Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nhà thi đấu đa năng 5000 chỗ tại quảng ninh (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 24 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

VŨ XUÂN THIỆN

MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH NHÀ THI ĐẤU ĐA NĂNG 5.000 CHỖ TẠI QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----------------------

VŨ XUÂN THIỆN
KHÓA: 2012 - 2014

MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH NHÀ THI ĐẤU ĐA NĂNG 5.000 CHỖ TẠI QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý Đô thị và Công trình
Mã số: 60.58.01.06


LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRỊNH QUANG VINH

Hà Nội – Năm 2014


LỜI CẢM ƠN

Trước hết tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường,
quý thầy cô trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, đặc biệt là các thầy cô trong Khoa
Sau đại học đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và hoàn thành khóa học.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn sâu sắc đến TS. Trịnh Quang Vinh đã
dành rất nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình Văn hóa, thể thao tỉnh Quảng Ninh đã cung cấp những tài liệu
thông tin và tham gia cho tôi những ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đồng nghiệp đã quan
tâm, động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả khả năng của
mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự
đóng góp của quý thầy cô và các bạn ./.
Hà Nội, tháng 8 năm 2014
Người cảm ơn

Vũ Xuân Thiện



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng ./.
Hà Nội, tháng 8 năm 2014
Người cam đoan

Vũ Xuân Thiện


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATLĐ

An toàn lao động

BQLDA

Ban quản lý dự án

BQL

Ban quản lý

CĐT

Chủ đầu tư

ĐVTV


Đơn vị tư vấn

CTXD

Công trình xây dựng

DA

Dự án

DAXD

Dự án xây dựng

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

ĐVTC

Đơn vị thi công


GPMB

Giải phóng mặt bằng



Hợp đồng

KTXH

Kinh tế xã hội

NN

Nhà nước

NSNN

Ngân sách nhà nước

NTĐ

Nhà thi đấu

QLDA

Quản lý dự án

TDTT


Thể dục thể thao

TVTK

Tư vấn thiết kế

UBND

Ủy ban nhân dân

XD

Xây dựng


XDCB

Xây dựng cơ bản

NTĐ

Nhà thi đấu

HSMT

Hồ sơ mời thầu

HSYC


Hồ sơ yêu cầu

HSDT

Hồ sơ dự thầu

HSĐX

Hồ sơ đề xuất


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Số hiệu bảng,
biểu
Bảng 1.1

Tên bảng, biểu

Một số mô hình QLDA tại Quảng Ninh

Trang
9


DANH MỤC CÁC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3

Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 3.1.
Hình 3.2.
Hình 3.3.
Hình 3.4.
Hình 3.5.
Hình 3.6.
Hình 3.7.
Hình 3.8.
Hình 3.9.
Hình 3.10.
Hình 3.11.
Hình 3.12.
Hình 3.13.
Hình 3.14.
Hình 3.15.

Tên hình
Sơ đồ tổ chức bộ máy
Địa hình khu đất xây dựng công trình
Tầm nhìn khu đất xây dựng công trình
Công trình Bảo tàng - Thư viện tỉnh Quảng
Ninh
Phối cảnh sảnh Bảo tàng
Mô hình ban quản lý dự án Bảo tàng - Thư viện
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý dự án NTĐ
Các nhân tố điều hành dự án
Mô hình phân chia chức năng chính triển khai

dự án
Cơ cấu tổ chức ban giám đốc
Cơ cấu tổ chức phòng kế hoạch- kỹ thuật
Cơ cấu tổ chức ban điều hành dự án NTĐ
Mô hình tổ chức quản lý thi tuyển kiến trúc
Mô hình điều hành thi tuyển kiến trúc
Mô hình tổ chức lựa chọn nhà thầu và lập
nhiệm vụ quy hoạch 1/500
Quy trình tổ chức lập quy hoạch 1/500
Mô hình mối quan hệ giữa chủ đầu tư và đơn vị
thẩm định
Quy trình lập dự án
Nhiệm vụ các phòng chức năng tổ chức lập dự
án
Mô hình mối quan hệ với đơn vị thẩm định
nguồn vốn
Nhiệm vụ các phòng chức năng tổ chức lựa

Trang
11
24
24
57
59
60
64
64
65
66
67

68
69
70
71
71
72
73
74
75
76

chọn nhà thầu
Hình 3.16.

Mô hình quản lý chất lượng khảo sát xây dựng

77


Hình 3.17.

Mô hình quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế bản

78

vẽ thi công
Hình 3.18.

Mô hình quản lý chất lượng điều chỉnh hồ sơ


78

thiết kế bản vẽ thi công
Hình 3.19.

Mô hình quản lý chất lượng thi công

79

Hình 3.20.

Mô hình quản lý trong khâu thanh toán

82


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
Tên Đề tài....................................................................................................... 1
Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................... 3
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 4
Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI
TỈNH QUẢNG NINH VÀ GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH NHÀ THI ĐẤU
ĐA NĂNG 5.000 CHỖ .................................................................................. 5
1.1. Mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng ở nước ta ................................ 5
1.1.1. Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý DA.................................... 5
1.1.2. Hình thức chủ nhiệm điều hành DA. ............................................. 6
1.1.3. Hình thức chìa khóa trao tay. ......................................................... 6


1.1.4. Hình thức tự làm............................................................................. 6
1.2. Mô hình quản lý phổ biến tại Quảng Ninh. ............................................ 7
1.2.1. Một số mô hình quản lý phổ biến tại Quảng Ninh. .......................... 7
1.2.2. Đánh giá mô hình quản lý hiện hành phổ biến tại Quảng Ninh.......9
1.3. Hiện trạng ban quản lý đầu tư các công trình văn hóa, thể thao tỉnh
Quảng Ninh. ................................................................................................. 14
1.3.1. Chức năng nhiệm vụ ...................................................................... 14
1.3.3. Những ưu, nhược điểm của ban quản lý dự án các công trình văn
hóa thể thao tỉnh Quảng Ninh. ................................................................. 16
1.4. Giới thiệu dự án nhà thi đấu đa năng 5.000 chỗ tỉnh Quảng Ninh ....... 19
1.4.1 Hiện trạng nhà luyện tập và thi đấu thể dục thể thao tỉnh Quảng
Ninh .......................................................................................................... 19
1.4.2. Quy mô dự án nhà thi đấu đa năng 5.000 chỗ................................ 20
1.4.3. Những thuận lợi và khó khăn triển khai dự án............................... 30
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ ĐỂ QUẢN LÝ THỰC
HIỆN DỰ ÁN NHÀ THI ĐẤU ĐA NĂNG 5.000 CHỖ
TẠI QUẢNG NINH ..................................................................................... 34
2.1. Khái quát về quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................................ 34
2.1.1. Quản lý dự án đầu tư xây dựng ...................................................... 34

2.1.2. Nguyên tắc của quản lý dự án xây dựng công trình....................... 37
2.1.3. Quá trình chuẩn bị, thực hiện và kết thúc đầu tư xây dựng ........... 39
2.1.4 Nội dung công tác quản lý thực hiện dự án .................................... 40
2.2. Vai trò và các yêu cầu cơ bản của công tác quản lý thực hiện dự án ... 42
2.2.1 Vai trò của công tác quản lý thực hiện dự án .................................. 42
2.2.2. Các yêu cầu cơ bản của công tác quản lý thực hiện dự án............. 43


2.3. Các yếu tố tác động đến công tác Quản lý thực hiện dự án ................. 44
2.3.1. Quy mô và mức độ phức tạp của dự án.......................................... 44
2.3.2. Sự thiếu ổn định của nền kinh tế .................................................... 44
2.3.3. Năng lực của các nhà quản lý dự án và năng lực của các chủ thể
tham gia dự án .......................................................................................... 45
2.4. Các cơ chế chính sách và văn bản pháp quy của trung ương ............... 47
2.4.1. Những điều thuộc các văn bản luật liên quan đến công tác quản lý
thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình............................................. 47
2.4.2. Những điều thuộc các văn bản dưới luật về QLDA đầu tư xây dựng
công trình .................................................................................................. 51
2.4.3. Một số văn bản pháp lý của tỉnh Quảng Ninh và cơ quan liên quan
.................................................................................................................. 54
2.5. Kinh nghiệm thực tế tại dự án Bảo tàng - Thư viện tỉnh Quảng Ninh . 57
2.5.1. Giới thiệu về dự án Bảo tàng - Thư viện tỉnh Quảng Ninh............ 57
2.5.2. Mô hình quản lý dự án Bảo tàng - Thư viện tỉnh Quảng Ninh ...... 60
CHƯƠNG 3. MÔ HÌNH QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÀ THI ĐẤU ĐA NĂNG
5.000 CHỖ TẠI QUẢNG NINH .................................................................. 62
3.1. Quan điểm, nguyên tắc quản lý dự án nhà thi đấu đa năng 5.000 chỗ tại
Quảng Ninh .................................................................................................. 62
3.1.1. Quan điểm quản lý dự án ............................................................... 62
3.1.2. Nguyên tắc quản lý dự án. .............................................................. 62
3.2. Mô hình quản lý dự án nhà thi đấu đa năng 5.000 chỗ tại Quảng Ninh

...................................................................................................................... 63
3.2.1. Mô hình chung quản lý dự án NTĐ. .............................................. 63
3.2.2. Mô hình quản lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu. ................... 69


3.2.3. Mô hình quản lý dự án trong giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công và
lựa chọn nhà thầu thi công. ...................................................................... 75
3.2.4. Mô hình quản lý dự án trong giai đoạn thi công công trình. ......... 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 84
1. Kết luận .................................................................................................... 84
2. Kiến nghị.................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

MỞ ĐẦU
Tên Đề tài
Mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nhà thi đấu đa năng
5.000 chỗ tại Quảng Ninh.
Lý do chọn đề tài
Quảng Ninh là tỉnh ven biển thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam, là tỉnh
miền núi - duyên hải với hơn 80% diện tích là đồi núi. Trong quy hoạch phát
triển kinh tế, Quảng Ninh là một trọng điểm kinh tế, một đầu tàu của vùng
kinh tế trọng điểm phía Bắc đồng thời là một trong bốn trung tâm du lịch lớn
của Việt Nam. Quảng Ninh với di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long, 2
lần được tổ chức UNESCO tôn vinh. Với di tích văn hóa Yên Tử, bãi cọc
Bạch Đằng, Đền Cửa Ông, đình Quan Lạn, Đình Trà Cổ, núi Bài Thơ,... thuận
lợi cho phát triển du lịch biển, du lịch sinh thái, du lịch thể thao, du lịch văn
hóa tâm linh.[28]

Với định hướng phát triển kinh tế từ "nâu" sang "xanh", chuyển đổi mô
hình tăng trưởng, tăng nhanh tỷ trọng ngành dịch vụ, trong những năm qua
tỉnh Quảng Ninh chú trọng phát triển thể thao phong trào và thể thao thành
tích cao, nhằm nâng cao thể chất của toàn dân và phát huy tối đa khả năng về
thể lực, ý chí và trình độ kỹ thuật của vận động viên, để đạt được thành tích
cao trong thi đấu. Đi cùng với đó là các công trình thể thao phục vụ luyện tập
thi đấu cũng được đầu tư đồng bộ. Đồng thời đầu tư xây dựng các công trình
thể thao sẽ tạo thêm điểm thu hút khách du lịch, tăng thời gian khách du lịch ở
Quảng Ninh, như vậy thể thao được gắn với du lịch, với việc phát triển kinh
tế, xã hội của tỉnh.
Nhà thi đấu đa năng 5.000 chỗ tỉnh Quảng Ninh là công trình thể thao
cấp vùng, được xây dựng để phục vụ nhân dân tỉnh Quảng Ninh và các tỉnh


2

như Hải Phòng, Hải Dương, Thái Bình. Công trình có quy mô lớn, nằm ở cửa
ngõ thành phố Hạ Long, sẽ là điểm nhấn kiến trúc và ảnh hưởng đến cảnh
quan của toàn thành phố. Đây cũng là công trình có vốn đầu tư rất lớn và
được ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh xác định là công trình trọng điểm, khi
xây dựng xong có thể thi đấu thể thao trong nước, quốc tế và kết hợp được
với các tour du lịch.
Trong thời gian qua tỉnh đã đầu tư xây dựng một số công trình thể thao
nhưng xảy ra tình trạng bị chậm tiến độ, quy mô và công năng không hợp lý,
không đáp ứng các tiêu chuẩn thi đấu quốc tế, vượt tổng mức đầu tư...từ đó
các công trình mang lại hiệu quả kém, gây lãng phí và bức xúc trong nhân
dân. Nguyên nhân chính đó là: Mô hình quản lý chưa phù hợp, sự thiếu hụt
lực lượng chuyên gia quản lý dự án am hiểu thể thao, kỹ năng làm việc theo
nhóm thấp, làm việc thiếu chuyên nghiệp, thiếu sự phối hợp giữa các đơn vị
liên quan…Việc việc giải quyết các vấn đề trên đã có nhiều ý kiến phân tích,

đề xuất, nhưng để giải quyết một cách tổng quan và triệt để thì còn nhiều vấn
đề cần tiếp tục nghiên cứu để bổ sung hoàn chỉnh nhằm phù hợp với thực tế
và xu hướng phát triển.
Từ nhu cầu thực tiễn nêu trên, để khắc phục những hạn chế yếu kém
nhằm đưa ra mô hình quản lý dự án phù hợp, từ đó tổ chức triển khai thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng các công trình đạt hiệu quả cao nhất, đồng
thời rút kinh nghiệm cho các dự án triển khai trong thời gian tới. Nên việc
nghiên cứu đề tài “Mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nhà thi
đấu đa năng 5.000 chỗ tại Quảng Ninh” là cần thiết.


3

Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là đề xuất mô hình quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình nhà thi đấu đa năng 5.000 chỗ tại Quảng Ninh hợp
lý, hiệu quả.
Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Dự án đầu tư xây dựng công trình nhà thi đấu
đa năng 5.000 chỗ tỉnh Quảng Ninh.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình nhà thi đấu đa năng 5.000 chỗ tại Quảng Ninh trong giai đoạn chuẩn bị
đầu tư và thực hiện đầu tư công trình.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Đánh giá thực trạng các mô hình quản lý dự án hiện hành phổ biến ở
nước ta và ở Quảng Ninh;
- Nghiên cứu công tác quản lý dự án đầu tư xây công trình nhà thi đấu
đa năng 5.000 chỗ tại Quảng Ninh;
- Vận dụng cơ sở khoa học, tổng kết các kinh nghiệm quản lý dự án đầu

tư xây dựng trong giai đoạn thực hiện;
- Đề xuất mô hình quản lý dự án phù hợp, hiệu quả đảm bảo triển khai
dự án đạt mục tiêu chất lượng, chi phí, tiến độ.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học sau đây:
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
+ Đối chiếu với các văn bản, quy phạm, tiêu chuẩn;


4

+ Đối chiếu với các thông tư, nghị định của các cấp có thẩm quyền ban
hành;
+ Phân tích, đánh giá, tổng hợp.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát thực địa, vận dụng kinh
nghiệm thực tế các dự án khác vào dự án trên.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học của đề tài: Hệ thống các cơ sở lý luận về quản lý dự
án.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất mô hình quản lý dự án cụ thể cho công
trình nhà thi đấu đa năng 5.000 chỗ tại Quảng Ninh để áp dụng khi triển khai
dự án và cho các dự án tương tự.
Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phụ lục, phần kết luận, phụ lục tham khảo...luận
văn gồm 3 chương sau đây:
Chương 1: Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại tỉnh Quảng Ninh
và giới thiệu về công trình nhà thi đấu đa năng 5.000 chỗ.
Chương 2: Cơ sở khoa học và pháp lý để quản lý thực hiện dự án đầu
tư xây dựng công trình nhà thi đấu đa năng 5.000 chỗ tại Quảng Ninh.
Chương 3: Mô hình quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nhà thi

đấu đa năng 5.000 chỗ tại Quảng Ninh.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


84

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trong những năm vừa qua tỉnh Quảng Ninh đã tập trung đầu tư một số
công trình trọng điểm thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, nhằm tạo
động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển thể dục thể thao, nâng cao ý trí, thể lực
tinh thần cho nhân dân. Đồng thời các công trình này cũng sẽ tạo ra các điểm
nhấn kiến trúc cảnh quan và các điểm thu hút khách du lịch trong và ngoài
nước. Dự án nhà thi đấu đa năng 5.000 chỗ tại Quảng Ninh nằm trong quy
hoạch hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật thể dục, thể thao quốc gia đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 được ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh cho
chủ trương đầu tư. Tuy nhiên các dự án xây dựng công trình văn hóa, thể thao
thường có quy mô lớn, phức tạp, việc quản lý vận hành dự án trong tỉnh còn
thiếu kinh nghiệm. Vì vậy việc đề xuất mô hình quản lý dự án nhà thi đấu đa
năng 5.000 chỗ tại Quảng Ninh là cần thiết. Bám sát mục tiêu đặt ra, luận văn

đã đạt một số kết quả cụ thể như sau:
- Luận văn đã đi sâu phân tích những những ưu, nhược điểm của các
mô hình quản lý dự án hiện nay tại Việt Nam nói chung và tỉnh Quảng Ninh
Quảng Ninh nói riêng. Dựa vào điều kiện tự nhiên, hiện trạng của công trình.
Trên cơ sở năng lực về nhân sự, cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức hiện có của
chủ đầu tư, đồng thời vận dụng lý thuyết quản lý dự án hiện đại, các thể chế
quản lý hiện hành của nhà nước và qua việc tổng hợp các kết quả nghiên cứu,
các kinh nghiệm tại tỉnh Quảng Ninh, và bằng thực tiễn kinh nghiệm công tác,
luận văn đã đề xuất mô hình quản lý dự án nhà thi đấu đa năng 5.000 chỗ.
- Mô hình quản lý dự án nhà thi đấu đa năng 5.000 chỗ sử dụng mô
hình quản lý ma trận, trong đó phân định rõ ràng nhiệm vụ, trách nhiệm của
mỗi phòng, ban tham gia quản lý, tạo nên sự không chồng chéo đồng thời


85

khai thác tối đa được năng lực và quyền hạn của từng chủ thể. Luận văn đã đề
xuất sự phối hợp giữa các phòng, ban của chủ đầu tư và giữa chủ đầu tư với
các sở, ban, ngành của tỉnh Quảng Ninh. Mô hình quản lý dự án nhà thi đấu
đa năng 5.000 chỗ tại Quảng Ninh có sự phối hợp trong điều hành theo các
nguyên tắc vừa đảm bảo tính độc lập vừa có sự thống nhất là hoàn toàn khả
thi.
- Dự án đầu tư xây dựng nhà thi đấu đa năng 5.000 chỗ là một trong
những dự án thuộc khu thể thao vùng Đông Bắc tại Quảng Ninh. Dự án được
triển khai đầu tiên sẽ là tiền đề để đầu tư các công trình tiếp theo. Đồng thời
đây cũng là dự án trọng điểm của tỉnh Quảng Ninh, có ý nghĩa to lớn trong
lĩnh vực thể dục thể thao nói riêng và phát triển xã hội nói chung. Dự án có
quy mô lớn, mang tính chuyên ngành đặc thù. Mô hình đề xuất áp dụng trong
công tác quản lý giai đoạn chuẩn bị đầu tư và thực hiện đầu tư Dự án nhà thi
đấu đa năng 5.000 chỗ tại Quảng Ninh là phù hợp.

2. Kiến nghị
- Kiến nghị với Nhà nước:
+ Nhà nước cần hệ thống lại các văn bản pháp lý về đầu tư xây dựng
công trình và ban hành văn bản hướng dẫn luật đấu thầu năm 2014.
Hệ thống các văn bản pháp lý liên quan đến quản lý dự án và đầu tư
xây dựng cơ bản có gần 100 văn bản pháp luật hướng dẫn gồm: Luật, nghị
định, thông tư, quyết định...Không những vậy, các văn bản pháp lý thường
xuyên được thay đổi, chỉnh sửa (trung bình 2 đến 4 năm lại có văn bản mới ra,
hoặc thay thế văn bản cũ). Đây là hệ thống văn bản đồ sộ, gây không ít khó
khăn, lúng túng trong quá trình tìm hiểu và áp dụng thực tế. Đặc biệt luật đấu
thầu năm 2014 vừa được ban hành, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2014
nhưng hiện nay vẫn chưa có văn bản hướng dẫn.


86

+ Đề nghị trung ương hỗ trợ nguồn vốn và đa dạng hóa nguồn vốn cho
dự án
Dự án có tổng mức đầu tư rất lớn, trong điều kiện hiện nay ngân sách
hạn hẹp, nếu chỉ sử dụng nguồn vốn của tỉnh thì dự án phải bố trí vốn trong
nhiều năm dẫn đến thời gian hoàn thành dự án sẽ kéo dài. Dự án đã nằm trong
quy hoạch phát triển cơ sở vật chất phục vụ thể dục thể thao quốc gia. Vì vậy
đề nghị trung ương hỗ trợ tối thiểu 50% tổng mức đầu tư xây dựng dự án.
Đồng thời xã hội hóa để xây dựng một số hạng mục.
- Kiến nghị đối với chủ đầu tư:
+ Rà soát lại bộ máy quản lý, đánh giá trình độ chuyên môn của từng cá
nhân, trên cơ sở yêu cầu công việc để tinh giản bộ máy quản lý. Đảm bảo ban
quản lý dự án có bộ máy gọn nhẹ, làm việc hiệu quả. Đặc biệt trong điều kiện
khó khăn đối với ngành xây dựng như hiện nay việc này là hết sức cần thiết.
+ Có cơ chế đãi ngộ hợp lý với thành viên tham gia quản lý trực tiếp dự

án, trên cơ sở quy định của nhà nước, không để tình trạng cào bằng thu nhập
giữa bộ phận tham gia trực tiếp với các bộ phận làm việc hành chính
+ Thường xuyên tổ chức tập huấn, học hỏi kinh nghiệm của các đơn vị
chuyên ngành QLDA và các dự án đã triển khai nhằm nâng cao trình độ,
chuyên môn nghệp vụ, kinh nghiệm cho đội ngũ cán bộ thuộc Ban QLDA.


87

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Ban quản lý đầu tư các công trình văn hóa thể thao tỉnh Quảng Ninh
(2010), Quyết định số 08/QĐ-BVHTT ngày 16/10/2010 quy định quy chế hoạt
động của Ban quản lý đầu tư các công trình văn hóa thể thao.
2. Bộ Xây dựng (2009), Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 quy
định chi tiết một số nội dung của Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009
của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3. Bộ Xây dựng (2013), Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 Quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình XD.
4. Bộ Xây dựng (2013), Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 Quy
định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.
5. Chính phủ (2009), Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
6. Chính phủ (2009), Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
7. Chính phủ (2009), Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 hướng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật xây
dựng.
8. Chính phủ (2009), Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về

quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
9. Chính phủ (2013), Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản
lý chất lượng công trình xây dựng.


88

10. Lê Anh Dũng (2005), Lập kế hoạch quản lý dự án, NXB Xây dựng, Hà
Nội;
11. Đỗ Đình Đức - Bùi Mạnh Hùng (2012), Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
12. Nguyễn Xuân Hải (2004), Quản lý dự án xây dựng nhìn từ góc độ nhà
nước, nhà đầu tư, nhà tư vấn, nhà thầu, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
13. Lê Minh Hải (2011), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý dự án
xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, Luận văn thạc sỹ Quản lý đô thị và công
trình, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.
14. Bùi Mạnh Hùng (2006), Điều kiện năng lực, nhiệm vụ, quyền và trách
nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng, Nhà xuất bản Xây
dựng, Hà Nội.
15. Bùi Mạnh Hùng (2006), Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Nhà
xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
16. Bùi Mạnh Hùng - Đào Tùng Bách (2009), Nghiệp vụ quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
17. Quốc hội (2003), Luật số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về xây dựng.
18. Quốc hội (2005), Luật số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 về đầu tư.
19. Quốc hội (2005), Luật số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 về đấu thầu.
20. Quốc hội (2009), Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/06/2009 sửa đổi, bổ
sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của Luật xây dựng số
16/2003/QH11.
21. Lê Kiều (2008), Bài giảng Quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư

- Chương trình bổ túc nghiệp vụ giám đốc dự án.


89

22. Bùi Ngọc Toàn (2008), Quản lý dự án xây dựng giai đoạn thi công xây
dựng công trình, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
23. Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Quảng Ninh (2013), Báo cáo số 1236/BCSKHĐT ngày 22/5/2013 Báo cáo công tác xây dựng cơ bản quý II năm 2013
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
24. Sở văn hóa thể thao và du lịch tỉnh Quảng Ninh (2012), Báo cáo số
168/BC-SVHTTDL ngày 15/2/2012 Báo cáo hiện trạng nhà thi đấu thể dục
thể thao tỉnh Quảng Ninh.
25. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2011), Quyết định số 4170/QĐUBND ngày 28/12/2011 Quy định thực hiện phân cấp thẩm quyền quyết định
đầu tư và hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng
nguồn vốn ngân sách địa phương đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
26. Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh (2012), Quyết định số 1215/QĐUBND ngày 26/4/2012 phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư công trình nhà thi
đấu đa năng 5.000 chỗ.
Tài liệu tiếng Anh
27. Federal Transit Administration (2007), Construction Project Management
Handbook.
Website tham khảo
28. Bách khoa toàn thư: www.wikipedia.org



×