Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn trên địa bàn huyện thanh liêm, tỉnh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.46 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI





VÕ THỊ THANH






CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ðỘNG NÔNG THÔN
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN THANH LIÊM, TỈNH HÀ NAM





LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ




CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ : 60.31.01




Người hướng dẫn khoa học : PGS-TS NGUYỄN THỊ MINH HIỀN






HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chưa từng ñược sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


VÕ THỊ THANH





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp của mình, ngoài sự nỗ
lực cố gắng của bản thân, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân
và tập thể.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới sự giúp ñỡ, chỉ bảo tận
tình của các thầy, cô giáo Bộ môn phát triển nông thôn; Viện sau ñại học - Trường
ðại học Nông nghiệp Hà Nội; ñặc biệt là sự quan tâm, chỉ dẫn tận tình của cô giáo
PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hiền ñã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận văn.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các phòng ban của huyện Thanh
Liêm, ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu
phục vụ cho luận văn.
Qua ñây, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñối với gia ñình và bạn bè ñã giúp
ñỡ, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Tác giả luận văn



VÕ THỊ THANH
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

MỤC LỤC



Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu vi
Danh mục bảng vii
Danh mục hộp ix
1. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 3
2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở lý luận về chuyển dịch lao ñộng nông thôn 4
2.1.1 Khái niệm 4
2.1.2 Tính tất yếu khách quan của chuyển dịch cơ cấu lao ñộng 6
2.1.3 Các lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu lao ñộng 8
2.1.4 Mối liên kết giữa khu vực nông nghiệp và phi nông nghiệp 8
2.2 Cơ sở thực tiễn về tình hình chuyển dịch lao ñộng nông thôn 10
2.2.1 Kinh nghiệm chuyển dịch lao ñộng nông thôn ở một số nước trên
Thế giới. 10
2.2.2 Tình hình chuyển dịch lao ñộng nông thôn ở Việt Nam 21
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv


2.3 Các nghiên cứu có liên quan 22
2.3.1 Các nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu lao ñộng trên Thế Giới 22
2.3.2 Các nghiên cứu chuyển dịch cơ cấu lao ñộng tại Việt Nam 23
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 26
3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên 26
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 27
3.2 Phương pháp nghiên cứu 29
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 29
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 30
3.2.3 Phương pháp phân tích 31
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 32
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 33
4.1 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nông thôn huyện Thanh
Liêm giai ñoạn 2009 - 2011 33
4.1.1 Khái quát về biến ñổi chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nông thôn giai
ñoạn 2009 - 2011 33
4.1.2 ðặc ñiểm của ñối tượng ñiều tra 42
4.1.3 Thực trạng chuyển dịch lao ñộng theo ngành 44
4.1.4 Thực trạng chuyển dịch lao ñộng theo nghề 44
4.1.5 Thực trạng chuyển dịch lao ñộng theo ñịa ñiểm làm việc 46
4.1.6 Kết quả của chuyển dịch lao ñộng tại các hộ ñiều tra 47
4.2 Các nhân tố ảnh hưởng ñến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
ñộng nông thôn huyện Thanh Liêm 53
4.2.1 Chính sách phát triển kinh tế của huyện 53
4.2.2 Các yếu tố về bản thân người lao ñộng 57
4.2.3 Các yếu tố về hộ gia ñình 77
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v


4.2.4 Các yếu tố về ñịa phương nơi người lao ñộng sinh sống 83
4.3 Các thuận lợi và khó khăn trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
ñộng nông thôn huyện Thanh Liêm 83
4.3.1 Các thuận lợi 83
4.3.2 Các khó khăn 85
4.3.3 Tổng hợp trong ma trận SWOT 86
4.4 Một số giải pháp nhằm thúc ñẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
ñộng theo hướng tích cực 89
4.4.1 Nhóm giải pháp chính sách 89
4.4.2 Nhóm giải pháp ñào tạo nguồn nhân lực 91
4.4.3 Nhóm giải pháp thúc ñẩy quá trình phát triển kinh tế và việc làm
nông thôn 91
4.4.4 Nhóm giải pháp khác 93
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 94
5.1. Kết luận 94
5.2. Kiến nghị 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO 98














Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU


BQ
CN - XD
CN - TTCN
ðH
ðVT
GDP
GO

NN
PNN
SL
TL
TP
TT
UBND

Bình quân
Công nghiệp - xây dựng
Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
ðại học
ðơn vị tính

Tổng sản phẩm quốc nội
Tổng giá trị sản xuất
Lao ñộng
Nông nghiệp
Phi nông nghiệp
Số lượng
Tỷ lệ
Thành phố
Thị Trấn
Ủy ban nhân dân


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

DANH MỤC BẢNG



STT Tên bảng Trang

2.1 Cơ cấu dân số nông thôn và cơ cấu GDP theo ngành ở Mông Cổ 11
2.2 Lao ñộng ñược thu hút vào lĩnh vực phi nông nghiệp ở nông
thôn Trung Quốc 15
3.1 Tình hình dân số lao ñộng qua 3 năm 2009 - 2011 29
4.1 Tổng giá trị sản xuất huyện Thanh Liêm phân theo ngành kinh tế 33
4.2 Cơ cấu lao ñộng huyện Thanh Liêm phân theo ngành kinh tế
2009 - 2011 35
4.3 Cơ cấu dân số thành thị - nông thôn huyện 2007 - 2011 37

4.4 Cơ cấu dân số nông nghiệp - phi nông nghiệp huyện 2007 - 2011 38
4.5 Chênh lệch thu nhập thành thị - nông thôn huyện 2007 - 2011 39
4.6 Cân ñối lao ñộng xã hội huyện giai ñoạn 2009 - 2011 40
4.7 Cơ cấu lao ñộng theo trình ñộ chuyên môn kỹ thuật năm 2010 41
4.8 ðặc ñiểm của ñối tượng ñiều tra 43
4.9 Lao ñộng theo ngành 44
4.10 Nghề làm việc của lao ñộng 45
4.11 ðịa ñiểm làm việc của lao ñộng 46
4.12 Tình trạng hoạt ñộng của lao ñộng 47
4.13 Nguyên nhân thất nghiệp của lao ñộng tại thời ñiểm ñiều tra 50
4.14 Nguyên nhân thất nghiệp chia theo khu vực 50
4.15 Tình hình dịch chuyển lao ñộng tại các hộ ñiều tra 52
4.16 Trình ñộ văn hóa của lao ñộng theo ngành 59
4.17 Trình ñộ văn hóa của lao ñộng theo nơi làm việc 61
4. 18 Trình ñộ chuyên môn của lao ñộng theo ngành 64
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii

4.19 Trình ñộ chuyên môn của lao ñộng theo nơi làm việc 66
4. 20 Tuổi của lao ñộng theo ngành 68
4.21 Lý do chọn nghề phi nông nghiệp của lao ñộng trẻ khu vực I 69
4.22 Lý do chọn nghề phi nông nghiệp của lao ñộng trẻ khu vực II 70
4. 23 Tuổi của lao ñộng theo nơi làm việc 71
4.24 Giới tính của lao ñộng theo ngành 73
4.25 Giới tính của lao ñộng theo nơi làm việc 74
4.26 Tình trạng hôn nhân của lao ñộng theo ngành và nơi làm việc 76
4.27 Diện tích ñất nông nghiệp của hộ theo ngành và nơi làm việc 78
4.28 Ảnh hưởng do thu nhập của hộ 80
4.29 Tình hình nhân khẩu của hộ 82

4.30 Ma trận SWOT ñối với quá trình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng 87

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix

DANH MỤC HỘP


Hộp 4.1 Ảnh hưởng của trình ñộ văn hoá tới dịch chuyển theo ngành
58
Hộp 4.2 Ảnh hưởng của trình ñộ văn hoá tới dịch chuyển nơi làm việc
62
Hộp 4.3 Ảnh hưởng của trình ñộ chuyên môn tới ngành hoạt ñộng của
lao ñộng 65

Hộp 4.4 Ảnh hưởng về tuổi của người lao ñộng ñến khả năng tham gia
hoạt ñộng theo ngành
69
Hộp 4.5 Ảnh hưởng của giới tính ñến khả năng dịch chuyển lao ñộng
theo ngành
74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

1. ðẶT VẤN ðỀ


1.1 Tính cấp thiết của ñề tài

Thế kỷ XXI ñã mở ra cho các nước trên thế giới cũng như Việt Nam biết bao
cơ hội và tạo ra những bước tiến không ngừng trên tất cả các lĩnh vực từ kinh tế,
chính trị ñến xã hội. Quá trình ñô thị hóa của nước ta gắn liền với công nghiệp hóa
và hiện ñại hóa. ðô thị hóa là quá trình chuyển ñổi từ xã hội nông thôn truyền thống
sang xã hội hiện ñại, nó làm thay ñổi cả nông thôn và thành thị trên nhiều bình diện.
ðô thị hóa nông thôn là một quá trình phát triển tất yếu của một quốc gia, ñặc biệt
ñối với nước ta là nước ñang trong giai ñoạn ñầu của công cuộc công nghiệp hóa ñất
nước. Tốc ñộ ñô thị hóa trong thời gian tới còn diễn ra nhanh hơn nữa. ðô thị hóa
ñã, ñang và sẽ mang lại các mặt tích cực như thúc ñẩy phát triển kinh tế xã hội rõ
rệt, ñồng thời nó cũng nảy sinh những mặt tiêu cực như thu hẹp ñất ñai canh tác
nông nghiệp, gây nguy cơ ô nhiễm môi trường, các vấn ñề xã hội nảy sinh.
Hiện nay, quá trình ñô thị hoá ñang diễn ra vô cùng sôi ñộng trên khắp mọi miền
của ñất nước. Trên mảnh ñất Thanh Liêm - Hà Nam, ñô thị hoá vùng nông thôn ñã
và ñang tác ñộng tích cực sâu sắc ñến mọi lĩnh vực của cuộc sống người nông dân.
Tuy nhiên, quá trình ñô thị hoá cũng khiến cho huyện Thanh Liêm phải ñối mặt với
nhiều thách thức lớn lao: vấn ñề dân số, nghề nghiệp, việc làm, tình hình rác thải
công nghiệp, ô nhiễm môi trường, sự biến ñổi về văn hoá, ñạo ñức lối sống… là
những vấn ñề làm biến ñổi cuộc sống của người dân nơi ñây trước nhịp sống hối hả
của nền kinh tế thị trường. Một trong những vấn ñề ñáng quan tâm ñó là sự chuyển
dịch cơ cấu lao ñộng trong nông thôn nơi ñây. Những tích cực và hạn chế của quá
trình ñô thị hóa ñòi hỏi chúng ta cần có sự nhìn nhận ñánh giá một cách khách quan
khoa học. Trên cơ sở thực trạng của chuyển dịch cơ cấu lao ñộng từ ñó ñưa ra các
khuyến nghị giải pháp có tính khả thi giúp các nhà lãnh ñạo kịp thời ñiều chỉnh bổ
sung, hoạch ñịnh, hoàn thiện chính sách cho phù hợp góp phần phát triển nông thôn
Việt Nam một cách hiệu quả và bền vững.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2



Huyện Thanh Liêm là huyện nông nghiệp, cùng với xu hướng phát triển ñất
nước, Thanh Liêm nơi ñịa chỉ hấp dẫn thu hút ñầu tư phát triển công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp dẫn ñến tình trạng thu hẹp ñất sản xuất nông nghiệp, trong khi công
tác ñào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người dân bị thu hồi ñất chưa ñược chú
trọng dẫn ñến tình trạng một bộ phận người nông dân không có khả năng tìm cho
mình công việc mới.
Những năm gần ñây, huyện Thanh Liêm ñã có nhiều nỗ lực trong việc
chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo hướng phù hợp với cơ cấu kinh tế so với những
năm trước ñây. Trên phạm vi cả nước nói chung cũng như ñịa bàn huyện nói riêng,
chuyển dịch cơ cấu lao ñộng là vấn ñề mang tính thời sự. Tuy nhiên, các ñề tài
nghiên cứu về thị trường lao ñộng và những vấn ñề liên quan ñến chuyển dịch lao
ñộng nông thôn chỉ dừng lại ở mức ñộ thống kê mô tả. Còn có ít các ñề tài nghiên
cứu ñánh giá vấn ñề này trên góc ñộ kinh tế hộ gia ñình mà chỉ dừng lại ở bình diện
vĩ mô. Với những lý do ñó tôi chọn ñề tài “Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nông
thôn trên ñịa bàn huyện Thanh Liêm, Tỉnh Hà Nam” làm ñề tài nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nông thôn trong những
năm trở lại ñây, chỉ ra các yếu tố cản trở và thúc ñẩy tình hình chuyển dịch từ ñó
ñưa ra các ñề xuất nhằm tác ñộng tích cực tới tình hình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng
nông thôn trên ñịa bàn huyện Thanh Liêm.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống những vấn ñề lý luận và thực tiễn về cơ cấu lao ñộng và
chuyển dịch cơ cấu lao ñộng.
- ðánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nông thôn trên ñịa bàn
huyện Thanh Liêm.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến tình hình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng
nông thôn nhằm phát hiện các nhân tố thúc ñẩy cũng như cản trở tình hình chuyển dịch.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


3

- ðề xuất các ñịnh hướng và giải pháp nhằm thúc ñẩy tình hình chuyển dịch
cơ cấu lao ñộng nông thôn theo chiều hướng tích cực.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu nhằm trả lời ñược các câu hỏi sau:
- Cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao ñộng của huyện Thanh Liêm ñã thay ñổi như
thế nào trong giai ñoạn 2009 - 2011?
- Nhân tố nào tác ñộng ñến tình hình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nông thôn
từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp và trong nội bộ ngành nông nghiệp?
- Có các yếu tố nào thúc ñẩy cũng như cản trở tình hình chuyển dịch cơ cấu
lao ñộng?
- Cần có ñịnh hướng và giải pháp gì cần thực hiện nhằm thúc ñẩy tình hình
chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo chiều hướng tích cực?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn ñề chủ yếu về cơ cấu lao ñộng và tình hình chuyển
dịch cơ cấu lao ñộng nông thôn ở huyện Thanh Liêm.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Thanh liêm. chọn 4 ñịa
ñiểm ñiều tra là:Thị Trấn Kiện Khê, xã Thanh Nghị, xã Thanh Hà, xã Liêm Sơn.
- Về mặt thời gian: số liệu tổng quan ñược thu thập trên các tài liệu ñã công
bố từ 2000 ñến nay. Số liệu ñánh giá thực trạng ñược thu thập trong khoảng thời
gian từ năm 2009 - 2011.
- Nội dung nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu về thực trạng và phân tích các
nhân tố tác ñộng ñến tình hình chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nông thôn ở huyện
Thanh Liêm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


4

2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU


2.1 Cơ sở lý luận về chuyển dịch lao ñộng nông thôn
2.1.1 Khái niệm
- Lao ñộng: Là hoạt ñộng quan trọng nhất của con người nhằm tạo ra của cải
vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao ñộng có năng suất, chất lượng và
hiệu quả cao là yếu tố quyết ñịnh sự phát triển của ñất nước.
- Nguồn lao ñộng: Là bộ phận dân số trong ñộ tuổi lao ñộng theo quy ñịnh
của pháp luật có khả năng lao ñộng, có nguyện vọng tham gia vào lao ñộng và
những người ngoài ñộ tuổi lao ñộng (trên ñộ tuổi lao ñộng) ñang làm việc trong các
ngành kinh tế quốc doanh.
- Lao ñộng ñang làm việc: Là những người ñang có việc làm ñể tạo ra thu
nhập, thời gian làm việc chiếm nhiều nhất trong các công việc mà người ñó tham
gia. Lao ñộng ñang làm việc không giới hạn trong ñộ tuổi lao ñộng mà bao gồm
những người ngoài ñộ tuổi lao ñộng ñang tham gia lao ñộng.
- Lao ñộng trong ñộ tuổi: Là những lao ñộng trong ñộ tuổi theo quy ñịnh của
pháp luật có nghĩa vụ và quyền lợi ñem sức lao ñộng của mình làm việc cho xã hội.
Theo quy ñịnh của luật lao ñộng hiện hành ñộ tuổi lao ñộng tính từ 15 - 60 ñối với
nam và 15- 55 ñối với nữ.
- Lao ñộng ngoài ñộ tuổi: Là những lao ñộng chưa ñến hoặc quá tuổi lao
ñộng theo quy ñịnh của Nhà nước, bao gồm nam trên 60, nữ trên 55 và thanh niên
dưới 15 tuổi.
- Cơ cấu lao ñộng: Theo Trần Hồi Sinh. 2006. “cơ cấu” hay “kết cấu” là một
phạm trù phản ánh cấu trúc bên trong của một hệ thống, là tập hợp những mối quan
hệ cơ bản tương ñối giữa các yếu tố cấu thành nên ñối tượng ñó trong một thời gian
nhất ñịnh. Với quan niệm như trên. cơ cấu lao ñộng bao gồm: Cơ cấu lao ñộng theo
ngành kinh tế quốc dân, cơ cấu lao ñộng theo thành phần sở hữu kinh tế, cơ cấu lao

ñộng theo lãnh thổ, cơ cấu lao ñộng theo loại hình tổ chức lao ñộng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

- Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng: Là sự vận ñộng chuyển hóa từ cơ cấu lao ñộng
cũ sang cơ cấu lao ñộng mới phù hợp hơn với quá trình phát triển kinh tế xã hội và
quá trình phát triển nguồn nhân lực của ñất nước. Sự chuyển hóa này luôn diễn ra
theo quy luật phát triển không ngừng của xã hội. Nội dung của chuyển dịch bao gồm:
Chuyển dịch cơ cấu chất lượng lao ñộng, chuyển dịch cơ cấu sử dụng lao ñộng.
- Cơ cấu kinh tế: Là tỷ trọng giá trị gia tăng của các thành phần cấu tạo của
nền kinh tế. Có nhiều cách phân loại về cơ cấu kinh tế, ví dụ như phân theo cơ cấu
ngành, cơ cấu vùng, cơ cấu theo thành phần. Cách phân loại về cơ cấu kinh tế ñược
sử dụng trong nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào cơ cấu ngành. Cơ cấu kinh tế
theo ngành ñược hiểu là cơ cấu giá trị gia tăng của ngành nông nghiệp, công nghiệp
và dịch vụ trong tổng GDP của nền kinh tế. Cơ cấu kinh tế trong mỗi ngành ñược
hiểu là tỷ trọng của giá trị gia tăng của mỗi phân ngành trong ngành ñó.
- Hoạt ñộng nông nghiệp và phi nông nghiệp:
+ Hoạt ñộng nông nghiệp và khái niệm liên quan tới việc làm nông nghiệp
trong nghiên cứu này ñược hiểu là các hoạt ñộng liên quan trực tiếp ñến cây trồng
và vật nuôi.
+ Hoạt ñộng phi nông nghiệp là các hoạt ñộng ngoài các hoạt ñộng kể trên.
Như vậy, khái niệm hoạt ñộng, việc làm phi nông nghiệp (non – farm activities) khá
rộng, bao gồm toàn bộ các hoạt ñộng sản xuất công nghiệp, dịch vụ tại các cơ sở
kinh tế và hộ gia ñình.
- Lao ñộng ñịa phương và lao ñộng di cư: Các hoạt ñộng tại một ñịa phương
có thể ñược chia thành hai loại phụ: (a) tại nhà và (b) không ở tại nhà nhưng vẫn tại
ñịa phương. Các hoạt ñộng xa nhà cũng ñược chia thành 2 loại: (a) làm tại các thành
phố khác, nước khác và (b) các vùng nông thôn khác. Trong nghiên cứu này lao
ñộng di cư ñược hiểu là người có thời gian ñi ra khỏi huyện từ 6 tháng trở lên. Lao

ñộng di cư có thể là di cư nông thôn - thành thị hoặc di cư nông thôn - nông thôn.
- ðô thị hóa: Theo Nhiêu Hội Lâm, 2004, Kinh tế học ñô thị thì “ñô thị hóa”
là sự mở rộng của ñô thị, tính theo phần trăm giữa số dân ñô thị hay diện tích ñô thị
trên tổng số dân hay diện tích của một vùng hay một khu vực. Nó cũng có thể tính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

theo tỷ lệ gia tăng của 2 yếu tố ñó theo thời gian. Nếu tính theo cách ñầu gọi là mức
ñộ ñô thị hóa, còn theo cách thứ 2 gọi là tốc ñộ ñô thị hóa.
- Khu vực kinh tế: Khu vực kinh tế thuộc hệ thống tài khoản quốc gia là sự
phân chia nền kinh tế thành 3 nhóm ngành, trong ñó:
+ Khu vực I: Nông, lâm, thủy sản bao gồm các ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản.
+ Khu vực II: Công nghiệp và xây dựng các ngành công nghiệp mỏ và khai
khoáng, công nghiệp chế biến, sản xuất cung cấp ñiện, ga, khí ñốt, xây dựng.
+ Khu vực III: Dịch vụ bao gồm các ngành dịch vụ ngoài khu vực I và II.
2.1.2 Tính tất yếu khách quan của chuyển dịch cơ cấu lao ñộng
Công nghiệp hoá - hiện ñại hoá (CNH-HðH) và ñô thị hoá là một tất yếu
khách quan của nhiều quốc gia trên thế giới, kể cả Việt Nam. Ngày nay, do tác ñộng
của toàn cầu hoá và cách mạng khoa học công nghệ quá trình này ngày càng diễn ra
nhanh hơn. CNH-HðH và ñô thị hoá diễn ra ñã tác ñộng mạnh mẽ tới chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao ñộng và những biến ñổi xã hội khác của các quốc gia theo
cả nghĩa tích cực và tiêu cực.
CNH-HðH là qúa trình chuyển ñổi về quy trình công nghệ - kỹ thuật, cơ
chế vận hành trong mọi lĩnh vực sản xuất và dịch vụ xã hội theo hướng cơ khí
hoá, ñiện tử hoá, tự ñộng hoá với phương pháp sản xuất dây chuyền, sản xuất lớn
và hàng loạt, theo các tiêu chuẩn kỹ thuật chính xác cùng với việc phát triển
quan hệ lao ñộng mới, tác phong lao ñộng công nghiệp. ðồng thời tăng cường áp
dụng. vận dụng và sáng tạo các thành tựu khoa học, công nghệ mới, tiên tiến,

hiện ñại vào các quá trình sản xuất hàng hoá. Quá trình ñô thị hoá luôn có mối
liên hệ, gắn kết với CNH-HðH. do ñó ñô thị hoá phải tính ñến các mục tiêu, yêu
cầu của CNH-HðH, ñiều này thể hiện trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
2001-2010 của ðảng ta {21}. ðây là chiến lược ñẩy mạnh CNH-HðH theo ñịnh
hướng xã hội chủ nghĩa, xây dựng nền tảng ñể ñến năm 2020. nước ta cơ bản trở
thành một nước công nghiệp.
Quá trình ñô thị hoá gắn với CNH-HðN nhằm giải quyết các mối quan hệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

hài hoà, tạo môi trường thuận lợi cho thúc ñẩy lẫn nhau phát triển. ðô thị hoá là môi
trường thuận lợi cho phát triển nhanh các ngành dịch vụ chất lượng và trình ñộ cao
ở nước ta các năm vừa qua và các năm sắp tới. Quá trình ñô thị hoá với sự phát triển
của dân số ñô thị, phát trển các khu công nghiệp, khu chế xuất có tác ñộng rất lớn
ñối với sự hình thành và phát triển hệ thống dịch vụ chất lượng và trình ñộ cao, hệ
thống các trung tâm thương mại, dịch vụ vận tải, dịch vụ thông tin viễn thông.
khách sạn nhà hàng, tài chính - tiền tệ. Tại những nơi có tốc ñộ ñô thị hoá cao, mở
cửa toàn diện với các nền kinh tế thị trường phát triển thì hình thành và phát triển
các trung tâm dịch vụ tài chính tầm cỡ quốc tế có vai trò lớn trong tạo việc làm dịch
vụ chất lượng và trình ñộ cao cho lao ñộng ñô thị và lao ñộng các vùng lân cận. Quá
trình ñô thị hoá thúc ñẩy phát triển dịch vụ phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ
ñời sống tại các vùng ñô thị mới, vùng ven các thành phố lớn, vùng ñô thị hoá, các
khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu dịch vụ du lịch, giải trí. Các dịch vụ
này ñảm bảo sự duy trì hoạt ñộng và phát triển ổn ñịnh của các tổ chức. cơ quan,
doanh nghiệp, hộ gia ñình.
Từ ñó, quá trình CNH-HðH và ñô thị hoá thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh
tế. cơ cấu lao ñộng. Qua các năm, các giai ñoạn lao ñộng nông nghiệp giảm dần, tác
ñộng ñến sự phát triển mạnh các ngành công nghiệp ở nông thôn. ñặc biệt là công
nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản và các ngành sử dụng nguyên vật liệu tại chỗ,

sử dụng nhiều lao ñộng như sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp khai thác mỏ,
dệt may, da giày, cơ khí, lắp ráp, cơ khí sửa chữa. Quá trình CNH-HðH và ñô thị
hoá tác ñộng ñến sự hình thành và phát triển các khu công nghiệp tại nông thôn gắn
với các vùng sản xuất nguyên liệu, các cụm công nghiệp làng nghề tiểu thủ công
nghiệp, CNH-HðH và ñô thị hoá còn tác ñộng ñến cơ giới hoá, ñiện khí hoá, hệ
thống thông tin, mạng lưới giao thông nông thôn, phát triển các loại hình dịch vụ ở
nông thôn như kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, tín dụng, thương mại tạo nên sự
hoạt ñộng sôi nổi của các loại thị trường ở nông thôn. ðặc biệt là ở các thị trấn, thị
tứ trên ñịa bàn nông thôn, có chức năng trung tâm công nghiệp, ngành nghề, dịch
vụ, văn hoá hỗ trợ cho quá trình CNH-HðH và ñô thị hoá nông thôn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

2.1.3 Các lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu lao ñộng
- Mô hình hai khu vực Arthu Lewis: Mô hình này ñược xem như một nghiên
cứu mang tính hệ thống ñầu tiên về mối quan hệ nông - công nghiệp với giả ñịnh
khu vực nông nghiệp mang tính trì trệ tuyệt ñối. Vì vậy theo ông ñể nền kinh tế tăng
trưởng nhanh trước hết cần quan tâm ñầu tư cho phát triển công nghiệp nhằm thu
hút lao ñộng từ nông nghiệp. Lợi nhuận ngày càng nhiều của khu vực công nghiệp
chính là ñộng lực tái ñầu tư phát triển cho khu vực này. Khi khu vực nông nghiệp
hết dư thừa lao ñộng thì ñiều kiện ñể tăng trưởng kinh tế là phải quan tâm ñầu tư
ñến cả hai khu vực.
- Mô hình hai khu vực của trường phái cổ ñiển: Các nhà kinh tế cổ ñiển cho
rằng khu vực nông nghiệp không có biểu hiện trì trệ tuyệt ñối, một sự gia tăng lao
ñộng trong nông nghiệp vẫn tạo ra một mức tổng sản phẩm cao hơn. Vì vậy, khi
xuất hiện khu vực công nghiệp thì ngay từ ñầu phải quan tâm ñầu tư cả hai khu vực.
Sự tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào ñộng lực tích lũy ở cả hai khu vực kinh tế
trong ñó khu vực công nghiệp cần ñược quan tâm nhiều hơn.

- Mô hình hai khu vực của Harry T.Oshima: Oshima là nhà kinh tế học
người Nhật Bản ñã nghiên cứu quá trình phát triển trong ñiều kiện của các nước
ñang phát triển thuộc khu vực Châu Á gió mùa với ñặc trưng cơ bản là tính chất
thời vụ rõ rệt ñối với sản xuất nông nghiệp. Dựa theo những giả thuyết ñó, mô hình
hai khu vực của Oshima ñặt ra hướng ñi trong qúa trình phát triển là: giai ñoạn ñầu
cần tập trung ñầu tư phát triển nông nghiệp nhằm giải quyết lao ñộng thất nghiệp
thời vụ, tiếp theo ñó ñầu tư phát triển công nghiệp do yêu cầu của nông nghiệp ñặt
ra nhằm giải quyết ñầy ñủ việc làm và cuối cùng là ñầu tư theo chiều sâu cho cả hai
khu vực trong ñiều kiên thiếu lao ñộng
2.1.4 Mối liên kết giữa khu vực nông nghiệp và phi nông nghiệp
Mối quan hệ giữa hai khu vực nông nghiệp và phi nông nghiệp không hoàn
toàn ở nông thôn mà chung cho toàn nên kinh tế. Tuy nhiên, nếu như không xem
xét mức ñộ mạnh, yếu của các mối quan hệ thì có thể coi như ñây là mối quan hệ
giữa khu vực nông nghiệp và phi nông nghiệp ở khu vực nông thôn. Các nhóm quan
hệ chính giữa khu vực nông nghiệp và phi nông nghiệp gồm:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9


Sơ ñồ 2.1 Các mối liên kết giữa khu vực nông nghiệp và phi nông nghiệp
Quan hệ sản xuất: Thể hiện mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau về ñầu vào và cả
ñầu ra của cả hai khu vực nông nghiệp và phi nông nghiệp. Người nông dân các sản
phẩm của ngành công nghiệp phục vụ cho sản xuất nông nghiệp của mình. Ngược
lại, khu vực sản xuất phi nông nghiệp cũng cần ñầu vào là sản phẩm nông nghiệp
cũng như sử dụng ñầu ra cho sản xuất nông nghiệp.
Quan hệ tiêu dùng: Trong ñó người nông dân mua sản phẩm của khu vực sản
phẩm phi nông nghiệp phục vụ cho sinh hoạt của họ và ngược lại người sản xuất phi
nông nghiệp mua lương thực thực phẩm từ nông dân.
Quan hệ về vốn và lao ñộng: Tiết kiệm của khu vực nông nghiệp có thể ñầu

tư cho phát triển công nghiệp. Ngược lại, ở một thời ñiểm nào ñó thu nhập từ phi
nông nghiệp tăng lên vừa có giải phóng lao ñộng vừa có thể tăng tỷ lệ lương trong
khu vực phi nông nghiệp do mức thu nhập trung bình của khu vực nông nghiệp tăng
lên, ñòi hỏi mức lương của khu vực phi nông nghiệp cũng phải tăng cao mới thu hút
ñược lao ñộng. Ngược lại, năng suất lao ñộng tăng lên trong khu vực phi nông
nghiệp có thể hạn chế dòng lao ñộng từ nông nghiệp chuyển sang do cầu về lao
ñộng giảm. ðiều này có nghĩa rằng nó tác ñộng cả lên hoạt ñộng nông nghiệp và phi
nông nghiệp.
Quan hệ về chia sẻ rủi ro: Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng tham gia vào hoạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10

ñộng phi nông nghiệp là một hành vi ñể chia sẻ rủi ro. Do bản chất của hoạt ñộng
nông nghiệp phụ thuộc vào thời tiết, vì vậy thường chứa ñựng nhiều yếu tố rủi ro.
Người nông dân thường ña dạng hóa hoạt ñộng của mình không ñơn giản chỉ vì
năng suất lao ñộng phi nông nghiệp cao hơn mà còn là ít rủi ro hơn. Việc chia sẻ rủi
ro giữa hai khu vực ñược xem là một lý do quan trọng thúc ñẩy sự tham gia các hoạt
ñộng phi nông nghiệp của người nông dân. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng
chia sẻ rủi ro không phải là nguyên nhân chính mặc dù nó thường ñược nhắc ñến
khi xem xét yếu tố xác ñịnh ñến sự ña dạng hóa thu nhập của người nông dân, chính
hoạt ñộng phi nông nghiệp cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro.
2.2 Cơ sở thực tiễn về tình hình chuyển dịch lao ñộng nông thôn
2.2.1 Kinh nghiệm chuyển dịch lao ñộng nông thôn ở một số nước trên Thế giới.
2.2.1.1 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nông thôn của Hà Lan
ðể thúc ñẩy chuyển dịch lao ñộng trong nông nghiệp, nông thôn. Hà Lan ñã
ñẩy mạnh các chính sách:
- Xây dựng chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn tập trung vào
những ngành có nhiều lợi thế
Chăn nuôi là ngành sản xuất quan trọng nhất của nông nghiệp Hà Lan trong

ñó ñặc biệt là ngành chăn nuôi bò sữa. Hà Lan tập trung phát triển các hợp tác xã
chăn nuôi và ngành công nghiệp chế biến sữa. Hà Lan là nước sản xuất sữa và chế
phẩm sữa bò lớn nhất thế giới. Ngành trồng hoa cũng là thế mạnh của Hà Lan với
nhiều chủng loại ña dạng như hoa cắt, cây cảnh, củ hoa các loại Hà Lan là một
trong 8 nước sản xuất lớn về thuỷ sản ở Châu Âu. Kim ngạch xuất khẩu thuỷ sản
của Hà Lan ñứng thứ 11 thế giới.
- Phát triển các trang trại quy mô lớn
Cơ sở của nông nghiệp Hà Lan là các trang trại gia ñình, tỉ lệ lao ñộng làm thuê
rất ít. Các hộ gia ñình tiểu nông tự cấp, tự túc trước ñây ñược khuyến khích tích tụ
chuyển thành trang trại lớn hiện ñại theo mô hình kinh tế tổ hợp “nông-công-thương”.
- Phát triển các tổ chức của nông dân và hỗ trợ tín dụng
Tổ chức Hợp tác xã và các Hiệp hội ngành nghề của nông dân ñóng vai trò
quan trọng trong thúc ñẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn. Trong ñó, Hiệp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11

hội ngành nghề, Hiệp hội thương mại là hai tổ chức giúp trang trại liên kết từ khâu
cung ứng nguyên liệu ñến tiêu thụ sản phẩm. Các chủ trang trại và người làm thuê
có ñại biểu của tổ chức mình nằm trong chính quyền, ñảm bảo rằng, một khi lợi ích
cộng ñồng của họ gặp trắc trở, thì lập tức ñược hiệp thương xử lý.
Chính sách tín dụng hỗ trợ thông qua Ngân hàng hợp tác ñể hỗ trợ vốn cho
nông dân mở rộng sản xuất. Ngân hàng này ñảm bảo 90% vốn cho các chủ trang trại
và 40% vốn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt ñộng.
2.2.1.2 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nông nghiệp nông thôn ở

Mông Cổ
Là nước có nền kinh tế chuyển ñổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ
chế thị trường, cơ cấu kinh tế của Mông Cổ có sự thay ñổi ñể ñáp ứng ñòi hỏi của
tình hình mới, kéo theo ñó, cơ cấu lao ñộng và sử dụng lao ñộng trong các ngành

của nền kinh tế quốc dân cũng biến ñổi theo.
Bảng 2.1 Cơ cấu dân số nông thôn và cơ cấu GDP theo ngành ở Mông Cổ
Chỉ tiêu 1990

1995

2000

% dân số nông thôn trong tổng dân số cả nước

43,0 48,1 42,8
% nông nghiệp trong GDP 15,2 36,7 29,1
% công nghiệp trong GDP 40,9 27,6 21,9
% dịch vụ trong GDP 43,9 35,7 49,0
Nguồn: Elizabeth Morris và Bruun, 2005.

Trong giai ñoạn chuyển ñổi từ 1990-2000, cơ cấu dân số nông thôn Mông Cổ
vẫn duy trì ở mức cao, thậm chí năm 1995, tỷ trọng dân số nông thôn lại tăng thêm
5% so với năm 1990. Kết quả này là hậu quả của chính sách tư nhân hóa ngành
chăn nuôi và sự trì trệ của khu vực ñô thị. Cơ cấu nông nghiệp trong GDP cũng có
sự thay ñổi, tăng từ 15,2% năm 1990 lên 36,7% năm 1995 và giảm còn 29,1% vào
năm 2000. ðến năm 2002, nông nghiệp ñóng góp 21% GDP và khu vực nông thôn
vẫn là ñịa bàn sinh sống của 43% dân cư. Ngành chăn nuôi có vai trò lớn, ñóng góp
79% giá trị sản lượng nông nghiệp và 31% tổng việc làm toàn xã hội. Năm 2002
trong số gần 250 ngàn hộ gia ñình chăn nuôi gia súc thì khoảng 72,3% có cuộc sống
hoàn toàn phụ thuộc vào chăn nuôi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12


Thất nghiệp tăng cao do cơ cấu lại nền kinh tế: Trong quá trình cơ cấu lại nền
kinh tế theo cơ chế thị trường, rất nhiều người mất việc làm, một số bị ñẩy ra khỏi
lực lượng lao ñộng, chuyển về làm việc trong khu vực chăn nuôi hoặc làm việc
trong khu vực phi chính quy. Trong quá trình chuyển ñổi này, lao ñộng lớn tuổi gặp
nhiều khó khăn trong tìm việc làm mới, trong khi tỷ lệ lao ñộng là trẻ em lại tăng
lên do phát triển chăn nuôi. Rất nhiều phụ nữ mặc dù ñược tính là người có việc làm
nhưng thực chất chỉ tham gia vào việc nội trợ ở nhà, nhiều người trong số này bị sa
thải từ các doanh nghiệp nhà nước trong quá trình tư nhân hóa doanh nghiệp nhà
nước, hoặc bị buộc nghỉ hưu sớm.
Theo số liệu tổng ñiều tra năm 2000, 51% dân số Mông Cổ từ 15 tuổi trở lên
ñược tính là có việc làm, tỷ lệ này ở nông thôn là 66%, thành thị 41%. Riêng khu
vực nông thôn, tỷ lệ nam có việc làm là 72% và nữ là 60%. Khu vực sản xuất nông
nghiệp thu hút 47% tổng lực lượng lao ñộng cả nước, tính theo khu vực nông thôn-
thành thị thì khu vực nông nghiệp thu hút 82% lao ñộng nông thôn và 8% lao ñộng
thành thị. Chăn nuôi và chế biến nông sản là hai ngành nghề chính trong nông thôn.
Tạo việc làm nhờ phát triển chăn nuôi và các ngành phụ trợ: Do nông nghiệp
và nông thôn ñóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Mông Cổ nên chính sách
việc làm ñối với khu vực nông thôn trở thành một vấn ñề quan trọng trong chiến lược
phát triển nông thôn. Chính phủ ñã ñưa ra một số khung chính sách và chương trình
quốc gia về vấn ñề này như chương trình dịch vụ chăn nuôi, thú y, cấp nước sạch,
phòng ngừa thiên tai, cùng với các chương trình khuyến khích phát triển ngành sản
phẩm như sữa, len và sản phẩm từ len. Chương trình hỗ trợ chăn nuôi gia súc ñược
thực hiện với mục chỉ tiêu là hỗ trợ những người chăn nuôi cải thiện ñiều kiện làm
việc và ñiều kiện sống của họ thông qua phát triển hệ thống dịch vụ, tăng cường năng
lực và khả năng sản xuất phù hợp với phát triển vùng và bảo vệ môi trường.
Chương trình xúc tiến việc làm quốc gia: Chương trình này ñược thiết kế nhằm
lồng ghép các chính sách việc làm vào chiến lược quốc gia, tăng cường sự tham gia
chủ ñộng của các cơ quan chính phủ, cộng ñồng, tăng khả năng tiếp cận thông tin
về việc làm. Các biện pháp cụ thể là cải thiện các dịch vụ tài chính, hỗ trợ doanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


13

nghiệp nhỏ và vừa, phát triển hợp tác xã, phát triển doanh nghiệp gia ñình, lồng
ghép chính sách tạo việc làm với bảo vệ môi trường và phân bố lại dân cư nông
thôn, tạo việc làm tại ñịa phương thông qua phát triển du lịch và cơ sở hạ tầng.
Chính sách thị trường lao ñộng nhằm vào khuyến khích việc làm cho thanh niên và
người nghèo, tăng cường phát triển kỹ năng và ñào tạo nghề ñể ñáp ứng nhu cầu thị
trường, cải thiện về thông tin và nâng cao nhận thức về khuyến khích tạo việc làm.
2.2.1.3 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nông thôn của Hàn Quốc
Quá trình phát triển kinh tế ở Hàn Quốc luôn ñi cùng với việc phát triển công
nghiệp quy mô nhỏ theo hình thức vệ tinh ở nông thôn phục vụ cho các tập ñoàn công
nghiệp lớn ở ñô thị. Nhờ vậy, Hàn Quốc không chỉ giải quyết ñược bài toán về kinh tế
mà cả bài toán về công bằng xã hội ở nông thôn. Phát triển công nghiệp ñã thu hút một
lượng lớn lao ñộng nông thôn ra thành thị, giải quyết cơ bản tình trạng thất nghiệp
trong nông thôn. Chính sách chuyển dịch lao ñộng nông thôn Hàn Quốc tập trung vào:
- Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn
Phong trào làng mới (Saemaul Undong) xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn
theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm ñã ñược triển khai rất thành
công ở Hàn Quốc. Phát triển công nghiệp nông thôn dựa vào phát triển các nhà máy
vệ tinh cho các tập ñoàn kinh tế. ðây chính là sự nối kết giữa nông thôn và thành thị
theo nguyên tắc thành thị phát triển sẽ ñem ñến sự phồn thịnh cho nông thôn. ðầu
tư của Chương trình làng mới ñược tập trung vào xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm giúp
hình thành các doanh nghiệp nhỏ, ñồng thời làm tăng năng suất nông nghiệp, làm
ổn ñịnh ñời sống của người dân làm nông nghiệp, không tạo ra các mâu thuẫn khi
lao ñộng ñược rút sang hoạt ñộng phi nông nghiệp.
- ðẩy mạnh công nghiệp hoá, ñô thị hoá nông thôn
Ngay những năm ñầu của thập kỷ 60. Hàn Quốc ñã có chính sách khuyến
khích phát triển các hoạt ñộng phi nông nghiệp ở nông thôn ñể thu hút lao ñộng
nông nhàn, trong ñó chính sách tập trung vào khuyến khích các hoạt ñộng chế biến

nông sản. Chính phủ cung cấp vốn và hỗ trợ kỹ thuật ñối với các hoạt ñộng tạo việc
làm phi nông nghiệp và việc tổ chức sản xuất theo hình thức hợp tác.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14

- Hỗ trợ tài chính cho lao ñộng nông thôn
Hàn Quốc thực hiện chính sách hỗ trợ tài chính cho những người lao ñộng
nông thôn ở ñộ tuổi trên 65 nhượng bán hoặc cho thuê ñất. Chương trình này bắt
ñầu vào năm 1997 và mang tên là “chi trả hưu non”, theo ñó những nông dân trên
65 tuổi nếu có mong muốn bán hoặc cho thuê ñất trên 5 năm thì sẽ ñược nhận một
khoản tiền tổng cộng là 2,9 KRW cho 1m
2
ñất (tương ñương 3.000 USD/hecta).
Thực hiện hỗ trợ tín dụng cho lao ñộng trẻ nhằm chống lại xu hướng già hoá
lực lượng lao ñộng nông nghiệp và khuyến khích chuyên môn hoá, theo ñó, hàng
năm sẽ lựa chọn khoảng 1.000 lao ñộng nông nghiệp dưới 35 tuổi và cho họ cơ hội
tiếp nhận khoản vốn vay ưu ñãi với mức tối ña là 200 triệu KRW (tương ñương với
750.000 USD) khi họ bắt ñầu tham gia hoạt ñộng nông nghiệp.
- Hỗ trợ ñầu tư phát triển khoa học công nghệ phục vụ nông nghiệp
Trung tâm Nghiên cứu và Xúc tiến Phát triển Nông nghiệp (ARPC) ñược
thành lập năm 1995 ñể ñảm nhận hỗ trợ nghiên cứu và triển khai (R&D) trong nông
nghiệp. Kinh phí cho hoạt ñộng này là 391 tỷ KRW (tương ñương 358 triệu USD)
và hàng năm tăng thêm 6.4% (cao hơn mức tăng ngân sách quốc gia 4.1%/năm).
Ngoài ra. Hàn Quốc còn ñầu tư vào Chương trình Hỗ trợ Phát triển Cụm
nông nghiệp với ngân sách là 12 tỷ KRW (tương ứng 12,6 triệu USD) năm 2005 và
20 tỷ KRW (tương ứng 20,.9 triệu USD năm 2006) nhằm mục ñích phát triển hệ
thống liên vùng kết nối giữa các nhà nghiên cứu, các Viện nghiên cứu, các ngành
công nghiệp và chính quyền ñịa phương nhằm giúp nông dân tiếp cận nhanh nhất

với dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật và marketing.
2.2.1.4 Chuyển dịch cơ cấu lao ñộng nông thôn của Trung Quốc
Trung Quốc là là một nước lớn về nông nghiệp, dân số nông thôn chiếm ñến
80%, giải quyết vấn ñề nông nghiệp, nông thôn và nông dân là mẫu chốt nhằm thực
hiện hiện ñại hoá Trung Quốc. Thành tựu nổi bật trong ñổi mới ở Trung Quốc là
xuất phát từ ñổi mới trong nông nghiệp và cơ cấu lại kinh tế nông thôn. Hai ñặc
trưng quan trọng nhất trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn
Trung Quốc là Phát triển công nghiệp hương trấn và sản nghiệp hóa nông nghiệp.
Phát triển các họat ñộng phi nông nghiệp ở nông thôn: Trong những năm ñầu của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

15

ñổi mới, cải cách trong nông nghiệp ñi kèm với phát triển các họat ñộng phi nông nghiệp,
nhất là công nghiệp hương trấn ở Trung quốc. Sở dĩ công nghiệp Hưng trấn của Trung
quốc phát triển mạnh do trong thời kỳ ñầu hội ñủ các yêu cầu về phát triển và ñặc biệt là có
thị trường tiêu thụ rộng lớn, tuy nhiên, về sau công nghiệp Hưng trấn gặp phải nhiều khó
khăn nhất là về thị trường tiêu thụ do yêu cầu về chất lượng sản phẩm trên thị trường tăng
cao trong khi ñiều kiện về ñổi mới công nghệ của công nghiệp nông thôn không ñáp ứng
kịp. Năm 1993 có khoảng 109,5 triệu lao ñộng ñược thu hút vào làm việc tại khu vực phi
nông nghiệp ở nông thôn, tăng 6,24 triệu hay 6% so với năm 1992, (Báo cáo Kinh tế hàng
năm của Trung Quốc, Green Report, 1994.
Bảng 2.2 Lao ñộng ñược thu hút vào lĩnh vực phi nông nghiệp
ở nông thôn Trung Quốc
ðVT: triệu người

Công nghiệp Xây dựng Vận tải Thương mại Tổng cộng
1978 19.800 2.690 1.185 1.642 25.317
1984 36.561 6.835 1.293 4.553 49.242
1985 41.367 7.900 1.142 16.858 67.267

1991 58.136 13.843 7.323 14.358 93.660
1992 63.364 15.407 7.969 16.523 103.260
1993 66.500 46.675 43.000 53.934 109.500
Nguồn: Báo cáo Green Report năm 1994, trang 17
Nhờ phát triển mạnh mẽ các hoạt ñộng phi nông nghiệp, lao ñộng nông thôn
có nhiều cơ hội tiếp cận việc làm, qua ñó thay ñổi nhanh chóng cơ cấu lao ñộng ở
nông thôn, cụ thể
Thay ñổi cơ cấu GDP và việc làm của họat ñộng phi nông
nghiêp
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
1978
1980
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993

1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
(%)
GDP
Việc làm

ðồ thị 2.2 Thay ñổi cơ cấu GDP và việc làm ở Trung Quốc
Nguồn: Niên giám thống kê Trung Quốc năm 2001, 2003
Sản nghiệp hóa nông nghiệp: Trong bối cảnh chuyển sang kinh tế thị

×