Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan huyện đảo cồn cỏ, tỉnh quảng trị (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.64 KB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN THẾ CƯỜNG

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC
KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
HUYỆN ĐẢO CỒN CỎ, TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

Hà Nội - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN THẾ CƯỜNG
KHÓA 2012-2014

GIẢI PHÁP TỔ CHỨC
KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
HUYỆN ĐẢO CỒN CỎ, TỈNH QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành : Quy hoạch Vùng và Đô thị
Mã số : 60.58.01.05



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUY HOẠCH VÙNG VÀ ĐÔ THỊ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. LÊ HỒNG KẾ

Hà Nội – 2014


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn và
mong muốn được gửi những tình cảm chân
thành nhất đến gia đình, thầy cô giáo, đồng
nghiệp và những người bạn đã tạo điều kiện hỗ
trợ tôi hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn
chân thành đến thầy giáo GS.TS. Lê Hồng Kế,
người đã tận tình hướng dẫn, giảng giải, động
viên khích lệ trong suốt quá trình thực hiện
luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
trong hội đồng khoa học đã cung cấp những lời
khuyên quý giá và những tài liệu liên quan đến
lĩnh vực nghiên cứu luận văn của tôi.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến ban
giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa sau
đại học đã tạo điều kiện thuận lợi để luận văn
được hoàn thành đúng thời hạn và đạt chất
lượng.
Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu

sắc nhất.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thế Cường


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 4
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 4
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................... 5
Các khái niệm (thuật ngữ) ........................................................................... 6
Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 8
PHẦN NỘI DUNG ....................................................................................... 9
CHƯƠNG 1 : THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN HUYỆN ĐẢO CỒN CỎ, TỈNH QUẢNG TRỊ. .................. 9
1.1. Khái quát về Huyện đảo Cồn Cỏ ....................................................... 9
1.1.1 Vị trí của đảo Cồn Cỏ trong phát triển du lịch Việt Nam ................. 9
1.1.2 Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển đảo Cồn Cỏ ..................... 11
1.1.3 Tiềm năng về tài nguyên và giá trị du lịch của đảo Cồn Cỏ ........... 12
1.1.4 Tình hình về đầu tư và phát triển du lịch tại Huyện đảo Cồn Cỏ.... 14
1.2 Thực trạng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan huyện đảo Cồn

Cỏ - tỉnh Quảng Trị................................................................................. 16
1.2.1. Thực trạng không gian cảnh quan tự nhiên ................................... 16
1.2.2. Thực trạng không gian cảnh quan nhân tạo................................... 18
1.2.3. Diễn biến của BĐKH, NBD ở Việt Nam và các tác động đối với
đảo Cồn Cỏ ............................................................................................ 29
1.2.4. Các dự án, đồ án quy hoạch có liên quan ...................................... 33
1.3.Đánh giá chung .................................................................................. 34
1.3.1. Tiềm năng giá trị cảnh quan, kiến trúc, du lịch đảo Cồn Cỏ.......... 34


1.3.2. Tồn tại .......................................................................................... 35
1.3.3. Nguyên nhân ................................................................................ 36
1.3.4. Các vần đề cần nghiên cứu giải quyết ........................................... 36
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN HUYỆN ĐẢO CỒN CỎ, TỈNH QUẢNG TRỊ ..... 38
2.1. Cơ sở lý luận về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.............. 38
2.1.1. Năm yếu tố khả năng hình ảnh hóa của Kevin Lynch ................... 38
2.2.2. Các yếu tố tạo lập không gian kiến trúc cảnh quan ....................... 42
2.1.3. Lý luận về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hướng đến phát
triển bền vững cho DLST biển đảo ......................................................... 48
2.1.4. Các giai đoạn phát triển ................................................................ 49
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
khu du lịch đảo biển ................................................................................ 50
2.2.1. Yếu tố tự nhiên ,văn hóa và xã hội................................................ 50
2.2.2. Thị trường khách du lịch .............................................................. 52
2.2.3. Yếu tố kinh tế xã hội .................................................................... 55
2.2.4. Yếu tố hạ tầng kĩ thuật.................................................................. 55
2.2.5. Yếu tố về chính sách..................................................................... 55
2.2.6. Yếu tố về chính trị ........................................................................ 56
2.3. Phát triển du lịch sinh thái biển-đảo dưới tác động của Biến đổi khí

hậu và hiện tượng nước biển dâng ......................................................... 56
2.3.1 Những nguyên tắc và điều kiện để phát triển DLST bền vững ....... 56
2.3.2 Các yêu cầu về ứng phó với Biến đổi khí hậu, nước biển dâng đối
với phát triển du lịch sinh thái trên đảo Cồn Cỏ ..................................... 60
2.3.3 Sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động DLST trên đảo Cồn Cỏ 62
2.4. Kinh nghiệm trong nước và quốc tế về tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan đảo biển ................................................................................. 63


2.4.1. Kinh nghiệm trên thế giới ............................................................. 63
2.4.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam............................................................ 72
2.5.Cơ sở pháp lý ..................................................................................... 76
2.5.1.Các căn cứ pháp lý ........................................................................ 76
2.5.2. Các nguồn tài liệu, số liệu............................................................. 77
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN HUYỆN ĐẢO CỒN CỎ, TỈNH QUẢNG TRỊ ................. 78
3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan Huyện đảo Cồn Cỏ ................................................................ 78
3.1.1.Quan điểm ..................................................................................... 78
3.1.2 Mục tiêu ........................................................................................ 79
3.1.3 Nguyên tắc .................................................................................... 79
3.2. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đảo Cồn Cỏ ... 82
3.2.1. Giải pháp tổng thể tổ chức không gian KTCQ đảo Cồn Cỏ .......... 82
3.2.2. Giải pháp tổ chức các yếu tố kiến trúc cảnh quan ......................... 89
3.2.3. Lồng ghép các giải pháp ứng phó với BĐKH và NBD vào tổ chức
không gian KTCQ đảo Cồn Cỏ ............................................................ 107
3.3.Giải pháp tổ chức hệ thống hạ tầng kĩ thuật đáp ứng phát triển bền
vững và ứng phó với BĐKH, NBD ....................................................... 115
3.3.1.Tổ chức hệ thống giao thông kết hợp du lịch ............................... 115
3.3.2. Tổ chức hệ thống cấp- thoát nước, xử lý chất thải ...................... 116

3.3.3. Tổ chức hệ thống điện, điện chiếu sáng, thông tin liên lạc .......... 118
3.4. Giải pháp về công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan .. 119
3.5.1.Về quản lý quy hoạch .................................................................. 119
3.5.2. Về kiến trúc và kĩ thuật xây dựng ............................................... 120
3.5.3. Mô hình quản lý vệ sinh môi trường ........................................... 120
3.5.4. Văn hóa cộng đồng ..................................................................... 121


PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 122
KẾT LUẬN ............................................................................................ 122
KIẾN NGHỊ........................................................................................... 124
PHẦN TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BĐKH

Biến đổi khí hậu

DLST

Du lịch sinh thái

HTKT


Hạ tầng kĩ thuật

KTCQ

Kiến trúc cảnh quan

NBD

Nước biển dâng

QH

Quy hoạch

UBND

Ủy ban nhân dân

TP

Thành phố

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1.


Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng Đảo Cồn Cỏ

Hình 1.2.

Cảnh quan đặc trưng trên đảo Cồn Cỏ - Quảng Trị

Hình 1.3.

Toàn cảnh Huyện đảo Cồn Cỏ

Hình 1.4.

Cảng cá, âu thuyền trên đảo

Hình 1.5.

Đường giao thông trên đảo

Hình 1.6.

Các cống ngang trên tuyến đường quanh đảo

Hình 1.7.

Kè bảo vệ bờ biển

Hình 1.8.

Trạm diezel bơm nước công suất 10kVA đặt tại khu vực nhà
thanh niên phục vụ bơm nước cho khu vực


Hình 1.9.

Đường đi và hậu quả của cơn bão số 10-2013 trên đảo Cồn
Cỏ

Hình 2.1.

Minh họa năm yếu tố khả năng hình ảnh hóa của Kevin Lynch

Hình 2.2.

Khái niệm về quá trình đánh giá nhận thức và thẩm mỹ

Hình 2.3.

Tiềm năng du lịch hấp dẫn của đảo Bali – Inđônesia

Hình 2.4.

Không gian cảnh quan trên đảo Boracay – Philippines

Hình 2.5.

Không gian cảnh quan thị trấn Vigan – Philippines

Hình 2.6.

Không gian cảnh quan khu bảo tồn biển Cù lao Câu


Hình 2.7.

Hình ảnh Làng chài và những bãi đá trên đảo Phú Quý

Hình 2.8.

Hệ thống Phong điện trên đảo Phú Quý

Hình 3.1.

Sơ đồ phân khu chức năng toàn đảo Cồn Cỏ

Hình 3.2.

Sơ đồ tổ chức phân khu chức năng phía Nam đảo Cồn Cỏ

Hình 3.3.

Minh họa không gian KTCQ khu phía Nam của Đảo Cồn Cỏ

Hình 3.4.

Phân loại và đặc điểm cây xanh

Hình 3.5.

Mô hình nhà ở sinh thái áp dụng cho đảo Cồn Cỏ


Hình 3.6.


Mô hình nhà ở hai tầng phỏng theo nhà chống bão Katrina
Cottage áp dụng cho đảo Cồn Cỏ

Hình 3.7.

Sơ đồ tổ chức không gian quy hoạch KTCQ khu trung tâm
hành chính đã được phê duyệt

Hình 3.8.

Minh họa các công trình hành chính – công cộng của đảo

Hình 3.9.

Sơ đồ tổ chức không gian KTCQ chùa áp dụng cho địa hình
và khí hậu đảo Cồn Cỏ

Hình 3.10.

Minh họa yếu tố vườn chùa trong tổ chức KTCQ chùa chiền

Hình 3.11.

Minh họa khu nghĩ dưỡng phía Tây của đảo

Hình 3.12.

Hàng cây theo tuyến tạo ra hiệu ứng thu hút thị giác


Hình 3.13.

Mạng lưới hồ điều tiết phân cấp

Hình 3.14.

Sân vận động trên đảo có thể vừa phục vụ chức năng giải trí
vừa có thể lưu trữ nước tạm thời

Hình 3.15.

Hệ thống thu nước mưa trên mặt đất với chức năng chảy tràn
và tái sử dụng

Hình 3.16.

Cấu trúc các loại mái trồng cây khác nhau

Hình 3.17.

Minh họa bố trí vị trí các công trình nhằm tạo ra các hành
lang thông gió

Hình 3.18.

Mô hình biểu diễn ảnh hưởng của sự thông gió với hướng
công trình

Hình 3.19.


Lựa chọn vật liệu lát nền sáng màu giúp phản chiếu tới 75%
bức xạ mặt trời

Hình 3.20.

Minh họa hệ thống phong điện và nhà ở sử dụng năng lượng
mặt trời áp dụng cho đảo Cồn Cỏ


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.2.

Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất huyện đảo Cồn Cỏ

Bảng 1.2.

Bảng thống kê hiện trạng các công trình huyện đảo Cồn Cỏ

Bảng 1.3.

Hiện trạng các công trình tiêu biểu trên đảo Cồn Cỏ

Bảng 2.1.

Các yếu tố tác động và đối tượng chịu tác động

Bảng 3.1.

Minh họa các tiện ích đô thị áp dụng cho du lịch sinh thái
trên đảo Cồn Cỏ



1

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Với 3.260 km bờ biển, 2.773 hòn đảo ven bờ, hai quần đảo Hoàng Sa,
Trường Sa cùng hàng trăm bãi tắm đẹp, Việt Nam có lợi thế để phát triển du
lịch biển đảo và đặc biệt, nhiều hòn đảo vẫn còn giữ được vẻ đẹp nguyên sơ.
Ngành du lịch ngày càng đóng vai trò quan trọng, trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn của nhiều quốc gia. Từ nay đến năm 2020 theo UNWTO (Tổ chức
du lịch thế giới), dự báo du lịch còn tăng trưởng ồ ạt hơn nữa, tạo ra các cơ
hội kinh tế lớn lao song mang lại những thách thức gay gắt và những mối đe
dọa tiềm ẩn đối với môi trường và các cộng đồng địa phương nếu không được
quản lý tốt. Trước những nguy cơ đó, con người bắt đầu nhìn nhận, chuyển
hướng nhận thức và cách tiếp cận trong hoạt động du lịch, họ mong muốn
đóng góp trách nhiệm cho một thế giới phát triển bền vững hơn. Theo đó, xu
thế phát triển du lịch dựa vào thiên nhiên nói chung và du lịch sinh thái nói
riêng đang trở thành xu thế của thời đại và có ý nghĩa quan trọng không
những về mặt kinh tế mà còn có ý nghĩa đặc biệt đối với sự phát triển bền
vững của du lịch trên khía cạnh trách nhiệm đối với tài nguyên và môi trường.
Vùng duyên hải Trung Trung bộ là vùng được thiên nhiên ưu đãi về tiềm
năng du lịch nói chung và du lịch sinh thái nói riêng. Trong những năm qua
đã đón bắt nhiều cơ hội để phát triển du lịch và du lịch sinh thái, qua đó nhiều
tài nguyên du lịch tự nhiên như các bãi biển Cửa Lò, Nhật Lệ, Cửa Tùng,
Thuận An, Lăng Cô… các VQG, các khu bảo tồn thiên nhiên đã và đang được
khai thác sử dụng để phát triển du lịch. Tuy với thế mạnh vượt trội về tài
nguyên du lịch, là cơ sở để phát triển DLST nhưng cho đến nay việc khai thác
tiềm năng này trên cả lĩnh vực tự nhiên lẫn nhân văn còn ở mức nhỏ lẻ, tự



2

phát, chưa có được những nghiên cứu mang tính bài bản, khoa học để tạo nền
tảng cho việc khai thác có hiệu quả những nguồn tiềm năng to lớn này.
Huyện đảo Cồn Cỏ thuộc vùng biển tỉnh Quảng Trị, cách đất liền từ 13
đến 19 hải lý. Là nơi có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội, Cồn
Cỏ nằm án ngữ ở cửa ngõ phía nam và là một điểm để phân định đường cơ sở
trong vịnh Bắc Bộ. Hòn đảo xinh xắn này ẩn chứa trong lòng những tiềm
năng du lịch hết sức phong phú và đa dạng mà sự đầu tư, khai thác chỉ mới ở
điểm xuất phát.
Đảo Cồn Cỏ có những lợi thế về mặt địa lý - kinh tế do nằm trong khu
vực miền Trung - nơi giao nhau của những tuyến đường giao thông quan
trọng của khu vực và cả nước như quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh, tuyến
hành lang kinh tế Đông – Tây (Quốc lộ 9), cửa ngõ nối Việt Nam và nước bạn
Lào, Đông Bắc Thái Lan... Với vị trí như vậy khu vực này có điều kiện kết
nối chặt chẽ với các tỉnh phía Bắc như Quảng Bình, Hà Tỉnh; các tỉnh phía
Nam như Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, đồng thời có khả năng khai thác các thị
trường nước ngoài như Lào, đông Bắc Thái Lan...
Đảo Cồn Cỏ là một đỉnh trong tam giác phát triển du lịch cửa Tùng – cửa
Việt – Cồn Cỏ, và là khu vực có vị trí quan trọng được xác định là vùng động
lực phát triển du lịch hành lang Đông – Tây. Nơi gần Quốc lộ 1, huyết mạch
giao thông Bắc Nam đồng thời có cảng Cửa Việt, là điểm cuối của tuyến
đường quốc tế xuyên châu Á ra biển Đông tạo thành đầu mối giao thông quan
trọng trong việc mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực Asean
như Thái Lan, Lào, Myanmar...
Về tiềm năng du lịch tự nhiên, đảo Cồn Cỏ là khu vực có địa hình, cảnh
quan đẹp, hệ sinh vật biển đa dạng và đặc biệt là những bãi tắm có chất lượng
khá tốt... là những lợi thế không nhỏ để hình thành sản phẩm du lịch gắn với



3

tiềm năng biển như du lịch nghỉ dưỡng, du lịch thể thao, du lịch sinh thái...
đây là những loại hình du lịch đang thu hút được đông đảo du khách.
Về lịch sử, đảo Cồn Cỏ còn là chiến trường xưa, nơi gắn liền với những
trận đánh ác liệt, thể hiện truyền thống đấu tranh anh dũng của quân và dân
Quảng Trị trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước - vừa có giá trị truyền
thống, vừa là địa điểm du lịch hấp dẫn khách du lịch khắp nơi. [16]
Những điều kiện này giúp cho đảo Cồn Cỏ có khả năng phát triển nhiều
loại hình du lịch khác nhau như: du lịch biển, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch văn
hóa, du lịch sinh thái, thăm lại chiến trường xưa...tạo động lực phát triển cho
khu vực Cửa Tùng, Cửa Việt và cả tỉnh Quảng Trị. Đặc biệt, đảo Cồn Cỏ có
đủ điều kiện trở thành một khu du lịch biển tổng hợp – mô hình phát triển du
lịch biển được đánh giá có tính bền vững hiện nay.
Không gian du lịch sinh thái biển đảo luôn luôn gắn liền với việc bảo tồn,
phát huy tài nguyên cảnh quan, môi trường du lịch, đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng dịch vụ du lịch hợp lý và hiệu quả, sản phẩm du lịch phù hợp và có trách
nhiệm.
Mặc dù có tiềm năng và lợi thế để phát triển du lịch, song hiện nay, việc
phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng trên đảo, cải tạo cảnh quan, môi trường đang
là vấn đề bất cập nổi cộm nhất. Các công trình nhà ở dân sinh và phục vụ
cộng đồng hiện đã xuống cấp, cảnh quan thiên nhiên thường xuyên bị tàn phá
bởi các đợt mưa bảo, vấn nạn ô nhiễm môi trường. Cảnh quan nhân tạo hầu
như chưa có gì,ảnh hưởng lớn đến khả năng hoạt động và thu hút du lịch của
đảo Cồn Cỏ, khiến cho chất lượng cuộc sống của cư dân trên đảo phát triển
chưa tương xứng với tiềm năng du lịch, chưa thu hút sự quan tâm, đầu tư của
những nhà đầu tư phát triển du lịch.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan Huyện đảo Cồn Cỏ là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết,



4

mang tính cấp bách không chỉ của các cấp chính quyền mà còn là trách nhiệm
của những nhà quy hoạch, nhằm xây dựng nên một khu du lịch biển đảo có
cảnh quan đẹp, an toàn và hấp dẫn, tạo thành động lực thúc đẩy các hoạt động
du lịch cũng như kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Trị và khu vực Bắc Trung
Bộ phát triển.
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá tổng quan giá trị không gian kiến trúc cảnh quan đảo Cồn Cỏ
Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan đảo Cồn Cỏ nhằm phát huy giá trị tài nguyên, cảnh quan biển đảo phục
vụ phát triển du lịch
Góp phần tạo lập không gian kiến trúc cảnh quan mang hiệu ứng hình ảnh
tốt, xứng tầm một khu du lịch biển đảo đẹp, an toàn và hấp dẫn.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Không gian kiến trúc cảnh quan Huyện đảo Cồn Cỏ phục vụ hoạt động du
lịch sinh thái và nghĩ dưỡng.
Phạm vi nghiên cứu :
Phạm vi không gian : Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu là toàn đảo Cồn
Cỏ bao gồm vùng mặt nước ven bờ có tiềm năng tổ chức du lịch biển đảo, các
khu rừng tự nhiên, rừng ngập mặn, các khu dân cư và không gian kiến trúc
công trình có tổng diện tích khoảng 2 km².
Phạm vi thời gian : theo Quy hoạch chung của Tỉnh Quảng Trị đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp tiếp cận hệ thống từ các đồ án QH chung xây dựng đến các
đồ án QH chi tiết xây dựng và các dự án đang triển khai.



5

- Phương pháp thu thập số liệu từ thực tế: điều tra khảo sát thực địa, mô
tả, đo vẽ, chụp ảnh hiện trạng, hệ thống hóa tư liệu theo các mục tiêu nghiên
cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu gián tiếp: thu thập tài liệu về cải tạo, chỉnh
trang, đầu tư xây dựng qua sách báo, tài liệu, các đề tài có liên quan trong và
ngoài nước.
- Phương pháp phân tích đánh giá bằng bản đồ, hình ảnh, bãn vẽ để có
được những dẫn chứng khoa học về quá trình biến đổi hình thái không gian
của khu vực nghiên cứu.
- Phương pháp tổng hợp, chồng ghép bản đồ.
- Phương pháp dự báo trước mắt và lâu dài.
- Phương pháp chuyên gia và cộng đồng.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Ý nghĩa khoa học:
Nghiên cứu, định hướng và đề xuất các giải pháp tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan Huyện Đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị góp phần bổ sung cơ sở lý
luận cho công tác Quy hoạch, quản lý.
Làm sáng tỏ tầm quan trọng của công tác tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, góp phần nâng cao hiệu quả trong việc khai thác tiềm năng du lịch
trên đảo, tạo đông lực phát triển kinh tế xã hội của Cồn Cỏ nói riêng và tỉnh
Quảng Trị nói chung.
Ý nghĩa thực tiễn :
Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở để triển khai các mô hình tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan trên đảo, góp phần xác định phương hướng
quy hoạch, xây dựng, khai thác sử dụng hiệu quả tiềm năng tài nguyên du lịch
sẵn có đảm bảo theo các tiêu chí : Bảo tồn đa dạng sinh học - Đặc trung văn

hóa bản địa – Gắn liền với dân cư cộng đồng.


6

Các khái niệm (thuật ngữ):
1) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan : là một hoạt động định hướng
của con người nhằm mục đích tạo dựng, tổ hợp và liên kết các không gian
chức năng trên cơ sở tạo ra sự cân bằng và mối quan hệ tổng hòa của hai
nhóm thành phần tự nhiên và nhân tạo của kiến trúc cảnh quan. Trong đó
thiên nhiên là nền của kiến trúc cảnh quan. [18]
2) Không gian du lịch và tổ chức không gian du lịch: là hoạt động nghiên
cứu mang tính định hướng của con người đối với phát triển du lịch ở nhiều
cấp độ không gian từ tổng thể đến chi tiết, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch và
hoạt động thăm quan đảm bảo hiệu quả kinh tế xã hội mà vẫn bảo tồn được
các giá trị cảnh quan (bao gồm giá trị vật thể và phi vật thể). [1]
3) Du lịch sinh thái: là hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản
sắc văn hóa địa phương với sự tham gia của cộng đồng nhằm phát triển bền
vững. [24]
4) Du lịch sinh thái biển-đảo: là một loại hình DLST cụ thể, dựa vào môi
trường biển, bờ và hải đảo, có trách nhiệm hỗ trợ cho các mục tiêu bảo tồn
môi trường thiên nhiên, các giá trị văn hóa của cộng đồng cư dân đang sinh
sống ở vùng duyên hải và hải đảo. DLST biển- đảo chú trọng đề cao sự tham
gia tích cực của người dân địa phương vào việc hoạch định quản lý và khai
thác một cách có hiệu quả các nguồn tài nguyên du lịch trên cơ sở bảo tồn và
phát triển bền vững, tạo điều kiện mang lại lợi ích kinh tế - xã hội cho toàn
cộng đồng. [24]
DLST biển-đảo có thể chia làm 3 khu vực không gian hoạt động cơ bản:
khu vực bờ và mép nước; khu vực mặt nước và hải đảo; khu vực dưới mặt
nước và đáy biển.

- Khu vực bờ và mép nước: phân bố không gian từ mép nước trở vào là
nơi thiết lập các cơ sở hạ tầng dịch vụ cho toàn hoạt động DLST biển-đảo


7

(xây dựng các khu nghỉ dưỡng sinh thái, resort, khách sạn, các băng rừng cây
xanh tạo sinh cảnh và chắn gió cát, đường sá, bến cảng, nhà hang,…). Các
loại hình khai thác tổng hợp bao gồm: du lịch khám phá đồi cát di động và
rừng Savan, tham gia nghỉ dưỡng biển, tham gia các hoạt động thể thao biển
và giải trí trên bờ, kết hợp tham gia các loại hình DLST văn hóa với cộng
đồng ngư dân sống ven biển
- Khu vực mặt nước và hải đảo: đây là vùng có không gian địa lý rộng
lớn, toàn bộ mặt biển và các hải đảo. Đối với khu vực mặt nước có thể tổ chức
khai thác các loại hình: thưởng ngoạn, câu cá bằng du thuyền; tham gia đánh
bắt hải đặc sản trên biển cùng với ngư dân, đua thuyền vượt đại dương, các
môn thể thao mạo hiểm trên biển,.. Đối với các hải đảo, đặc biệt với những
đảo lớn có cư dân hình thành lâu đời với các làng cá, vạn chài thì khai thác
các loại hình DLST tự nhiên và văn hóa như ở đất liền. Đối với các đảo
hoang, cảnh quan thiên nhiên hoang sơ và đẹp có thể tổ chức tham quan cảnh
đẹp, khám phá, cắm trại, câu cá, lặn biển, du lịch mạo hiểm,..
- Khu vực dưới mặt nước và đáy biển: để có thể tiếp cận đối tượng, đòi
hỏi phải có thiết bị chuyên dụng, hiện nay chỉ mới khai thác có mức độ, các
loại hình khai thác phổ biến gồm: lặn khảo sát khám phá, nghiên cứu khoa
học, xem săn bắt hải sản ở các rạn đá san hô, hang động biển, lặn khám phá
các quần thể san hô, cá... [24]
3) Tài nguyên du lịch : là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích
lịch sử - văn hóa, công trình lao động và sáng tạo của con người và các giá trị
nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, điểm du
lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch. [1]

4)Biến đổi khí hậu: là những ảnh hưởng có hại của biến đổi khí hậu, là
những biến đổi trong môi trường vật lý hoặc sinh học gây ra những ảnh
hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


122

C- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
1. DLST biển đảo hiện là xu hướng phát triển tích cực của nhiều quốc gia
có ngành du lịch đang giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế, trong đó có
VIệt Nam. Mặc dù chỉ mới thực sự tham gia trong 1-2 thập kỷ gần đây, nhưng
DLST biển đảo Việt Nam đã có những đóng góp đáng ghi nhận cho hoạt động
DLST khu vực Đông Nam Á và thế giới. Trong xu thế hội nhập và phát triển,
đảo Cồn Cỏ là đảo biển giàu tài nguyên về DLST, gồm cả tự nhiên và nhân
văn đã kịp thời vận động tham gia theo sự phân công chung về hoạt động
DLST của cả nước. Nhờ vậy hoạt động DLST trên đảo đã có một số nét khởi
sắc và đang dần trở thành một điểm DLST được nhiều du khách trong và
ngoài nước biết đến và chọn lựa, hoạt động DLST đang đóng góp vào nguồn

thu cho các địa phương.
2. Tuy nhiên, khách quan nhìn nhận lại thì hoạt động của DLST của đảo
Cồn Cỏ với quy mô còn quá nhỏ bé, chưa tương xứng với tiềm năng DLST và
thương hiệu du lịch hiện có của mình. Bên cạnh đó việc tổ chức quản lý, khai
thác hoạt động DLST hướng đến phát triển bền vững đang còn nhiều bất cập.
Tồn tại trước hết phải kể đến việc thiếu một hệ thống lý luận về DLST, thiếu
về những kinh nghiệm, những mô hình thực tiễn trong việc triển khai thực
hiện, thiếu những chiến lược phát triển trung hạn, dài hạn cùng với việc tạo
lập những sản phẩm DLST đặc thù gắn với những giải pháp xuyên suốt và
đồng bộ để thực hiện những mục tiêu phát triển đã đề ra. Đối với các cơ quan
quản lý du lịch địa phương, các Hiệp hội du lịch của tỉnh Quảng Trị, các
doanh nghiệp DLST lữ hành, các cơ sở cung ứng dịch vụ du lịch rất cần một
định hướng chiến lược phát triển gắn với những mục tiêu cụ thể cho đảo Cồn
Cỏ.


123

3. Đứng trước những nguy cơ về BĐKH, NBD trên toàn cầu, đảo Cồn Cỏ
cũng không khỏi bị ảnh hưởng. Những thay đổi của thời tiết chỉ được coi nhẹ
đơn thuần như là thiên tai. Việc cân nhắc về ảnh hưởng của đô thị và du lịch
chưa được tính đến khía cạnh này.
4. Để bảo tồn, phát huy giá trị tài nguyên du lịch của đảo Cồn Cỏ, trong
khi vẫn có thể khai thác để tạo ra các giá trị cảnh quan cũng như kinh tế, đồng
thời ứng phó kịp thời với khả năng xảy ra của BĐKH, NBD, cần phải có định
hướng tổ chức không gian du lịch cho đảo Cồn Cỏ nhằm quản lý quy hoạch,
không gian kiến trúc, đầu tư xây dựng phát triển bền vững.
5. Ngoài ra, để tham khảo và học tập những bài học kinh nghiệm thực tiễn
có giá trị của các nước Asean đã và đang áp dụng thành công những chính
sách quản lý về DLST ở các đảo, những nội dung cụ thể như về tổ chức

không gian, quy hoạch sử dụng đất, định hướng phát triển DLST văn hóa-làng
nghề, DLST văn hóa cộng đồng-homestay, bài học về khai thác biển đảo gắn
với việc bảo tồn tại các khu BTTN biển…Kết quả được đúc rút qua những
kinh nghiệm cốt lõi về điều kiện môi trường, KT-XH tương đồng với đảo Cồn
Cỏ.
6. Trên cơ sở quan điểm, chủ trương, mục tiêu và nguyên tắc tổ chức
không gian du lịch, các chủ trương, chính sách của Chính phủ, địa phương về
BĐKH và các kinh nghiệm từ thực tiễn thế giới, Việt Nam, luận văn đã tập
trung đánh giá thế mạnh về tài nguyên, các yếu tố tác động của BĐKH,NBD
đến tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tại đảo Cồn Cỏ, làm cơ sở cho đề
xuất định hướng tổ chức không gian du lịch, khai thác và phát huy được thế
mạnh nội tại, có khả năng cạnh tranh, có bản sắc và đảm bảo sự phát triển bền
vững cho du lịch Đảo Cồn Cỏ. Đề tài đề xuất cách tổ chức không gian của
cụm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch và tuyến du lịch cho toàn đảo. Đề xuất


124

mô hình tổ chức không gian cho các khu chức năng cụ thể, lồng ghép các giải
pháp ứng phó với BĐKH, NBD. Đề xuất tổ chức không gian cảnh quan cho
đảo Cồn Cỏ gồm các khu vực phát triển du lịch với hướng phát triển dựa theo
thế mạnh tài nguyên từng khu vực. Hình thành các tuyến du lịch kết nối 4 khu
vực du lịch tập trung bao gồm: mô hình khu du lịch nghỉ dưỡng biển đảo cao
cấp, mô hình khu du lịch nghỉ dưỡng phức hợp, mô hình khu du lịch nghỉ
dưỡng thương mại, với nhiều loại hình du lịch khác nhau bổ trợ cho nhau.
Luận văn cũng đề xuất một số giải pháp ứng phó BĐKH, NBD chung cho
toàn đảo và cục bộ khu vực cụ thể, để góp phần tạo không gian cảnh quan đẹp
cho phát triển du lịch.
KIẾN NGHỊ
1. Đối với cấp quản lý: căn cứ và các chính sách chung của Nhà nước,

ban hành các quy định trong việc khai thác DLST gắn liền với việc bảo vệ
môi trường-cảnh quan thiên nhiên, bảo tồn các di sản văn hóa. Đối với những
khu có nhiều dự án về khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng đã, đang và sẽ triển
khai cần quản lý giám sát nghiêm ngặt việc xả thải, chiều cao xây dựng công
trình, thay đổi cảnh quan, san lấp đồi cát…
2. Đối với các nhà Quy hoạch, thiết kế : Khi thiết kế kiến trúc, quy hoạch
tổ chức không gian du lịch cụ thể, nhằm tạo được giá trị bản sắc không gian,
các nhà thiết kế cần nghiên cứu một cách khoa học, phân tích đánh giá dựa
trên điều kiện tiềm năng, nhu cầu thực tế và áp dụng những kỹ thuật khoa học
tiên tiến cho các biện pháp ứng phó, để đưa ra các chỉ tiêu cụ thể, hợp lý và
phù hợp đối với từng khu vực đảm bảo phát triển bền vững.
3. Đối với các doanh nghiệp lữ hành du lịch, các cơ sở cung ứng dịch vụ
du lịch : cần phối hợp với cộng đồng địa phương, với chính quyền, với Ban
quản lý các khu du lịch ven biển Cồn Cỏ tổ chức khai thác hợp lý hiệu quả


125

các nguồn tài nguyên DLST thiên nhiên và nhân văn. Để tạo ra nhiều sản
phẩm DLST có chất lượng phục vụ nhu cầu của du khách, gắn với việc khai
thác cần có sự phối hợp đào tạo huấn luyện các nghiệp vụ du lịch cho người
lao động theo mục tiêu phát triển bền vững.
4. Đối với người dân và cộng đồng sở tại: mạnh dạn tham gia vào các
hoạt động DLST để chia sẻ lợi ích với các doanh nghiệp. Khi tham gia vào
hoạt động chung ngoài việc giúp cải thiện cuộc sống, tạo công ăn việc làm,
còn thúc đẩy cộng đồng phát triển góp phần bảo vệ và khôi phục các nguồn
tài nguyên DLST tại nơi cư trú của mình.
5. Các nghiên cứu đề xuất trong luận văn ở mức sơ bộ. Để có thể đưa vào
áp dụng thực tiễn cần có những nghiên cứu chi tiết hơn để cụ thể hoá các đề
xuất, giải pháp của đề tài.




×