Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Tuan 8 lop 5 giao an phat trien nang luc hoc sinh (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.1 KB, 27 trang )

TUẦN 8 (từ 23/10/2017 đến 27/10/2017)
Thứ hai, ngày 23 tháng 10 năm 2017
Buổi sáng
Chào cờ
Tập trung toàn trường
Toán
Số thập phân bằng nhau
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ
số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân
không thay đổi.
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống
HS: Bài soạn: số thập phân bằng nhau - Vở bài tập - bảng con - SGK
3. Các hoạt động dạy học:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Phát hiện đặc điểm của số
Hoạt động cá nhân
thập phân khi viêt thêm chữ số 0 vào bên
phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở
tận cùng bên phải của số thập phân đó.
- GV nêu ví dụ:
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số 9dm = m ; 90cm = m;
thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
phân?
0,9m = 0,90m
- HS nêu kết luận
- Yêu cầu HS lần lượt điền dấu > , < , = và 0,9 = 0,900 = 0,9000


điền vào chỗ ... chữ số 0.
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
- Dựa vào ví dụ sau, HS tạo số thập phân - HS nêu lại kết luận (1)
bằng với số thập phân đã cho.
0,9000 = 0,900 = 0,90= 0,9
8,750000 = 8,7500= 8,750=0,75
12,500 = 12,50 = 12,5
- Yêu cầu HS nêu kết luận 2
- HS nêu lại kết luận
Hoạt động 2. HS làm được các bài tập về số
Hoạt động lớp
thập phân bằng nhau.
Bài 1:
- GV lưu ý một số trường hợp HS dễ nhầm
lẫn. Ví dụ: 35,020 = 35,02 (không thể bỏ số
0 ở hàng phần mười).. GV có thể yêu cầu - HS làm và chữa bài.
29


HS viết dạng gọn nhất. VD: 64,9000 = 64,9

- Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên
phải phần thập phân thì giá trị của số
thập phân đó không đổi.

Bài 2
- 1 HS đọc bài 2.
- HS làm và chữa bài.
Bài 3

- GV gợi ý để HS tự làm bài.
- GV cho HS trình bày bài miệng.

- HS làm bài vào vở.
Vậy bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng còn
bạn Hùng viết sai.
- HS giải thích cách viết
Hoạt động cá nhân

- GV cho HS trình bày bài miệng.
Hoạt động 3. Ôn lại kiến thức vừa học

- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- 3 HS nêu lại
- Yêu cầu HS viết bảng con các số tự nhiên
bằng nhau.
- HS thi đua cá nhân.
- GV nhận xét.
Đạo đức
Nhớ ơn tổ tiên (tiết2)
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: HS ý thức được con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người
đều phải nhớ ơn tổ tiên. Nêu được những việc cần phải làm phù hợp với khả năng để thể
hiện lòng biết ơn tổ tiên.
1.2. Năng lực: Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
1.3. Phẩm chất: Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
2. Đồ dùng dạy học.
GV: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương. Các câu ca dao, tục ngữ, thơ...
HS: VBT, các tranh ảnh sưu tầm.
3. Các hoạt động dạy học.

Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. HS biết và thành kính hướng
Hoạt động nhóm
về cội nguồn của dân tộc ta.
- Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương.
không?
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương?
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh
thu thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ
Hùng Vương  Đại diện nhóm lên giới
thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin - Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành
30


trên?

giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm
lịch) ở đền Hùng Vương.
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng - Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với
Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện các vua Hùng.
điều gì?
 GV kết luận.
Hoạt động 2. HS nêu lên được 1 số truyền
Hoạt động lớp
thống tốt đẹp của gia đình, dòng ho ïmình và
từ đó, có ý thức giữ gìn và phát huy truyền

thống đó.
1. Mời các em lên giới thiệu về truyền thống - 5 HS giới thiệu.
tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
2. Chúc mừng và hỏi thêm.
- Em có tự hào về các truyền thống đó - HS trả lời.
không? Vì sao?
- Em cần làm gì để xứng đáng với các
truyền thống tốt đẹp đó?
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3. Ôn lại các kiến thức vừa học
Hoạt động lớp
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về - Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn
chủ đề biết ơn tổ tiên.
 thắng
- GV nhận xét - tuyên dương
Buổi chiều
Tập đọc
Kì diệu rừng xanh
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp
của rừng. Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của
tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân, làm việc trong
nhóm, lớp.
1.3. Phẩm chất: Học sinh có kĩ năng cảm nhận và yêu mến vẻ đẹp thiên nhiên.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật.
HS: tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng – tranh muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, ….
3. Các hoạt động dạy học:
Hỗ trợ của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1. HS đọc đúng nội dung văn
Hoạt động lớp
bản.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
31


- Lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ sau: lúp
xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân
kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào
rào chuyển động ...
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp. ( 2lượt )
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó.
- GV đọc toàn bài.
Hoạt động 2. HS hiểu nội dung văn bản.

- HS đọc lại các từ khó
- HS đọc từ khó có trong câu văn

- Bài văn gồm 3 đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp – Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS lắng nghe.
Hoạt động nhóm - lớp
- Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của

vương quốc nấm.
- Vì sao những cây nấm gợi lên những liên - Vì hình dáng cây nấm đặc biệt.
tưởng như vậy?
- HS quan sát ảnh.
 GV giới thiệu lại ảnh cây nấm.
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật đẹp như - Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm lãng
thế nào?
mạn, thần bí của truyện cổ.
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ
của muông thú.
- Sự có mặt của muông thú đã mang lại vẻ - Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của
đẹp gì cho cảnh rừng?
muông thú làm cho cảnh rừng trở nên
sống động, đầy bất ngờ, những điều kì
thú.
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn - Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc
vàng rợi”?
vàng trong một không gian rộng lớn:
rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa
thu...
- GV treo tranh “Rừng khộp”
- HS quan sát tranh.
- Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên?
- Giúp em thấy yêu mến hơn những
cánh rừng và mong muốn tất cả mọi
người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của
- GV nhận xét – chốt ý.
rừng.
Hoạt động 3. HS đọc diễn cảm nội dung
Hoạt động nhóm - cá nhân

văn bản.
- Yêu cầu HS thảo luận cách đọc.
- HS thảo luận – Trình bày cách đọc.
- HS luyện đọc từng đoạn.
- Thi đua: “Ai nhanh hơn? Ai diễn cảm - HS đại diện 2 dãy đọc.
hơn?” (2 dãy)
- Em hãy nêu ý chính của bài ?
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của
rừng và tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ
của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- GV nhận xét, tuyên dương
32


Chính tả
Nghe-viết: Kì diệu rừng xanh
1. Mục tiêu.
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn
xuôi bài: Kì diệu rừng xanh. Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm
được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào chỗ trống (BT3).
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
1.3. Phẩm chất: HS có ý thức, tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương. Từ
đó học sinh có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
2. Đồ dùng dạy học.
GV: Giấy ghi nội dung bài 3
HS: SGK, vở chính tả, bảng con, nháp
3. Các hoạt động dạy học.
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. HS nghe - viết đúng bài chính

Hoạt động lớp
tả
- Yêu cầu HS nêu một số từ ngữ dễ viết sai - HS lắng nghe.
trong đoạn văn: mải miết, gọn ghẽ, ...
- HS viết bảng con
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhắc tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ trong
câu cho HS viết.
- GV đọc lại cho HS dò bài.
- HS viết bài
- GV nhận xét.
- Từng cặp HS đổi tập soát lỗi
Hoạt động 2. HS tìm được các tiếng có
chứa yê, ya và cách đánh dấu thanh
Bài 2:
Hoạt động nhóm – lớp
- Yêu cầu HS đọc bài 2.
- Yêu cầu HS gạch chân các tiếng có chứa
yê, ya .
- 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm
- GV nhận xét.
- HS gạch chân các tiếng có chứa yê,
ya : khuya, truyền thuyết, xuyên , yên
Bài 3:
- HS sửa bài - Lớp nhận xét
- Yêu cầu HS đọc bài 3
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét.

- HS trình bày.
Bài 4:
- Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ
- GV nhận xét
- Lớp quan sát tranh ở SGK
Hoạt động 3. Ôn lại các kiến thức vừa học
Hoạt động nhóm đôi
- GV phát ngẫu nhiên cho mỗi nhóm tiếng - HS thảo luận sắp xếp thành tiếng với
có các con chữ.
dấu thanh đúng vào âm chính.
- GV nhận xét - Tuyên dương
- Lớp nhận xét - bổ sung
33


Khoa học
Phòng bệnh viêm gan A
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: HS có kĩ năng phòng tránh bệnh viêm gan A.
1.2. Năng lực: Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh phóng to, thông tin số liệu.
3. Các hoạt động dạy học:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1.Nêu được nguyên nhân cách
Hoạt động nhóm - lớp
lây truyền bệnh viêm gan A. Nhận được sự
nguy hiểm của bệnh viêm gan A.

- GV chia lớp làm 6 nhóm.
- Các nhóm làm việc: Nhóm trưởng
- GV phát câu hỏi thảo luận.
điều khiển các bạn quan sát trang 32.
- Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo luận Đọc lời thoại các nhân vật kết hợp
thông tin thu thập được.
- Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A là - Bệnh do vi rút viêm gan A.
gì?
- Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan - Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải,
A?
chán ăn.
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường - Bệnh lây qua đường tiêu hóa.
nào?
- GV chốt ý.
Hoạt động 2. Nêu cách phòng bệnh viêm
Hoạt động nhóm đôi - cá nhân
gan A. Có ý thức thực hiện phòng bệnh
viêm gan A .
Bước 1:
- GV yêu cầu HS quan sát hình:
- HS quan sát và trình bày:
- Chỉ và nói về nội dung của từng hình
- H 2: Uống nước đun sôi để nguội.
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong - H 3: Ăn thức ăn đã nấu chín...
từng hình đối với việc phòng tránh bệnh
viêm gan A
Bước 2:
- Lớp nhận xét
- Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A ?
- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa

- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý nhiều chất đạm, vitamin.
điều gì ?...
- Không ăn mỡ, không uống rượu.
- GV kết luận
- Giữ gìn vệ sinh, ….
Hoạt động 3. Ôn lại các kiến thức vừa học.
Hoạt động lớp
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi giải ô - 1 HS đọc câu hỏi
chữ.
- HS trả lời
- GV điền từ và bảng phụ.
34


Thứ ba, ngày 24 tháng 10 năm 2017
Buổi sáng
Toán
So sánh hai số thập phân
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: HS có kĩ năng so sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số thập
phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn,
thầy cô.
2. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu , bảng phụ.
- Vở nháp, SGK, bảng con.
3. Các hoạt động dạy học:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS

Hoạt động 1. HS nhận biềt và so sánh 2 số
Hoạt động cá nhân
thập phân
- GV nêu ví dụ:
+ so sánh 8,1m và 7,9m
- GV đặt vấn đề: Để so sánh 8,1m và 7,9m
- HS suy nghĩ trả lời
ta làm thế nào?
- GV gợi ý HS : Đổi 8,1m ra dm? 7,9m ra - HS đổi và nêu : 8,1m > 7,9m
dm?
- 8,1m = 81 dm ; 7,9m = 79 dm
- Vì sao em biết : 8,1m > 7,9m
Vì 81 dm > 70 dm nên 8,1m > 7,9m
- GV chốt ý và ghi bảng
- Nếu ta không ghi đơn vị vào, chỉ ghi 8,1 và 8,1 > 7,9
7,9 thì các em sẽ so sánh như thế nào?
- Tại sao em biết?
- HS tự nêu ý kiến
- 8,1 là số thập phân; 7,9 là số thập phân.
- GV gợi ý HS tự nêu ra quy tắc so sánh hai - Khi so sánh hai số thập phân, ta có
số thập phân.
thể so sánh …..thì số đó bé hơn.
Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có
Hoạt động nhóm
phần nguyên bằng nhau, phần thập phân
khác nhau
- GV đưa ví dụ: So sánh 35,7m và 35,698m. - HS thảo luận
- HS trình bày ý kiến
- GV gợi ý để HS so sánh:
- Do phần nguyên bằng nhau, các em so - Vì 700mm > 698mm

sánh phần thập phân
nên m > m
Kết luận: 35,7m > 35,698m
- GV chốt ý.
Nếu 2 số thập phân có phần nguyên bằng - 5 HS nhắc lại
35


nhau, ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ
hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần
nghìn... đến cùng một hàng nào đó mà số
thập phân nào có hàng tương ứng lớn hơn
thì lớn hơn.
VD: 78,469 và 78,5
- HS nêu và trình bày miệng
120,8 và 120,76
78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng
630,72 và 630,7
nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5).
- HS nêu tương tự các trường hợp còn
lại .
Hoạt động 3. HS làm được các bài tập
Hoạt động lớp
Bài 1:
- HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS trả lời miệng.
- HS nêu. Lớp nhận xét.
Bài 2:
- GV tổ chức cho HS thi đua giải nhanh nộp - HS nêu cách xếp
bài (10 em).

- GV xem bài làm của HS.
- HS làm vở
- Tặng hoa thưởng HS làm đúng nhanh.
- HS sửa bài. Lớp nhận xét.
Bài 3:
- GV cho HS thi đua ghép các số vào giấy - HS làm nhóm.
bìa đã chuẩn bị sẵn theo thứ tự từ lớn đến - HS dán bảng lớp
bé.
- GV tổ chức sửa
Hoạt động 4. Ôn lại các kiến thức vừa học
Hoạt động cá nhân
- Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh.
- HS thực hiện theo nhóm
Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm dần 12,468 ; - Xếp theo thứ tự giảm dần:
12,459 ; 12,49 ; 12,816 ; 12,85.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét – tuyên dương.
Luyện từ và câu
Mở rộng vồn từ : Thiên nhiên
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: HS trình bày được nghĩa từ “thiên nhiên” (BT1); nắm được
một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2);
tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi
ý a, b, c của BT3, BT4.
- Rèn kĩ năng vận dụng từ ngữ về thiên nhiên để đặt câu đúng, hoàn chỉnh.
1.2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên lớp, làm việc trong
nhóm.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi bài tập 2 - Hình ảnh tả làn sóng nhẹ, đợt sóng mạnh - Từ điển tiếng Việt.

36


HS: SGK, VBT.
3. Các hoạt động dạy học:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động 1. HS tìm hiểu nghĩa các từ về
thiên nhiên
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi
(Phiếu học tập)
1. Nhặt ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ
các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối,
mưa, chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi
non, chùa chiền, nhà cửa...
2. Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?

Hoạt động của HS
Hoạt động nhóm – lớp

- HS thảo luận theo nhóm đôi để trả lời
2 câu hỏi trên.
- Trình bày kết quả thảo luận.
- Những từ ngữ miêu tả thiên nhiên:
cây cối, mưa, chim chóc, bầu trời,
núi non.
- Thiên nhiên là tất cả những sự vật,
hiện tượng không do con người tạo ra.
- GV chốt và ghi bảng.
- HS lặp lại.
Hoạt động 2. HS xác định được từ chỉ các

Hoạt động cá nhân
sự vật, hiện tượng thiên nhiên
- GV tổ chức cho HS học tập cá nhân
- HS gạch bút chì:
- yêu cầu HS: Đọc các thành ngữ, tục ngữ . a) Lên thác xuống ghềnh
Nêu yêu cầu của bài
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
- GV nhận xét – chốt ý đúng.
- 1 em lên làm trên bảng phụ
- Lớp nhận xét.
Hoạt động 3. HS mở rộng được vốn từ về
Hoạt động nhóm
thiên nhiên.
- GV chia 4 nhóm ngẫu nhiên
- HS di chuyển về nhóm
- Phát phiếu giao việc cho mỗi nhóm
- Bầu nhóm trưởng, thư ký
- Tiến hành thảo luận
- Quy định thời gian thảo luận (5 phút)
- Đại diện rình bày (kết hợp tranh ảnh
đã tìm được)
Nhóm 1:
- Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều - Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận,
rộng.
bất tận, khôn cùng...
Nhóm 2:
- Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều - (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn
dài (xa).

trùng khơi, thăm thẳm,…
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài
thượt, ….
Nhóm 3:
- Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều - cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất
cao.
ngất, cao vời vợi...
Nhóm 4:
37


- Tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều
sâu.
Nhóm 5:
- Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả
tiếng sóng.
Nhóm 6:
- Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả
làn sóng nhẹ.
Nhóm 7:
- Tìm và đặt câu với những từ ngữ miêu tả
đợt sóng mạnh.
- GV theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả
làm việc của nhóm.

- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu
hoăm hoắm ...
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì
cạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ...
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên,

bò lên ...

- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào,
điên cuồng, ….
- Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên
bảng và nối tiếp đặt câu.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 4. Ôn lại các kiến thức vừa học.
Hoạt động lớp
- Tổ chức cho 2 dãy thi tìm những thành - Thi theo cá nhân
ngữ, tục ngữ khác mượn các sự vật, hiện  1 em dãy A 
tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề  1 em dãy B ...
của đời sống, xã hội.
- Dãy nào không tìm được thì thua cuộc.
- GV theo dõi, đánh giá kết quả thi đua và
giáo dục HS bảo vệ thiên nhiên.
Buổi chiều
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3
phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn miêu tả cảnh đẹp và dựa vào dàn ý (thân bài), viết được
một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
1.3. Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ cảnh đẹp ở địa phương.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to, bút dạ
- Bảng phụ tóm tắt những gợi ý giúp HS lập dàn ý.
- Một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp của đất nước.

3. Các hoạt động dạy học:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp
- Hoạt động lớp
của địa phương.
- Dàn ý gồm mấy phần?
- 3 phần (Mở bài - Thân bài - Kết bài )
38


- Dựa trên những kết quả quan sát, lập dàn ý
cho bài văn với đủ 3 phần.
- GV có thể yêu cầu HS tham khảo bài.
+ Vịnh Hạ Long / 81,82: xây dựng dàn ý
theo đặc điểm của cảnh.
+ Tây nguyên / 82,83: xây dựng dàn ý theo
từng phần, từng bộ phận của cảnh.
- HS lập dàn ý trên nháp.
- GV nhận xét, bổ sung
- HS trình bày kết quả - Lớp nhận xét
Hoạt động 2: Dựa theo dàn ý đã lập, viết
Hoạt động lớp
một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa
phương
- Nên chọn 1 đoạn trong thân bài để chuyển - Lớp đọc thầm, đọc lại dàn ý, xác định
thành đoạn văn.
phần sẽ được chuyển thành đoạn văn.
- Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn hoặc - HS viết đoạn văn
một bộ phận của cảnh.

- Một vài HS đọc đoạn văn
- Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý
bao trùm toàn đoạn. Các câu trong đoạn
phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và
thể hiện được cảm xúc của người viết.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét đánh giá.
Hoạt động 3. Ôn lại các kiến thức vừa học
Hoạt động lớp
- Bình chọn đoạn văn giàu hình ảnh,
cảm xúc chân thực .
- GV đánh giá
- Lớp nhận xét, phân tích
Lịch sử
Xô viết Nghệ - Tĩnh
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930 ở Nghệ An:
- Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa
liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính
đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình.
Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ – Tĩnh.
Trình bày được một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân. HS có ý
thức đấu tranh chống kẻ thù xâm lược nước ta. Kĩ năng xây dựng cuộc sống mới tươi
đẹp.
2. Đồ dùng dạy học:
- Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16
- Bản đồ Nghệ An - Hà Tĩnh hoặc bản đồ Việt Nam
39



3. Các hoạt động dạy học:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày
Hoạt động cá nhân
12 / 9 / 1930.
- GV tổ chức cho HS đọc SGK đoạn “Ngày - HS đọc SGK + chú ý nhớ các số liệu
12-9-1930, ... hàng trăm người bị thương”
ngày tháng xảy ra cuộc biểu tình
(khoảng 3 - 4 em).
- GV tổ chức thi đua : “Ai mà tài thế?”
- Hãy trình này lại cuộc biểu tình ngày 12- - Ngày 12 / 9 / 1930 hàng vạn nông dân
9-1930 ở Nghệ An
….đoàn biểu tình .
- Từ đó 12 / 9 là ngày kỉ niệm Xô Viết
Nghệ Tĩnh.
- GV nhận xét - tuyên dương
- GV chốt ý - giới thiệu hình ảnh phong trào
Xô Viết Nghệ Tĩnh.
 Ghi bảng: ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô - HS đọc lại (2 - 3 em)
Viết Nghệ Tĩnh.
- GV nhắc lại những sự kiện tiếp theo trong
năm 1930.
 GV chốt ý.
Hoạt động 2. HS nắm được những điểm
Hoạt động nhóm - lớp
mới ở các thôn xã khi nhân dân giành được
chính quyền .

- GV tiến hành chia lớp thành 6 nhóm.
- HS họp thành 6 nhóm
- GV đính sẵn nội dung thảo luận dưới các - 4 nhóm trưởng lên nhận câu hỏi và
tên nhóm: Hưng Nguyên, Nghệ An, Hà chọn tên nhóm + nhận phiếu học tập.
Tĩnh, Vinh.
Các nhóm thảo luận  nhóm trưởng
trình bày kết quả lên bảng lớp.
1. Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã 1. Trong thời kì 1930 – 1931, ở các
của Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới?
thôn xã của Nghệ Tĩnh không hề xảy ra
……thứ thuế vô lí .
2. Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh 2. Nhân dân ở các thôn xã vui mừng …
thần của nhân dân diễn ra như thế nào?
làm chủ thôn xóm.
3. Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ 3. Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi
như thế nào?
thủ đoạn dã man để đàn áp.
4. Hãy nêu kết quả của phong trào Xô Viết 4. Đến giữa năm 1931, phong trào bị
Nghệ Tĩnh?
dập tắt.
- GV nhận xét từng nhóm.
- Lớp nhận xét – bổ sung.
 GV kết luận.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô
Hoạt động cá nhân
viết Nghệ – Tĩnh.
- Phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh có ý nghĩa - Ý nghĩa: Chứng tỏ tinh thần dũng
40



gì ?

cảm, khả năng cách mạng của nhân dân
lao động. Cổ vũ tinh thần yêu nước của
- GV nhận xét - chốt ý.
nhân dân ta.
- Em hãy nêu ý nghĩa của phong trào Xô - 3 HS nêu .
viết Nghệ Tĩnh.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị:Cách mạng mùa Thu.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Kết bạn cùng tiến
1- Mục tiêu hoạt động
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Thông qua việc “Kết bạn cùng tiến” giáo dục HS biết quan
tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè trong học tập và các hoạt động khác ở lớp, ở trường.
1.2. Năng lực: Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
1.3. Phẩm chất: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè trong học tập và các hoạt
động khác ở lớp, ở trường.
2- Quy mô hoạt động.
Tổ chức theo quy mô lớp.
3- Tài liệu và phương tiện
Sưu tầm những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến” trong trường, trên báo chí, đài truyền
hình, mạng Internet…
4- Các bước tiến hành.
Bước 1: Chuẩn bị
- Trước một tuần, GV phổ biến ý nghĩa, yêu cầu của việc kết “Đôi bạn cùng tiến”
(Thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ với nhau những niềm vui, những khó khăn
trong học tập, trong sinh hoạt ở lớp, ở trường, ở nhà …)
- Nêu các yêu cầu cần chuẩn bị cho buổi ra mắt “Đôi bạn cùng tiến” tổ chức vào

buổi sinh hoạt lớp sắp tới.
+ Sưu tầm những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến” trong trường, trên báo chí, đài
truyền hình, mạng Internet…
+ Chọn bạn kết đôi với mình
+ Cùng với bạn chuẩn bị nội dung sẽ cùng nhau phấn đấu trong năm học này và
trình bày trên giấy HS, có trang trí đẹp.
Bước 2: Ra mắt “ Đôi bạn cùng tiến”
- MC tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình
- Các “Đôi bạn cùng tiến” trong lớp lần lượt lên tự giới thiệu trước lớp và nói về
hướng phấn đấu, giúp đỡ của mình.
41


- MC mời các bạn trong lớp kể những câu chuyện về “Đôi bạn cùng tiến” đã sưu
tầm.
Bước 3: Nhận xét - đánh giá
GV khen ngợi sự thành công của buổi ra mắt “Đôi bạn cùng tiến”. CHúc các đôi
bạn trong lớp đạt chỉ tiêu phấn đấu mình đã đặt ra.
5- Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học dặn dò VN.
Thứ tư, ngày 25 tháng 10 năm 2017
Buổi sáng
Toán
Luyện tập
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Củng cố kiến thức so sánh hai số thập phân. Sắp xếp các số
thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
1.2. Năng lực: Tự thực hiện được nhiệm vụ học cá nhân trên lớp, làm việc trong nhóm,
lớp.
1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn,

thầy cô.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai.
HS: SGK, VBT.
3. Các hoạt động dạy học:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức về
Hoạt động cá nhân, lớp
so sánh hai số thập phân, xếp thứ tự đã xác
định.
Bài 1:
- Bài này có liên quan đến kiến thức nào?
- So sánh 2 số thập phân
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc so sánh.
- HS nhắc lại
- Cho HS làm bài 1 vào vở.
- HS làm bài - sửa bài và giải thích tại
sao
Hoạt động 2: Ôn tập củng cố về xếp thứ tự.
Hoạt động nhóm
Bài 2:
- Để làm được bài toán này, ta phải nắm - Hiểu rõ lệnh đề
kiến thức nào?
- So sánh phần nguyên của các số.
- Yêu cầu HS thảo luận (5 phút)
- HS thảo luận.
- Phần nguyên bằng nhau ta so sánh
tiếp phần thập phân cho đến hết các số.
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.

Hoạt động 3. Củng cố về so sánh 2 số thập
Hoạt động lớp
42


phân và làm quen với 1 số đặc điểm về thứ
tự các số thập phân.
Bài 3:
- GV gợi ý Nhận xét xem x đứng hàng nào
trong số 9,7 x 8
- Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718?
- Vậy để 9,7x8 < 9,718 x phải như thế nào?
- x là giá trị nào? Để tương ứng?
- GV nhận xét
Bài 4:
a. 0,9 < x < 1,2
- x nhận những giá trị nào?

- Đứng hàng phần trăm
- Tương ứng số 1
- x phải nhỏ hơn 1
-x=0

- x nhận giá trị là số tự nhiên bé hơn
1,2 và lớn hơn 0,9.
- Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x?
- Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x
sao cho 0,9 < x < 1,2.
- Vậy x nhận giá trị nào?
-x=1

b. Tương tự
- HS làm bài – sửa bài :
64,97 < x < 65,14
x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.
- Lớp nhận xét
Hoạt động 4. Ôn lại các kiến thức vừa học
Hoạt động lớp
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập
- 2 HS nêu lại.
- Thi đua 2 dãy:
- HS thi đua tiếp sức
+ Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 42,518 ; ; Kết quả xếp thứ tự bé  lớn :
45,5 ; 42,358 ;
; ; 42,358 ; 42,518 ; 45,5
Tập đọc
Trước cổng trời
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp
của thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Nêu được ND: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng cao và cuộc sống thanh
bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. (Trả lời được các CH 1,3,4 ; thuộc lòng
những câu thơ yêu thích).
1.2. Năng lực: Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, có những hành động thiết thực bảo vệ thiên nhiên.
2. Đồ dùng dạy học:
- Tranh “Trước cổng trời”
- Bảng phụ ghi đoạn thơ cần luyện đọc, cảm thụ.
3. Các hoạt động dạy học:
Hỗ trợ của GV


Hoạt động của HS
43


Hoạt động 1. Hướng dẫn HS đọc đúng nội
dung văn bản.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
- Yêu cầu 3 bạn đọc nối tiếp theo từng khổ.
- Yêu cầu 1 bạn đọc lại toàn bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
- GV đọc toàn bài.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS hiểu nội dung
văn bản.
- GV treo tranh “Cổng trời” cho học sinh
quan sát.
- Vì sao lại gọi là Cổng trời ?

Hoạt động lớp
- 1 HS đọc – Lớp theo dõi.
- HS phát âm từ khó
- 3 HS đọc nối tiếp nhau theo từng khổ
- 1 HS đọc toàn bài thơ
- 1 HS đọc chú giải.
- HS lắng nghe.
Hoạt động nhóm - lớp
- HS quan sát tranh.

- Vì đứng giữa hai vách đá nhìn thấy cả

một khoảng trời lộ ra , có mây bay , có
gió thhoảng ,tạo cảm giác như đó là
cổng đi lên trời .
- Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên - Nhìn ra xa ngút ngàn – Bao sắc màu
nhiên trong bài thơ ?
cỏ hoa.
- Trong những cảnh vậy miêu tả em thích - HS tự nêu.
nhất cảnh vật nào ?
- Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá - Cảnh rừng ấm lên bởi sự xuất hiện
như ấm lên ?
của con người . Ai nấy tất bật với công
việc . Người Tày đi gặt lúa ….,người
Dao đi tìm măng, ..Tiếng xe ngựa vang
lên.
- Nội dung chính bài là gì ?
- Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên
miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ
- GV nhận xét – chốt ý.
mộng,...
Hoạt động 3. Hướng HS đọc diễn cảm nội
Hoạt động cá nhân - nhóm
dung văn bản.
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc?
- Giọng sâu lắng, ngân nga thể hiện
niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp
của một vùng núi cao.
- GV đưa bảng phụ có ghi sẵn khổ thơ.
- 3 HS thể hiện cách nhấn giọng, ngắc
giọng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo dãy.

- HS luyện đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Thi đọc diễn cảm thuộc lòng khổ thơ 2.
- HS thi đua đọc diễn cảm và thuộc
lòng.
- GV nhận xét - tuyên dương
- Chuẩn bị: Cái gì quý nhất ?
Khoa học
44


Cách phòng tránh HIV/AIDS
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: HS trình bày được nguyên nhân, và cách phòng tránh
HIV/AIDS.
1.2. Năng lực: Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
GV: Hình vẽ trong SGK/35 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK.
HS: Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các thông tin về HIV/AIDS.
3. Các hoạt động dạy học:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Giải thích được 1 cách đơn
Hoạt động nhóm - lớp
giản HIV là gì ? AIDS là gì?
- Nêu được các đường lây truyền HIV.
- GV tiến hành chia lớp thành 6.
- HS họp thành nhóm ( HS có thẻ hình
giống nhau họp thành 1 nhóm).

- GV phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung - Đại diện nhóm nhận bộ phiếu và giấy
như SGK/34, một tờ giấy khổ to.
khổ to.
- GV nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi - Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp.
và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong  2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên
trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 bảng lớp  các nhóm còn lại nhận xét.
nhóm nhanh nhất).
- Như vậy, hãy cho cô biết HIV là gì?
- HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm
khả năng miễn dịch của cơ thể.
- AIDS là gì?
- AIDS là hội chứng suy giảm miễn
dịch của cơ thể.
 AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của
cơ thể.
Hoạt động 2. Tìm hiểu các đường lây
Hoạt động nhóm - lớp
truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS.
- Yêu cầu HS hảo luận nhóm đôi , quan sát - HS thảo luận nhóm đôi  Trình bày
hình 1,2,3,4 trang 35 SGK
kết quả thảo luận .
- Theo em , có những cách nào để không bị - Chỉ dùng kim tiêm 1 lần rồi bỏ; Không
lây nhiễm HIV qua đường máu ?
tiêm chích ma túy ; Không dùng chung
các dụng cụ ý tế ,…
- GV nhận xét + chốt ý .
- HS nhắc lại
Hoạt động 3. Ôn lại các kiến thức vừa học.
Hoạt động lớp
- GV nêu câu hỏi  nói tiếng “Hết” HS trả - HS lắng nghe và giơ thẻ.

lời bằng thẻ Đ - S.
- GV nhận xét, tuyên dương
45


Thứ năm, ngày 26 tháng 10 năm 2017
Buổi chiều
Toán
Luyện tập chung
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân. Tính
bằng cách thuận tiện nhất, kĩ năng thực hành bài tập.
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân, làm việc theo
nhóm.
1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn,
thầy cô.
2. Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu, bảng phụ
3. Các hoạt động dạy học:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh
Hoạt động lớp - nhóm
các số thập phân.
Bài 1:
- Tổ chức cho 1 HS tự đặt câu hỏi để HS - HS thực hiện nhóm đôi.
khác trả lời.
 Lưu ý hỏi HS về giá trị của chữ số trong
mỗi số thập phân .
- GV nhận xét, đánh giá.

- Lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
- Tổ chức cho HS viết từng số thập phân ở - HS thực hiện trên bảng con
mỗi phần vào bảng con.
- HS sửa bài bảng lớp
- GV nhận xét, đánh giá
- Lớp nhận xét, bổ sung
Bài 3:
- GV cho HS thi đua ghép các số vào giấy - HS làm theo nhóm
bìa đã chuẩn bị sẵn.
- HS dán bảng lớp: Các số xếp thứ tự
bé  lớn
- HS các nhóm nhận xét.
- GV yêu cầu HS giải thích về kết quả bài
làm của mình.
- GV nhận xét, đánh giá
Hoạt động 2. Rèn kĩ năng tính nhanh bằng
Hoạt động lớp - nhóm
cách thuận tiện nhất.
Bài 4 :
- GV hướng dẫn HS một phần:
- HS quan sát.
- HS làm bài – sửa bài
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.
- Lớp nhận xét
46


Hoạt động 3. Ôn lại các kiến thức vừa học
- Nêu nội dung vừa ôn

- GV cho bài toán ở bảng phụ: Tính nhanh

Hoạt động lớp
- HS nêu
- HS tính nhanh.
51�9 3 �3

9
- = 3 �17 1�1

- HS làm. Chọn đáp số đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số
các từ nêu ở BT1. Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2) ; biết
đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3).
- HS KG biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3
1.2. Năng lực: Trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài tập 2
- Bộ dụng cụ chia nhóm ngẫu nhiên
3. Các hoạt động dạy học:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. HS nhận biết và phân biệt từ
Hoạt động nhóm - lớp
nhiều nghĩa với từ đồng âm.

- GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm - HS tiến hành theo quy trình chia
ngẫu nhiên (6 nhóm).
nhóm ngẫu nhiên đã hình thành.
- Trong các từ gạch chân dưới đây, những từ - HS trình bày.
nào là từ đồng âm với nhau, từ nào là từ - Lớp nhận xét.
nhiều nghĩa?
- Lúa ngoài đồng đã chín vàng.
- chín trong câu 2: từ đồng âm
- Tổ em có chín học sinh.
- chín 1 và chín 3: từ nhiều nghĩa
- Nghĩ cho chín rồi hãy nói.
+ lúa chín: đã đến lúc ăn được
+ nghĩ chín: nghĩ kĩ, đã có thể nói
được.
- Bát chè này nhiều đường nên ăn rất ngọt.
- đường 1: từ đồng âm
- Các chú công nhân đang chữa đường dây - đường 2 và đường 3: từ nhiều nghĩa.
điện thoại.
+ đường dây: đường dây liên lạc
- Ngoài đường, mọi người đã đi lại nhộn + đường (phố): con đường để mọi
nhịp.
người đi lại.
- Những vạt nương màu mật
- vạt 2: từ đồng âm
Lúa chín ngập lòng thung.
- vạt 1 và vạt 3: từ nhiều nghĩa
47


- Chú Tư lấy dao vạt nhọn đầu chiếc gậy tre.

- Những người Giáy, người Dao
Đi tìm măng, hái nấm
Vạt áo chàm thấp thoáng
Nhuộm xanh cả nắng chiều.
- Nghĩa của từ đồng âm khác hẳn nhau.
- Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có
mối quan hệ với nhau.
 GV ghi bảng
Hoạt động 2. HS xác định đúng nghĩa gốc,
nghĩa chuyển của 1 từ.
- Treo bảng phụ ghi ví dụ 2: a,b,c
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm
hiểu xem trong mỗi phần a) b) c) từ “xuân”
được dùng với nghĩa nào.
a) Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
b) Sáu mươi tuổi vẫn còn xuân chán
So với ông Bành vẫn thiếu niên
Ăn khỏe, ngủ ngon, làm việc khỏe
Trần mà như thế kém gì tiên.
c) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ nổi tiếng
đời nhà Đường có câu rằng: “Nhân sinh thất
thập cổ lai hi”, nghĩa là: “Người thọ 70 xưa
nay hiếm”. Tôi nay đã ngoài 70 xuân, nhưng
tinh thần vẫn rất sáng suốt.
Hoạt động 3. HS phân biệt được nghĩa 1 số
tính từ
- Yêu cầu HS suy nghĩ trong 3 phút, ghi ra
nháp và đặt câu nối tiếp.
- GV nhận xét.

Hoạt động 4. Ôn lại các kiến thức vừa học
- Thế nào là từ nhiều nghĩa?

+ vạt nương : mảnh đất trồng trọt trải
dài trên đồi núi.
+ vạt áo: một mảnh áo
- HS nêu lại.

Hoạt động nhóm
- HS quan sát, đọc
- HS hảo luận và trình bày (lên bảng
phụ gạch 1 gạch dưới nghĩa gốc, 2
gạch dưới nghĩa chuyển).
- Nghĩa gốc: chỉ một mùa của năm:
mùa xuân.
- Nghĩa chuyển: “xuân” có nghĩa là
tuổi, năm.
- Lớp theo dõi, nhận xét

Hoạt động cá nhân
- HS đặt câu nối tiếp sau khi suy nghĩ.

- Lớp nhận xét và tiếp tục đặt câu.
Hoạt động nhóm
- Từ có 1 nghĩa gốc và 1 hay một số
nghĩa chuyển.
- Làm thế nào để phân biệt từ nhiều nghĩa và -Từ đồng âm: nghĩa khác hoàn toàn
từ đồng âm?
- Từ nhiều nghĩa: nghĩa có sự liên hệ
- Tổ chức thi đua nhóm đôi.

- Yêu cầu tìm ví dụ về từ nhiều nghĩa. Đặt - HS trình bày.
câu.
- Lớp nhận xét bổ sung
- Tổng kết kết quả thảo luận
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
- Nhận xét tiết học
48


Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về quan hệ giữa
con người với thiên nhiên. Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên
nhiên;biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.HS khá, giỏi kể được câu truyện ngoài SGK,
hs yếu kể được truyện đã học.
1.2. Năng lực: Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên lớp, làm việc trong
nhóm.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân. Có ý thức
bảo vệ thiên nhiên, môi trường xung quanh.
2. Đồ dùng dạy học:
- Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu các em không
tìm được).
3. Các hoạt động dạy học:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. HS hiểu được yêu cầu đề bài.
Hoạt động lớp
- Gạch dưới những chữ quan trọng trong đề - HS đọc đề bài và gạch chân các từ
bài (đã viết sẵn trên bảng phụ).

ngữ .
Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe
hay được đọc nói về quan hệ giữa con người
với thiên nhiên.
- Nêu các yêu cầu.
- Đọc gợi ý trong SGK/91
- Hướng dẫn để HS tìm đúng câu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho
mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp
lại các tình tiết cho đúng với diễn biến
trong truyện.
- Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề - Lần lượt HS nối tiếp nhau nói trước
tài không?
lớp tên câu chuyện sẽ kể.
- Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên
nhân vật trong chuyện) em chọn kể; em đã
nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu, vào dịp
nào.
- Kể diễn biến câu chuyện
- Nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện.
 Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động
tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh
động.
Hoạt động 2. HS kể được chuyện đúng theo
Hoạt động nhóm
49


yêu cầu.
- Nêu yêu cầu: Kể chuyện trong nhóm, trao

đổi ý nghĩa câu chuyện. Đại diện nhóm kể
chuyện hoặc chọn câu chuyện hay nhất cho
nhóm sắm vai kể lại trước lớp.

- HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi về
ý nghĩa của truyện.
- Nhóm cử đại diện thi kể chuyện trước
lớp.
- Trả lời câu hỏi của các bạn về nội
dung, ý nghĩa của câu chuyện sau khi
kể xong.
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa - Lớp trao đổi.
câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của
người kể.
Hoạt động 3. Ôn lại các kiến thức vừa học.
Hoạt động nhóm- lớp
- Lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất - Lớp bình chọn
trong giờ học.
- Con người cần làm gì để bảo vệ thiên - Thảo luận nhóm đôi
nhiên?
- Đại diện trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét, bổ sung
- Tập kể chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến …
địa phương em hoặc ở nơi khác.
Thứ sáu, ngày 27 tháng 10 năm 2017
Buổi sáng
Toán
Viết số do đọ dài dưới dạng số thập phân

1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: HS trình bày được số đo độ dài dưới dạng số thập phân
(trường hợp đơn giản).
- Rèn kĩ năng thực hành các bài tập.
1.2. Năng lực: Học sinh có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
1.3. Phẩm chất: Thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn,
thầy cô.
2. Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài (chỉ ghi đơn vị đo).
- Bảng phụ, phấn màu
3. Các hoạt động dạy học:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1.Củng cố bảng đo độ dài và
Hoạt động lớp
quan hệ giữa các đơn vị đo.
1. Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài:
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m.
- dm ; cm ; mm
- Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m.
- km ; hm ; dam
50


2. Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ
dài liền kề:
- 1 km bằng bao nhiêu hm
- 1 hm bằng 1 phần mấy của km
- 1 hm bằng bao nhiêu dam
- 1 dam bằng bao nhiêu m

- 1 dam bằng bao nhiêu hm
- Tương tự các đơn vị còn lại
3. Nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài
thông dụng:
- Giáo viên đem bảng phụ ghi sẵn, yêu cầu
HS tự nêu câu hỏi để bạn trả lời.
- GV ghi kết quả
- GV giới thiệu bài dựa vào kết quả: từ
1m = 0,001km
1mm = 0,001m
- GV cho HS làm số 1 vào bảng con.
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.
Hoạt động 2. HS đổi đơn vị đo độ dài dựa
vào bảng đơn vị đo
- GV nêu 4 hoặc 5 bài ví dụ
- GV chốt kết quả đúng.
Bước 1: Điền từng hàng đơn vị đo vào bảng
(mỗi hàng 1 chữ số).
Bước 2: Đặt dấu phẩy hoặc dời dấu phẩy
sau đơn vị đề bài hỏi.
Hoạt động 3. Thực hành những điều vừa
học.
Bài 1:
- GV lưu ý HS ở phần b:
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.
Bài 2 :
- Yêu cầu HS làm vở
- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm vở.

- GV nhận xét – chốt kết quả đúng.
Hoạt động 4. Ôn lại các kiến thức vừa học
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa học.

1 km = 10 hm
1 hm = km hay = 0,1 km
1 hm = 10 dam
1 dam = 10 m
1 dam = hm hay = 0,1 hm
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1)
đơn vị liền trước nó.
- HS nêu câu hỏi – bạn trả lời.

- HS làm bảng con.
Hoạt động nhóm
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS nêu cách làm
- HS lắng nghe và quan sát.

Hoạt động lớp
- HS làm bài vào vở –sửa bài:
- Lớp nhận xét.
- HS làm vở – sửa bài
- Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài – sửa bài
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm
- 3 HS nêu lại.

Tập làm văn

51


Luyện tập tả cảnh
(Dựng đoạn mở bài- kết bài)
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài
trực tiếp, mở bài gián tiếp. (BT1)
- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2) ; viết
được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên
nhiên ở địa phương (BT3).
- Yêu thích cảnh đẹp của thiên nhiên, yêu đất nước. Biết bảo vệ môi trường và tạo nên
nên môi trường sạch đẹp.
1.2. Năng lực: Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
1.3. Phẩm chất: HS có ý thức bảo vệ môi trường và tạo nên nên môi trường sạch đẹp.
2. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to và bút dạ ; bảng phụ.
3. Các hoạt động dạy học:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Hướng dẫn HS củng cố kiến
Hoạt động nhóm, lớp.
thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn
tả cảnh (qua các đoạn tả con đường).
Bài 1:
- HS lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài
tập – Cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc đoạn Mở bài a - 1 HS đọc
- Em hãy nhận xét hai cách mở bài ?
đoạn Mở bài b.

+ a – Mở bài trực tiếp.
+ b – Mở bài gián tiếp.
+ Cách a: Giới thiệu ngay con đường
sẽ tả.
+ Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê
- GV nhận định.
hương, sau đó giới thiệu con đường
thân thiết.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu những điểm giống và - HS so sánh nét khác và giống của 2
khác.
đoạn kết bài.
- HS thảo luận nhóm.
- Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn
bó thân thiết đối với con đường.
- Khẳng định con đường là tình bạn.
- Nêu tình cảm đối với con đường – Ca
ngợi công ơn của các cô chú công nhân
- GV chốt lại.
vệ sinh hành động thiết thực.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện tập xây
Hoạt động lớp
dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài
52


(mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ở địa
phương.
Bài 3:
- Gợi ý cho học sinh Mở bài theo kiểu gián

tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng.
- Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng
giới thiệu cảnh đẹp địa phương.
- Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới
thiệu cảnh đẹp sẽ tả.
- Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh sẽ
tả Kết bài theo dạng mở rộng.
- Đi lại ý của mở bài để đi nêu cảm xúc, ý
nghĩ riêng.
Hoạt động 3. Ôn lại các kiến thức vừa học
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV giới thiệu HS nhiều đoạn văn giúp HS
nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết bài mở
rộng.
- Nhận xét tiết học.

- HS làm bài.
- HS lần lượt đọc đoạn Mở bài, kết bài.
- Cả lớp nhận xét.

Hoạt động lớp.
+ Cách mở bài gián tiếp.
+ Kết bài mở rộng.
- HS nêu nhận xét

Địa lí
Dân số nước ta
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức - Kĩ năng: Có kiến thức sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của VN.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm

bảo các nhu cầu của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sư gia tăng
dân số.
1.2. Năng lực: Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
1.3. Phẩm chất: Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ, trình bày ý kiến cá nhân.
2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng số liệu về DS các nước ĐN Á năm 2004 (phóng to)
- Biểu đồ tăng DS VN. Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng DS nhanh.
3. Các hoạt động dạy học:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. HS biết được số dân nước ta ở
thời điểm gần nhất.
- GV tổ chức cho HS quan sát bảng số liệu dân - HS quan sát, trả lời và bổ sung.
số các nước Đông Nam Á năm 2004 và trả lời:
- Năm 2004, nước ta có số dân là bao - 82 triệu người.
nhiêu?
- Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy - Thứ ba.
53


×