BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN TRẦN MINH ANH
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT PHƯỜNG VẠN PHÚC, QUẬN HÀ ĐÔNG,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
HÀ NỘI, NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN TRẦN MINH ANH
KHÓA: 2012 - 2014
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHƯỜNG
VẠN PHÚC, QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN LÂM QUẢNG
HÀ NỘI, NĂM 2014
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình tới Thầy giáo PGS. TS. Nguyễn Lâm Quảng - Người thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tới các Sở ban ngành của thành phố Hà Nội và
quận Hà Đông, phường Vạn Phúc đã cung cấp số liệu, gia đình và đồng nghiệp
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu cũng như
thời gian làm luận văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, các
đơn vị chức năng, các thầy, cô giáo và cán bộ của Trường Đại học Kiến trúc
Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa học và bản luận
văn này.
Trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, tháng 08 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Trần Minh Anh
ii
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này do chính tôi nghiên cứu. Các số liệu và kết quả nghiên
cứu trong luận văn này là trung thực và các thông tin trích dẫn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Tác giả
Nguyễn Trần Minh Anh
iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
i
Lời cam đoan
ii
Danh mục từ viết tắt
vii
Danh mục các bảng biểu và hình vẽ
viii
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
1
Mục đích nghiên cứu
2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2
Phương pháp nghiên cứu
2
Các đóng góp mới của đề tài
2
Cấu trúc luận văn
3
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT PHƯỜNG VẠN PHÚC, QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
1.1.
Giới thiệu chung về quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
4
1.1.1. Lịch sử thành lập quận Hà Đông
4
1.1.2. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên
4
1.2.
Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây
dựng tại quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội
1.2.1. Hiện trạng HTKT và quản lý vận hành HTKT quận Hà Đông
1.2.2.
1.3.
7
7
Thực trạng về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý HTKT quận
Hà Đông
11
Giới thiệu chung về phường Vạn Phúc
12
1.3.1. Vị trí địa lý
12
iv
1.3.2. Điều kiện xã hội.
12
1.4.
14
Thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Vạn Phúc
1.4.1. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật phường Vạn Phúc
1.4.2.
1.4.3.
1.5.
1.6.
14
Thực trạng công tác tổ chức quản lý và vận hành HTKT
phường Vạn Phúc
27
Thực trạng về cơ chế chính sách quản lý hạ tầng kỹ thuật phường
Vạn Phúc.
29
Thực trạng tham gia của cộng đồng trong quản lý hạ tầng
kỹ thuật phường Vạn Phúc
30
Đánh giá chung về hiện trạng quản lý HTKT và tổ chức
quản lý HTKT phường Vạn Phúc
31
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HẠ TẦNG
KỸ THUẬT PHƯỜNG VẠN PHÚC, QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
2.1.
Cơ sở pháp lý phát triển đô thị quận Hà Đông đến
năm 2020
33
2.1.1. Định hướng phát triển các ngành kinh tế trên địa bàn
quận đến năm 2020
33
2.1.2. Công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch
33
2.1.3. Quy hoạch không gian đô thị
33
2.2.
Các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật và quản lý đối với hạ
tầng kỹ thuật đô thị
34
2.2.1. Các yêu cầu về kỹ thuật
34
2.2.2. Các yêu cầu về quản lý
44
2.2.3.
Xã hội hóa và sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản
lý hệ thống HTKT
46
v
2.3.
Các cơ sở pháp lý về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị
2.3.1. Các văn bản, quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành
52
52
2.3.2. Các văn bản, quy phạm pháp luật do UBND Thành phố
Hà Nội ban hành
55
2.3.3. Các văn bản, quy phạm pháp luật do UBND quận Hà
Đông ban hành
2.4.
56
Kinh nghiệm trong nước và quốc tế trong lĩnh vực
quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị
55
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý HTKT ở trong nước
55
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý HTKT trên thế giới
59
Chương 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHƯỜNG VẠN PHÚC,
QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
3.1.
Đề xuất một số giải pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả
hoạt động quản lý hạ tầng trên địa bàn phường Vạn
Phúc, Hà Đông, thành phố Hà Nội
65
3.1.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống giao thông
liên phường và đường giao thông nội bộ trong khu ở
65
3.1.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống thoát nước
thải và nước mưa
67
3.1.3. Giện pháp nâng cao hiệu quả quản lý mạng lưới cấp nước
phường Vạn Phúc
72
3.1.4. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý hệ thống cấp điện và
thông tin liên lạc
3.1.5.
74
Giải pháp nâng cao năng lực quản lý rác thải và vệ sinh
môi trường trên địa bàn phường Vạn Phúc theo mô hình
76
vi
phân loại rác tại nguồn.
3.2.
Đề xuất cơ chế chính sách quản lý và thu hút đầu tư
xây dựng hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn phường Vạn
Phúc
78
3.2.1. Đề xuất bổ sung, điều chỉnh các văn bản pháp luật liên
quan đến quản lý và xây dựng hệ thống HTKT
78
3.2.2. Đề xuất cơ chế chính sách thu hút đầu tư xây dựng hệ
thống HTKT phường Vạn Phúc
3.2.3. Đề xuất thành lập Ban Giám sát HTKT phường Vạn Phúc
3.3.
79
81
Giải pháp xã hội hóa và huy động sự tham gia của
cộng đồng trong quản lý hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn
phường Vạn Phúc
3.3.1.
3.3.2.
83
Xã hội hóa đầu tư xây dựng hệ thống đường nội bộ và hệ
thống thoát nước trên địa bàn phường
83
Huy động sự tham gia của cộng đồng trong quản lý, bảo
dưỡng HTKT trên địa bàn phường
84
3.3.3. Đề xuất mô hình nâng cao năng lực quản lý hạ tầng kỹ
thuật phường Vạn Phúc với sự tham gia của cộng đồng
3.4.
87
Giải pháp nâng cao trình độ, tăng cường trách nhiệm
của cán bộ làm công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật
88
3.4.1. Tổ chức tập huấn cho lực lượng cán bộ chuyên trách về
quản lý hệ thống HTKT
88
3.4.2. Tăng cường vai trò quản lý Nhà nước của các cán bộ quản
lý hành chính cấp phường trong lĩnh vực quản lý HTKT
89
3.4.3. Tăng cường quyền hạn cho cán bộ thuộc UBND phường trong
việc thực hiện giám sát xây dựng HTKT theo quy hoạch
89
vii
3.4.4. Nâng cao trách nhiệm cho các cán bộ phường làm công
tác quản lý HTKT thông qua cơ chế tài chính
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Kiến nghị
Tài liệu tham khảo
90
92
viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
BCA
: Bộ Công An
BOT
: Build – Operate – Transfer
BTO
: Build –Transfer – Operate
BT
: Build –Transfer
BTC
: Bộ tài chính
BXD
: Bộ xây dựng
CN, TDTT
: Công nghiệp, Thể dục thể thao
CTCC
: Công trình công cộng
HĐND
: Hội đồng nhân dân
HH
: Hàng hóa
HTKT
: Hạ tầng kỹ thuật
HTX
: Hợp tác xã
NĐ - CP
: Nghị định chính phủ
NXB
: Nhà xuất bản
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
QCXD
: Quy chuẩn xây dựng
QĐ-TTg
: Quyết định Thủ tướng
QH
: Quốc hội
QHXD
: Quy hoạch xây dựng
QL
: Quốc lộ
TCXDVN
: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
TTCN
: Tiểu thủ công nghiệp
UBND
: Ủy ban nhân dân.
VHXH
: Văn hóa xã hội
XHH
: Xã hội hóa
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Hiện trạng giao thông quận Hà Đông
Bảng 1.2. Thống kê tổng chiều dài mạng lưới đường ống hiện có
Tình hình biến động dân số của phường Vạn Phúc giai
Bảng 1.3. đoạn 2009 – 2013
Bảng 1.4. Cơ cấu lao động theo ngành của phường Vạn Phúc
Kết quả phân tích một số mẫu nước lấy tại hồ tiếp
Bảng 1.5. nhận nước thải
Trang
8
9
13
14
17
kết quả phân tích một số mẫu nước sau nhuộm trước
Bảng 1.6. khi xả thải tại nhà anh Nguyễn Tiến Đạt (hộ nhuộm
trung bình).
18
Bảng 1.7. Thành phần, khối lượng CTR phát sinh trong phường
Vạn Phúc
20
Bảng 2.1
35
Quy định các loại đường trong đô thị
Bảng 2.2. Khu vực bảo vệ vệ sinh nguồn nước
36
Bảng 2.3. Độ sâu chôn ống cấp nước
Khoảng cách của ống cấp nước tới công trình và
Bảng 2.4. đường ống khác
37
Bảng 2.5. Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không
Hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện theo
Bảng 2.6. chiều cao
39
Bảng 2.7. Hành lang bảo vệ đường cáp điện ngầm theo chiều rộng
Bảng 2.8. Hành lang bảo vệ an toàn trạm điện
40
Bảng 2.9. Trị số độ chói, độ rọi các loại đường phố
Khoảng cách của đường ống cấp nước đến các đường
Bảng 3.1. ống và công trình khác
42
38
40
41
74
x
DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận Hà Đông
5
Hình 1.2.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Phòng QLĐT, cơ quan
được giao quản lý HTKT trên địa bàn Quận
11
Hình 1.3.
Bản đồ phường Vạn Phúc
12
Hình 1.4.
Hiện trạng nước thải của các hộ sản xuất ra nguồn
tiếp nhận
15
Hình 1.5.
Hiện trạng Ao làng bị ô nhiễm
17
Hình 1.6.
Quy trình thu gom rác thải sinh hoạt tại phường
22
Hình 1.7.
Tiếng ồn sinh ra từ các cơ sở sản xuất
26
Hình 1.8.
Mô hình quản lý khai thác sử dụng hệ thống đường
trên địa bàn phường Vạn Phúc
27
Hình 1.9.
Mô hình quản lý cấp nước phường Vạn Phúc
28
Hình 1.10.
Mô hình quản lý môi trường và dịch vụ đô thị
phường Vạn Phúc
28
Hình 1.11.
Mô hình tổ chức quản lý bưu chính viễn thông
phường Vạn Phúc
29
Hình 2.1.
Hạ tầng giao thông trong khu nhà ở của Singapore
61
Hình 3.1.
Mặt cắt quản lý tuyến đường trên địa bàn phường
Vạn Phúc
65
Hình 3.2.
Mặt cắt điển hình bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật
66
Hình 3.3.
Sơ đồ minh họa quản lý các tuyến đường trên địa
bàn phường Vạn Phúc
67
Hình 3.4.
Xử lý nước thải tại chỗ bằng bể tự hoại Bastaf
68
Hình 3.5.
Áp dụng công nghệ xử lý nước thải Bastaf tại Trung
tâm Hội nghị Quốc gia và Cung quy hoạch ở Hà Nội
69
xi
Hình 3.6.
Sơ đồ bố trí tuyến cống thoát nước và cấp nước,
mương cáp điện tại các khu vực có vỉa hè rộng hơn
3m
72
Hình 3.7.
Mặt cắt ngang điển hình bố trí đường ống cấp nước
và thoát nước dưới lòng đường
73
Hình 3.8.
Mặt cắt ngang hào kỹ thuật để hạ ngầm cáp điện,
thông tin liên lạc
75
Hình 3.9.
Mặt cắt cấu tạo bố trí các cáp và ống kỹ thuật trong
các mương kỹ thuật
75
Hình 3.10.
Bố trí hào đặt cáp trên các tuyến đường nội bộ
phường
76
Hình 3.11.
Mô hình tổ chức quản lý của Ban Giám sát HTKT
phường Vạn Phúc
81
Hình 3.12.
Sơ đồ tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ
thống HTKT trên địa bàn phường Vạn Phúc
85
Hình 3.13.
Mô hình tổ chức quản lý HTKT phường Vạn Phúc
87
1
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.
Phường Vạn Phúc là một trong 17 phường thuộc quận Hà Đông. Hệ
thống hạ tầng kỹ thuật như đường giao thông, hệ thống cấp điện, cấp nước,
thoát nước, thông tin liên lạc và cây xanh chưa được xây dựng đồng bộ và
hoàn chỉnh trong khu vực phường .
Khi ở các nước công nghiệp hiện đại đang quan tâm lo lắng đến sự ô
nhiễm môi trường từ các nhà máy điện, hóa chất, từ các lò phản ứng hạt nhân
nguyên tử, hoặc các chất thải công nghiệp thì ở Việt Nam nỗi lo đó lại được
bắt nguồn từ các làng nghề.
Thực tế những năm qua cho thấy, việc phát triển làng nghề ở các địa
phương đã đem lại những hiệu quả kinh tế, văn hóa, xã hội to lớn ở nhiều địa
phương, việc phát triển làng nghề là yếu tố góp phần đẩy nhanh tốc độ chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng công nghệ hóa, hiện đại hóa,
đồng thời phát triển làng nghề cũng tạo ra khả năng to lớn trong vấn đề giải
quyết việc làm cho người lao động ở địa phương nhằm thực hiện chủ trương
đường lối của Đảng và Nhà nước, tạo cơ hội cho người dân vươn lên tự làm
giàu ngay tại quê mình.
Cùng với những mặt tích cực, việc phát triển làng nghề ở nhiều địa
phương đang đặt ra nhiều vấn đề gay gắt. Môi trường sống và sản xuất chật
hẹp, công nghệ sản xuất chưa được cải tiến đã làm ảnh hưởng đến năng xuất
lao động. Đối với làng nghề sản xuất lụa Vạn Phúc đa số các hộ dân đều phải
sử dụng đất sân vườn, khu chăn nuôi để làm sân phơi lụa. Nước thải từ các hộ
sản xuất hầu hết không được xử lý, thải trực tiếp ra hệ thống thoát nước của
làng nghề, các khu sản xuất chưa có hệ thống thông gió, hút bụi. Môi trường
nước, không khí, tiếng ồn do sản xuất đã ảnh hưởng đến đời sống của nhân
2
dân, gây ra các bệnh nghề nghiệp cho người lao động sản xuất, dễ phát sinh
các dịch bệnh nguy hiểm.
Hiện nay hạ tầng kỹ thuật chưa đồng bộ, việc xây dựng mới chưa đáp
ứng cùng sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương cũng như tính chất quy
mô cấp phường. Đồng thời công tác quản lý và tổ chức còn có những bất cập
chưa phù hợp với điều kiện hiện tại.
Để cải thiện hạ tầng kỹ thuật của phường Vạn Phúc cho tương xứng với
điều kiện văn minh hiện đại của đô thị thủ đô cần có sự thay đổi trong tư duy
của các cấp chính quyền, các ngành và nhân dân trên địa bàn Phường. Đồng
thời rất cần sự đầu tư nguồn tài chính cũng như các nghiên cứu để nâng cao
hiệu
Do vậy, đề tài luận văn “Nâng cao hiệu quả quản lý hạ tầng kỹ thuật
phường Vạn Phúc, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội ” là rất cần thiết
nhằm góp phần xây dựng phường Vạn Phúc xứng đáng là một Phường mới
của quận Hà Đông phát triển theo hướng văn minh, hiện đại.
Mục đích nghiên cứu.
Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hạ tầng kỹ
thuật phường Vạn Phúc - quận Hà Đông – Tp. Hà nội.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý Giao thông, Cấp thoát nước, Điện chiếu
sáng và Chất thải rắn.
Phạm vi nghiên cứu: Phường Vạn Phúc - Quận Hà Đông – Tp Hà nội.
Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp điều tra khảo sát thu thập tài liệu, chụp ảnh hiện trạng.
Phương pháp hệ thống hoá.
Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu.
Phương pháp vận dụng có tính kế thừa các giá trị khoa học và các đề
3
xuất mới.
Các đóng góp mới của đề tài.
Đánh giá đúng thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Vạn Phúc,
quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Nâng cao hiệu quả quản lý hạ tầng kỹ thuật của phường Vạn Phúc,
quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn có ba
chương:
Chương I: Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật phường Vạn
Phúc, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hạ tầng kỹ thuật phường
Vạn Phúc, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Chương III: Đề xuất một số giải pháp Quản lý hạ tầng kỹ thuật phường
Vạn Phúc, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Phần kết luận và kiến nghị.
Tài liệu tham khảo.
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
- Do đang trong quá trình đô thị hóa và từ Xã lên Phường, HTKT trên địa
bàn phường Vạn Phúc, quận Hà Đông chưa hoàn chỉnh, đang trong giai đoạn
xây dựng mới, nâng cấp, thiếu đồng bộ. Công tác quản lý HTKT trên địa bàn
phường còn bất cập, chưa hiệu quả, chưa theo kịp với tốc độ phát triển của đô
thị. Do vậy, việc tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý HTKT
trên địa bàn phường là rất cần thiết và cấp bách trong tình hình hiện nay.
- Quản lý HTKT trên địa bàn phường là công tác mang tính đặc thù, đa
ngành, khá phức tạp và có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống của nhân
dân và sự phát triển kinh tế, văn hóa, chuẩn mực phân loại cấp bậc đô thị.. Để
quản lý tốt HTKT trên địa bàn phường cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ
quan từ UBND quận Hà Đông, UBND phường Vạn Phúc, chủ đầu tư, ban
quản lý dự án cho tới cộng đồng dân cư sống trên địa bàn phường. Trong đó,
vai trò của dân cư trong tham gia hoạch định và giám sát xây dựng, quản lý
HTKT là rất quan trọng, cần được nâng lên.
- Để quản lý một cách có hiệu quả HTKT phường Vạn Phúc, trong luận
văn này, tác giả đề xuất bốn nhóm giải pháp đồng bộ bao gồm:
+ Giải pháp quản lý các hạng mục công trình của HTKT;
+ Đề xuất về cơ chế, chính sách quản lý và thu hút đầu tư xây dựng
HTKT;
+ Giải pháp xã hội hóa và huy động sự tham gia của cộng đồng trong
quản lý hệ thống HTKT; Giải pháp nâng cao trình độ, tăng cường trách nhiệm
của cán bộ làm công tác quản lý HTKT.
+ Với bốn giải pháp trên cán bộ và cộng đồng tham gia quản lý sẽ
mang tính chuyên nghiệp và trực tiếp quản lý HTKT trên địa bàn phường và
là đầu mối liên kết chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý của nhà nước, các cơ
93
quan chuyên ngành, các bên tham gia dự án về HTKT với UBND phường sở
tại.
Kiến nghị
§ể nâng cao hiệu quả công tác quản lý HTKT trên địa bàn phường Vạn
Phúc, tác giả luận văn kiến nghị:
- Cần bổ sung hoàn thiện hoặc thay thế những cơ chế, chính sách cũ
không phù hợp với tình hình thực tế hiện nay trên cơ sở nghiên cứu, rà soát,
đánh giá thực trạng HTKT và công tác quản lý HTKT trên địa bàn các phường.
- Nên phân định rõ và nâng cao vai trò, trách nhiệm của chính quyền địa
phương, đặc biệt UBND phường trong công tác kiểm soát, đánh giá chất lượng,
vận hành và quản lý công trình thuộc HTKT, vận động và khuyến khích người
dân tham gia quản lý tốt HTKT.
- Xây dựng cơ chế chính sách xã hội hóa hợp lý nhằm huy động tối đa
nguồn lực trong đầu tư xây dựng, cải tạo và quản lý các công trình thuộc
HTKT đô thị.
- Xây dựng bộ máy tổ chức quản lý hiệu quả từ thành phố đến cơ sở đối
với hệ thống HTKT, phát huy tối đa vai trò, trách nhiệm của các tổ chức,
người dân đô thị cùng tham gia với chính quyền đô thị thực hiện công tác
quản lý HTKT.
- Tăng cường phối kết hợp trong quá trình thực hiện và quản lý trước,
trong và sau đầu tư giữa các chủ thể: Chính quyền đô thị (trong đó có UBND
phường) - Chủ đầu tư – Đơn vị thi công - Người dân đô thị.
94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Quốc hội (2003), Luật Xây dựng số 16/2003/QH11.
2.
Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12.
3.
Chính phủ (2004), Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05/11/2004 về
Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
4.
Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/NĐ-CP ngày 18/4/2005 về
ban hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
5.
Chính phủ (2005), Nghị định số 106/NĐ-CP ngày 17/8/2005 về Quy định
hành lang bảo vệ an toàn đường cáp ngầm.
6.
Chính phủ (2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/11/2006 về
ban hành Quy chế khu đô thị mới.
7.
Chính phủ (2007), Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về
quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị.
8.
Chính phủ (2007), Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 về
quản lý chất thải rắn, Hà nội.
9.
Chính phủ (2007), Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 về
thoát nước đô thị và khu công nghiệp.
10.
Chính phủ (2009), Quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của
Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển cấp nước
đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2050.
11.
Chính phủ (2009), Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của
Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt định hướng phát triển thoát
nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn
đến năm 2050.
12.
Chính phủ (2009), Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của
95
Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý
tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
13.
Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình,
Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006.
14.
Bộ xây dựng (2008), Thuyết minh quy hoạch chung thị xã Hà Đông.
15.
Bộ Xây dựng (2006), Thông tư số 04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006
hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị mới ban hành kèm theo Nghị
định 02/2006/NĐ-CP.
16.
Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
17.
Bộ Xây dựng (2010), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình Hạ
tầng kỹ thuật đô thị QCVN 07:2010/BXD.
18.
UBND TP Hà Nội (2007), Quyết định 55/2007/QĐ-UBND của UBND
TP Hà Nội về việc phân cấp quản lý nhà nước về hạ tầng kỹ thuật đô thị
theo Nghị quyết 08/2006/NQ-HĐND.
19.
UBND quận Hà Đông (2010), Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày
02/12/2010 của UBND quận Hà Đông về quy định chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Quản lý Đô thị.
20.
Quận ủy Hà Đông (2012), Chương trình số 04 - CTr/QU ngày
28/12/2012 của Quận ủy Hà Đông về tăng cường công tác quản lý đô thị.
21.
NguyÔn ThÕ B¸ (2007), Quy ho¹ch x©y dùng vµ ph¸t triÓn ®« thÞ, NXB
X©y dùng.
22.
Võ Kim Cương (2004), Quản lý đô thị thời kỳ chuyển đổi, NXB xây
dựng, Hà Nội.
23.
Hoàng Văn Huệ (2007), Mạng lưới cấp nước, NXB xây dựng, Hà nội.
24.
Trần Thị Hường (chủ biên), Nguyễn Lâm Quảng, Nguyễn Quốc Hùng,
96
Bùi Khắc Toàn, Cù Huy Đấu (2009), Hoàn thiện kỹ thuật Khu đất xây
dựng đô thị, NXB Xây dựng, Hà nội.
25.
Trần Thị Hường(2008), “Xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ
thuật ở nước ta. Thực trạng và giải pháp”, Kỷ yếu hội thảo khoa học
“quy hoạch và phát triển đô thị Việt Nam – cơ hội và thách thức”.
26.
Nguyễn Tố Lăng (2008), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển,
Trường Đại học Kiến trúc, Hà Nội.
27.
Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây dựng, HN.
28.
Nguyễn Hồng Tiến (2011), Quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật đô thị, NXB
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
29.
Viện kiến trúc quy hoạch đô thị và Nông thôn, Bộ Xây dựng (2005),
Tạp chí quy hoạch số 15, Hà Nội.
30.
Vũ Thị Vinh (2001), Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, NXB Xây
dựng, Hà Nội.
31.
UBND quận Hà Đông (2013), Báo cáo thông tin Môi trường quận Hà
Đông năm 2012
32.
UBND phường Vạn Phúc (2013), Báo cáo số 125/BC-UBND ngày
30/5/2013 của UBND phường Vạn Phúc, Báo cáo tình hình thực hiện
nhiệm vụ kinh tế xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm
2013.
33.
UBND quận Hà Đông (2010), Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày
02/12/2010 của UBND quận Hà Đông, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
về quản lý hạ tầng kỹ thuật của Phòng Quản lý Đô thị
34.
UBND thành phố Hà Nội (2011), Quy hoạch phát triển điện lực quận
Hà Đông giai đoạn 2011-:-2015.
35.
UBND quận Hà Đông (2013), Định hướng phát triển mạng lưới cấp
97
nước của Công ty TNHH MTV nước sạch Hà Đông.
36.
UBND quận Hà Đông (2013), Quy trình thu gom rác thải của công ty
cổ phần môi trường đô thị Hà Đông.
37.
Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan, đơn vị:
Chính phủ Việt nam
: www.chinhphu.gov.vn
UBND thành phố Hà nội
: www.hanoi.gov.vn
Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà nội
: www.hapi.gov.vn
Sở Xây dựng Hà nội
: www.soxaydung.hanoi.gov.vn
Sở Công thương Hà nội
: www.congthuonghn.gov.vn
Sở Giao thông Vận tải Hà nội
: www.sogtvt.hanoi.gov.vn