Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị hùng thắng thành phố hạ long (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.16 KB, 28 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
------------------------------------

NGÔ THANH LAN
KHÓA: 2012-2014

QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU ĐÔ THỊ HÙNG THẮNG – THÀNH PHỐ HẠ LONG

Chuyên ngành: Quản lý đô thị & công trình
Mã số: 60.58.10.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGÔ THỊ KIM DUNG

Hà nội: 2014


MỤC LỤC

Trang

Lý do chọn đề tài:........................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu: ............................................................................... 3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................... 3


Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................... 3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 3
Các khái niệm cơ bản: .............................................................................. 4
Cấu trúc luận văn ..................................................................................... 6
NỘI DUNG .................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUY HOẠCH VÀ QUẢN LÝ
KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI.......... 7
1.1. Công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan các khu đô thị mới
tại Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ................................................. 7
1.1.1. Giới thiệu về tỉnh Quảng Ninh và thành phố Hạ Long .................... 7
1.1.2. Khái quát chung về công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan các khu đô thị mới trên địa bàn thành phố. ..................................... 10
1.2. Thực trạng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan Khu đô thị mới
Hùng Thắng tại phường Hùng Thắng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng
Ninh: ...................................................................................................... 14
1.2.1. Vị trí và quy mô Khu đô thị mới Hùng Thắng .............................. 14
1.2.2. Hiện trạng công tác lập quy hoạch và xây dựng khu đô thị mới
Hùng Thắng. .......................................................................................... 22
1.2.3. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới Hùng
Thắng: .................................................................................................... 27
1.2.4. Thực trạng bộ máy quản lý: .......................................................... 43
1.3. Các vấn đề cần nghiên cứu: ............................................................. 51


CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC CHO VIỆC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN ........................................................................ 53
2.1. Cơ sở lý thuyết để quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan ........... 53
2.1.1. Các lý thuyết về không gian kiến trúc cảnh quan .......................... 53
2.1.2. Các lý thuyết về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan ............. 54
2.1.3. Lý luận về lợi ích của việc cộng đồng tham gia công tác quản lý.. 56

2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến đặc trưng không gian kiến trúc cảnh quan
khu đô thị mới Hùng Thắng:................................................................... 58
2.2. Cơ sở pháp lý để quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan: ............ 62
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật của Việt Nam: ................................... 62
2.2.2. Văn bản pháp lý của địa phương có liên quan: .............................. 65
2.3. Kinh nghiệm trong công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
tại các khu đô thị mới ở Việt Nam và nước ngoài: .................................. 66
2.3.1. Kinh nghiệm ở Việt Nam:............................................................. 66
2.3.2. Kinh nghiệm nước ngoài: ............................................................. 69
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN KHU ĐÔ THỊ HÙNG THẮNG ....................................................... 72
3.1. Quan điểm và nguyên tắc quản lý: ................................................... 72
3.1.1. Quan điểm quản lý: ...................................................................... 72
3.1.2. Nguyên tắc quản lý: ...................................................................... 73
3.2. Công việc rà soát, điều chỉnh và thực hiện quy hoạch ...................... 73
3.2.1. Công việc rà soát, điều chỉnh quy hoạch. ...................................... 73
3.2.2.Hình thức thực hiện đầu tư xây dựng theo Quy hoạch ................... 75
3.2.3.Trình tự thực hiện xây dựng quy hoạch ......................................... 75
3.3. Giải pháp quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới
Hùng Thắng. .......................................................................................... 76
3.3.1. Các yêu cầu chung ........................................................................ 76


3.3.2. Phân vùng quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị...... 88
3.4. Giải pháp quản lý các khu chức năng đã phân vùng......................... 89
3.4.1. Khu nhà ở: .................................................................................... 89
3.4.2. Khu công cộng.............................................................................. 95
3.4.3. Khu cây xanh và không gian mở ................................................. 100
3.5. Đề xuất giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý kiến trúc cảnh quan khu
đô thị mới Hùng Thắng: ....................................................................... 105

3.5.1.Đề xuất mô hình tổ chức bộ máy ................................................. 105
3.5.2.Các biện pháp nâng cao năng lực bộ máy quản lí......................... 109
3.6. Các giải pháp về cơ chế chính sách................................................ 110
3.7. Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng ............................. 112
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 115
Kết luận ................................................................................................ 115
Kiến nghị.............................................................................................. 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình, với lòng
kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn tới:
TS. Ngô Thị Kim Dung là người hướng dẫn khoa học có trình độ cao và
kinh nghiệm, đã hướng dẫn tận tình, trách nhiệm, khoa học và hiệu quả.
Khoa Sau ĐH – Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội đã nhiệt tình hướng dẫn
giúp đỡ, tạo điều kiện để tác giả hoàn thành tốt khóa học và luận văn Thạc sỹ.
Các thầy giáo, cô giáo là giảng viên Khoa Sau Đại học – Trường Đại học
Kiến trúc Hà Nội đã giảng dạy, giúp tôi tiếp thu được những kiến thức quý
báu chuyên ngành Quản lý đô thị trong thời gian học tập tại Trường.
Phòng Quản lý đô thị - UBND Thành phố Hạ Long đã nhiệt tình giúp đỡ,
hỗ trợ tài liệu phục vụ nghiên cứu để tác giả hoàn thành luận văn Thạc sĩ
Quản lý đô thị và công trình.
Tuy đã rất cố gắng, nhưng do điều kiện thời gian, kiến thức của bản thân
còn hạn chế nên nội dung Luận văn cũng không tránh khỏi những thiếu sót,
tác giả mong nhận được sự đóng góp những ý kiến quý báu của Hội đồng
khoa học Trường ĐH Kiến trúc Hà nội cùng các thầy cô giáo, đồng nghiệp và
bạn bè. Đặc biệt mong mỏi được sự quan tâm sâu sắc của các thầy cô trực tiếp
phản biện đối với Luận văn này để nội dung Luận văn được hoàn thiện hơn,

nội dung nghiên cứu của tôi có tính thực tiễn cao hơn, góp phần cải thiện
công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan các khu đô thị mới.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày tháng năm 2014
Tác giả luận văn

Ngô Thanh Lan


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Ngô Thanh Lan


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt

Viết tắt

Bộ Xây dựng

BXD

Chất thải rắn


CTR

Chủ đầu tư

CĐT

Kiến trúc cảnh quan

KTCQ

Khu đô thị mới

KĐTM

Nhà xuất bản

NXB

Nghị định – Chính phủ

NĐ-CP

Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam

QCXDVN

Quy hoạch

QH


Quy hoạch chi tiết

QHCT

Thành phố

TP

Thông tư

TT

Thủ tướng

TTg

Ủy ban nhân dân

UBND

Vệ sinh môi trường

VSMT


DANH MỤC HÌNH MINH HỌA
SỐ HIỆU HÌNH

TÊN HÌNH


Hình 1.1

Biểu đồ cơ cấu kinh tế thành phố Hạ Long năm 2011

Hình 1.2

Sơ đồ vị trí thành phố Hạ Long trong tỉnh Quảng Ninh

Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5

Các dự án khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hạ
Long
Vị trí Khu đô thị mới Hùng Thắng
Sơ đồ Tổ chức không gian và kiến trúc cảnh quan Khu đô
thị mới Hùng Thắng

Hình 1.6

Phân khu chức năng Khu đô thị mới Hùng Thắng

Hình 1.7

Mặt bằng Khu Bán đảo 1

Hình 1.8

Mặt bằng Khu Bán đảo 2


Hình 1.9

Các khu chức năng của Khu bán đảo 3

Hình 1.10

Mặt bằng Khu dân cư Đông Hùng Thắng 1

Hình 1.11

Các khu chức năng của Khu đa giác 4

Hình 1.12

Hiện trạng hệ thống giao thông đã đầu tư xây dựng

Hình 1.13

Hiện trạng các dự án đã và đang triển khai

Hình 1.14

Một số công trình khách sạn đã xây dựng

Hình 1.15
Hình 1.16

Kiến trúc công trình lộn xộn, sai mục đích sử dụng đất tại
Khu Đông Hùng Thắng 1
Các công trình xây dựng vi phạm trật tự xây dựng tại

Khu Đông Hùng Thắng 1
Các công trình Khách sạn (Mường Thanh, Crown,

Hình 1.17

Mirthin) có kiến trúc thiếu tổng thể, đa phần vi phạm chỉ
giới xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao tại Khu Đông
Hùng Thắng 1


Hình 1.18

Một góc khu đô thị nhìn từ trên cao

Hình 1.19

Cây xanh đường phố

Hình 1.20

Biển quảng cáo bị hư hỏng

Hình 1.21

Vỉa hè xuống cấp, Khu vực đất trống trở thành bãi rác

Hình 1.22

Lấn chiếm vỉa hè


Hình 1.23

Nắp đan trên vỉa hè - Bố trí đường dây nổi

Hình 1.24

Môi trường đô thị trong khu đô thị đang bị xuống cấp

Hình 1.25

Mẫu nhà biệt lập

Hình 1.26

Dãy phố

Hình 1.27

Có sự tranh chấp trong chiều cao công trình

Hình 1.28

Chợ cóc

Hình 1.29

Sơ đồ cơ cấu quản lý đô thị Thành phố

Hình 2.1


Minh họa quản lý đô thị có sự tham gia của cộng đồng

Hình 3.1

Hình thức, bố cục mặt tiền khuyến khích và không khuyến
khích

Hình 3.2

Vật liệu xây dựng khuyến khích sử dụng

Hình 3.3

Các màu sắc nên sử dụng tạo ra sự hài hòa

Hình 3.4

Các hình thức hàng rào khuyến khích sử dụng

Hình 3.5

Sử dụng gạch lát vỉa hè và nắp hố ga thẩm mĩ

Hình 3.6

Quy định trồng cây xanh hè phố

Hình 3.7

Minh họa bố trí cây xanh đường phố


Hình 3.8

Quy cách biển quảng cáo

Hình 3.9

Tham khảo các loại thùng rác

Hình 3.10

Bãi đỗ xe ô tô trong khu đô thị

Hình 3.11

Bãi đỗ xe máy theo quy định trong khu đô thị


Hình 3.12

Phân vùng các khu chức năng trong khu đô thị Hùng
Thắng.

Hình 3.13

Vị trí các khu ở KV-1

Hình 3.14

Hình thức mặt đứng nhà khuyến khích


Hình 3.15

Hình thức cửa công trình

Hình 3.16

Minh họa vật liệu mái

Hình 3.17

Vị trí các khu công cộng KV-2

Hình 3.18

Vị trí các khu cây xanh và không gian mở KV-3

Hình 3.19

Minh họa công viên nhỏ trong đô thị

Hình 3.20

Lối đi dạo

Hình 3.21

Lối dạo ven sông, hồ

Hình 3.22


Những hành vi bị cấm trong công viên

Hình 3.23

Tổ chức cây xanh trên các tuyến phố

Hình 3.24

Sơ đồ phối kết hợp các cấp chính quyền

Hình 3.25

Sơ đồ hình thức tham gia của ban tự quản


DANH MỤC BẢNG
SỐ HIỆU BẢNG
Bảng 1.1
Bảng 1.2

Bảng 3.1

TÊN BẢNG
Cơ cấu sử dụng đất Khu đô thị mới Hùng Thắng
Bảng thống kê tình hình xây dựng các công trình xây dựng
tại khu đô thị mới Hùng Thắng
Quy định chiều rộng lộ giới và khoảng ban công đua ra khỏi
công trình



1

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Thành phố Hạ Long là trung tâm kinh tế,văn hóa, du lịch, dịch vụ cảng
biển thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Trong những năm qua, Thành
phố Hạ Long là đô thị có tốc độ phát triển kinh tế và đô thị hoá cao, có vai trò
và vị thế quan trọng trong sự phát triển chung của Tỉnh Quảng Ninh cũng như
đối với Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước.
Trong hơn 10 năm qua, từ khi được thành lập (1993) thành phố Hạ
Long là một trong số ít các đô thị đã phát huy tính chủ động sáng tạo, đi đầu
trong việc phát huy nội lực để phát triển đô thị hoá, đặc biệt là công tác đầu tư
và quản lý hoạt động cải tạo và xây dựng các cơ sở hạ tầng đô thị. Bộ mặt
thành phố đã có nhiều thay đổi với việc hình thành các khu du lịch, khu nhà ở
mới, các tuyến đường hiện đại khang trang.
Nằm ngay cửa ngõ phía Tây Thành phố Hạ Long, dự án Khu đô thị
Hùng Thắng có diện tích 248,02 ha, được đầu tư xây dựng từ năm 2000 là
một trong những dự phát phát triển đô thị đầu tiên của thành phố Hạ Long; có
tầm quan trọng trong việc phát triển, định hướng không gian đô thị của thành
phố Hạ Long nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung.
Đến nay trải qua 13 năm đầu tư xây dựng, khu đô thị mới Hùng Thắng
mới cơ bản đầu tư xong phần hạ tầng kĩ thuật, các công trình kiến trúc được
xây dựng chủ yếu tại khu vực phía Đông đã mang lại bộ mặt không gian, kiến
trúc cảnh quan mới cho khu vực.Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đã đạt
được,trong quá trình hình thành phát triển cũng đã bộc lộ một số mặt tiêu cực
trong công tác quản lý, thực tiễn kiến trúc và cảnh quan nhìn chung còn có
những điều bất cập: Công tác quản lý quy hoạch xây dựng và quản lý xây
dựng đô thị chưa đáp ứng được những yêu cầu của quá trình đô thị hoá đang
diễn ra với tốc độ cao, bộ máy quản lý đô thị chưa đủ năng lực theo kịp sự



2

phát triển nhanh chóng của xã hội. Bộ mặt kiến trúc đô thị tuy đã được cải
thiện nhưng vẫn còn lộn xộn, sắp đặt thiếu trật tự, thiếu sự hài hoà, không
gian cảnh quan đường phố thiếu đặc trưng … Hình thức kiến trúc các công
trình còn pha tạp, chắp vá, thiếu chọn lọc, việc sử dụng vật liệu hoàn thiện,
màu sắc công trình tuỳ tiện; văn hoá thẩm mỹ đô thị bị xem nhẹ. Trong sáng
tác kiến trúc tồn tại xu hướng bắt chước, áp đặt kiến trúc ngoại lai, thiếu sự
tôn trọng giá trị kiến trúc, nghệ thuật truyền thống...
Quy hoạch xây dựng đô thị là một công việc phức tạp đòi hỏi sự tham
gia của rất nhiều thành phần tầng lớp sống trong đô thị. Đô thị bao gồm rất
nhiều yếu tố cấu thành như : dân số, môi trường, hạ tầng kỹ thuật, tài chính...
vv. Và kiến trúc cảnh quan đô thị cũng là một yếu tố quan trọng góp phần tạo
dựng một đô thị hoàn chỉnh. Kiến trúc cảnh quan đô thị bao gồm các yếu tố tự
nhiên, các công trình kiến trúc, nghệ thuật, cây xanh mặt nước… tạo nên bộ
mặt mỹ quan đô thị, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần cho cư dân
đô thị.
Trong quá trình vận hành và phát triển đô thị, công tác quản lý kiến
trúc cảnh quan được xác định là một trong những nhiệm vụ chủ yếu của công
tác quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị, nó góp phần tạo dựng hình ảnh cấu
trúc không gian đô thị và xác lập trật tự trong đô thị
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, việc nghiên cứu đề tài “Quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan Khu đô thị Hùng Thắng – phường Hùng
Thắng – TP Hạ Long” là rất cần thiết, cấp bách và mang tính thực tiễn cao,
tìm ra giải pháp hợp lý nhất để khu đô thị mới Hùng Thắng là một khu đô thị
đồng bộ , đẹp về kiến trúc không gian cảnh quan, xứng đáng với vị trí đầu cửa
ngõ phía Tây thành phố Hạ Long.



3

Mục đích nghiên cứu:
Đề xuất những giải pháp hiệu quả quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan khu đô thị Hùng Thắng theo quy hoạch đã được phê duyệt, đảm bảo
tiến độ theo kế hoạch và phù hợp với các điều kiện của thành phố Hạ Long.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Các giải pháp quản lí không gian kiến trúc
cảnh quan khu đô thị Hùng Thắng.
- Phạm vi nghiên cứu: Khu đô thị mới Hùng Thắng tại phường Hùng
Thắng, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh với diện tích 248,02 ha.
Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập thông tin, khảo sát điều tra, tổng hợp, phân tích
đánh giá thực trạng.
- Phương pháp phân tích tổng hợp: Phân chia đối tượng nghiên cứu
thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để
nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó, và từ
đó giúp chúng ta hiểu được đối tượng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn, hiểu
được cái chung phức tạp từ những yếu tố bộ phận ấy sau đó tổng hợp là quá
trình ngược với quá trình phân tích, nhưng lại hỗ trợ cho quá trình phân tích để
tìm ra cái chung cái khái quát.
- Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: Tạo ra kiến thức mới và được
chứng minh bởi dữ liệu trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Phương pháp cộng đồng: lấy ý kiến từ cộng đồng đảm bảo cho những
người chịu ảnh hưởng của dự án được tham gia vào việc quyết định dự án.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học : Xây dựng cư sở khoa học,làm rõ một số vấn đề
tồn tại,bất cập cần giải quyết và nêu những quy định mới nhất của nhà nước



4

trong công tác quản lí không gian kiến trúc cảnh quan theo quy hoạch tại các
đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp về quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan, góp phần hướng tới một khu đô thị phát triển
bền vững,tạo sự thống nhất hài hòa về không gian kiến trúc cảnh quan giữa
các khu vực trong Khu đô thị mới Hùng Thắng;tạo dựng bộ mặt đô thị khang
trang hiện đại có trật tự và bản sắc.
Các khái niệm cơ bản:
- Khu đô thị mới là một số khu ở mới được xây dựng đồng bộ các công
trình kiến trúc và hạ tầng cơ sở, có quy mô từ 50ha trở lên, nhằm đáp ứng nhu
cầu về nhà ở của một bộ phận dân cư theo đặc trung khu vực.[27]
- Quản lý đô thị:
Quản lý đô thị trước hết là quản lý Nhà nước ở đô thị. Quản lý Nhà nước ở đô
thị là hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước can thiệp vào các nguồn
lực như tài nguyên thiên nhiên, tài chính và con người nhằm tạo dựng một
môi trường thuận lợi cho hình thức định cư ở đô thị, trên cơ sở kết hợp hài
hòa giữa lợi ích đô thị để hướng tới mục tiêu phát triển bền vững. [27]
- Cảnh quan:
Tùy theo mỗi ngành có một cách quan niệm khác nhau về cảnh quan.Theo các
nhà kiến trúc cảnh quan: Phong cảnh là một không gian hạn chế, mở ra những
điểm nhất định.Đó là những thành phần thiên nhiên và nhân tạo mang đến cho
con người những cảm xúc và tâm trạng khác nhau.Còn cảnh quan là một tổ
hợp phong cảnh có thể khác nhau, nhưng tạo nên một biểu tượng thống nhất
về đặc điểm thiên nhiên chung của địa phương.[22]
- Kiến trúc cảnh quan: Là hoạt động định hướng của con người tác động
vào môi trường nhân tạo để làm cân bằng mối quan hệ qua lại giữa các yếu tố
thiên nhiên và nhân tạo, tạo nên sự tổng hòa giữa chúng.Kiến trúc cảnh quan là



5

một môn khoa học tổng hợp, liên quan đến nhiều lĩnh vực chuyên ngành khác
nhau (quy hoạch không gian, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc công trình,
điêu khắc hội họa...) nhằm đáp ứng các yêu cầu về công năng, thẩm mỹ, môi
trường của con người.[22]
- Kiến trúc đô thị là tổ hợp các vật thể trong đô thị, bao gồm các công
trình kiến trúc, kỹ thuật, nghệ thuật, quảng cáo mà sự tồn tại, hình ảnh, kiểu
dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.[27]
- Không gian đô thị là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô thị,
cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô thị.
- Cảnh quan đô thị là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở
trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố,
hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò
đất, đảo, cù lao, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ biển, mặt hồ, mặt sông,
kênh, rạch trong đô thị và không gian sử dụng chung thuộc đô thị.[27]


6

Cấu trúc luận văn

PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG

Chương I
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
TẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI HÙNG THẮNG


Chương II
CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN KHU ĐÔ THỊ MỚI HÙNG THẮNG

Chương III
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU ĐÔ
THỊ MỚI HÙNG THẮNG

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


115

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới hiện nay là giải
pháp quan trọng và phù hợp với xu hướng phát triển mới với nhiều ưu thế:

+ Tạo dựng được cảnh quan khu đô thị theo chiều hướng tốt, tạo sự
thống nhất hài hòa về không gian kiến trúc cảnh quan giữa các khu vực trong
Khu đô thị mới.
+ Tạo dựng bộ mặt đô thị khang trang hiện đại có trật tự và bản sắc.
Đề tài đề cập đến các vấn đề: Thực trạng công tác quy hoạch và quản lý
không gian kiến trúc cảnh quan tại các khu đô thị mới nói chung hiện nay và
khu đô thị Hùng Thắng nói riêng; Cơ sở khoa học cho việc quản lý không
gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới; Đề xuất các giải pháp quản lý không
gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị Hùng Thắng.
Để xây dựng khu đô thị mới hoàn chỉnh, các quan điểm cơ bản cần thể
hiện rõ trên tất cả các mặt liên quan như Quy hoạch, Kiến trúc và Cảnh quan,
hay nói cách khác là phải đồng bộ, thống nhất từ đầu đến cuối, từ tổng thể
không gian đô thị đến các yếu tố cấu thành đô thị.
Nguyên tắc quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị Hùng
Thắng theo mục tiêu quy hoạch, luận văn đề xuất chia thành các khu vực, các
khu chức năng khác nhau căn cứ vào từng vị trí và mối liên hệ với xung
quanh. Qua đó, luận văn đề xuất xây dựng quy định quản lý trên từng khu
vực, các khu chức năng cụ thể và theo từng thể loại công trình.
Nhằm quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị Hùng Thắng
đạt hiệu quả luận văn đề xuất một số giải pháp:
+ Sớm lập, trình thẩm định và phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch
kiến trúc đô thị thành phố Hạ Long sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức thực
hiện và quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư, các hoạt động liên


116

quan đến việc xây dựng, kinh doanh, vận hành, khai thác, chuyển giao, thủ
tục hoàn thành, đảm bảo dự án đảm bảo chất lượng và tiến độ.
+ Giải pháp sự tham gia của cộng đồng cũng là giải pháp cấp thiết cần

tăng cường triển khai áp dụng, vì cộng đồng dân cư là thành phần trực tiếp sử
dụng công trình trong đô thị, là người biết rõ nhất yêu cầu cấp thiết của cộng
đồng là gì. Việc nâng cao vai trò, trách nhiệm của chính quyền đô thị, các cơ
quan chuyên môn và sự tham gia của cộng đồng dân cư trong đầu tư xây
dựng, quản lý không gian kiến trúc cảnh quan nhằm cân đối hài hòa giữa
trách nhiệm - lợi ích - nhu cầu, cùng hướng tới mục tiêu chung là phát triển
đô thị bền vững.
Những đề xuất của luận văn là những vấn đề thực tiễn và có vai trò
quan trọng trong công cuộc xây dựng khu đô thị mới tại Hạ Long nói riêng và
các khu đô thị mới trong cả nước nói chung. Những biện pháp, đề xuất trong
luận văn có thể áp dụng cho thực trạng các khu đô thị mới hiện nay.
Kiến nghị
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực quy hoạch, kiến
trúc và xây dựng:
+ Cần nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý không gian
kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới, từ đó ban hành bổ sung hoàn thiện hoặc
thay thế những cơ chế, chính sách không phù hợp. Trong đó cần phân định rõ
vai trò, trách nhiệm của chính quyền địa phương trong công tác kiểm soát,
đánh giá chất lượng công trình xây dựng, cũng như thu hút Chủ đầu tư, người
dân đô thị tham gia cùng hoặc thay mặt Nhà nước để quản lý tốt không gian
kiến trúc cảnh quan.
+ Thường xuyên thanh tra, kiểm tra việc đầu tư xây dựng và quản lý
vận hành công trình tại các khu vực trong đô thị nhằm kịp thời phát hiện các
sai phạm và có biện pháp xử lý theo quy định.


117

- Đối với các cấp chính quyền đô thị:
+ Tạo cơ chế, chính sách phù hợp nhằm đa dạng hóa và xã hội hóa các

nguồn lực đầu tư phát triển khu đô thị theo hình thức cùng chia sẻ lợi ích trách nhiệm (huy động tối đa các nguồn vốn đầu tư để giảm gánh nặng cho
ngân sách nhà nước như: các nguồn ODA, FDI, huy động từ nhân dân,
v.v…).
+ Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức cộng
đồng, đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý có trình độ
chuyên môn cao, chuyên sâu, công nhân có tay nghề giỏi, chú trọng việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh
quan.


`

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu trong nước:
1. Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, NXB Xây
dựng.
2. Bộ Xây Xựng (2008), QCXDVN 01:2008 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về
Quy hoạch xây dựng, Nxb Xây dựng.
3. Báo cáo tình hình phát triển các khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hạ
Long thời kỳ 1996 - 2013 (2013), Sở Xây dựng Quảng Ninh.
4. Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/QĐ-CP ngày 18/04/2005 về ban
hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
5. Chính phủ (2013), Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 về quản lý
đầu tư phát triển đô thị.
6. Chính phủ (2009), Nghị định số 23/2009/NĐ-CP ngày 27/02/2009 về xử phạt
vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản, khai
thác, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình HTKT, quản
lý phát triển nhà và công sở.
7. Chính phủ (2010), Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.

8. Chính phủ (2010), Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về quản lý
không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
9. Chính phủ (2010), Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý
không gian xây dựng ngầm đô thị.
10. Chính phủ (2010), Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 Về quản lý
cây xanh đô thị;
11. Chính phủ (2010), Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;


`

12. Chính phủ (2009), Nghị định số 79/2009/NĐ-CP ngày 28/9/2009 về quản lý
chiếu sáng đô thị.
13. Vũ Cao Đàm (1998), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Nxb KH&KT.
14. Đề án Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh nhanh, bền vững, đảm bảo
vững chắc quốc phòng, an ninh (2013), Tỉnh ủy Quảng Ninh
15. Trần Trọng Hanh (1999), “Một số vấn đề Quy hoạch và phát triển các khu đô
thị mới ở Việt Nam”, Báo cáo tổng hợp đề tài Nghiên cứu khoa học, Vụ Quản
lý Kiến trúc Quy hoạch, Bộ Xây dựng;
16. Trần Trọng Hanh (2007), “Công tác thực hiện Quy hoạch xây dựng đô thị”,
Dự án nâng cao năng lực Quy hoạch và quản lý môi trường đô thị DANIDA,
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
17. Đỗ Hoàng Hành (2013),Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị Hùng
Thắng-phường Hùng Thắng- TP Hạ Long,trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội.
18. Đỗ Hậu, “Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng đồng”.
19. Nguyễn Đình Hương, Nguyễn Hữu Đoàn (2003) ,Giáo trình Quản lý đô thị,
trường Đại học Kinh tế quốc dân, Nxb Thống kê.
20. Niên giám thống kê tỉnh Quảng Ninh năm 2012.
21. Nguyễn Tố Lăng (thứ tư 22.9.2010), “Quản lý phát triển đô thị bền vững –

Một số bài học kinh nghiệm”, Cổng thông tin điện tử Hội quy hoạch phát
triển đô thị Việt Nam – www.ashui.com, Hà Nội;
22. Hàn Tất Ngạn (1999), Kiến trúc cảnh quan, Nxb Xây dựng.
23. Phạm Trọng Mạnh (2005), Quản lý đô thị, Nxb Xây dựng.
24. Đàm Trung Phường (2005), Đô thị Việt Nam, Nxb Xây Dựng.
25. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Nhà ở.
26. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2003), Luật Xây dựng.
27. Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2009), Luật Quy hoạch
đô thị.


`

28. Kim Quảng Quân (2000), Thiết kế đô thị có minh họa, Nxb Xây Dựng.
29. Nguyễn Đăng Sơn (2006), Phương pháp tiếp cận mới vế quy hoạch và quản
lý đô thị, NXB Xây dựng;
30. Thuyết minh đồ án Điều chỉnh lần 2 Quy hoạch phân khu chức năng tỷ lệ
1/2000 Khu đô thị mới Hùng Thắng, thành phố Hạ Long.
31. Lương Tú Quyên, Đỗ Thị Kim Thành (2009), “Mô hình hợp lý cho các khu
đô thị mới ở Hà Nội“, ashui.com.
32. Các Tạp chí, báo chuyên ngành Xây dựng, Kiến trúc, Quy hoạch Xây dựng;
33. Các luận văn Thạc sĩ nghiên cứu tại Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội;
Tài liệu nước ngoài:
34. Francoise Noel (2002), Urbanisation and Sustainable Development.
35.Kevin Lynch (1960), Image of city, The Mit Press, Boston – Jersey City – Los
Angeles.
Trang web:
36.www.moc.gov.vn, Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng.
37. www.quangninh.gov.vn, Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Ninh.
38. www.halongcity.gov.vn, Cổng thông tin điện tử thành phố Hạ Long.



`

PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng thống kê, đánh giá các khu đô thị mới trên địa bàn thành phố
Hạ Long từ năm 1996 đến nay
STT

I

1

Tên khu đô thị mới

Khu vực Đông Hạ Long
Dải đô thị ven biển từ Cao Xanh
đến Hà Khánh
Khu đô thị Vựng Đâng

Diện
tích
(ha)

Tình hình triển khai

27,8 Dự án triển khai từ năm 2002; đầu

2


Khu đô thị Cao Xanh - Hà Khánh A

57,1

3

Khu đô thị Cao Xanh - Hà Khánh B

69,1

4

Khu đô thị Cao Xanh -Hà Khánh C

48,2

5

Khu đô thị Cao Xanh - Hà Khánh D

64,8

6

Khu đô thị Ngành Than

95,2

tư hệ thống HTKT đạt 95%, hệ
thống hạ tầng xã hội chưa được

đầu tư, khoảng 50% diện tích đất ở
được xây dựng
Đã hoàn thành hệ thống HTKT, hệ
thống hạ tầng xã hội chưa được
đầu tư, khoảng 50% diện tích đất ở
được xây dựng
Dự án triển khai từ năm 2002,
chậm tiến độ, mới san nền, đầu tư
hệ thống giao thông đạt khoảng
50%, một số CTCC: Trụ sở Viện
Kiểm sát tỉnh, UBND phường Cao
Xanh, Nhà trẻ đã xây dựng, có
khoảng 20% diện tích đất ở được
xây dựng.
Dự án triển khai từ năm 2003,
chậm tiến độ, mới san nền, đầu tư
hệ thống giao thông đạt khoảng
80%, chưa có nhà ở được xây
dựng.
Dự án triển khai từ năm 2004
nhưng chậm tiến độ, CĐT năng
lực yếu, vi phạm Luật đất đai nên
đã bị UBND tỉnh Quảng Ninh thu
hồi năm 2013.
Dự án triển khai từ năm 2003, đến
nay điều chỉnh Quy hoạch 02 lần,
chưa triển khai đầu tư do bên dưới
có than nên Tập đoàn Vinacomin



×