Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.18 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ BÁCH THẢO

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
– CHI NHÁNH ĐĂK LĂK

Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ THỊ THÚY ANH

Đà Nẵng - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Bách Thảo


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................... 2


................................................................................................................................................................ 2
MỤC LỤC.................................................................................................................................................. 3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................................................... 5
VNĐ Việt Nam Đồng................................................................................................................................. 6
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................................................. 7
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ............................................................................................................. 7
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu.....................................................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...................................................................................................3
7. Bố cục của đề tài.........................................................................................................................................4
8. Tổng quan tài liệu.......................................................................................................................................4
CHƯƠNG 1............................................................................................................................................... 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................7
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ DỊCH VỤ THẺ.....................................................................................................7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thẻ....................................................................................................... 7
1.1.2. Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại..................................................................................... 13
1.1.3. Những rủi ro trong dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại........................................................16
1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................18
1.2.1. Quan điểm phát triển dịch vụ thẻ của NHTM.............................................................................18
1.2.2. Nội dung phát triển dịch vụ thẻ của NHTM................................................................................19
1.2.3. Tiêu chí đánh giá về phát triển dịch vụ thẻ của NHTM...............................................................23
1.3. ĐIỀU KIỆN VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH VỤ THẺ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI...............................................................................................................................................26
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài............................................................................................................... 26
1.3.2. Các nhân tố bên trong............................................................................................................... 27
Kết luận chương 1.................................................................................................................................. 31

CHƯƠNG 2............................................................................................................................................. 32
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NH TMCP ĐT & PT VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐĂK LĂK.............32


2.1. GIỚI THIỆU VỀ NH TMCP ĐT & PT VN - CN ĐĂK LĂK.............................................................................32
2.1.1. Sự ra đời và phát triển của NH TMCP ĐT & PT VN và NH TMCP ĐT&PT VN - CN Đăk Lăk............32
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của BIDV Đăk Lăk..................................................................................... 35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý.............................................................................................................. 35
2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của NH TMCP ĐT & PT VN – CN Đăk Lăk...................36
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NH TMCP ĐT & PT VN - CN ĐĂK LĂK...............................39
2.2.1. Đặc điểm khách hàng................................................................................................................ 39
2.2.2. Đặc điểm thị trường.................................................................................................................. 39
2.2.3. Các giải pháp mà BIDV Đăk Lăk áp dụng nhằm phát triển dịch vụ thẻ........................................41
2.2.4. Kết quả phát triển dịch vụ thẻ của NH TMCP ĐT&PT VN - CN Đăk Lăk........................................45
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG TRONG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NH TMCP ĐT & PT VN - CN ĐĂK LĂK..........65
2.3.1. Những kết quả đạt được........................................................................................................... 65
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân................................................................................................ 67
Kết luận chương 2.................................................................................................................................. 74
CHƯƠNG 3............................................................................................................................................. 75
GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NH TMCP ĐT & PT VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐĂK LĂK......75
3.1. ĐỊNH HƯỚNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NH TMCP ĐT & PT VN - CN ĐĂK
LĂK................................................................................................................................................................75
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh của HSC..............................................................................75
3.1.2. Định hướng cho phát triển dịch vụ thẻ tại NH TMCP ĐT & PT VN – CN Đăk Lăk..........................75
3.2. GIẢI PHÁP CHO PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ NH TMCP ĐT & PT VN – CN ĐĂK LĂK.................................76
3.2.1. Đa dạng hoá sản phẩm thẻ và dịch vụ thẻ.................................................................................76
3.2.2. Các giải pháp trong phát triển mạng lưới................................................................................... 78
3.2.3. Đẩy mạnh công tác quảng bá tại chi nhánh................................................................................81
3.2.4. Phân đoạn khách hàng hợp lý và đẩy mạnh chính sách chăm sóc khách hàng...........................83
3.2.5. Các giải pháp hỗ trợ khác.......................................................................................................... 85

3.3. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ.......................................................................................................................88
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các cơ quan chức năng....................................................................88
3.3.2. Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước.................................................................................................. 91
3.3.3. Kiến nghị đối với NH TMCP ĐT & PT Việt Nam...........................................................................95
3.3.4. Kiến nghị đối với NH TMCP ĐT & PT VN - CN Đăk Lăk.................................................................96
Kết luận chương 3.................................................................................................................................. 97
KẾT LUẬN............................................................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................... 100
PHỤ LỤC................................................................................................................................................... 1


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATM

Máy rút tiền tự động (Amtomated Teller Machine)

ACH

Trung tâm chuyển mạch quốc gia thống nhất và hệ
thống bù trừ tự động quốc gia (Automated Clearing
House)

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

CBNV

Cán bộ nhân viên


CN

Chi nhánh

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

EDC

Thiết bị thanh toán điện tử (Electronic Data
Capture)

Eximbank

Ngân hàng xuất nhập khẩu

GDKH

Giao dịch khách hang

HMTD

Hạn mức tín dụng

HSC

Hội sở chính

MB


Ngân hàng Quân Đội

NHCTVN, Vietinbank

Ngân hàng Công Thương Việt Nam

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHPH

Ngân hàng phát hành thẻ

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTT

Ngân hàng thanh toán thẻ

PGD

Phòng giao dịch


POS

Máy đọc thẻ / Cơ sở chấp nhận thẻ (Point of Sale)

PIN

Mã số bí mật cá nhân

QLRR

Quản lý rủi ro

Sacombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn thương tín


Seabank

Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á

TCTD

Tổ chức tín dụng

TW

Trung Ương


VCB

Ngân hàng Ngoại Thương Viêt Nam

VNĐ

Việt Nam Đồng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
2.1
2.2

Tên bảng

Trang

Tình hình thu nhập - chi phí
Số lượng thẻ được phát hành của BIDV Đăk Lăk giai

37
46

2.3
2.4

đoạn 2011-2013
Tình hình số lượng KH sử dụng thẻ

Số lượng giao dịch thẻ qua ATM, POS từ năm 2011-

49
50

2.5

2013
Doanh số giao dịch thẻ qua ATM, POS từ năm 2011-

51

2.6
2.7

2013
Dư nợ bình quân cho vay trên thẻ từ năm 2011-2013
Số dư tiền gửi không kỳ hạn bình quân của thẻ từ năm

52
53

2.8

2011 – 2013
Bảng so sánh một số thông số dịch vụ thẻ của NHTM

55

2.9


trên địa bàn Đăk Lăk (số liệu đến 31/12/2013)
Số lượng và tỷ lệ ATM, POS của BIDV Đăk Lăk hoạt

57

2.10
2.11
2.12
2.13
2.14
2.15

động từ năm 2011-2013
Các sản phẩm thẻ ghi nợ tại BIDV Đăk Lăk
Các sản phẩm thẻ tín dụng tại BIDV Đăk Lăk
Bảng dịch vụ thẻ BIDV
Tăng trưởng thu nhập từ dịch vụ thẻ
Bảng kết quả đo lường sự hài lòng của khách hàng
Số lỗi trong tác nghiệp

59
59
60
61
64
65

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu

hình vẽ
2.1
2.2

Tên hình vẽ
Cơ cấu tổ chức
Số lượng thẻ của BIDV Đăk Lăk

Trang
36
47


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tiền mặt đã xuất hiện từ lâu và là một phương thức thanh toán không thể
thiếu ở bất cứ một quốc gia nào. Tuy nhiên, khi xã hội càng phát triển, có rất
nhiều phương thức thanh toán nhanh chóng, tiện dụng và hiện đại hơn đã ra
đời như: séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, tín dụng chứng từ… được gọi
chung là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) và đặc biệt
thẻ thanh toán là một phương tiện TTKDTM rất được ưa chuộng trên thế giới
và rất phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế của Việt Nam nhất là trong bối
cảnh hội nhập và tự do hoá tài chính như hiện nay.
Thẻ ngân hàng đã và đang trở thành phương tiện thanh toán phổ biến tại
Việt Nam, được các Ngân hàng thương mại (NHTM) chú trọng phát triển để
nâng cao hiệu quả kinh doanh trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Dịch vụ thẻ không chỉ mang lại cho các NHTM nguồn vốn ngày càng tăng
với chi phí ngày càng thấp mà còn là công cụ để thu hút, giữ chân và phát

triển thị phần khách hàng. Cụ thể tính đến cuối tháng 12/2013, lượng thẻ phát
hành đạt 60 triệu thẻ, với 47 tổ chức phát hành và khoảng 339 thương hiệu
thẻ. Dịch vụ thẻ ngân hàng phát triển đã giúp các NHTM có thêm kênh huy
động vốn, tăng nguồn thu và phát triển thêm các dịch vụ cung cấp cho khách
hàng qua tài khoản tại ngân hàng; cung cấp các giá trị gia tăng trên sản phẩm
thẻ với nhiều tiện ích khác nhau.
Nhận thức được điều đó, trong những năm gần đây, các NHTM Việt
Nam đã và đang rất cố gắng trong việc nghiên cứu và phát triển dịch vụ thẻ
ngân hàng, song những gì đã làm được chưa thực sự xứng đáng với tiềm năng
sẵn có cũng như chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển của nền kinh tế. Dịch
vụ thẻ ngân hàng mới có sự gia tăng về số lượng nhưng chưa có sự chuyển
biến thực sự về chất lượng; mục tiêu cuối cùng là sử dụng thẻ để thanh toán


2

hàng hóa, dịch vụ thay vì dùng tiền mặt nhưng thực tế là 83% giao dịch thực
hiện tại hệ thống ATM là để rút tiền mặt, việc chuyển khoản chủ yếu được
thực hiện trong nội bộ từng ngân hàng; dịch vụ đi kèm ATM đã có nhưng
chưa nhiều. Để khai thác thị trường thẻ đầy tiềm năng này, Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đang đẩy mạnh phát triển dịch vụ thẻ
để đưa nó là một trong những lĩnh vực kinh doanh dịch vụ trọng tâm nhằm
tăng cường năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường tài chính.
Chính vì những lý do trên, tôi chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Đăk Lăk” để làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu một số vấn đề sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ của NHTM;
Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP ĐT &

PT VN – Chi nhánh Đăk Lăk giai đoạn năm 2011-2013;
Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP ĐT & PT VN – Chi nhánh Đăk Lăk cho thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn hướng đến trả lời các câu hỏi sau:
Phát triển dịch vụ thẻ của NHTM là gì? Sử dụng tiêu chí gì để đánh giá
việc phát triển dịch vụ thẻ của NHTM?
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP ĐT & PT VN –
Chi nhánh Đăk Lăk như thế nào? Có những ưu nhược điểm gì?
Để phát triển dịch vụ thẻ thì Ngân hàng TMCP ĐT & PT VN – Chi
nhánh Đăk Lăk phải làm gì trong thời gian tới?


3

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu và phân tích tình
hình phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP ĐT & PT VN – Chi nhánh
Đăk Lăk.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề về phát triển
dịch vụ thẻ
+ Về không gian: Tại Ngân hàng TMCP ĐT & PT VN – Chi nhánh Đăk
Lăk.
+ Về thời gian: Tiến hành đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ giai
đoạn 2011-2013 và có những giải pháp đề xuất cho giai đoạn tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước đây có cùng nội dung liên quan,
luận văn tìm hiểu thực trạng dịch vụ thẻ từ các số liệu, dữ liệu thực tế để phân
tích, đánh giá đi đến các kết luận và đề xuất những giải pháp liên quan đến

việc phát triển dịch vụ thẻ của NH TMCP ĐT & PT VN - CN Đăk Lăk.
Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các phương pháp khác như: phương pháp
so sánh, phương pháp thống kê, mô tả, chuyên gia...
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn hệ thống hóa lý luận về phát triển dịch vụ thẻ của NHTM.
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ từ năm 2011 đến năm
2013, rút ra những mặt đạt được và những hạn chế trong dịch vụ thẻ tại NH
TMCP Đầu tư và Phát triển VN – CN Đăk Lăk. Từ đó đưa ra những giải pháp
cụ thể, có tính khả thi để góp phần phát triển dịch vụ thẻ, tăng hiệu quả kinh
doanh cho chi nhánh, đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã
hội.


4

7. Bố cục của đề tài
Ngoài lời mở đầu, phụ lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng
biểu, danh mục tài liệu tham khảo… và phần kết luận, luận văn gồm có 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk.
Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đăk Lăk.
8. Tổng quan tài liệu
Tác giả của luận văn tham khảo và kế thừa các nghiên cứu trước có cùng
đề tài như sau:
1 - Nguyễn Thị Minh Đức (2013), Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại
ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Gia lai, Luận văn

Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng
Đề tài đã nêu lên được lý luận cơ bản về khái niệm về thẻ và dịch vụ thẻ,
các sản phẩm dịch vụ thẻ, vai trò của dịch vụ thẻ. Nêu lên được quan điểm
phát triển dịch vụ thẻ của NHTM và dùng các tiêu chí đánh giá phát triển dịch
vụ thẻ của NHTM: mở rộng quy mô, mở rộng thị phần, đa dạng hóa các sản
phẩm dịch vụ thẻ; đồng thời luận văn cũng đã nêu lên được các nhân tố ảnh
hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ.
Trên cơ sở lý luận cơ bản, tác giả đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ
thẻ tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN – Chi nhánh Giai Lai trong giai
đoạn 2010-2012. Đánh giá được những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân để từ đó đưa ra giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ của
ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN – Chi nhánh Gia Lai.


5

Tuy nhiên, tác giả chưa đánh giá được tiêu chí kiểm soát rủi ro, cũng như
cơ cấu huy động vốn hợp lý, chưa đưa ra được các giải pháp kiểm soát rủi ro.
2 - Nguyễn Thị Ngọc Hân (2013), Phát triển dịch vụ thẻ tại NH TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế tài chính ngân
hàng, Đại Học Ngân Hàng TP HCM
Luận văn đã đưa ra được lý luận cơ bản về khái niệm dịch vụ thẻ, quy
trình phát hành thẻ tại NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam, đưa ra các tiêu
chí đánh giá phát triển dịch vụ thẻ theo chiều rộng và chiều sâu.
Trên nền tảng lý thuyết và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại
ngân hàng TMCP. Luận văn đánh giá được những mặt đạt được cũng như
những hạn chế và nguyên nhân ngân hàng TMCP XNK Việt Nam còn mắc
phải, để từ đó đưa ra giải pháp nhằm mở rộng phát triển dịch vụ thẻ của ngân
hàng TMCP XNK được tốt hơn.
Nhưng trong đề tài này, tác giả đưa ra các tiêu chí đánh giá không ro

ràng, mang tính chung chung, và giải pháp tác giả đưa ra chưa làm ro được
làm sao để phát triển sản phẩm, dịch vụ thẻ, chỉ nêu những giải pháp chung
như giải pháp về khách hàng, ngân hàng….
3 - Ngô Thị Thanh Hiền (2010), Phát triển dịch vụ thẻ trong hệ thống
ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, Đại
Học Kinh Tế
Luận văn chỉ mới nêu lên được khái niệm về thẻ, lợi ích sử dụng thẻ, các
nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ thẻ, và đưa ra các thực trạng dịch vụ thẻ tại hệ
thống NH Công Thương Việt Nam.
Trên những cơ sở đó tác giả cũng đã đưa ra các giải pháp để phát triển
dịch vụ thẻ.
Nhưng trong luận văn này, tác giả chưa đưa ra được khái niệm dịch vụ
thẻ, còn bị nhầm lẫn giữa phát triển thẻ và phát triển dịch vụ thẻ, nên các giải


6

pháp đưa ra hầu hết là để phát triển thẻ, chưa đưa ra được giải pháp để phát
triển dịch vụ thẻ.
4 - Lê Đức Hiếu (2013), Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Quy Nhơn, Luận văn Thạc sỹ Quản
trị kinh doanh, Đại Học Ngân Hàng TP HCM
Đề tài đã đưa ra những lý luận chung về phát triển dịch vụ thẻ, và trình
bày thực trang phát triển dịch vụ thẻ của NHTMCP Ngoại Thương VN CN
Quy Nhơn. Từ đó đã đưa ra được các giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại chi
nhánh.
Tuy nhiên, đề tài chỉ nêu lên các giải pháp để mở rộng phát hành và
thanh toán thẻ tại chi nhánh, chưa nêu lên các giải pháp toàn diện về phát triển
dịch vụ thẻ.



7

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ THẺ VÀ DỊCH VỤ THẺ
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của thẻ
a. Khái niệm
Thẻ ngân hàng (gọi tắt là “thẻ”): là phương tiện thanh toán không dùng
tiền mặt, do ngân hàng phát hành thẻ hoặc các tổ chức phát hành thẻ cấp cho
khách hàng sử dụng. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán hàng hóa dịch vụ,
rút tiền mặt trong phạm vi số dư tiền gởi của mình hoặc hạn mức tín dụng
được cấp.
Thẻ là phương tiện thanh toán hiện đại và tiên tiến nhất trên thế giới. Thẻ
ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển và ứng dụng công nghệ tin học
của ngân hàng.
Các chủ thể liên quan: Hiện nay lĩnh vực thẻ trong một quốc gia có sự
tham gia chặt chẽ của 4 thành phần cơ bản là: ngân hàng phát hành thẻ, ngân
hàng thanh toán thẻ, chủ thẻ và các đơn vị chấp nhận thẻ. Đối với thẻ quốc tế
còn thêm 1 thành phần nữa là các tổ chức thẻ quốc tế.
Chủ thẻ: Là người được ngân hàng phát hành thẻ cấp thẻ để sử dụng, bao
gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Hiểu một cách đơn giản thì chủ thẻ là
người sở hữu hợp pháp chiếc thẻ.
Ngân hàng phát hành thẻ (viết tắt là NHPHT): Là ngân hàng được Ngân
hàng nhà nước cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ, cấp thẻ cho các
chủ thẻ là cá nhân sử dụng, chịu trách nhiệm thanh toán và cung cấp các dịch
vụ liên quan đến thẻ đó.
Ngân hàng thanh toán thẻ (viết tắt là NHTTT): Là ngân hàng được ngân

hàng phát hành thẻ ủy quyền thực hiện dịch vụ thanh toán thẻ theo hợp đồng;


8

là thành viên chính thức hoặc thành viên liên kết của một tổ chức thẻ quốc tế,
thực hiện dịch vụ thanh toán theo thỏa ước ký kết với tổ chức thẻ quốc tế đó.
Ngân hàng thanh toán thẻ ký hợp đồng trực tiếp với các đơn vị chấp nhận thẻ
để tiếp nhận và xử lý các giao dịch thẻ tại đơn vị chấp nhận thẻ, cung cấp các
dịch vụ hỗ trợ, hướng dẫn cho đơn vị chấp nhận thẻ.
Đơn vị chấp nhận thẻ (viết tắt là ĐVCNT): Là tổ chức hoặc cá nhân
chấp nhận thanh toán hàng hóa hoặc dịch vụ bằng thẻ theo hợp đồng ký kết
với ngân hàng phát hành thẻ hoặc với ngân hàng thanh toán thẻ.
Tổ chức thẻ quốc tế: Là đơn vị đứng đầu quản lý mọi hoạt động và thanh
toán thẻ trong mạng lưới của mình. Đây là hiệp hội các tổ chức tài chính lớn
có mạng lưới hoạt động rộng khắp và đạt được sự nổi tiếng với thương hiệu
và các sản phẩm đa dạng: Tổ chức thẻ Visa, tổ chức thẻ MasterCard, công ty
thẻ AmericanExpress, công ty thẻ JCB, công ty thẻ DinersClub, công ty
Mondex.
b. Đặc điểm của thẻ
Thẻ dù do bất cứ tổ chức tài chính hoặc phi tài chính phát hành đều được
làm bằng Plastic theo kích cỡ chuẩn quốc tế là 8,5 cm x 5,5 cm x 0,076 cm và
ít nhất phải có đủ các yếu tố sau.
Mặt trước của thẻ gồm: Nhãn hiệu thương mại của thẻ; tên và logo của
ngân hàng phát hành thẻ; số thẻ, họ và tên, ngày hiệu lực của thẻ, biểu tượng
của tổ chức thẻ quốc tế....
Mặt sau của thẻ gồm:
Một dải băng từ màu nâu đen chứa các thông tin đã được mã hóa theo
một chuẩn thống nhất như: số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn
khác.

Ô chữ ký dành cho chủ thẻ.


9

Riêng thẻ thông minh có một con chip vi mạch lưu trữ các thông tin về
chủ thẻ.
Ngoài ra thẻ còn có thêm một số yếu tố khác tùy theo quy định của tổ
chức thẻ quốc tế hoặc các hiệp hội phát hành thẻ.
c. Phân loại thẻ
Thị trường thẻ thế giới hiện nay đang lưu hành rất nhiều loại thẻ. Theo
từng tiêu thức khác nhau thẻ được chia thành nhiều loại. Tuy nhiên việc phân
loại chỉ mang tính tương đối, chủ yếu để thuận tiện cho công tác phân tích. Có
thể phân loại thẻ dựa trên một số tiêu thức sau:
- Phân loại thẻ theo đặc tính kỹ thuật: Theo tiêu thức này thẻ gồm các
loại sau:
Thẻ khắc chữ nổi (Embossed Card): Là loại thẻ mà trên bề mặt của thẻ
được khắc chữ nổi toàn bộ các thông tin cần thiết về chủ thẻ cũng như tài
khoản. Ngày nay, loại thẻ này không còn được sử dụng vì tính chất thô sơ, dễ
bị làm giả.
Thẻ băng từ (Magnetic Card): Là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ
thuật từ tính, những thông tin của thẻ và chủ thẻ được mã hóa trên bề mặt
băng từ ở mặt sau của thẻ. Hiện nay, loại thẻ này được sử dụng phổ biến.
Thẻ thông minh (Smart Card): Là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ
thuật vi xử lý tin học, trên thẻ có gắn một con chip điện tử có cấu trúc như
một máy tính hoàn hảo. Vì vậy thẻ thông minh hay còn được gọi là thẻ Chíp.
Đây là thế hệ thẻ mới nhất, tân tiến nhất hiện nay với độ an toàn, bảo mật cao.
- Phân loại thẻ theo phạm vi lãnh thổ:
Thẻ nội địa: Là thẻ do ngân hàng phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành,
được sử dụng và thanh toán tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Loại thẻ này được sử dụng trong phạm vi một quốc gia, do vậy đồng tiền
được sử dụng để giao dịch là đồng bản tệ. Hoạt động của thẻ này đơn giản,


10

bởi nó chỉ do một tổ chức hay một ngân hàng điều hành, từ việc phát hành
cho đến xử lý trung gian thanh toán.
Ngân hàng phát hành thẻ cho khách hàng của mình và thương lượng với
những đơn vị cung ứng dịch vụ, hàng hoá ở địa phương chấp nhận loại thẻ
này. Nếu những đơn vị “chấp nhận thanh toán thẻ” bán hàng cho khách sử
dụng loại thẻ này, họ sẽ phải gửi giấy đòi tiền đến ngân hàng (trên giấy này có
chữ ký xác nhận của chủ thẻ). Ngân hàng sẽ ghi có vào tài khoản của đơn vị
“chấp nhận thanh toán thẻ” sau khi đã trừ bớt chiết khấu.
Thẻ quốc tế: Là thẻ do ngân hàng phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành,
được sử dụng, thanh toán trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam hoặc thẻ được
phát hành ở nước ngoài nhưng được sử dụng, thanh toán tại nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam. Thẻ được chấp nhận thanh toán trên toàn cầu, sử dụng các
loại ngoại tệ mạnh để thanh toán. Loại thẻ này được khách hàng (nhất là
khách du lịch) rất ưa chuộng do tính tiện lợi, an toàn.
Do phạm vi hoạt động trải khắp thế giới, nên quy trình hoạt động, việc
kiểm soát tín dụng và các yêu cầu thủ tục thanh toán của thẻ này phức tạp
hơn.
Thẻ quốc tế được sự hỗ trợ và quản lý trên toàn thế giới bởi những tổ
chức tài chính lớn như Master Card, Visa… hoặc những công ty điều hành
như Amex, JCB… hoạt động trong một hệ thống thống nhất và đồng bộ.
Điểm mạnh và thuận lợi của loại thẻ này là các ngân hàng nhận được
nhiều sự giúp đỡ trong việc nghiên cứu thị trường, xử lý và nâng cao những
yếu tố kỹ thuật của thẻ từ trung tâm thẻ với chi phí thấp hơn nhiều, chi phí
xây dựng cơ sở chấp nhận thẻ thấp hơn so với tự hoạt động... Ngoài ra, do

loại thẻ này được phát hành thông qua một chương trình độc quyền nên nó
được nhiều người biết đến và dễ dàng được chấp nhận rộng rãi ở hầu hết mọi
nơi. Trên thực tế, hiện nay ở hầu hết các ngân hàng thường áp dụng song song


11

hai hệ thống thẻ sử dụng đồng bản tệ và sử dụng ở nước ngoài bằng đồng
Dollars dưới những thương hiệu nổi tiếng như: Visa, Master Card, JCB,
Diners Club.…
- Phân loại thẻ theo chủ thể phát hành
Thẻ do ngân hàng phát hành: Là loại thẻ giúp khách hàng sử dụng linh
động tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc số tiền do ngân hàng cấp tín
dụng và đây là loại dịch vụ thẻ được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay, nó không
chỉ lưu hành trong một quốc gia mà có thể lưu hành toàn cầu (thẻ Visa,
Master, JCB…).
Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là loại dịch vụ thẻ du lịch
và giải trí của các tập đoàn lớn như Amex. Đó cũng có thể là loại dịch vụ thẻ
áp dụng cho các loại thẻ được phát hành bởi các công ty xăng dầu, cửa hiệu
kinh doanh lớn…
- Phân loại thẻ theo tính chất thanh toán thẻ
Thẻ tín dụng: Là thẻ phát hành để giao dịch trong phạm vi hạn mức tín
dụng do NHPHT cấp và các giới hạn hạn mức giao dịch theo quy định của
NHPHT, NHTTT. Đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, cho phép
người sử dụng chi tiêu trước trả tiền sau. Chủ thẻ được sử dụng một hạn
mức tín dụng tuần hoàn không phải trả lãi để mua sắm hàng hoá, dịch vụ tại
những cơ sở kinh doanh: cửa hàng, khách sạn, sân bay… chấp nhận loại thẻ
này.
Thẻ tín dụng được xem như là thẻ ngân hàng vì chúng thường được phát
hành bởi các ngân hàng. Các ngân hàng sẽ quy định một hạn mức tín dụng

nhất định cho từng chủ thẻ (hay nói cách khác là chủ thẻ chỉ được chi tiêu
trong hạn mức đã thỏa thuận). Nếu chủ thẻ trả hết tiền nợ vào cuối tháng hay
là ngày ngân hàng ấn định (theo các hoá đơn được gửi đến từ các cơ sở chấp
nhận thanh toán) cho ngân hàng thì họ không phải trả lãi cho số tiền đã sử


12

dụng trong tháng. Còn nếu chủ thẻ không thanh toán được hết nợ thì phải trả
lãi cho số tiền còn nợ lại theo mức lãi suất ấn định trước. Mức lãi suất này
thường được xác định tuỳ theo ngân hàng phát hành thẻ.
Như vậy, chủ thẻ hoàn toàn chủ động trong việc sử dụng vốn của ngân
hàng. Mặt khác, chủ thẻ còn có thể thực hiện giao dịch bằng bất kỳ loại tiền tệ
nào trên thế giới. Tuy nhiên, phí rút tiền mặt của thẻ này khá cao và chủ thẻ
phải trả phí thường niên.
Thẻ ghi nợ: Là thẻ phát hành để giao dịch trong phạm vi số tiền trên tài
khoản liên kết thẻ mở tại NHPHT và các giới hạn hạn mức giao dịch theo quy
định của NHPHT, NHTTT. Đây là loại thẻ có quan hệ trực tiếp gắn liền với
tài khoản tiền gửi. Đối với dịch vụ thẻ ghi nợ này khi mua hàng hoá, dịch vụ,
giá trị giao dịch sẽ được trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua
những thiết bị điện tử đặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ (cửa hàng, khách
sạn…) và đồng thời ghi có ngay vào tài khoản của đơn vị chấp nhận thẻ đó.
Thẻ ghi nợ còn được sử dụng để rút tiền mặt tại các máy ATM.
Thường thì thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuộc vào số
dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ. Chủ thẻ chỉ được chi tiêu trên số dư
tiền gửi thực tế mình có, với tính chất như vậy, thẻ ghi nợ thường được cấp
cho khách hàng có số dư tiền gửi thường xuyên ghi có. Tuy nhiên, tuỳ theo sự
thoả thuận của chủ thẻ và ngân hàng phát hành, nếu số dư trên tài khoản của
chủ thẻ không đủ thanh toán, ngân hàng phát hành sẽ cấp cho chủ thẻ một
mức thấu chi (chi vượt quá số tiền hiện có trên tài khoản). Với hình thức thấu

chi này, thẻ ghi nợ đã giúp cho các cá nhân, doanh nghiệp được cấp một
khoản tín dụng ngắn hạn mà không cần làm nhiều thủ tục.


13

1.1.2. Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm
Dịch vụ thẻ ngân hàng là những dịch vụ do ngân hàng thương mại cung
cấp cho phép khách hàng có thể sử dụng thẻ để thay thế cho các phương tiện
thanh toán và thỏa mãn những nhu cầu dịch vụ tài chính khác. Có thể nói dịch
vụ thẻ ngân hàng là một sản phẩm công nghệ cao, có sự kết hợp giữa khoa
học hiện đại với công nghệ điện tử và các ứng dụng khoa học hiện đại khác.
Dịch vụ thẻ ngân hàng có mục đích đầu tiên và quan trọng nhất là thanh
toán không cần dùng tiền mặt, cho phép khách hàng sử dụng như một phương
tiện thanh toán các khoản tiêu dùng cho hàng hóa, dịch vụ, các hóa đơn dịch
vụ công cộng... một cách nhanh chóng và thuận tiện hơn so với các công cụ
lưu thông tín dụng truyền thống như các loại séc, ủy nhiệm chi hay ngân
phiếu thanh toán. Hơn nữa, dịch vụ thẻ ngân hàng còn cung cấp cho khách
hàng cơ hội để thỏa mãn các nhu cầu về tài chính khác như rút tiền mặt,
chuyển khoản, thậm chí là chi tiêu ở các nước khác nhau của khách hàng. Tối
đa hóa lợi ích của ngân hàng và khách hàng thông qua việc đáp ứng nhiều nhu
cầu khác nhau của khách hàng.
b. Vai trò của dịch vụ thẻ
Hình thức thanh toán an toàn, tiện lợi, kinh tế
Tính an toàn: Thẻ được ngân hàng bảo vệ bằng các yếu tố bảo mật như:
mã pin, ảnh, chử ký chủ thẻ…Nếu có xảy ra mất mát thì thẻ cũng khó bị sử
dụng, vì các yếu tố bảo mật được bảo vệ theo hệ thống nghiêm ngặt.
Tính tiện lợi: So với tiền mặt và ngân phiếu thanh toán, thẻ có nhiều ưu
điểm hơn đặc biệt là sự thuận tiện trong việc thanh toán tiền hàng hoá, dịch

vụ mà không cần dùng tiền mặt để thanh toán với những tiện ích sau: chính
xác, hiệu quả, tiết kiệm thời gian và công sức của các bên liên quan, tạo thanh
toán chi trả, tín dụng tiêu dùng.


14

Tính kinh tế: Sử dụng dịch vụ thẻ là sử dụng những dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt vì vậy sẽ làm giảm chi phí cho xã hội như chi phí in tiền,
huỷ tiền, hư hỏng không còn đủ tiêu chuẩn lưu thông, chi phí kiểm đếm, vận
chuyển tiền (tức là giảm chi phí lao động xã hội) và chống tiền giả trong hệ
thống ngân hàng giúp luân chyển vốn nhanh trong thanh toán, phục vụ tốt
nhất nhu cầu chi tiêu và sản xuất kinh doanh, góp phần kiềm chế đẩy lùi lạm
phát, ổn định sức mua đồng tiền, củng cố nâng cao giá trị đồng tiền.
Mở rộng dịch vụ ngân hàng vào khu vực dân cư, gắn ngân hàng với
khách hàng
Hiện nay, do có nhận thức được vai trò và tiềm năng to lớn của khối
lượng thanh toán trong dân cư, các ngân hàng khi chuyển sang nền kinh tế thị
trường đã sử dụng tổng hợp, đa dạng hoá các công cụ thanh toán trong đó dẫn
đầu là thẻ. Một khi thẻ thanh toán đã trở nên phổ biến trong dân cư, việc mở
rộng các dịch vụ khác của ngân hàng như mở tài khoản cá nhân sẽ trở nên dễ
dàng hơn. Khi đó tài khoản cá nhân tăng lên, các ngân hàng có thể mở rộng
phạm vi hoạt động kinh doanh từ phục vụ các tổ chức kinh tế sang một thị
trường mới lạ là phát triển dịch vụ tiền gửi thanh toán, thẻ tín dụng, séc... vào
khu vực dân cư.
Thu hút việc mở tài khoản tại ngân hàng để huy động vốn
Có thể thấy nếu việc sử dụng thẻ trong thanh toán của người dân trở nên
phổ biến và phát triển thì số lượng tài khoản cá nhân được mở tại các ngân hàng
thương mại sẽ tăng lên đáng kể. Đó sẽ là nguồn vốn không nhỏ mà các ngân
hàng có thể tận dụng để thực hiện các hoạt động kinh doanh, đầu tư, cho vay.

Giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông
Mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt đang là mối quan tâm rất lớn
không những của riêng ngành ngân hàng mà còn của nhà nước nói chung vì
nếu công tác thanh toán không dùng tiền mặt được thực hiện tốt sẽ tạo điều


15

kiện cho thanh toán nhanh gọn, chính xác, tiết kiệm cho xã hội một lượng chi
phí không nhỏ, giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, hạn chế nguy cơ
lạm phát. Bên cạnh đó ngân hàng nhà nước sẽ dễ dàng kiểm soát được lượng
tiền cung ứng, tạo điều kiện cho ngân hàng hoạch định các chính sách kinh tế
vĩ mô, hạn chế được các hoạt động kinh tế ngầm và tạo điều kiện cho người
dân được tiếp xúc với những công cụ thanh toán hiện đại văn minh, giúp cho
các Ngân hàng Việt Nam hoà nhập vào cộng đồng ngân hàng Quốc tế, từ đó
nâng cao được uy tín của Ngân hàng Việt Nam trên thế giới.
c. Các dịch vụ thẻ
Dịch vụ thẻ do ngân hàng cung cấp bao gồm nhiều hoạt động khác nhau
với mục đích cung cấp cho khách hàng phương tiện thanh toán và dịch vụ thanh
toán hiện đại. Trong đó hai hoạt động quan trọng trong dịch vụ thẻ là hoạt động
phát hành thẻ và các dịch vụ gia tăng trên thẻ mà ngân hàng cung cấp
- Hoạt động phát hành thẻ: Là hoạt động thường xuyên và liên tục của
ngân hàng nhằm cung cấp cho khách hàng phương tiện thanh toán hiện đại là
thẻ ngân hàng.
- Các dịch vụ gia tăng:
Nạp tiền, rút tiền: chủ thẻ có thể nạp và rút tiền qua hệ thống máy ATM.
Chuyển khoản: chuyển khoản trong cùng hệ thống ngân hàng trên máy
ATM.
Dịch vụ tiền gửi có kỳ hạn: dịch vụ này cho phép chủ thẻ yêu cầu
chuyển tiền từ tài khoản thanh toán vào tài khoản tiền gửi có kỳ hạn để hưởng

lãi suất theo từng thời kỳ và tương ứng với kỳ hạn đã yêu cầu trên máyATM.
Dịch vụ cho vay qua thẻ: bao gồm cho vay qua thẻ và thấu chi trên tài
khoản liên kết với thẻ.
Dịch vụ thanh toán hóa đơn: cho phép chủ thẻ ATM có thể truy vấn và
thực hiện giao dịch thanh toán hóa đơn tại hệ thống ATM như: thanh toán tiền


16

điện, tiền nước, thanh toán cước viễn thông, thanh toán vé máy bay, thanh
toán tiền bảo hiểm, nộp thuế….
Dịch vụ thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ: chủ thẻ có thể thanh toán tiền
hàng hóa dịch vụ mà chủ thẻ đã mua hoặc sử dụng.
Dịch vụ mua thẻ trả trước: cho phép chủ thẻ mua các loại thẻ trả trước
của các nhà cung cấp dịch vụ tại hệ thống BIDV ATM như: thẻ điện thoại trả
trước, thẻ game….
Dịch vụ VN topup: dịch vụ cho phép chủ thẻ ATM trích tiền từ tài khoản
để nạp tiền trực tiếp vào tài khoản điện thoại di động trả trước.
Dịch vụ chuyển lương qua tài khoản ATM: chủ thẻ có thể đăng ký nhận
lương qua tài khoản thẻ ATM.
Dịch vụ mua hàng trực tuyến: chủ thẻ ATM có thể sử dụng thẻ ATM để
mua hàng trực tuyến trên internet.
Dịch vụ nạp tiền ví điện tử: chủ thẻ ATM có thể nạp tiền từ tài khoản thẻ
ATM của mình sang ví điện tử VnMart.
1.1.3. Những rủi ro trong dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
a. Rủi ro tác nghiệp
Rủi ro tác nghiệp tồn tại trong hầu hết các bộ phận của ngân hàng có
thực hiện nghiệp vụ giao dịch kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc các hoạt
động chấp nhận rủi ro.
Rủi ro tác nghiệp là các tổn thất do con người, do quá trình xử lý công

việc, do hệ thống nội bộ không đầy đủ hoặc không hoạt động, hoặc do các sự
kiện bên ngoài gây ra. Có thể hiểu RRTN là rủi ro phát sinh do yếu tố con
người (cẩu thả, gian lận); sự yếu kém trong hệ thống công nghệ, thông tin; sự
sơ hở, thiếu các quy định của các NHTM. Định nghĩa này bao gồm cả rủi ro
pháp lý, nhưng không bao gồm rủi ro chiến lược và rủi ro danh tiếng. Rủi ro
tác nghiệp bao gồm: gian lận của nhân viên, lỗi hệ thống, mất điện hoặc các lý


17

do khác dẫn đến các sai sót ở một ngân hàng mà không thể phân loại vào các
rủi ro khác. Rủi ro tác nghiệp cũng bao gồm cả rủi ro tuân thủ. Rủi ro tuân thủ
là rủi ro tiềm ẩn ảnh hưởng đến thu nhập và vốn phát sinh do việc không tuân
thủ pháp luật, quy định, quy chế, thông lệ tốt, chính sách và quy trình nội bộ
hoặc các chuẩn mực đạo đức khác.
Nguyên nhân rủi ro tác nghiệp
- Rủi ro từ bên trong nội bộ ngân hàng:
Rủi ro do cán bộ ngân hàng.
Rủi ro do quy định, quy trình nghiệp vụ.
Rủi ro từ hệ thống hỗ trợ, Core banking.
- Rủi ro do các tác động bên ngoài:
Sự kiện bên ngoài là các yếu tố nằm ngoài sự kiểm soát của ngân hàng
cũng góp phần gây ra RRTN.
Rủi ro do hành vi lừa đảo, trộm cắp và/hoặc phạm tội của các đối tượng
bên ngoài ngân hàng (hành động phá hoại, đánh bom...).
Rủi ro do các sự kiện bên ngoài và/hoặc do tự nhiên (động đất, bão...)
gây gián đoạn, thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Rủi ro các văn bản, quy định của chính phủ, các ban ngành liên quan có
sự thay đổi hoặc có những quy định mới làm ảnh hưởng đến hoạt động của
ngân hàng. Tổn thất do các sự kiện bên ngoài gây ra có thể được giảm bớt

thông qua bảo hiểm, kế hoạch dự phòng và hệ thống phục hồi. Việc lập kế
hoạch kinh doanh liên tục là một cách quan trọng giúp ngân hàng chuẩn bị
cho các rủi ro từ các sự kiện bên ngoài và quản lý những rủi ro này.
Các vấn đề khác như: khối lượng và giá trị giao dịch, mức độ phức tạp
của giao dịch, những thay đổi mà ngân hàng đang gặp phải (quyền sở hữu
mới, lãnh đạo mới, nhân viên mới, sản phẩm mới, những thay đổi về chính


18

sách, quy trình, hệ thống vv...). Các ngân hàng đang trong quá trình sáp nhập
với tổ chức hoạt động ngân hàng khác thì có mức độ RRTN đặc biệt cao.
b. Rủi ro tín dụng
Trong dịch vụ thẻ, rủi ro tín dụng xảy ra khi chủ thẻ không thực hiện
thanh toán hoặc không đủ khả năng thanh toán và thường xảy ra ở thẻ tín
dụng và cho vay thấu chi qua thẻ. Như ta đã biết, đặc điểm của thẻ tín dụng và
chi tiêu trước trả tiền sau, tại thời điểm thanh toán ngân hàng sẽ thanh toán
với các đơn vị cung ứng hàng hóa dịch vụ và thu lại sau từ chủ thẻ. Như vậy,
khi ngân hàng đồng ý phát hành thẻ cũng có nghĩa là ngân hàng đã cam kết
cho chủ thẻ vay tiền, nếu như chủ thẻ không thanh toán hoặc không đủ khả
năng thanh toán các khoản chi tiêu đó thì ngân hàng sẽ bị mất vốn. Nếu tình
trạng này xảy ra với số lượng lớn, quy mô lớn sẽ dẫn đến tình trạng vỡ nợ,
ngân hàng bị mất vốn và có thể bị phá sản như đối với trường hợp cho vay
không thu hồi được.
Nguyên nhân gây ra rủi ro là do khâu thẩm định không cẩn thận, không
xác thực các thông tin về chủ thẻ và không sử dụng xác biện pháp đảm bảo
cần thiết, chủ thẻ cố tình gian lận, hoặc là có sự gian lận từ bên trong ngân
hàng, ví dụ: nhân viên ngân hàng cố tình làm sai nhằm chuộc lợi cá nhân....
c. Rủi ro tỉ giá
Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh do sự biến động tỷ giá làm ảnh hưởng

đến giá trị kỳ vọng trong tương lai. Rủi ro tỉ giá chủ yếu xảy ra ở thẻ quốc tế.
1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Quan điểm phát triển dịch vụ thẻ của NHTM
Ngân hàng thực hiện tất cả các biện pháp, chính sách trong quá trình
kinh doanh của mình để tăng được quy mô dịch vụ thẻ ATM, tăng thị phần
dịch vụ thẻ trên địa bàn, đa dạng hóa các sản phẩm về thẻ, tăng chất lượng
cung ứng dịch vụ… trên cơ sở kiểm soát được rủi ro và nâng cao mức đóng


×