Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đánh giá các yếu tố tác động đến tình trạng chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

VŨ ĐỨC THIỆN

ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH TRẠNG
CHẬM TIẾN ĐỘ HỒN THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

VŨ ĐỨC THIỆN

ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH TRẠNG
CHẬM TIẾN ĐỘ HỒN THÀNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TẠI TỈNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS. DIỆP GIA LUẬT

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả được nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng
để bảo vệ một học vị nào khác. Các thơng tin, trích dẫn trong luận văn đều được ghi
rõ nguồn gốc và trích dẫn rõ ràng ./.

Kiên Giang, ngày 12 tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Vũ Đức Thiện


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ........................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ...................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 3

1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 3
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. 3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 3
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI TRONG THỰC TIỄN ..................... 5
1.6. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................... 5
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ LUẬN .................................................................. 7
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÓ LIÊN QUAN CỦA ĐỀ TÀI .................................. 7
2.1.1.Các định nghĩa và khái niệm quan trọng............................................................ 7
2.1.2. Khái niệm chậm tiến độ .................................................................................... 9
2.1.3. Hậu quả của chậm tiến độ ................................................................................. 9
2.1.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng ....................................................................... 9
2.1.5. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng .............................................................. 10
2.1.6. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng .............................................. 11
2.2. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TIẾN ĐỘ HOÀN THÀNH CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XDCB SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .......................... 13


2.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .................................................. 15
2.3.1. Một số nghiên cứu của nước ngoài ................................................................. 15
2.3.2 Một số nghiên cứu tại Việt Nam ...................................................................... 17
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU .......................... 20
3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 20
3.1.1. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 20
3.1.2. Xác định kích thước mẫu nghiên cứu ............................................................. 21
3.1.3. Nghiên cứu định tính ....................................................................................... 21
3.1.4. Nghiên cứu định lượng ................................................................................... 22
3.2. GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU ....................................................................... 23
3.2.1. Chủ đầu tư và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB ............... 23

3.2.2. Phối hợp, tuyên truyền và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB
................................................................................................................................... 24
3.2.3. Khung pháp lý và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB ......... 25
3.2.4. Người quyết định đầu tư và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư
XDCB ........................................................................................................................ 26
3.2.5. Nhà thầu thi công và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB .... 27
3.2.6. Tư vấn và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành các dự án đầu tư XDCB ............... 29
3.2.7. Điều kiện tự nhiên và sự chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB... 30
3.3. MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................311
3.3.1. Nhóm yếu tố liên quan đến người quyết định đầu tư ...................................... 32
3.3.2. Nhóm yếu tố liên quan đến chủ đầu tư, ban quản lý ....................................... 32
3.3.3. Nhóm yếu tố liên quan đến nhà thầu thi cơng................................................. 33
3.3.4. Nhóm yếu tố liên quan đến nhà tư vấn ........................................................... 33
3.3.5. Nhóm yếu tố pháp lý của dự án ...................................................................... 33
3.3.6. Nhóm yếu tố về phối hợp, tuyên truyền .......................................................... 33
3.3.7. Nhóm yếu tố tác động của điều kiện tự nhiên ................................................. 33
CHƯƠNG 4. TRÌNH BÀY KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 34
4.1. TĨM TẮT THƠNG TIN MẪU NGHIÊN CỨU ........................................... 34


4.1.1. Tóm tắt thơng tin loại dự án ............................................................................ 34
4.1.2. Tóm tắt thơng tin chức vụ cơng tác ................................................................. 34
4.1.3. Tóm tắt về thâm niên làm việc ........................................................................ 35
4.1.4. Tóm tắt các loại cơng trình.............................................................................. 35
4.1.5. Tóm tắt về vị trí cơng tác ................................................................................ 36
4.2. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CỦA THANG ĐO ........................................ 37
4.2.1. Kiểm tra độ tin cậy cho các biến độc lập ........................................................ 37
4.2.2. Kiểm tra độ tin cậy biến phụ thuộc cho khái niệm nhóm câu hỏi liên quan đến
tiến độ thực hiện dự án đầu tư XDCB. ...................................................................... 41
4.3. KIỂM ĐỊNH PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA (Exploratory Factor Analysis)

................................................................................................................................... 41
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá cho khái niệm các biến độc lập ......................... 41
4.3.2 Phân tích nhân tố cho khái niệm tiến độ hồn thành của biến phụ thuộc ........ 44
4.4. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC YẾU TỐ ................................... 44
4.5. PHÂN TÍCH HỒI QUY................................................................................... 45
4.5.1. Bảng kết quả hồi quy....................................................................................... 45
4.5.2. Mơ hình hồi quy .............................................................................................. 47
4.6. KIỂM ĐỊNH CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU THƠNG QUA MƠ
HÌNH HỒI QUY ..................................................................................................... 47
4.6.1. Kiểm định giả thuyết H1:................................................................................. 47
4.6.2. Kiểm định giả thuyết H2:................................................................................. 48
4.6.3. Kiểm định giả thuyết H3:................................................................................. 48
4.6.4. Kiểm định giả thuyết H4:................................................................................. 48
4.6.5. Kiểm định giả thuyết H5:................................................................................. 49
4.6.6. Kiểm định giả thuyết H6:................................................................................. 49
4.6.7. Kiểm định giả thuyết H7:................................................................................. 49
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................ 51
5.1. KẾT LUẬN CHUNG ....................................................................................... 51
5.2 HÀM Ý QUẢN TRỊ .......................................................................................... 53


5.2.1. Hàm ý cho nhóm yếu tố liên quan đến chủ đầu tư, ban quản lý ..................... 53
5.2.2. Hàm ý cho nhóm yếu tố người quyết định đầu tư ........................................... 54
5.2.3. Hàm ý cho nhóm yếu tố liên quan đến phối hợp, tuyên truyền ...................... 55
5.2.4. Hàm ý cho nhóm yếu tố pháp lý ..................................................................... 55
5.2.5. Hàm ý cho nhóm yếu tố nhà tư vấn ................................................................ 56
5.2.6. Hàm ý cho nhóm yếu tố điều kiện tự nhiên .................................................... 57
5.2.7. Hàm ý cho nhóm yếu tố nhà thầu thi cơng ..................................................... 57
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. 58
5.4. GỢI Ý VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU TIẾP THEO .............................................. 58


TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- XDCB:

Xây dựng cơ bản

- ĐTXD:

Đầu tư xây dựng

- KT – XH:

Kinh tế - Xã hội

- GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội

- BOT:

Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

- BTO:

Hợp đồng Xây dựng - chuyển giao - kinh doanh


- BT:

Hợp đồng Xây dựng- chuyển giao

- ODA:

Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

- FDI:

Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng chi tiêu và chi tiêu cho đầu tư phát triển của cả nước ....................... 2
Bảng 4.1 Bảng tổng hợp kiểm tra độ tin cậy của thang đo ....................................... 38

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Tóm tắt bố cục của đề tài ............................................................................. 6
Hình 2.1 Tóm tắt các giai đoạn của một dự án XDCB ............................................. 13
Hình 2.2 Quan hệ giữa nhân tố tác động và tiêu chí thành cơng dự án .................... 15
Hình 2.3 Mơ hình nghiên cứu của Al- Momani AH, 2000 ....................................... 16
Hình 2.4 Mơ hình nghiên cứu của Chan DW, Kumaraswamy MM, 1997 ............... 16
Hình 2.5 Mơ hình nghiên cứu của Odeyinka và Yusif, 1997 ................................... 17
Hình 2.6 Mơ hình nghiên cứu của Trịnh Thùy Anh, 2014 ....................................... 18
Hình 2.7 Mơ hình nghiên cứu của Vũ Quang Lãm, 2015 ......................................... 18
Hình 2.8 Mơ hình nghiên cứu của Lưu Trường Văn và cộng sự, 2015 .................... 19
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 20
Hình 3.2 Mơ hình nghiên cứu chính thức ................................................................. 32



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một nhiệm vụ được Đảng và Nhà nước
rất quan tâm, là ngành chiếm tỷ trọng lớn trong chi tiêu ngân sách hàng năm của
Nhà nước. Đầu tư XDCB góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế– xã hội của mỗi
Quốc gia. Tuy nhiên có một thực trạng chung tại Việt Nam trong đó có tỉnh Kiên
Giang, các cơng trình XDCB bằng nguồn ngân sách nhà nước luôn đối diện với
tình trạng chậm tiến độ hồn thành so với kế hoạch do nhiều nguyên nhân khác
nhau.
Đề tài này được hình thành với mục tiêu xây dựng mơ hình và đề xuất các
hàm ý quản trị về các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án đầu tư
XDCB vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và mong muốn góp
phần cải thiện tiến độ các dự án, cơng trình trong thời gian tới, làm giảm tổn thất
cho ngân sách nhà nước và hậu quả của tình trạng chậm tiến độ các dự án đầu tư
XDCB gây ra với xã hội.
Dựa trên cơ sở lý thuyết nền và các nghiên cứu có liên quan của các tác giả
trong và ngoài nước nghiên cứu về nguyên nhân chậm trễ tiến độ các dự án, cơng
trình XDCB và thực tế qua q trình cơng tác của tác giả cùng đồng nghiệp, nghiên
cứu đã tiến hành khảo sát sơ bộ đối với các đối tượng liên quan và khảo sát chính
thức đối các đối tượng tham gia 320 dự án, cơng trình có đặc điểm chung là chậm
tiến độ, được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh. Kết quả
khảo sát qua bước phân tích nhân tố (EFA) cho thấy từ 35 biến quan sát cho khái
niệm các biến độc lập và 03 biến quan sát liên quan đến khái niệm biến phụ thuộc,
qua 02 lần phân tích nhân tố đã rút trích được 07 nhóm yếu tố đại diện cho 31 biến
quan sát của các biến độc lập có quan hệ đồng biến với biến phụ thuộc là tình trạng
chậm tiến độ hồn thành dự án đầu tư XDCB. Kết quả phân tích hồi quy bội cho ta
thấy tất cả các nhóm nhân tố khi đưa vào phân tích hồi quy đều có ảnh hưởng đến
tình trạng chậm tiến độ hồn thành dự án đầu tư XDCB, mức độ tác động của các
nhóm yếu tố từ cao xuống thấp như sau: Đứng đầu là nhóm yếu tố liên quan đến
chủ đầu tư, ban quản lý dự án, kế tiếp thứ hai là nhóm yếu tố liên quan đến người



quyết định đầu tư, đứng thứ ba là nhóm yếu tố liên quan đến phối hợp, tuyên
truyền và tiếp theo là nhóm yếu tố liên quan đến pháp lý của dự án, yếu tố nhà tư
vấn, yếu tố điều kiện tự nhiên và yếu tố nhà thầu thi công, các giả thuyết được ủng
hộ với mức ý nghĩa 5%. Mô hình hồi quy đã đạt được 07 giả thuyết quan trọng và
có dạng sau:
Tình trạng chậm tiến độ hồn thành dự án đầu tư XDCB = -2.547E-017 +
0.448 * Chủ đầu tư, ban quản lý + 0.318 * Phối hợp tuyên truyền + 0.249 * Pháp lý
+ 0.410 * Người quyết định đầu tư + 0.115 * Nhà thầu thi công + 0.222* Nhà tư
vấn + 0.214 * Điều kiện tự nhiên.
Với kết quả nghiên cứu, phân tích đã đưa ra những hàm ý quản trị liên quan
của từng nhóm yếu tố đến các đối tượng liên quan, các nhà hoạch định chính sách
có những điều chỉnh kịp thời nhằm hạn chế đến mức thấp nhất tình trạng chậm tiến
độ các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong thời gian tới và
đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra./.
Từ khóa: yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng chậm tiến độ hồn thành dự án
đầu tư xây dựng cơ bản, vốn ngân sách nhà nước.


1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
Chương này giới thiệu tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu, các câu hỏi đặt ra cần giải quyết, phương pháp
nghiên cứu, ý nghĩa khoa học của đề tài trong thực tiễn và sau cùng là giới thiệu
cấu trúc của đề tài.
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Để đưa đất nước phát triển thì đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là nhân tố
quan trọng không thể thiếu với bất kỳ Quốc gia, lãnh thổ nào. Đối với Việt Nam

vừa mới thốt khỏi vị trí một một Quốc gia nghèo, cơ sở vật chất, hạ tầng cịn thấp
kém thì đầu tư XDCB có vai trị quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, hạ tầng
và là nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội.
Kiên Giang là một tỉnh thuộc Đồng Bằng Sơng Cửu Long, có vị trí địa lý
thuận lợi và cơ hội để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên cơ sở vật chất, hạ
tầng được nhà nước quan tâm đầu tư bước đầu chưa đáp ứng kịp yêu cầu phát triển
của tỉnh. Quán triệt thực hiện nhiệm vụ năm 2015 của Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội
đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh đã cụ thể hóa ban hành Chương trình số
31/CTr-UBND ngày 29/01/2015 với 05 nhóm nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo,
điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà
nước năm 2015 và chương trình chỉ đạo, điều hành năm 2016. Trong đó có nhóm
giải pháp chỉ đạo tiếp tục huy động các nguồn lực để đầu tư kết cấu hạ tầng, thúc
đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Vì vậy Chính phủ và tỉnh đã ưu tiên dành một phần
lớn trong chi tiêu ngân sách chi cho đầu tư phát triển, trong đó chiếm đa số là đầu tư
XDCB. Chính nhờ sự quan tâm đầu tư đó đã góp phần khơng nhỏ cho tăng trưởng
kinh tế của nước ta nói chung và tỉnh Kiên Giang nói riêng.


2

Bảng 1.1: Tổng chi tiêu và chi tiêu cho đầu tư phát triển của cả nước
Năm

2012

2013

2014

2015*


2016*

Tổng chi tiêu (tỷ đồng)

905.790

1.277.710

1.339.489

1.147.100

1.273.200

195.054

271.680

248.452

195.000

254.950

Chi đầu tư phát triển
(tỷ đồng)

Nguồn: Lấy từ Số liệu của Bộ Tài chính, (*) lấy theo dự tốn.
Tuy nhiên, thực trạng hiện nay hoạt động đầu tư XDCB đang phải đối mặt với

tình trạng chậm tiến độ phổ biến ở nhiều dự án, cơng trình do nhiều ngun nhân
khác nhau, từ sự tham gia của các bên liên quan đến các yếu tố về điều kiện tự
nhiên...Theo báo số liệu cáo số 3114/BKHĐT-GSTĐĐT ngày 22 tháng 5 năm 2015
của Bộ Kế hoạch Đầu tư gửi Thủ tướng Chính phủ tổng hợp báo cáo từ các tỉnh,
thành phố trong cả nước. Trong năm 2014 cả nước có 2.869 dự án chậm tiến độ (60
dự án nhóm A, 880 dự án nhóm B và 1.893 dự án nhóm C), chiếm 7,32% số dự án
thực hiện trong kỳ, năm 2013 tỷ lệ này là 9,59%, năm 2012 là 11,77% và năm 2011
là 11,55%. Chính điều này đã làm giảm đi hiệu quả đầu tư các dự án XDCB, kéo
theo những tổn thất cho các bên tham gia dự án. Đến nay đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu của các nhà khoa học trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu, khám
phá các nguyên nhân và đề xuất nhiều giải pháp nhằm khắc phục hạn chế này.
Tại tỉnh Kiên Giang tình trạng chậm tiến độ ở các dự án XDCB sử dụng vốn
ngân sách nhà nước cũng diễn ra phổ biến. Đề tài: “Đánh giá các yếu tố tác động
đến tình trạng chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang” mong muốn sau khi hồn thành sẽ đóng
góp phần nào trong việc xác định các yếu tố gây chậm trễ tiến độ các dự án và đề
xuất những giải pháp phù hợp để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư
XDCB, góp phần tạo nên thành cơng các dự án đầu tư XDCB trong tương lai.
Ngoài ra đề tài có thể sử dụng cho các tổ chức, cá nhân nghiên cứu, phục vụ công
tác lãnh đạo điều hành dự án và thực hiện công việc thuộc lĩnh vực có liên quan.


3

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu được thực hiện đặt mục tiêu tìm ra các yếu tố tác động đến tình
trạng chậm tiến độ hoàn thành dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách
nhà nước tại tỉnh Kiên Giang. Từ các nhân tố được tìm ra, đánh giá mức độ tác
động của từng yếu tố và đề xuất những giải pháp nhằm cải thiện tiến độ thực hiện

các dự án đầu tư XDCB của tỉnh trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định và đánh giá mức độ tác động của các yếu tố làm chậm tiến độ
hoàn thành các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang.
- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện tiến độ thực hiện các dự án đầu tư
XDCB sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong thời
gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố tác động đến tình trạng chậm
tiến độ hoàn thành (yếu tố gây chậm trễ) các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn ngân
sách nhà nước tại tỉnh Kiên Giang.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là các dự án dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước đã thực hiện hoàn thành hoặc đang thực hiện bị chậm tiến độ tại một
số huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh Kiên Giang, dữ liệu sơ cấp được khảo sát giai
đoạn từ năm 2012 – 2016.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp phân tích định tính và định lượng được áp dụng để thực hiện
trong nghiên cứu của đề tài này.
- Phương pháp định tính: Từ mơ hình nghiên cứu được đề xuất, tham khảo
các mơ hình nghiên cứu trong và ngồi nước liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, áp


4

dụng kỹ thuật thảo luận nhóm thơng qua việc thảo luận với 10 chuyên gia trong
ngành gồm có: Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, Giám đốc ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng (ĐTXD), các cán bộ, chuyên gia đang công tác tại các sở ngành,

các nhà thầu tư vấn thiết kế, giám sát, nhà thầu thi cơng. Thơng qua thảo luận nhóm
sẽ phát hiện những sai xót trong bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ, điều chỉnh và bổ sung
các nhân tố cho phù hợp để đưa vào mơ hình nghiên cứu.
- Phương pháp định lượng: Thực hiện thơng qua nghiên cứu chính thức bằng
việc phát bảng câu hỏi đến các đối tượng khảo sát đang hoạt động trong lĩnh vực
liên quan đến công tác đầu tư xây dựng cơ bản gồm: người quyết định đầu tư, chủ
đầu tư, ban quản lý dự án ĐTXD, nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công, cán bộ làm
công tác liên quan đến việc quản lý cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Mục đích
của phương pháp này nhằm thu thập thông tin liên quan đến nội dung nghiên cứu,
kiểm định mơ hình lý thuyết, kiểm định thang đo, xem xét mối quan hệ của các yếu
tố làm ảnh hưởng đến tình trạng chậm tiến độ hồn thành các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản. Nghiên cứu này sử dụng bảng câu hỏi khảo sát với thang đo Likert 5
bậc với 5 mức độ đánh giá khác nhau từ thấp đến cao, kiểm định độ tin cậy thang
đo (Cronbach’s Alpha) của từng nhóm nhân tố để loại bỏ các biến khơng phù hợp,
phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích tương quan, hồi qui tuyến tính bội,
sau đó đưa ra kết luận đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành các dự
án đầu tư xây dựng cơ bản và để trả lời 02 câu hỏi nghiên cứu sau:
- Câu hỏi 1: Những yếu tố nào tác động đến tình trạng chậm tiến độ hoàn
thành dự án đầu tư XDCB, sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Kiên Giang
thời gian qua và mức độ tác động của chúng?
- Câu hỏi 2: Những giải pháp chính sách nào cần bổ sung, điều chỉnh để hạn
chế đến mức thấp nhất tình trạng chậm tiến độ hoàn thành các dự án đầu tư XDCB
của tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới?


5

1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI TRONG THỰC TIỄN
Từ mục tiêu là tìm ra các yếu tố tác động đến tình trạng chậm tiến độ hồn
thành các dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước tại tỉnh Kiên

Giang. Yếu tố nào là nguyên nhân chính làm trì hỗn tiến độ của các dự án ĐTXD
cơ bản, đề xuất các giải pháp cho người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý
dự án ĐTXD, lãnh đạo chính quyền địa phương, các cơ quan chun mơn trực
thuộc người quyết định đầu tư…có những chính sách phù hợp để tăng cường sự
lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý có hiệu quả các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang trong thời gian tới được tốt hơn.
1.6. BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài được chia thành 5 chương. Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu, gồm các
nội dung về tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu của đề tài, đối tượng và
phạm vi của nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học của đề tài
trong thực tiễn. Chương 2: Giới thiệu tổng quan lý luận liên quan, gồm cơ sở lý
thuyết có liên quan của đề tài, lý thuyết các yếu tố tác động đến tình trạng chậm tiến
độ hồn thành các dự án đầu tư XDCB và các mơ hình nghiên cứu của các tác giả
trong và ngồi nước có liên quan đến đề tài. Chương 3: Trình bày phương pháp
nghiên cứu và dữ liệu, các giả thuyết nghiên cứu, mơ hình nghiên cứu. Chương 4:
Trình bày kết quả nghiên cứu, gồm các nội dung về thông tin mẫu nghiên cứu, kết
quả kiểm định chất lượng của thang đo (Cronbach’s Alpha), kiểm định phân tích
nhân tố (EFA), phân tích tương quan giữa các yếu tố, phân tích hồi quy và kiểm
đinh các giả thiết nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị gồm có kết
luận chung kết quả nghiên cứu, hàm ý quản trị nội dung các yếu tố, hạn chế của đề
tài nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.


6

GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU

TỔNG QUAN LÝ LUẬN

- Tính cấp thiết của đề tài


- Cơ sở lý thuyết có liên

- Mục tiêu, đối tượng và phạm vi

quan của đề tài
- Các mơ hình nghiên cứu có

nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu

liên quan của đề tài

- Ý nghĩa khoa học của đề tài trong
thực tiễn
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU VÀ DỮ LIỆU
TRÌNH BÀY KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
- Thông tin mẫu nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu
- Các giả thiết nghiên cứu
- Mơ hình nghiên cứu

- Kiểm định chất lượng của thang đo
- Kiểm định phân tích nhân tố EFA
- Phân tích tương quan giữa các yếu tố
- Phân tích hồi quy
- Kiểm định mức độ phù hợp của

mơ hình.
- Kiểm định phương sai của phần
dư thay đổi.

KẾT LUẬN VÀ
HÀM Ý QUẢN TRỊ
- Kết luận chung
- Hàm ý quản trị
- Hạn chế của đề tài
- Đề xuất hướng nghiên cứu
tiếp theo

Hình 1.1 Tóm tắt bố cục của đề tài


7

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ LUẬN
Chương này trình bày cở sở lý thuyết gồm: Định nghĩa và khái niệm quan
trọng có liên quan đến nghiên cứu của đề tài, phân loại dự án đầu tư xây dựng, đặc
điểm của dự án đầu tư xây dựng, các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng,
các nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan đến đề tài.
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CÓ LIÊN QUAN CỦA ĐỀ TÀI
2.1.1.Các định nghĩa và khái niệm quan trọng
Dự án: Có nhiều cách khác nhau để khái niệm dự án là gì. Nhưng ở mỗi quốc
gia, lãnh thổ nào đó sẽ có những khái niệm khác nhau về dự án.
Theo Eric Verzuh (Mỹ): Một dự án được định nghĩa là “cơng việc mang tính
chất tạm thời và tạo ra một sản phẩm hay dịch vụ độc nhất”. Cơng việc tạm thời sẽ
có điểm bắt đầu và kết thúc. Mỗi khi cơng việc được hồn thành thì nhóm dự án sẽ
giải tán hoặc di chuyển sang những dự án mới. Theo tiêu chuẩn của Australia (AS

1379-1991) định nghĩa: Dự án là một dự kiến công việc có thể nhận biết được, có
khởi đầu, có kết thúc bao hàm một số hoạt động có liên hệ mật thiết với nhau. Theo
định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO trong tiêu chuẩn ISO
9000:2000 được Việt Nam chấp thuận trong tiêu chuẩn TCVN ISO 9000:2000: Dự
án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được
kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu
phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí
và nguồn lực.
Dự án đầu tư xây dựng: Theo Luật Xây dựng số 50 năm 2014, là tập hợp các
đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở
giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.


8

Quản lý dự án: Theo từ điển bách khoa toàn thư Wikipedia, là ngành khoa
học nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát
triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi
ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự
án và các mục đích đề ra.
Chủ đầu tư xây dựng: Theo Luật Xây dựng số 50 năm 2014, là cơ quan, tổ
chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để
thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng.
Cơng trình xây dựng: Là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con
người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và

phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm
cơng trình dân dụng,cơng trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển
nông thôn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình khác.
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm: Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh.
Cơ quan chuyên môn về xây dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây
dựng, Bộ quản lý cơng trình xây dựng chun ngành; Sở Xây dựng, Sở quản lý
cơng trình xây dựng chun ngành; Phịng có chức năng quản lý xây dựng thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư là cơ quan, tổ chức
có chun mơn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án và được người quyết định
đầu tư giao nhiệm vụ thẩm định.
Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng: Theo Luật Xây dựng 2014, là tổ
chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề
xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng.


9

Tiến độ hoàn thành dự án xây dựng: Là thời gian thực tế hoàn thành một dự
án đầu tư xây dựng tính từ khi chuẩn bị dự án đến khi nghiệm thu, bàn giao đưa vào
sử dụng.
2.1.2. Khái niệm chậm tiến độ
Trong nghiên cứu này tình trạng chậm tiến độ của dự án được hiểu chính là
thời gian thực hiện dự án vượt quá thời gian quy định trong hợp đồng giữa chủ đầu
tư và nhà thầu thực hiện dự án.
2.1.3. Hậu quả của chậm tiến độ
Hậu quả của chậm tiến độ gây ảnh hưởng khác nhau cho các bên tham gia vào
dự án. Một trong các hậu quả thường gặp là mất thời gian, tiền bạc và khả năng dự

án bị thu hồi. Đối với chủ đầu tư, chậm tiến độ có nghĩa là mất nguồn thu có được
từ dự án và hoặc tiếp tục phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng hiện hữu. Đối với nhà thầu,
chậm tiến độ sẽ dẫn đến việc mất thêm tiền để chi trả cho các trang thiết bị và người
lao động. Ngoài ra, vốn ứng trước của nhà thầu đã chi vào các dự án rất khó để thu
hồi. Đối với cơng chúng, các dự án xây dựng và các dự án cơ sở hạ tầng chưa được
đưa vào để sử dụng đúng theo quy hoạch làm cho người dân phải tiếp tục sử dụng/
chia sẻ các cơ sở hạ tầng hiện hữu và cũ kỹ. Đối với nhà nước, Chính phủ bị mất
các nguồn thu do chậm đưa vào sử dụng các cơng trình và cơ sở hạ tầng mới. Đối
với bản thân dự án, chậm tiến độ khiến hầu hết các dự án phải chịu thêm gánh nặng
chi phí gia tăng khi hoàn thành muộn hơn kế hoạch (Shaikh và cộng sự, 2010 trích
dẫn bởi Vũ Quang Lãm, 2015).
2.1.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại
cơng trình chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án
nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần u cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng gồm: Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
đồng.


10

Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự
án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
và dự án.
2.1.5. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng
Sản phẩm của dự án mang tính chất đơn nhất, độc đáo. Khác với q trình sản
xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng
loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ do dự án đem lại là duy nhất,

hầu như không lặp lại. Tuy nhiên, ở nhiều dự án khác, tính duy nhất ít rõ ràng hơn
và dễ bị che đậy bởi tính tương tự giữa chúng. Nhưng điều khẳng định là chúng vẫn
có thiết kế khác nhau, vị trí khác nhau, khách hàng khác… Điều ấy càng tạo nên nét
duy nhất, độc đáo, mới lạ của dự án.
Tính phức tạp và đa ngành: Một dự án được tổ chức thực hiện liên quan đến
nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận quản lý chức năng với quản
lý dự án. Dự án nào càng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan như chủ đầu tư,
người hưởng thụ dự án, các nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước…
Tùy theo tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tư mà sự tham gia của các
thành phần trên càng khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức năng và bộ phận
quản lý dự án thường xuyên có quan hệ với nhau và cùng phối hợp thực hiện nhiệm
vụ nhưng mức độ tham gia của các bộ phận không giống nhau. Tính chất này của
dự án dẫn đến hai hậu quả nghiêm trọng: (1) không dễ các bên tham gia có cùng
quyền lợi, định hướng và mục tiêu; (2) khó khăn trong việc quản lý, điều phối
nguồn lực… Để thực hiện thành công mục tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần
duy trì thường xuyên mối liên hệ với các bộ phận quản lý khác.
Giới hạn về quy mô và thời gian thực hiện: Một số dự án đặt ra một số yêu cầu
nghiêm ngặt về quy mô, các thông số kinh tế, kỹ thuật và thời gian thực hiện của dự
án đặt ra đòi hỏi phải thực hiện đúng theo yêu cầu của chủ đầu tư dự án. Thước đo
để đánh giá sự thành công của dự án là dự án đảm bảo yêu cầu về quy mô và tiến độ
thực hiện đặt ra.


11

Tính bất định và rủi ro cao: Hầu hết các dự án địi hỏi quy mơ tiền vốn, vật tư
và lao động rất lớn để thực hiên trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác,
thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các dự án đầu tư phát triển thường có độ
rủi ro cao. Tuy nhiên các dự án không chịu cùng một mức độ không chắc chắn, nó
phụ thuộc vào: Tầm cỡ của dự án, mức độ hao mịn của dự án, cơng nghệ được sử

dụng, mức độ đòi hỏi của các ràng buộc về chất lượng, thời gian, chi phí, tính phức
tạp và tính khơng thể dự báo được của môi trường dự án…
2.1.6. Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Theo Luật Xây dựng số 50 năm 2014, trình tự đầu tư xây dựng có 03 giai đoạn
gồm chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án
vào khai thác sử dụng, trừ trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ.
Giai đoạn chuẩn bị dự án: Giai đoạn này chủ đầu tư dự án tiến hành lập dự án.
Đối với các dự án nhóm A, trước khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng, chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng. Những
dự án khác trong trường hợp cần phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư
xây dựng do người quyết định đầu tư xem xét, quyết định. Hoặc chỉ lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trong các trường hợp cơng trình xây dựng sử
dụng cho mục đích tơn giáo; Cơng trình xây dựng quy mơ nhỏ và cơng trình khác
do Chính phủ quy định hoặc khi xây dựng nhà ở riêng lẻ.
Giai đoạn thực hiện dự án: Sau khi báo cáo đầu tư được phê duyệt chủ đầu tư
dự án tiến hành thuê đơn vị tư vấn có đầy đủ năng lực và kinh nghiệm tiến hành lập
dự án, khảo sát, thiết kế các hạng mục của dự án. Tuỳ theo quy mơ, tính chất cơng
trình xây dựng, việc thiết kế có thể thực hiện theo một bước, hai bước hay ba bước.
Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi cơng áp dụng đối với cơng trình chỉ
lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật.
Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng
đối với cơng trình quy định phải lập dự án đầu tư.
Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ
thi cơng áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án và có quy mơ là cấp đặc


12

biệt, cấp I và cơng trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư
quyết định.

Sau khi đã tiến hành lập dự án, khảo sát, thiết kế, lập dự toán các hạng mục
của dự án, chủ đầu tư tiến hành thuê tư vấn thẩm tra các hồ sơ thiết kế, dự tốn lập
ra hoặc có thể tự thẩm tra nếu có đủ điều kiện năng lực để làm cơ sở cho thẩm định
trình người quyết định đầu tư (cơ quan nhà nước) phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán.
Chú ý trong giai đoạn này, năng lực của đơn vị tư vấn phải đảm bảo có kinh nghiệm
nghề nghiệp, nhân lực đảm bảo (có chứng chỉ hành nghề và bằng cấp phù hợp). Khi
có quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán chủ đầu tư tiến hành tổ chức thi
cơng xây dựng cơng trình thơng qua nhiều hình thức để lựa chọn nhà thầu như: đấu
thầu hoặc chỉ định thầu thi công xây dựng. Khi chọn được nhà thầu đủ tiêu chuẩn,
đáp ứng yêu cầu tiến hành thương thảo và ký hợp đồng thi cơng dự án.
Trong q trình thi cơng các hạng mục của dự án, chủ đầu tư tự thực hiện công
tác quản lý, điều hành dự án nếu có đầy đủ năng lực hoặc thuê tư vấn quản lý dự án,
đồng thời thuê tư vấn để giám sát thi công, tư vấn kiểm định chất lượng các hạng
mục cơng trình hoặc chủ đầu tư tự thực hiện giám sát đảm bảo cho cơng trình thi
cơng đúng tiến độ, đảm bảo an tồn lao động và chất lượng các hạng mục cơng
trình.
Giai đoạn kết thúc dự án: Giai đoạn này được tiến hành sau khi các hạng mục
của dự án được thi cơng hồn thành, đúng theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt, đảm
bảo chất lượng các hạng mục cơng trình, chủ đầu tư dự án và các bên liên quan tiến
hành nghiệm thu các hạng mục của dự án để đưa và khai thác sử dụng và tiến hành
các thủ tục thanh quyết tốn hồnh thành các hạng mục của dự án.


13

GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ DỰ ÁN
+ Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có)
+ Lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi (nếu có)
+ Hoặc lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế-kỹ thuật
+ Trình người quyết định đầu tư xây dựng cơng trình


GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN
+ Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có)
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng,
+ Khảo sát xây dựng công trình
+ Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự tốn xây dựng
+ Cấp giấy phép xây dựng
+ Lựa chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng và thi công xây dựng
+ Tạm
ứng,
giám sát, CỨU
nghiệmCĨ
thu,LIÊN
thanh QUAN
tốn giaiĐẾN
đoạn ĐỀ TÀI
2.2
CÁC
NGHIÊN
+ Nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành đưa vào sử dụng

GIAI ĐOẠN
KẾT THÚC
XÂY DỰNG

+ Quyết tốn
xây dựng theo
hợp đồng.
+ Bảo hành
cơng trình xây

dựng

Hình 2.1 Tóm tắt các giai đoạn của một dự án XDCB
2.2. TÌNH TRẠNG CHẬM TIẾN ĐỘ HỒN THÀNH CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XDCB SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Arditi và cộng sự (1985), Long et al (2004), Sambasivan and Soon (2007),
sự chậm trễ là hiện tượng phổ biến trong các dự án xây dựng trên toàn thế giới nó
kéo theo những hệ quả nghiêm trọng cho ngành xây dựng, Al-Khalil và Al-Ghafly
(1999), làm tăng thêm chi phí phát sinh cho dự án, gây khó khăn cho các chủ đầu tư
và các bên liên quan, cản trở sự phát triển chung của ngành...Đến nay đã có nhiều
cơng trình nghiên cứu tìm hiểu, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng chậm
tiến độ hồn thành (yếu tố gây chậm trễ) các dự án đầu tư XDCB liên quan như:
Stephen O Ogunlana and Krit Promkuntong (1996) trong nghiên cứu của
mình đã tiến hành một cuộc khảo sát 12 dự án xây dựng tòa nhà cao tầng ở
Bangkok, Thái Lan, nhận định các đối tượng và nguyên nhân gây chậm trễ các dự
án gồm: Chủ đầu tư: hay thay đổi thiết kế và ra các quyết định chậm; Nhà thiết kế:
các bản vẽ không đầy đủ, phản ứng chậm; Nhà quản lý dự án và kiểm tra xây dựng:
Những hạn chế trong tổ chức, những hạn chế trong phối hợp, thái độ không kiên


14

quyết, chậm trễ trong phê duyệt công việc; Nhà thầu: quản lý vật liệu có vấn đề,
thiếu sót trong tổ chức, thiếu phối hợp, hoạch định kế hoạch có vấn đề; các vấn đề
về phân bổ thiết bị, nhà thầu gặp khó khăn về tài chính, kiểm tra hiện trường không
đầy đủ; Nhà cung cấp tài nguyên: Thiếu hụt vật liệu xây dựng, phân phối hàng hóa
chậm, giá cả leo thang, chất lượng vật liệu thấp, thiếu lao động địa phương, thiếu
cán bộ kỹ thuật, không đủ số lượng thiết bị, thiết bị hỏng hóc thường xuyên;
Nguyên nhân khác: hạn chế tại địa phương, vấn đề với láng giềng, chậm cấp phép
bởi chính quyền. Chính những nguyên nhân trên gây ra sự chậm trễ và ảnh hưởng

chi phí của dự án.
Geraldine John Kikwasi (2012) nghiên cứu những nguyên nhân làm gián
đoạn trong các dự án xây dựng trên cơ sở phỏng vấn các đối tượng các chủ đầu tư,
công ty tư vấn, ban quản lý dự án và các công ty xây dựng. Kết quả cho thấy sự
thay đổi thiết kế của chủ đầu tư, sự chậm trễ trong thanh tốn cho các nhà thầu,
thơng tin chậm trễ, vấn đề kinh phí, quản lý dự án yếu kém, vấn đề bồi thường và
bất đồng về xác định giá trị công việc thực hiện là các nguyên nhân chính gây ra
chậm trễ và gián đoạn dự án.
Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014, Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013
và một số văn bản liên quan khác là hệ thống các văn bản pháp lý để áp dụng thực
hiện các dự án ĐTXD. Muốn tổ chức thực hiện một dự án đúng quy trình, đảm bảo
chất lượng, an tồn và kinh tế phải có một hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật
quy định, hướng dẫn cụ thể và có sự tham gia của các bên liên quan như: Người
quyết định đầu tư, cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư, chủ đầu
tư, ban quản lý dự án ĐTXD, các nhà thầu tư vấn thiết kế, giám sát, nhà thầu thi
công, sự phối hợp của các bên liên quan cùng với sự hợp tác, tham gia của người
dân. Do đó bất kỳ những hạn chế liên quan đến hệ thống văn bản pháp lý, sự tham
gia của các bên liên quan…sẽ tác động đến tiến độ hoàn thành các dự án XDCB sử
dụng vốn ngân sách nhà nước.


×