Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên trục đường giải phóng quận hoàng mai hà nội (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.99 KB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN VŨ DIÊM

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN HAI BÊN TRỤC ĐƯỜNG GIẢI PHÓNG
QUẬN HOÀNG MAI, HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN VŨ DIÊM
KHÓA: 2012 - 2014

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN HAI BÊN TRỤC ĐƯỜNG GIẢI PHÓNG
QUẬN HOÀNG MAI - HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị & công trình
Mã số: 60.58.01.06



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ AN KHÁNH

Hà Nội - Năm 2014


LỜI CẢM ƠN

Tác giả Luận văn xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo trường Đại học
Kiến Trúc Hà Nội và xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể giáo viên
nhà trường đã truyền đạt cho tôi kiến thức, kinh nghiệm và ủng hộ tôi trong
suốt quá trình học tập, hoàn thành Luận văn tốt nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới các cơ quan mà tác giả có
điều kiện gặp gỡ, khảo sát và thu thập các thông tin vô cùng quý báu để
tác giả có thể hoàn thành Luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn giáo viên hướng dẫn khoa học TS.
Vũ An Khánh đã luôn tâm huyết, tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành Luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên
giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Vũ Diêm


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn “Giải pháp quản lý không gian kiến

trúc cảnh quan hai bên trục đường Giải Phóng quận Hoàng Mai, Hà Nội”
là bản Luận văn của riêng tôi nghiên cứu. Các tài liệu, số liệu trích dẫn trong
Luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nêu trong Luận văn
chưa từng được công bố trong bất cứ nghiên cứu nào.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Vũ Diêm


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Cụm từ viết tắt

Viết tắt

Bộ Xây dựng

BXD

Chất thải rắn

CTR

Chủ đầu tư

CĐT

Kiến trúc cảnh quan


KTCQ

Khu đô thị mới

KĐTM

Nhà xuất bản

NXB

Nghị định - Chính phủ

NĐ-CP

Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam

QCXDVN

Quy hoạch

QH

Quy hoạch chi tiết

QHCT

Thành phố

TP


Thông tư

TT

Thủ tướng

TTg

Ủy ban nhân dân

UBND

Vệ sinh môi trường

VSMT


DANH MỤC HÌNH MINH HỌA

Số hiệu

Tên hình

Hình 1.1

Vị trí tuyến đường nghiên cứu

Hình 1.2

Hình vẽ chia khu vực đánh giá hiện trạng


Hình 1.3

Hiện trạng một số công trình kiến trúc

Hình 1.4

Hình ảnh bến xe Giáp Bát

Hình 1.5

Hình ảnh minh họa khu vực D3,D4,D8

Hình 1.6

Hình ảnh minh họa khu vực D5,D6,D7

Hình 1.7

Hiện trạng hệ thống cấp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc

Hình 1.8

Hiện trạng ga thu nước mưa

Hình 1.9

Thu góm rác thải trên trục đường Giải Phóng

Hình 1.10


Thiếu thùng rác gom rác thải sinh hoạt

Hình 1.11

Bó vỉa, bó gốc cây gây mất mỹ quan đô thị

Hình 1.12

Biển quảng cao chưa được quản lý đồng bộ

Hình 1.13

Sơ đồ phân công quản lý quy hoạch - kiến trúc

Hình 1.14

Bộ máy quản lý quy hoạch - kiến trúc

Hình 3.1

Các loại hoa có thể trồng trên trục đường

Hình 3.2

Minh họa đèn sân vườn và đèn thấp vỉa hè

Hình 3.3

Minh họa đèn trang trí vỉa hè


Hình 3.4

Minh họa đèn đường phố

Hình 3.5

Minh họa thùng rác công cộng

Hình 3.6

Minh họa tủ điện ngoài trời

Hình 3.7

Sử dụng gạch lát vỉa hè và nắp hố ga nâng cao chât lượng
thẩm mỹ

Hình 3.8

Vị trí khu vực đô thị hiện hữu cải tạo chỉnh trang

Hình 3.9

Vị trí khu vực đô thị kiểm soát phát triển

Hình 3.10

Vị trí khu vực đô thị tái cơ cấu


Hình 3.11

Vị trí khu vực cảnh quan, công viên cây xanh hồ nước


DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Số hiệu

Tên bảng, biểu

Bảng 1.1

Bảng hiện trạng chức năng sử dụng đất

Bảng 1.2

Tổng hợp các công trình nhà ở

Bảng 1.3

Tổng hợp các công trình cao tầng

Bảng 1.4

Cán bộ phòng Quản lý đô thị quận Hoàng Mai

Bảng 3.1

Cây bóng mát trồng trên tuyến đường


Bảng 3.2

Bảng mật độ xây dựng của nhà liên kế

Bảng 3.3

Mật độ xây dựng của các công trình dịch vụ, công trình khác

Bảng 3.4

Bảng chỉ giới đường đỏ các khu vực cải tạo chỉnh trang

Bảng 3.5

Bảng quy định góc vát tầng 1

Bảng 3.6

Bảng chỉ giới đường đỏ các khu vực đô thị kiểm soát phát triển

Bảng 3.7

Bảng chỉ giới đường đỏ các khu vực đô thị tái cơ cấu

Bảng 3.8

Quy định quản lý công trình nhà ở liên kế

Bảng 3.9


Quy định quản lý công trình công cộng hỗn hợp

Bảng 3.10

Quy định quản lý công trình an ninh - quốc phòng

Bảng 3.11

Quy định quản lý công trình tôn giáo


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình minh hoạ
Danh mục bảng, biểu
Mục lục
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 2
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................ 3
Kết quả đạt được ............................................................................................ 3
Các khái niệm ................................................................................................ 4
Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 6
PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................ 7
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN

KIẾN TRÚC CẢNH QUAN HAI BÊN TRỤC ĐƯỜNG GIẢI PHÓNG
HOÀNG MAI - HÀ NỘI................................................................................ 7
1.1. Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan hai bên trục đường
Giải Phóng quận Hoàng Mai, Hà Nội ................................................... 7
1.1.1. Phạm vi nghiên cứu .................................................................... 7
1.1.2. Hiện trạng công tác sử dụng đất hai bên trục đường Giải Phóng . 7
1.1.3. Hiện trạng kiến trúc cảnh quan hai bên trục đường Giải phóng. 12
1.2. Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai
bên trục đường Giải Phóng quận Hoàng Mai, Hà Nội. ....................... 25


1.2.1. Thực trạng công tác quản lý quy hoạch, kiến trúc, trật tự đô thị
hai bên trục đường Giải Phóng ........................................................... 25
1.2.2. Bộ máy quản lý quy hoạch, kiến trúc, trật tự đô thị của chính
quyền địa phương ............................................................................... 30
1.2.3. Một số vấn đề cần giải quyết .................................................... 33
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC CHO QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN HAI BÊN TRỤC ĐƯỜNG GIẢI PHÓNG QUẬN
HOÀNG MAI, HÀ NỘI ............................................................................... 34
2.1. Cơ sở lý thuyết ............................................................................ 34
2.1.1. Các lý thuyết về kiến trúc cảnh quan ........................................ 34
2.1.2. Quản lý quy hoạch đô thị có sự tham gia của cộng đồng .......... 37
2.2. Cơ sở pháp lý .............................................................................. 38
2.2.1. Hệ thống Luật ........................................................................... 38
2.2.2. Các văn bản dưới luật ............................................................... 39
2.2.3. Các tiêu chuẩn, quy phạm ......................................................... 43
2.3. Cơ sở thực tiễn ............................................................................ 43
2.3.1. Xu hướng về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan thế giới ... 43
2.3.2 Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội .......................................... 44
2.4. Yếu tố tác động đến công tác quản lý kiến trúc cảnh quan ........... 45

2.4.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................... 45
2.4.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................... 45
2.4.3. Yếu tố quy hoạch - kiến trúc ..................................................... 46
2.4.4. Yếu tố cơ chế chính sách .......................................................... 46
2.4.5. Trình độ quản lý của chính quyền địa phương .......................... 47
2.4.6. Yếu tố cộng đồng ..................................................................... 47
2.5. Kinh nghiệm quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan trong nước
và thế giới .......................................................................................... 48


2.5.1. Kinh nghiệm quản lý kiến trúc cảnh quan trong nước ............... 48
2.5.2. Kinh nghiệm quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến phố thế giới ... 50
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN HAI BÊN TRỤC ĐƯỜNG GIẢI PHÓNG QUẬN HOÀNG MAI,
HÀ NỘI ....................................................................................................... 51
3.1. Quan điểm và nguyên tắc quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
hai bên trục đường Giải Phóng ........................................................... 51
3.1.1. Quan điểm quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên trục
đường Giải Phóng .............................................................................. 51
3.1.2. Nguyên tắc quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên trục
đường Giải Phóng .............................................................................. 52
3.2. Giải pháp quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan hai bên trục
đường Giải Phóng .............................................................................. 53
3.2.1. Phân vùng trong quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên
trục đường Giải Phóng ....................................................................... 53
3.2.2. Quy định quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan hai bên trục
đường Giải Phóng .............................................................................. 55
3.2.3. Quy định quản lý quy hoạch, kiến trúc khu vực đô thị hiện hữu
cải tạo, chỉnh trang ............................................................................. 65
3.2.4. Quy định quản lý quy hoạch, kiến trúc khu vực đô thị kiểm soát

phát triển ............................................................................................ 75
3.2.5. Quy định quản lý quy hoạch, kiến trúc khu vực đô thị tái cơ cấu 80
3.2.5. Quy định quản lý quy hoạch, không gian khu vực cảnh quan,
công viên cây xanh hồ nước ............................................................... 83
3.3. Giải pháp về quản lý đối với các công trình kiến trúc .................. 85
3.3.1. Công trình nhà ở liên kế ........................................................... 85
3.3.2. Công trình công cộng hỗn hợp .................................................. 86


3.3.3. Các công trình kiến trúc đặc thù ............................................... 88
3.4. Giải pháp quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật hai bên trục đường
Giải Phóng ......................................................................................... 95
3.4.1. Quy định quản lý với công trình giao thông .............................. 95
3.4.2. Quy định quản lý với công trình hạ tầng kỹ thuật khác ...... 95
3.5. Giải pháp về cơ chế chính sách .................................................... 97
3.5.1. Giải pháp cải cách hành chính .................................................. 97
3.5.2. Giải pháp huy động kinh phí................................................... 100
3.5.3. Giải pháp tổ chức hoạt động quản lý....................................... 102
3.5.4. Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên trục
đường Giải Phóng - Hoàng Mai với sự tham gia của cộng đồng ....... 104
PHẦN KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ............................................................. 110
Kết luận...................................................................................................... 110
Kiến nghị.................................................................................................... 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài

Thủ đô Hà Nội là thành phố trung tâm đầu não về chính trị, trung tâm
lớn về văn hóa, khoa học kỹ thuật, kinh tế, giao dịch quốc tế và an ninh quốc
phòng của cả nước. Việc phát triển đô thị với tốc độ mạnh mẽ trong những
năm qua của thành phố theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đang làm
cho bộ mặt Thủ đô thay đổi nhanh chóng, dân số đô thị tăng nhanh. Bên cạnh
những vận hội lớn cũng nảy sinh nhiều thách thức đối với nhà quản lý trong
vấn đề kiểm soát đô thị đặc biệt là quy hoạch, kiến trúc, trật tự và môi trường
đô thị. Đây là những yếu tố quan trọng góp phần tạo lập hình ảnh cũng như
đánh giá chất lượng sống của người dân đô thị.
Trong thời gian qua, tốc độ phát triển đô thị hóa trên địa bàn quận
Hoàng Mai diễn ra rất nhanh; các khu đô thị, công viên cây xanh, thể thao,
trung tâm công cộng…đang dần được hình thành; hệ thống giao thông khu
vực cũng đang được đầu tư xây dựng; Hoàng Mai là nơi hội tụ của nhiều
tuyến giao thông; tuyến đường Giải Phóng là một trong các tuyến đường quan
trọng nhất của thành phố Hà Nội nói chung và quận Hoàng Mai nói riêng.
Đây là trục đường Bắc - Nam chạy từ trung tâm Hà Nội, qua cửa ngõ phía
Nam của thành phố, nối với Quốc lộ 1A đi thành phố Hồ Chí Minh và các
tỉnh miền Trung, miền Nam. Đây cũng có thể nói là một trục không gian có
nhiều ý nghĩa về lịch sử, kinh tế, chính trị và văn hoá của thủ đô Hà Nội và
quận Hoàng Mai.
Một trong những khó khăn trong công tác quản lý đô thị đó là sự yếu
kém trong công tác quản lý kiến trúc cảnh quan trên trục đường, sự trải dài
qua địa phận hành chính của các phường Tương Mai, Giáp Bát, Định Công,
Thịnh Liệt, Hoàng Liệt; bộ máy quản lý đô thị thiếu thống nhất, chồng chéo,
thiếu sự phối kết hợp trong công tác; tốc độ phát triển mau lẹ về hạ tầng -


2

kinh tế - xã hội và mối liên hệ của các đô thị lân cận đã không ít tạo áp lực

cho công tác quản lý đô thị hai bên trục đường Giải Phóng - Hoàng Mai.
Xuất phát từ những luận điểm trên, việc lựa chọn đề tài: “Giải pháp
quản lý không gian kiến trúc cảnh quan hai bên trục đường Giải Phóng
quận Hoàng Mai, Hà Nội” là rất cần thiết, nhằm khắc phục các nhược điểm,
bổ sung cơ sở khoa học và đưa ra cách thức quản lý cho chính quyền
địa phương.
Mục tiêu nghiên cứu
Các giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan cho trục đường
Giải phóng - Hoàng Mai - Hà Nội nhằm đảm bảo tính thống nhất của không
gian tổng thể trục đường, phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt và phù
hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của thủ đô Hà Nội giai đoạn
2015 - 2020.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan trên địa bàn nghiên cứu. Những tác nhân ảnh hưởng tới công tác quản lý
kiến trúc cảnh quan trong hiện tại và tương lai.
- Phạm vi nghiên cứu: Trục đường Giải Phóng quận Hoàng Mai,
Hà Nội; đoạn từ phố Kim Đồng đến đường Vành đai 3; nghiên cứu lớp ngoài
cùng của công trình.
Phương pháp nghiên cứu
- Khảo sát, điều tra: Phương pháp này trình bày các thành phần chủ
yếu, các bước thực hiện bắt đầu bằng việc thảo luận mục đích điều tra, nêu rõ
thành phần và mẫu nghiên cứu, các công cụ điều tra được sử dụng, mối quan
hệ giữa các biến số, các câu hỏi nghiên cứu, các khoản mục điều tra cụ thể và
các bước thực hiện trong phân tích số liệu điều tra.


3

- Phân tích tổng hợp: Quá trình này bao gồm từ việc phân tích các yếu

tố, tìm ra các luận điểm cần nghiên cứu và rút ra điểm chung, riêng của các
yếu tố đó. Công tác quản lý đô thị nói chung và quản lý kiến trúc cảnh quan
trục đường Giải Phóng cũng vậy, đòi hỏi việc phân tích các yếu tố tạo nên
hình ảnh đô thị, những đặc điểm của khu vực nghiên cứu, từ đó xác định
phương pháp quản lý cho từng khu vực trên cơ sở sự liên quan với toàn tuyến.
- So sánh đối chiếu: Công việc này yêu cầu các đối tượng nghiên cứu
phải được xem xét dựa trên mối tương quan của chúng với nhau, với các
thành tố bên ngoài.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu, đề xuất hệ thống các giải pháp quản lý
không gian, kiến trúc cảnh quan các tuyến phố trên địa bàn thành phố
Hà Nội nói chung và tuyến đường Giải Phóng, Hoàng Mai nói riêng.
- Ý nghĩa thực tiễn: Các giải pháp quản lý không gian, kiến trúc cảnh
quan góp phần tạo dựng không gian cảnh quan cho tuyến đường Giải Phóng;
thu hút đầu tư, tạo sự phát triển kinh tế xã hội cho địa phương; tạo công cụ
quản lý để nâng cao hiệu quả quản lý kiến trúc cảnh quan tuyến đường
xây dựng bộ máy quản lý có sự tham gia của cộng đồng.
Kết quả đạt được
- Phân tích, đánh giá những đặc trưng của khu vực.
- Đưa ra giải pháp quản lý kiến trúc, cảnh quan của khu vực nhằm cải
tạo, xây dựng trục đường trở nên khang trang, văn minh, sạch, đẹp giúp cải
thiện điều kiện sống cho người dân khu vực và hỗ trợ một phần cho người dân
khu vực lân cận.
- Xác định nghĩa vụ và trách nhiệm của đối tượng tham gia đầu tư xây
dựng, tiếp nhận, quản lý các công trình xây dựng trên trục đường.


4

Các khái niệm

- Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị: Quy chế quản lý quy
hoạch, kiến trúc đô thị gồm những quy định quản lý không gian cho tổng thể
đô thị và những quy định về cảnh quan, kiến trúc đô thị cho các khu vực đô
thị, đường phố và tuyến phố trong đô thị do chính quyền đô thị xác định theo
yêu cầu quản lý.
- Thiết kế đô thị (urban design) được xác định như một hoạt động có
tính chất đa ngành tạo nên cấu trúc và quản lý môi trường không gian đô thị.
Theo Urban Design Group thì thiết kế đô thị là một quá trình có sự tham gia
của nhiều ngành liên quan nhằm định hình cấu trúc hình thể không gian phù
hợp với đời sống của người dân đô thị và là nghệ thuật tạo nên đặc trưng của
địa điểm và nơi chốn. Đối với Việt Nam, thiết kế đô thị là một khái niệm mới,
thiết kế đô thị trong Luật xây dựng năm 2003 được định nghĩa “Thiết kế đô
thị là việc cụ thể hóa nội dung quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị về kiến trúc các công trình trong đô thị, cảnh quan cho từng khu chức
năng, tuyến phố và các khu không gian công cộng khác trong đô thị.
- Quản lý đô thị: Quản lý đô thị là các hoạt động nhằm huy động mọi
nguồn lực vào công tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và
duy trì các hoạt động đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền
thành phố.
- Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị: Mặc dù chưa có một
khái niệm cụ thể cho công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị,
một khu vực đặc thù đô thị, tuy nhiên, một trong những nội dung trong quản
lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị được đề cập đến “Đảm bảo tính
thống nhất trong việc quản lý từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ
thể thuộc đô thị; phải có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp


5

với điều kiện, đặc điểm tự nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hóa địa

phương; phát huy các giá trị truyền thống để gìn giữ bản sắc của từng vùng,
miền trong kiến trúc, cảnh quan đô thị”, với đối tượng bao gồm về không gian
đô thị: Khu vực hiện hữu đô thị, khu vực mới phát triển, khu vực bảo tồn, khu
vực giáp ranh và khu vực khác; về cảnh quan đô thị: Tuyến phố, trục đường,
quảng trường, công viên, cây xanh và kiến trúc đô thị : Nhà ở, các tổ hợp kiến
trúc, các công trình đặc thù khác.
- Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường: Công tác quản
lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường có thể được hiểu là toàn bộ
các hoạt động quản lý nhằm tạo lập các không gian công cộng, cảnh quan
tuyến phố hài hoà và nâng cao chất lượng, môi trường đô thị, các công trình
đảm bảo khoảng lùi theo quy định, chiều cao công trình, khối đế công trình,
mái nhà, chiều cao và độ vươn của ô văng tầng 1, các phân vị đứng, ngang, độ
đặc rỗng, bố trí cửa sổ, cửa đi về phía mặt phố đảm bảo tính liên tục, hài hòa
cho kiến trúc của toàn tuyến. Tại các tuyến phố chính, trục đường chính của
đô thị, khu vực quảng trường trung tâm thì việc dùng màu sắc, vật liệu hoàn
thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo sự hài hòa chung cho toàn tuyến, khu
vực và phải được quy định trong giấy phép xây dựng; tùy vị trí mà thể hiện rõ
tính trang trọng, tính tiêu biểu, hài hòa, trang nhã hoặc yêu cầu bảo tồn
nguyên trạng. Các tiện ích đô thị như ghế ngồi nghỉ, tuyến dành cho người
khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ dẫn phải đảm bảo mỹ quan,
an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ công trình kiến trúc. Hè phố,
đường đi bộ trong đô thị phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật
liệu, màu sắc từng tuyến phố, khu vực trong đô thị; hố trồng cây phải có kích
thước phù hợp, đảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người
khuyết tật; thuận tiện cho việc bảo vệ, chăm sóc cây. Các đối tượng kiến trúc
thể hiện mối tương quan tỷ lệ hợp lý.


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui

lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


110

PHẦN KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
Kết luận
Công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan không chỉ trên trục
đường Giải Phóng mà còn đa số các trục đường, các tuyến phố, các khu đô thị
đều còn gặp rất nhiều bất cập, từ công tác quy hoạch chất lượng chưa cao cho
tới hiệu quả triển khai quy hoạch thấp, không triển khai được; các hoạt động
quản lý rời rạc và không được quy định rõ ràng đã và đang gây khó khăn cho
quá trình phát triển đô thị, quá trình đô thị hoá.
Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan trục đường
Giải Phóng một mặt tuân theo các văn bản pháp lý hiện hành: Luật Quy hoạch
đô thị, Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ quy
định về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan, các văn bản pháp lý của
địa phương và đồ án quy hoạch được duyệt phù hợp với đặc điểm tự nhiên xã hội của khu vực.
Luận văn đề xuất các giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan trục đường. Các giải pháp chung bao gồm từ khâu xác định cơ sở phân
vùng, phân vùng quản lý cho tới việc đưa ra các chỉ tiêu quản lý chung về
không gian, kiến trúc, cảnh quan và mối tương quan cho mỗi vùng khác nhau.
Bên cạnh đó, mỗi vùng quản lý chung được đánh giá cụ thể hơn tuỳ vào đặc
điểm của từng khu, chức năng lô đất trong các vùng. Ngoài ra, luận văn cũng

xác định giải pháp về bộ máy quản lý, đây là khâu quan trọng, trực tiếp giúp
công tác quản lý trên địa bàn được hiệu quả hơn. Không những vậy, yếu tố
cộng đồng trong quản lý cũng được đề cập do vai trò và hiệu quả trong việc
huy động cộng đồng vào quản lý theo quy hoạch là không thể phủ nhận.
Trong phạm vi nghiên cứu, Luận văn cung cấp các giải pháp cơ bản
nhằm xây dựng một trục đường khang trang, tuân thủ theo quy hoạch và phát


111

huy tối đa giá trị về mặt không gian, kiến trúc, cảnh quan của khu vực, từ đó
có thể nhiên cứu áp dụng cho các khu vực, đô thị khác.
Kiến nghị
Một trong những khâu quan trọng trong các lĩnh vực quản lý nhà nước
nói chung, cũng như công tác quản lý theo quy hoạch đó là hệ thống văn bản
pháp lý cần hoàn chỉnh do vậy cần rà soát, loại bỏ những văn bản chồng chéo;
hoàn thiện bổ sung những lĩnh vực, những mặt chưa được đề cập; nội dung
cần sát với thực tế và có hiệu quả cao; văn bản cần có tầm nhìn dài hạn,
có tính chất đón đầu, điều này rất quan trọng đặc biệt trong thời kỳ đang phát
triển của đất nước.
Chính phủ cần khẩn trương chỉ đạo các địa phương được lựa chọn bao
gồm UBND thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố
khác xây dựng “Đề án thí điểm mô hình đô thị”. Từ đó xác định mô hình tổ
chức bộ máy, quy định chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền, trách nhiệm và cơ
chế hoạt động phù hợp nhằm đảm bảo tính thống nhất, thông suốt, hiệu lực,
hiệu quả quản lý của mỗi cấp chính quyền. Sau khi thí điểm mô hình thì tiến
hành tổng kết đánh giá và cho áp dụng đối với các đô thị trên toàn quốc.
Chính quyền địa phương (UBND thành phố, Quận, Huyện, Phường)
cần tiếp tục thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế
một cửa liên thông (trong công tác cấp phép xây dựng cần thực tế hơn khi đề

cập tới quyền lợi của dân cư gắn liền với những nguyên tắc trong quản lý
trong các hồ sơ cấp phép); đảm bảo quy hoạch được duyệt, được thực thi trên
cơ sở xây dựng lộ trình bao gồm cả quy chế quản lý, điều lệ quản lý khu và
cách thức tổ chức với sự tham gia nhiệt tình của cộng đồng, điều này là một
tất yếu không thể không thực hiện, không những đảm bảo tính thực thi của
văn bản, tính hiệu quả về mặt tài chính mà còn giúp quy chế dân chủ phát huy
tác dụng của nó; việc xây dựng các quy chế, điều lệ quản lý cho khu đô thị,


112

trục đường cần đảm bảo tính khớp nối với các khu vực lân cận. Bên cạnh đó
cần có các giải pháp nhằm huy động tối đa và hiệu quả hơn các nguồn vốn
đầu tư, cách thức thực hiện trong công tác quản lý đầu tư xây dựng; ưu tiên
nguồn vốn hàng năm cho công tác lập quy hoạch đô thị và cắm mốc giới quy
hoạch ngoài thực địa; tăng cường vai trò của chính quyền đô thị; phân biệt rõ
nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm thuộc về tập thể, cá nhân từ đó phân
công cụ thể và đầy đủ giữa tập thể và cá nhân, giữa các cá nhân trong cơ
quan; tiếp tục tuyên truyền giáo dục người dân về tầm quan trọng của kiến
trúc cảnh quan và môi trường đô thị; xây dựng “quy chế dân chủ ở cơ sở” cần
được triệt để và quyết liệt hơn, cần nhiều giải pháp hơn giúp cộng đồng tham
gia ngày một tích cực nhằm đảm bảo lợi ích của cộng đồng và hiệu quả của
hoạt động quản lý.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Thế Bá (1992), Lý thuyết quy hoạch xây dựng đô thị, Nxb
KH&KT, Hà Nội.
2. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, Nxb
Xây dựng, Hà Nội.

3. Lê Trọng Bình (2009), Bài giảng Quản lý tham vấn cộng đồng trong
công tác quy hoạch đô thị, Hiệp hội các đô thị Việt Nam, Hà Nội.
4. Bộ Xây dựng (2008), QCXDVN 01:2008 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
về Quy hoạch xây dựng, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
5. Bộ Xây dựng (1997), Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, Nxb Xây dựng,
Hà Nội.
6. Bộ Xây dựng (2001), Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam đến
2020, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
7. Chính phủ (2010), Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về
Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
8. Chính phủ (2011), Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 29/07/2011 về
Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050.
9. Chính phủ (2012). Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/09/2012 về
Cấp giấy phép xây dựng.
10. Vũ Cao Đàm (1998), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
11. Đỗ Hậu (1999), Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng
đồng, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
12. Hội Quy hoạch và phát triển đô thị (2002), Vai trò của cộng đồng trong
công tác quản lý và thực hiện quy hoạch xây dựng các công trình trên địa
bàn thủ đô Hà Nội, Đề tài NCKH, Hà Nội.


13. Phạm Trọng Mạnh (2005), Quản lý đô thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
14. Triệu Bá Minh (2012), Một số giải pháp quản lý không gian kiến trúc
cảnh quan dọc tuyến đường cao tốc Biên Hòa – Vũng tàu, Luận văn thạc sĩ
quản lý đô thị và công trình, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.
15. Đinh Nguyễn (2008), Giải pháp tổ chức kiến trúc cảnh quan tại các nút
giao cắt trên tuyến đường vành đai 3, Luận văn thạc sỹ Kiến trúc trường

Đại học Kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.
16. Kim Quảng Quân (2000), Thiết kế đô thị có minh hoạ, Nxb Xây dựng,
Hà Nội.
17. Nguyễn Đăng Sơn (2006), Phương pháp tiếp cận mới về Quy hoạch và
Quản lý đô thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
18. Lê Sơn (2002), Quản lý xây dựng kiến trúc nhà ở dân tự xây tại
Hà Nội, Luận văn thạc sỹ Quản lý đô thị và công trình, trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.
19. UBND thành phố Hà Nội (2009): “Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết xây dựng cải tạo chỉnh trang hai bên tuyến đường Lê Duẩn Giải Phóng - Bắc Linh Đàm (đoạn Ngã tư Vọng - Bắc Linh Đàm) tỷ lệ
1/500”, Quyết định số 488/QĐ-UBND.
20. Phạm Kim Giao, Hàn Tất Ngạn, Đỗ Đức Viêm (1991), Quy hoạch đô
thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội.
21. Nguyễn Thế Văn (2004), Một số nguyên tắc thiết kế đô thị các đường
phố chính của Hà Nội (áp dụng cho đường Đại Cồ Việt), Luận văn thạc sỹ
đô thị, trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.
22. Website cổng thông tin điện tử của một số cơ quan, đơn vị:
UBND thành phố Hà Nội

:

UBND quận Hoàng Mai

:
PHỤ LỤC



×