở thúc đẩy chuyển dịch CCKT nông nghiệp. Khi năng suất lao động trong ngành
nông nghiệp tăng lên, ngoài hoạt động trồng trọt và chăn nuôi, con người đã tìm kiếm
và làm thêm nhiều công việc khác như phát triển nghề thủ công và đến một trình độ

nhất định đã tách thành một ngành sản xuất độc lập. Quá trình phát triển của nông
nghiệp và công nghiệp, đòi hỏi phải có sự trao đổi lẫn nhau, do đó có một bộ phận dân
cư tách khỏi sản xuất chuyển sang lĩnh vực lưu thông trao đổi hàng hoá và hình thành
ngành thương mại - dịch vụ ở nông nghiệp.
Như vậy, quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp đã thúc đẩy sự ra đời và phát
triển của các ngành phi nông nghiệp ở nông nghiệp. Đó cũng chính là quá trình chuyển
dịch CCKT nông nghiệp, đồng thời cũng là quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp. “Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp là quá trình chuyển dịch

9


CCKT nông nghiệp theo hướng tăng nhanh tỷ trọng giá trị sản phẩm và lao động các
ngành công nghiệp và dịch vụ; giảm dần tỷ trọng sản phẩm và lao động nông nghiệp …”
Tuy nhiên, cũng cần thấy rằng: sự phát triển của nông nghiệp chỉ là tiền đề, điều
kiện ban đầu cho sự phát triển các ngành phi nông nghiệp ở nông nghiệp mà thôi, bởi
sự phát triển của các ngành phi nông nghiệp ở nông nghiệp còn phụ thuộc và chịu sự
chi phối bởi nhiều yếu tố khác nhau như: tính đặc thù của từng địa phương, từng quốc
gia hay điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khác chi phối. Do vậy chuyển dịch CCKT
nông nghiệp theo hướng tiến bộ hơn, đòi hỏi phải có nhân tố chủ quan của con người
tác động vào các nhân tố khách quan đó (cải biến điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội).
Phát triển các ngành phi nông nghiệp ở nông nghiệp đã góp phần quan trọng cho
sự phát triển kinh tế nông thôn, tăng thu nhập, tạo việc làm cho lao động nông nghiệp.
Điều này càng có ý nghĩa hơn với điều kiện của Việt Nam khi bình quân đất nông
nghiệp thấp, lao động nông nghiệp dư thừa nhiều, công nghiệp đô thị chưa phát
triển…Thực tế cho thấy: Việc phát triển các ngành nghề ở nông nghiệp như là một giải
pháp hữu hiệu, ngăn chặn làn sóng di cư lao động từ nông nghiệp ra thành thị. Song
vấn đề cơ bản là cần phải xem xét kỷ khi lựa chọn phương án phát triển các ngành phi
nông nghiệp ở nông nghiệp phải hết sức thận trọng, nhằm đảm bảo phát triển hài hoà
giữa ba yếu tố: kinh tế, xã hội và môi trường sinh thái, đó cũng chính là sự phát triển

bền vững mà mỗi quốc gia đang hướng tới.
 Chuyển dịch CCKT nông nghiệp gắn liền với việc thay đổi tổ chức sản xuất ở
nông nghiệp, thay đổi mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất kinh
doanh ở nông nghiệp, đặc biệt là mối quan hệ giữa hộ nông dân với các chủ thể
khác ở nông nghiệp
Về tổ chức sản xuất ở nông nghiệp phải theo hướng ngành chuyên sâu. Chẳng
hạn, trong sản xuất nông nghiệp, sau khi tách thành trồng trọt và chăn nuôi thì hướng
hoàn thiện của ngành sản xuất nông nghiệp là ngành trồng trọt giảm dần tỷ trọng trong
cơ cấu, còn ngành chăn nuôi tăng dần tỷ trọng, nhưng theo quy luật thì số tuyệt đối của
ngành trồng trọt lẫn ngành chăn nuôi đều phải tăng. Sự phát triển tiếp theo là việc thay
đổi cơ cấu cụ thể trong từng ngành. Trong ngành nông nghiệp ngoài trồng cây lương
thực, thực phẩm sẽ xuất hiện thêm những cây trồng phù hợp với điều kiện từng vùng
để đáp ứng nhu cầu của thị trường như cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu …
hoặc sản phẩm mà thị trường không có nhu cầu thì có thể sẽ không tồn tại trong cơ cấu
10


sản xuất. Ngành chăn nuôi cũng sẽ thay đổi theo hướng đó. Nói khác hơn, sự thay đổi
tổ chức sản xuất ở nông nghiệp theo hướng sản xuất gắn với thị trường.
Mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất ở nông nghiệp được mở rộng
hơn, không còn bó hẹp ở địa bàn thôn, xóm mà đặt trong quan hệ kinh tế cả với nước
và thế giới, giao lưu học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau trong quá trình phát triển, đặc biệt
là sự phối hợp, sự hợp tác của bốn nhà: Nhà nước, nhà nông, nhà khoa học và nhà
doanh nghiệp, làm cho sản xuất có hiệu quả hơn.
1.1.3. Các nội dung và chỉ tiêu trong chuyển dịch CCKT nông nghiệp
 Các nội dung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
- Về quan hệ chuyển dịch giữa nông nghiệp với lâm nghiệp, ngư nghiệp (quan hệ
giữa các ngành của nông nghiệp theo nghĩa rộng)
Đây là mối quan hệ trong khái niệm theo nghĩa rộng nông nghiệp bao gồm các
ngành sản xuất lấy đất đai, rừng, biển làm tư liệu sản xuất chủ yếu và đối tượng sản

xuất là giới sinh học. Trong quá trình CNH, HĐH chúng ta thực hiện nền kinh tế mở
để các địa phương, các vùng và các cơ sở sản xuất kinh doanh có điều kiện hợp tác,
liên doanh, khai thác tiềm năng thế mạnh để tạo nguồn lực đẩy mạnh sản xuất.
- Về quan hệ chuyển dịch giữa trồng trọt, chăn nuôi và ngành nghề (quan hệ
giữa các ngành của nông nghiệp theo nghĩa hẹp)
Đây là cơ cấu phản ánh mối quan hệ phát triển một cách toàn diện nhằm đạt hiệu
quả cao trong sản xuất nông nghiệp theo nghĩa hẹp. Đặc điểm của trồng trọt là có tính
thời vụ cho nên phải phát triển chăn nuôi, ngành nghề là vừa hỗ trợ cho trồng trọt phát
triển như cung cấp phân bón, tiêu thụ sản phẩm. Trên cở sở đó làm tăng mức thu nhập
cho các hộ nông dân, nâng cao hiệu quả kinh doanh nông nghiệp.
- Về quan hệ chuyển dịch giữa sản xuất nông nghiệp với các ngành chế biến và
dịch vụ (mối quan hệ giữa các ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp mà nông nghiệp
là khâu đầu)
Cơ cấu này phản ánh các mối quan hệ được xác lập theo một tỷ lệ cân đối cả về
số lượng và chất lượng, giữa các khâu của quá trình tái sản xuất nông nghiệp. Quan hệ
này phải được cân đối lại một cách thường xuyên, liên tục khi trình độ sản xuất trong
nông nghiệp được nâng lên. Trong hệ thống kinh tế nông nghiệp, khâu sản xuất nông
nghiệp là khâu quan trọng hàng đầu, nó cung cấp sản phẩm cho đời sống xã hội. Khâu
11


chế biến bao gồm chế biến các sản phẩm cho người, sản phẩm cho vật nuôi và có phân
bón cho cây trồng. Đồng thời nó là thị trường tiêu thụ các hàng hóa, dịch vụ cho sản
xuất nông nghiệp. Dịch vụ vừa là khâu cung cấp các yếu tố sản xuất cho đầu vào, vừa
đảm nhiệm khâu tiêu thụ sản phẩm cho người sản xuất (đầu ra).
- Về quan hệ chuyển dịch cơ cấu lao động giữa trồng trọt - chăn nuôi - lâm
nghiệp và dịch vụ phục vụ nông nghiệp.
Đây là sự phản ánh của phân công lao động xã hội theo ngành gắn với sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn trong quá trình công nghiệp hoá nông nghiệp - nông thôn ở
nước ta. Có thể hiểu đây là cấp độ thấp (cùng loại) của CCKT công - nông nghiệp dịch vụ, nhưng được khu biệt lại ở địa bàn nông thôn.

Ngành nghề trong khu vực nông thôn đã mở rộng kéo theo sự thay đổi của cơ cấu
lao động. Lao động trong nhóm hộ nông - lâm nghiệp - thuỷ sản đã có sự chuyển dịch
theo hướng tỷ lệ hộ thuỷ sản, lâm nghiệp tăng lên, còn tỷ lệ hộ nông nghiệp giảm đi.
Dịch vụ ở đây được hiểu là các ngành nghề ở nông thôn phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
- Cơ cấu hiện vật và giá trị trong GDP
Liên Hợp Quốc dùng 2 chỉ tiêu là GDP và GNP để đánh giá quy mô và tốc độ
tăng trưởng của cải vật chất của mỗi quốc gia. Các nhà kinh tế học hiện đại sử dụng
chỉ tiêu GDP như một trong những thước đo khái quát nhất, phổ biến nhất để đo
lường, đánh giá về tốc độ tăng trưởng, trạng thái và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của
nền kinh tế.
Trong đánh giá quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong nông nghiệp ở
một tỉnh thuần nông thì cơ cấu GDP giữa các ngành kinh tế là một trong những chỉ
tiêu quan trọng nhất phản ánh xu hướng vận động và mức độ thành công của công
nghiệp hoá. Tỷ lệ phần trăm của các ngành cấp I (khu vực công nghiệp, nông nghiệp
và dịch vụ) là một trong những tiêu chí đầu tiên đuợc dùng để đánh giá quá trình
chuyển dịch cơ cấu ngành của nền kinh tế.
- Cơ cấu lao động
Cơ cấu lao động là một chỉ tiêu rất quan trọng đánh giá quá trình chuyển dịch cơ
cấu ngành kinh tế trong nông nghiệp. Cơ cấu lao động đang làm việc trong nền kinh tế
12


được phân bố như thế nào vào các lĩnh vực sản xuất khác nhau. Các nhà kinh tế học
đánh giá cao chỉ tiêu cơ cấu lực lượng lao động đang làm việc trong nền kinh tế. Bởi vì
phân tích cơ cấu lao động xã hội mới là chỉ tiêu phản ánh sát thực nhất mức độ thành
công của nền kinh tế – xã hội của quá trình CNH, HĐH nói chung và CNH, HĐH
nông nghiệp, nông thôn nói riêng.
- Cơ cấu hàng xuất khẩu

Trong điều kiện một nền kinh tế đang phát triển theo hướng CNH, HĐH nhất là
CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn, thì cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu cũng được
xem như một trong những tiêu chí cơ bản đánh giá mức độ thành công của quá trình
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong nông nghiệp. Quy luật phổ biến của quá trình
CNH (đối với phần lớn các nước đang phát triển hiện nay) xuất phát từ một nền kinh tế
nông nghiệp, thì tỷ trọng trong cơ cấu GDP và lao động nông nghiệp chiếm phần lớn
lao động xã hội, và giá trị xuất khẩu ít ỏi, phần rất lớn là sản phẩm nông nghiệp hoặc
sản phẩm của công nghiệp khai thác ở dạng nguyên liệu thô (chưa qua chế biến).
Trong khi đó, nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu phục
vụ quá trình phát triển công nghiệp lại rất lớn nên tình trạng khan hiếm và thiếu hụt
ngoại tệ luôn là một điểm yếu mang tính kinh niên.
1.2. Những nhân tố tác động đến quá trình chuyển dịch CCKT nông nghiệp
1.2.1. Nhóm nhân tố về vị trí địa lý, khí hậu và tài nguyên thiên nhiên
Cơ cấu kinh tế của một nước, một vùng, bao giờ cũng dựa trên ưu thế về địa lý
và khí hậu. Vì vậy, ở những vị trí địa lý khác nhau và vùng khí hậu khác nhau thì việc
xác định cơ cấu kinh tế cũng khác nhau. Nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi, con người
có thể lợi dụng những yếu tố đầu vào “miễn phí” để tạo ra những sản phẩm với chi phí
thấp nhất và chất lượng cao nhất
1.2.2. Nhóm nhân tố về điều kiện xã hội của sản xuất và tác động của khoa học
công nghệ
Khi khoa học công nghệ đã phát triển, tạo ra các điều kiện sản suất thuận lợi cho
nông nghiệp, nó bao gồm các lĩnh vực tác động trực tiếp đến đối tượng sản xuất nông
nghiệp như các ngành: công nghệ sinh học, công nghệ cấy ghép, gen, lai tạo giống, mà
quan trọng là khai thác đất đai, nâng cao điều kiện của sản xuất nông nghiệp như tư
liệu sản xuất, kết cấu hạ tầng, lưu thông sản phẩm, bảo quản nông sản sau thu hoạch.
Khoa học công nghệ cũng tạo thêm nhiều ngành nghề mới cho nông nghiệp như dịch
13



×