Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Tác động của dự án nâng cấp đô thị đến sinh kế hộ gia đình trên địa bàn phường vĩnh bảo, thành phố rạch giá, tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------------------------

VŨ QUANG HẬU

TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ
ĐẾN SINH KẾ HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN
PHƢỜNG VĨNH BẢO, THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ,
TỈNH KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------------------------------------

VŨ QUANG HẬU

TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ
ĐẾN SINH KẾ HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN
PHƢỜNG VĨNH BẢO, THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ,
TỈNH KIÊN GIANG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. HOÀNG THỊ CHỈNH


TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu thu thập
đảm bảo tính khách quan, các nguồn trích dẫn đƣợc chú thích nguồn gốc rõ ràng,
trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan này.
TP Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 5 năm 2017
Học viên thực hiện

Vũ Quang Hậu


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DAH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ............................................................................................. 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 2
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................... 3
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................ 3

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN .............................................................. 3
1.6. KẾT CẤU LUẬN VĂN .......................................................................................... 4
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ................................................................... 5
2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THU HỒI, BỒI THƢỜNG VÀ HỖ TRỢ THU
HỒI ĐẤT ........................................................................................................................ 5
2.1.1. Đô thị và đất đô thị ............................................................................................ 5
2.1.2. Đô thị và đất đô thị ............................................................................................ 5
2.1.3. Thu hồi đất ......................................................................................................... 6
2.1.4. Bồi thƣờng và hỗ trợ thu hồi đất ....................................................................... 6
2.1.5. Cơ sở pháp lý để bồi thƣờng, hỗ trợ thu hồi đất ................................................ 6
2.2. SINH KẾ BỀN VỮNG ............................................................................................ 7


2.2.1. Sinh kế ............................................................................................................... 7
2.2.2. Sinh kế bền vững ............................................................................................... 8
2.2.2.1. Bối cảnh dễ bị tổn thƣơng .............................................................................. 9
2.2.2.2. Tài sản sinh kế ................................................................................................ 9
2.2.2.3. Chiến lƣợc sinh kế ....................................................................................... 12
2.2.2.4. Kết quả của sinh kế ................................................................................... 133
2.3. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN ...................................... 133
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.............................................................................................. 16
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 17
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................ 17
3.2. MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU .................................................... 17
3.3. DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 21
3.3.1. Dữ liệu thứ cấp ................................................................................................ 21
3.1.2. Dữ liệu sơ cấp .................................................................................................. 22
3.1.3. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................... 22
3.4. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ............................................................. 23

3.4.1. Quy trình sàng lọc và xử lý dữ liệu ................................................................. 23
3.4.2. Phân tích thống kê mô tả ................................................................................. 23
3.4.3. Kiểm định trung bình hai mẫu độc lập (t-test) ................................................ 23
3.4.4. Phƣơng pháp hồi quy Binary Logistic ............................................................ 24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................................. 25
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 26
4.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ PHƢỜNG VĨNH BẢO VÀ DỰ ÁN NÂNG
CẤP ĐÔ THỊ................................................................................................................. 26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ................................................................. 26
4.1.2. Giới thiệu về dự án nâng cấp đô thị thành phố Rạch Giá ............................... 27
4.1.3. Ảnh hƣởng dự án nâng cấp thành phố Rạch Giá tại phƣờng Vĩnh Bảo .......... 29
4.1.3.1. Ảnh hƣởng thu hồi đất ở............................................................................... 29
4.1.3.2. Ảnh hƣởng công trình nhà ............................................................................ 30


4.1.3.3. Ảnh hƣởng công trình/ vật kiến trúc ............................................................ 31
4.1.3.4. Ảnh hƣởng cây cối hoa màu ......................................................................... 31
4.2. ĐẶC ĐIỂM MẪU KHẢO SÁT............................................................................. 32
4.2.1. Nguồn vốn con ngƣời ...................................................................................... 32
4.2.2. Nguồn vốn tự nhiên ......................................................................................... 35
4.2.3. Nguồn vốn tài chính ........................................................................................ 36
4.2.4. Nguồn vốn vật chất.......................................................................................... 37
4.2.5. Nguồn vốn xã hội ............................................................................................ 38
4.3. KẾT QUẢ HỒI QUY............................................................................................. 39
4.3.1. Kiểm tra đa cộng tuyến của các biến trong mô hình ....................................... 39
4.3.2. Kết quả hồi quy các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng tăng thu nhập của hộ
gia đình ...................................................................................................................... 40
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4.............................................................................................. 43
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ....................................... 44
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................ 44

5.2. HÀM Ý CHÍNH SÁCH ......................................................................................... 45
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................. 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN
PHỤ LỤC 2: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
PHỤ LỤC 3: DỰ ÁN NÂNG CẤP ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DFDI

Khung sinh kế bền vững

ĐVT

Đơn vị tính

OLS

Phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất

TDTT

Thể dục thể thao

THCS

Trung học cơ sở

THPT


Trung học phổ thông

UBND Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Giải thích các biến trong mô hình ................................................................ 18
Bảng 4.1: Ảnh hƣởng thu hồi đất ở ............................................................................... 30
Bảng 4.2: Ảnh hƣởng công trình nhà ............................................................................ 30
Bảng 4.3: Ảnh hƣởng công trình, vật kiến trúc ............................................................. 31
Bảng 4.4: Ảnh hƣởng của cây cối, hoa màu ................................................................. 32
Bảng 4.5: Tuổi chủ hộ ................................................................................................... 33
Bảng 4.6: Nghề nghiệp chủ hộ ...................................................................................... 34
Bảng 4.7: Số lao động trong hộ ..................................................................................... 35
Bảng 4.8: Tuổi chủ hộ ................................................................................................... 35
Bảng 4.9: Giấy tờ đất .................................................................................................... 36
Bảng 4.10: Nguồn vốn tài chính ................................................................................... 37
Bảng 4.11: Nhà ở .......................................................................................................... 37
Bảng 4.12: Thiết bị truyền thông .................................................................................. 38
Bảng 4.13: Phƣơng tiện đi lại........................................................................................ 38
Bảng 4.14: Tham gia hội đoàn thể ................................................................................ 39
Bảng 4.15: Ma trận tƣơng quan giữa các biến độc lập ................................................. 39
Bảng 4.16: Kết quả ƣớc lƣợng mô hình ........................................................................ 40


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Khung sinh kế bền vững ................................................................................ 8

Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu của Luận văn ............................................................ 17
Biểu đồ 4.1: Cơ cấu ngành nghề ................................................................................... 26
Biểu đồ 4.2: Giới tính chủ hộ ........................................................................................ 33
Biểu đồ 4.3: Học vấn chủ hộ ......................................................................................... 34


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Ổn định cuộc sống là một phần quan trọng khi những ngƣời bị ảnh hƣởng
bởi các dự án thu hồi đất bị mất cơ sở sản xuất, kinh doanh, việc làm, hoặc các
nguồn thu nhập khác, cho dù họ có mất cả nhà cửa hay không. Tuy nhiên, các
trƣờng hợp bị thiệt hại về nhà cửa và các nguồn thu nhập là những đối tƣợng thuộc
diện rủi ro cao nhất trong các dự án.
Đề tài đã sử dụng phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện, chọn ra 120 hộ gia đình
bị ảnh hƣởng bởi dự án thu hồi đất trên địa bàn phƣờng Vĩnh Bảo, thành phố Rạch
Giá, tỉnh Kiên Giang. Trong 120 hộ gia đình đƣợc khảo sát, có 60 hộ gia đình bị
ảnh hƣởng thu hồi đất và 60 hộ không bị ảnh hƣởng thu hồi đất.
Phân tích mô tả các nguồn lực vốn sinh kế cho thấy hộ gia đình trên địa bàn
phƣờng Vĩnh bảo đa phần có chủ hộ là nam giới, tuổi và học vấn trung bình của hộ
gia đình tƣơng đối cao, nghề nghiệp của chủ hộ phần lớn là sản xuất, kinh doanh; đa
số hộ gia đình có tài sản lớn và có nhiều trang thiết bị hiện đại.
Tác giả sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic phân tích các nhân tố ảnh
hƣởng đến khả năng tăng thu nhập của hộ gia đình. Tác giả đề xuất mô hình nghiên
cứu 8 nhân tố độc lập gồm giới tính, tuổi, nghề, học vấn, số lao động, tỷ lệ phụ
thuộc, đầu tƣ, ảnh hƣởng thu hồi đất tác động đến biến phụ thuộc. Kết quả phân tích
cho thấy có 5 biến ảnh hƣởng cùng chiều với khả năng tăng thu nhập của hộ gia
đình gồm tuổi, nghề, học vấn, số lao động, đầu tƣ và 2 biến ảnh hƣởng ngƣợc chiều
với thu nhập của hộ gia đình gồm tỷ lệ phụ thuộc và ảnh hƣởng. Chƣa có bằng
chứng cụ thể để khẳng định có hay không sự ảnh hƣởng của biến giới tính đến khả
năng tăng thu nhập của hộ gia đình.

Qua kết quả phân tích cho thấy, tác động của dự án nâng cấp đô thị thành phố
Rạch Giá, đặc biệt là việc thu hồi đất để thực hiện dự án đã làm ảnh hƣởng đến thay
đổi sinh kế của hộ gia đình. Những hộ bị thu hồi đất, bị ảnh hƣởng đến nghề nghiệp
sản xuất, kinh doanh, làm giảm thu nhập. Do đó, cần có những chính sách hỗ trợ


hợp lý, đặc biệt là chính sách hỗ trợ tái định cƣ, hỗ trợ vốn, chuyển đổi nghề nghiệp
đề hộ gia đình bị ảnh hƣởng bởi dự án có đƣợc cuộc sống mới tốt đẹp hơn.



1

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá và đô thị hóa là một tất yếu của quá trình phát
triển đất nƣớc. Thực tế cho thấy để tạo quỹ đất phục vụ quá trình đô thị hóa, việc
thực hiện thu hồi đất, giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình, khu đô thị,
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các công trình công cộng phục vụ lợi ích chung là
việc làm cần thiết. Trong thời gian qua Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách và
đã đƣợc các địa phƣơng nỗ lực vận dụng để giải quyết vấn đề bồi thƣờng, tái định
cƣ, bảo đảm việc làm, thu nhập và đời sống của ngƣời dân có đất bị thu hồi. Song
tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp, không chuyển đổi đƣợc nghề nghiệp, khó
khăn trong cuộc sống sinh hoạt nơi ở mới, đặc biệt đối với ngƣời nông dân bị thu
hồi đất đã và đang diễn ra tại nhiều địa phƣơng. Nguyên nhân này một phần do
nhiều nơi thực hiện đền bù, tái định cƣ, đào tạo, giải quyết việc làm cho ngƣời dân
có đất bị thu hồi còn chƣa hợp lý dẫn đến tình trạng khiếu kiện gây mất trật tự an
ninh, xã hội. Bên cạnh đó, bản thân ngƣời dân bị thu hồi đất còn thụ động trông chờ
vào nhà nƣớc, chƣa tích cực tự thích nghi, đào tạo nghề để đáp ứng với sự nghiệp
CNH, HĐH đất nƣớc.

Phƣờng Vĩnh Bảo là một trong 9 phƣờng nội ô trung tâm thành phố Rạch
Giá, có diện tích tự nhiên 118,29 ha, đƣợc phân chia thành 5 khu phố, dân số 4.462
hộ với 23.039 nhân khẩu. Kinh tế chủ yếu là thƣơng mại dịch vụ (chiếm 80%), tiểu
thủ công nghiệp (chiếm 14%), còn lại hải sản và khác (chiếm 6%). Tháng 8 năm
2014, UBND thành phố Rạch Giá tổ chức triển khai thực hiện dự án xây dựng bờ kè
đƣờng Nguyễn Thái Học và cải tạo hạ tầng khu dân cƣ thu nhập thấp (gọi tắt là khu
LIA 4) thuộc dự án nâng cấp đô thị vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tiểu dự án
thành phố Rạch Giá với tổng kinh phí khoảng 200 tỷ đồng, trong đó tổng kinh phí
bồi thƣờng hỗ trợ hộ dân di dời là 37,3 tỷ đồng.
Thu hồi đất để thực hiện dự án trên không chỉ làm các hộ dân mất đi tài sản
hiện hữu là đất đai, nhà cửa mà còn làm mất đi địa vị, các cơ hội, thu nhập của hộ


2

gia đình và cộng đồng, gây ra sự xáo trộn xã hội do ngƣời dân phải bắt đầu lại cuộc
sống mới với không ít rủi ro, thách thức.Các hộ bị thu hồi đất đã đƣợc tạo điều kiện
chuyển đổi sang các ngành nghề khác, cải thiện cuộc sống, phát triển kinh tế. Tuy
nhiên, còn rất nhiều hộ phải đối mặt với nguy cơ mất việc làm, mất cơ sở kinh
doanh, thậm chí không có chỗ ở do không đủ tiền để nhận nền tái định cƣ với giá
cao hơn tiền hỗ trợ.
Nhằm kịp thời có những đánh giá đúng đắn về ảnh hƣởng của dự án, và đƣa
ra một số giải pháp hiệu quả cho công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng đối với
dự án này, tôi đã chọn thực hiện đề tài nghiên cứu đề tài: “Tác động của dự án
nâng cấp đô thị đến sinh kế hộ gia đình trên địa bàn phường Vĩnh Bảo, thành
phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu sinh kế của ngƣời dân sau việc thu hồi đất thực hiện dự án nâng
cấp đô thị trên địa bàn phƣờng Vĩnh Bảo, phành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.

Qua nghiên cứu, phân tích để tìm ra các cơ chế chính sách hỗ trợ nhằm giúp hộ
gia đình tại phƣờng Vĩnh Bảo có những chiến lƣợc sinh kế bền vững.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng sinh kế của hộ gia đình trƣớc và sau khi bị thu hồi đất để
thực hiện dự án nâng cấp đô thị tại phƣờng Vĩnh Bảo.
So sánh sinh kế của hộ gia đình trƣớc và sau khi bị thu hồi đất.
Tác động của các yếu tố đến sinh kế của hộ dân sau việc thu hồi đất thực hiện
dự án nâng cấp đô thị trên địa bàn phƣờng Vĩnh Bảo, phành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang.
Hàm ý chính sách nhằm đảm bảo sinh kế của ngƣời dân phƣờng Vĩnh Bảo sau
khi bị thu hồi đất.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Hiệu quả của dự án mang lại trên các mặt của đời sống xã hội tại địa phƣơng
nhƣ thế nào?


3

Sinh kế của ngƣời dân ở phƣờng Vĩnh Bảo sau khi thu hồi đất để thực hiện
dự án thay đổi ra sao?
Những yếu tố nào tác động đến sinh kế của hộ dân sau việc thu hồi đất thực
hiện dự án nâng cấp đô thị trên địa bàn phƣờng Vĩnh Bảo, phành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang?
Những chính sách nào giúp ngƣời dân phƣờng Vĩnh Bảo đảm bảo sinh kế
bền vững sau khi bị thu hồi đất để thực hiện dự án nâng cấp đô thị?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tác động của thu hồi đất thực hiện dự án
nâng cấp đô thị đến sinh kế hộ gia đình trên địa bàn phƣờng Vĩnh Bảo, thành phố
Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.

1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn không gian nghiên cứu: nghiên cứu đƣợc thực hiện trên các hộ gia
đình bị ảnh hƣởng thu hồi đất thực hiện dự án nâng cấp đô thị trên địa bàn phƣờng
Vĩnh Bảo, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
Giới hạn về thời gian nghiên cứu: số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ năm 20102015; số liệu sơ cấp đƣợc thu thập từ tháng 11/2016 đến 12/2016.
1.5. Những đóng góp của luận văn
Đến thời điểm hiện tại, đã có nhiều nghiên cứu về tác động của việc thu hồi
đất đến sinh kế của hộ gia đình, song chƣa có công trình nghiên cứu khoa học nào
đƣợc công bố liên quan đến nghiên cứu về tác động của thu hồi đất thực hiện dự án
nâng cấp đô thị đến sinh kế hộ gia đình trên địa bàn phƣờng Vĩnh Bảo, thành phố
Rạch Giá, và cũng chƣa có công trình khoa học nào phỏng vấn sâu các hộ gia đình
để có số liệu phản ánh chính xác sinh kế những hộ gia đình sau khi thu hồi đất trên
địa bàn phƣờng Vĩnh Bảo. Và đề tài này sẽ làm điều đó để đƣa ra những kiến nghị
chính sách dựa trên những con số thực tế và phƣơng pháp phân tích khoa học.


4

1.6. Kết cấu luận văn
Chương 1. Giới thiệu nghiên cứu. Chƣơng này trình bày vấn đề nghiên cứu,
câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu và kết cấu
luận văn.
Chương 2. Cơ sở lý thuyết. Chƣơng này trình bày tổng quan về lý thuyết sinh
kế, khung phân tích sinh kế, các nghiên cứu liên quan đến đề tài.
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu. Chƣơng này trình bày quy trình nghiên
cứu, phƣơng pháp thu thập số liệu, phƣơng pháp phân tích dữ liệu.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu. Chƣơng này trình bày tổng quan về mẫu
nghiên cứu, thống kê mô tả đánh giá tác động của thu hồi đất nông nghiệp đến
sinh kế của hộ nông dân.
Chương 5. Kết luận và hàm ý chính sách. Chƣơng này trình bày những kết quả

mà đề tài đạt đƣợc, các hàm ý chính sách nhằm giúp hộ nông dân bị thu hồi đất đảm
bảo sinh kế bền vững.


5

CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
2.1. Cơ sở lý thuyết về thu hồi, bồi thƣờng và hỗ trợ thu hồi đất
2.1.1. Đô thị và đất đô thị
Theo Luật quy hoạch đô thị năm 2009, đô thị đƣợc coi là khu vực tập trung
dân cƣ sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi
nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá hoặc chuyên
ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng
lãnh thổ, một địa phƣơng, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị,
ngoại thị của thị xã; thị trấn.
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu
đất đai dân cƣ xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội, an ninh quốc phòng.
Theo Luật đất đai 2013 và điều 1, nghị định 88/CP ngày 17/8/1994 về quản
lý đất đai đô thị thì “Đất đô thị là đất nội thành, nội thị xã, thị trấn đƣợc xây dựng
nhà ở, trụ sở cơ quan, tổ chức, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ sở hạ tầng phục
vụ công công, an ninh quốc phòng và các mục đích khác. Đất ngoại thành, ngoại thị
xã đã đƣợc quy hoạch do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt để phát triển
đô thị cũng là đất đô thị và đƣợc sử dụng nhƣ đất đô thị”. Theo đó, đất đô thị bao
gồm đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất sử dụng cho quốc phòng, an ninh,
đất ở, đất chuyên dùng, đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất chƣa sử dụng.
2.1.2. Đô thị và đất đô thị
Nâng cấp đô thị có thể hiểu là sự chuyển bƣớc của một đô thị bậc thấp lên
một đô thị bậc cao, một đô thị bậc cao đến một đô thị bậc cao hơn. Nâng cấp đô
thị còn có thể hiểu là sự tăng trƣởng về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật và sự phát triển về

kinh tế, sự mở rộng về diện tích, sự gia tăng mật độ dân số và dân số, sự phát triển
cân đối về cơ cấu kinh tế, xã hội môi trƣờng. Biểu hiện của nâng cấp đô thị là các
yếu tố trên phải có tỷ lệ nâng cấp hơn tỷ lệ trƣớc đây.


6

2.1.3. Thu hồi đất
Theo định nghĩa của World Bank, thu hồi đât là quá trình một ngƣời phải bỏ
quyền sở hữu, kiểm soát hoặc sử dụng tất cả hoặc một phần đất đai, tài sản và nhà
của họ. Theo Luật đất đai năm 2013 quy định: Thu hồi đất là việc Nhà nƣớc quyết
định thu lại quyền sử dụng đất của ngƣời đƣợc Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất
hoặc thu lại đất của ngƣời sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
2.1.4. Bồi thƣờng và hỗ trợ thu hồi đất
Khi thu hồi đất, Nhà nƣớc có chính sách bồi thƣờng thiệt hại về đất, hỗ trợ
chuyển đổi nghề nghiệp và ổn định đời sống và thực tế là có những hộ có thu nhập
cao hơn so với trƣớc khi thu hồi đất, nhƣng vẫn có một số hộ dân vẫn khó khăn
trong việc tạo lập sinh kế của mình.
Theo quy định của Luật đất đai năm 2013: Bồi thƣờng về đất là việc Nhà
nƣớc trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi cho ngƣời sử
dụng đất. Quá trình bồi thƣờng đƣợc xem nhƣ là đánh giá, đo lƣờng những tổn thất
của những ngƣời bị thu hồi đất bằng hình thức tiền hoặc hiện vật và đƣợc chi trả
một lần cho ngƣời sở hữu.
Việc hỗ trợ khi Nhà nƣớc thu hồi đất đã đƣợc nêu rõ trong Luật đất đai năm
2013, đó là việc Nhà nƣớc trợ giúp cho ngƣời có đất thu hồi để ổn định đời sống và
phát triển.
2.1.5. Cơ sở pháp lý để bồi thƣờng, hỗ trợ thu hồi đất
Việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ (TĐC) khi Nhà nƣớc thu hồi đất đƣợc
thực hiện trên cơ sở những văn bản pháp luật gồm Luật đất đai năm 2003;
Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 Ban hành Quy chế quản lý

và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (đƣợc gọi tắt là ODA) (bao gồm
những cam kết quốc tế của chính phủ đƣợc phổ biến và thi hành).
Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung
về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử
dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất.


7

Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 Quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ.
Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc ban hành giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2010 và các qui
định hiện hành.
Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 20/10/2008 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc ban hành bảng quy định đơn giá bồi thƣờng về cây trồng, hoa màu
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Quyết định số 19/2008/QĐ - UBND ngày 08/07/2008 của UBND tỉnh Kiên
Giang về ban hành đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng và các vật
kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Quyết định số 31/2009/QĐ -UBND ngày 21/12/2009 của UBND tỉnh Kiên
Giang ban hành Quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi
đất trên địa bàn thành tỉnh Kiên Giang.
(Và một số văn bản liên quan ở phần tài liệu tham khảo)
2.2. Sinh kế bền vững
2.2.1. Sinh kế
“Sinh kế” là một khái niệm rộng bao gồm các phƣơng tiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội và văn hóa mà các cá nhân, hộ gia đình, hoặc nhóm xã hội sở hữu có thể tạo
ra thu nhập hoặc có thể đƣợc sử dụng, trao đổi để đáp ứng nhu cầu của họ.
Theo khái niệm của DFID (Bộ phát triển Quốc tế Anh) đƣa ra thì: “Một sinh

kế có thể được miêu tả như là sự tập hợp các nguồn lực và khả năng con người có
được kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm sống
cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ”.
Theo khái niệm nêu trên thì chúng ta thấy sinh kế bao gồm toàn bộ những
hoạt động của con ngƣời để đạt đƣợc mục tiêu dựa trên những nguồn lực sẵn có của
con ngƣời nhƣ các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các nguồn vốn, lao động, trình độ
phát triển của khoa học công nghệ.


8

Tiếp cận sinh kế là cách tƣ duy về mục tiêu, phạm vi và những ƣu tiên cho
phát triển nhằm đẩy nhanh tiến độ xoá nghèo. Đây là phƣơng pháp tiếp cận sâu rộng
với mục đích nắm giữ và cung cấp các phƣơng tiện để tìm hiểu nguyên nhân và các
mặt trọng của đói nghèo với trọng tâm tập trung vào một số yếu tố (nhƣ các vấn đề
kinh tế, an ninh lƣơng thực
Phƣơng pháp tiếp cận sinh kế có mục đích giúp ngƣời dân đạt đƣợc thành
quả lâu dài trong sinh kế mà những kết quả đó đƣợc đo bằng các chỉ số do bản thân
họ tự xác lập và vì thế họ sẽ không bị đặt ra bên ngoài.
2.2.2. Sinh kế bền vững
Theo Chambers & Conway (1991) Sinh kế bao gồm năng lực, tài sản (dự trữ,
nguồn lực, yêu cầu và tiếp cận) và các hoạt động cần có để bảo đảm phƣơng tiện
sinh sống: sinh kế chỉ bền vững khi nó có thể đối phó và phục hồi sau các cú sốc,
duy trì hoặc cải thiện năng lực và tài sản, và cung cấp các cơ hội sinh kế bền vững
cho các thế hệ kế tiếp; và đóng góp lợi ích ròng cho các sinh kế khác ở cấp độ địa
phƣơng hoặc toàn cầu, trong ngắn hạn và dài hạn”. Khung sinh kế bền vững có
dạng nhƣ sau:
Sơ đồ 2.1: Khung sinh kế bền vững

Nguồn: DFID, 1999



9

Khung sinh kế bền vững bao gồm những nhân tố chính ảnh hƣởng đến sinh
kế của con ngƣời, và những mối quan hệ cơ bản giữa chúng. Nó có thể sử dụng để
lên kế hoạch cho những hoạt động phát triển mới và đánh giá sự đóng góp vào sự
bền vững sinh kế của những hoạt động hiện tại.
Xây dựng khung sinh kế cho phép ta tìm hiểu những cách thức mà con ngƣời
đã kết hợp và sử dụng các nguồn lực, khả năng đƣa ra những chiến lƣợc nhằm cải
thiện đời sống vật chất cũng nhƣ tinh thần của họ, những chiến lƣợc nhằm cải thiện
sinh kế đó nhờ sử dụng và kết hợp các nguồn lực khác nhau có thể gọi là kết quả
sinh kế.
2.2.2.1. Bối cảnh dễ bị tổn thương
Bối cảnh dễ bị tổn thƣơng là môi trƣờng sống bên ngoài của con ngƣời. Sinh
kế và tài sản sẵn có của con ngƣời bị ảnh hƣởng cơ bản bởi những xu hƣớng chủ
yếu, cũng nhƣ bởi những cú sốc và tính thời vụ. Chính những điều này khiến sinh
kế và tài sản trở nên bị giới hạn và không kiểm soát đƣợc.
Một số ví dụ về các nhân tố ảnh hƣởng đến tài sản và sinh kế của con ngƣời:
Xu hƣớng: xu hƣớng dân số, xu hƣớng tài nguyên kể cả xung đột, xu hƣớng
kinh tế quốc gia, quốc tế, những xu hƣớng thể chế (bao gồm chính sách, những xu
hƣớng kỹ thuật...).
Cú sốc: cú sốc về sức khoẻ con ngƣời, thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh cây
trồng vật nuôi...
Tính thời vụ: biến động giá cả, sản xuất, sức khoẻ, những cơ hội làm việc.
Những nhân tố cấu thành hoàn cảnh dễ bị tổn thƣơng quan trọng vì chúng có
tác động trực tiếp lên tình trạng tài sản và những lựa chọn của con ngƣời mà với
chúng sẽ mở ra cơ hội để họ theo đuổi những kết quả sinh kế có lợi.
2.2.2.2. Tài sản sinh kế
Theo DFID (1999), tài sản sinh kế là việc kết hợp 5 loại tài sản gồm nguồn

vốn con ngƣời (H), nguốn vốn tự nhiên (N) , nguồn vốn tài chính (F), nguồn vốn vật
chất (P), nguồn nguồn vốn xã hội (S) để tạo ra sinh kế tích cực cho đời sống. Giữa
chúng có hai mối quan hệ quan trọng là xác định trình tự (sequencing) và thay thế


10

(Substitution). Năm loại tài sản này đƣợc xem là yếu tố cơ bản trong khung phân
tích về sinh kế bền vững.
Vốn con ngƣời
Vốn con ngƣời đại diện cho các kỹ năng, tri thức, khả năng làm việc và sức
khỏe tốt, tất cả cộng lại tạo điều kiện giúp con ngƣời theo đuổi các chiến lƣợc sinh
kế khác nhau và đạt đƣợc các mục tiêu sinh kế. Ở cấp độ hộ gia đình, vốn con ngƣời
là yếu tố về số lƣợng và chất lƣợng lao động của hộ; yếu tố này khác nhau tùy thuộc
vào kích cỡ của hộ, trình độ giáo dục và kỹ năng nghề nghiệp, khả năng quản lý,
tình trạng sức khỏe, tri thức về các cấu trúc sở hữu chính thống và phi chính thống
(nhƣ các quyền, luật pháp, chuẩn mực, cấu trúc chính quyền, các thủ tục).
Vốn con ngƣời là quan trọng nhất trong tài sản sinh kế, vì vốn con ngƣời là cần thiết
để sử dụng và tạo ra bốn tài sản còn lại. Nó đƣợc nâng cao thông qua đầu tƣ trong
giáo dục, huấn luyện những kỹ năng để có thể đáp ứng với một hoặc nhiều nghề
nghiệp.
Vốn xã hội
Là các nguồn lực xã hội mà con ngƣời sử dụng để theo đuổi các mục tiêu
sinh kế của mình. Chúng đƣợc phát triển thông qua các mạng lƣới, hợp tác giữa các
thành viên nhóm chính thức; các mối quan hệ đƣợc thực hiện dựa trên niềm tin, sự
phụ thuộc lẫn nhau, trao đổi và ảnh hƣởng lẫn nhau.
Vốn xã hội bao gồm các mạng lƣới xã hội, các mối quan hệ với họ hàng,
ngƣời xung quanh, bao gồm ngôn ngữ, các giá trị về niềm tin tín ngƣỡng, văn hóa,
các tổ chức xã hội, các nhóm chính thức cũng nhƣ phi chính thức mà con ngƣời
tham gia để có đƣợc những lợi ích và cơ hội khác nhau… Việc con ngƣời tham gia

vào xã hội và sử dụng nguồn vốn này nhƣ thế nào cũng tác động không nhỏ đến quá
trình tạo dựng sinh kế của họ. Vốn xã hội đƣợc duy trì, phát triển và tạo ra những
lợi ích mà ngƣời sở hữu nó mong muốn nhƣ khả năng tiếp cận và huy động nguồn
lực có từ các mối quan hệ, chia sẻ thông tin, kiến thức hay các giá trị chuẩn mực.
Vốn tự nhiên


11

Vốn tự nhiên là những yếu tố đƣợc sử dụng trong các nguồn lực tự nhiên. Nó
cung cấp và phục vụ rất hữu ích cho phƣơng kế kiếm sống của con ngƣời. Có rất
nhiều nguồn lực hình thành nên vốn tự nhiên. Từ các hàng hoá công vô hình nhƣ
không khí, tính đa dạng sinh học đến các tài sản có thể phân chia đƣợc sử dụng trực
tiếp trong sản xuất nhƣ: đất đai, nguồn nƣớc, cây trồng, vật nuôi, mùa màng...
Trong khung sinh kế bền vững mối quan hệ giữa nguồn vốn tự nhiên và các tổn hại
có sự gắn kết thực sự. Nhiều thảm họa tàn phá kế sinh nhai của ngƣời nghèo thƣờng
xuất phát từ các tiến trình của tự nhiên, tàn phá nguồn vốn tự nhiên (cháy rừng, lũ
và động đất làm thiệt hại về hoa màu và đất nông nghiệp) Và tính mùa vụ thì ảnh
hƣởng lớn đến những biến đổi trong năng suất và giá trị của nguồn vốn tự nhiên qua
các năm.
Việc thu hồi đất nông nghiệp do phát triển khu công nghiệp, đã làm cho các
hộ gia đình nông thôn, chủ yếu là nông dân mất đất sản xuất, đời sống của họ có
nhiều thay đổi. Đầu tiên là mất đất và mất nguồn thu nhập và hầu hết phải chuyển
sang nghề khác hoặc chuyển đến nơi khác làm ăn sinh sống. Nhƣ vậy kéo theo việc
làm, thu nhập và cơ cấu thu nhập của ngƣời dân cũng thay đổi. Đây là yếu tố bị ảnh
hƣởng nhiều nhất của việc thu hồi đất và cũng là cú sốc lớn đối với ngƣời dân bị
mất đất sản xuất.
Vốn vật chất
Vốn vật chất gồm các cơ sở hạ tầng xã hội, tài sản hộ gia đình hỗ trợ cho
sinh kế nhƣ: giao thông, hệ thống cấp thoát nƣớc, hệ thống ngăn, tƣới tiêu, cung cấp

năng lƣợng, nhà ở, các phƣơng tiện sản xuất, đi lại, thông tin.
Cơ sở hạ tầng bao gồm thay đổi môi trƣờng vật chất mà mọi ngƣời giúp đỡ
để đáp ứng nhu cầu cơ bản của họ, bao gồm chi phí lƣu thông, chất lƣợng của nhà
ở, hệ thống cấp nƣớc và vệ sinh môi trƣờng, giá cả của năng lƣợng, chất lƣợng của
truyền thông.
Tài sản của hộ gia đình bao gồm cả các tài sản phục vụ sản xuất và các tài
sản phục sinh hoạt của hộ, vốn vật chất là trang thiết bị sản xuất nhƣ máy móc,


12

dụng cụ sản xuất, nhà xƣởng hay các tài sản nhằm phục vụ nhu cầu cuộc sống hàng
ngày nhƣ nhà cửa và thiết bị sinh hoạt gia đình.
Vốn tài chính
Là các nguồn lực tài chính mà con ngƣời có đƣợc nhƣ nguồn thu nhập tiền
mặt và các loại hình tiết kiệm khác nhau, tín dụng và các nguồn thu nhập tiền mặt
nhƣ lƣơng hƣu, tiền do thân nhân gửi về hay những trợ cấp của nhà nƣớc…để đạt
đƣợc mục tiêu sinh kế của mình. Có hai nguồn vốn tài chính chủ yếu: là vốn sẵn có
và nguồn vốn vào thƣờng xuyên, nguồn vốn sẵn có nhƣ: tiết kiệm, tiền gửi ngân
hàng, vật nuôi, khoản vay tín dụng và nguồn vốn vào thƣờng xuyên nhƣ: trợ cấp,
các khoản tiền chuyển nhƣợng từ nhà nƣớc hoặc các khoản tiền gửi của ngƣời thân
chuyển về, tiền lƣơng hƣu
Vốn tài chính ngụ ý về các nguồn lực tài chính mà con ngƣời sử dụng để đạt
đƣợc các mục tiêu sinh kế của mình. Đây cũng là loại tài sản linh hoạt nhất trong
năm loại tài sản, có thể chuyển đổi với các mức độ khác nhau một cách dễ dàng,
đóng vai trò trung gian và có ý nghĩa quan trọng trong việc sử dụng hiệu quả bốn
loại tài sản kia.
2.2.2.3. Chiến lược sinh kế
Chiến lƣợc sinh kế là cách thức sinh nhai để ngƣời dân đạt đƣợc mục tiêu
của họ. Các hộ gia đình, các cộng đồng thƣờng theo đuổi chiến lƣợc đa sinh kế

(nhiều cách sinh sống). Các chiến lƣợc sinh kế đó có thể phụ thuộc hoặc không phụ
thuộc vào điều kiện môi trƣờng, chúng phụ thuộc ít nhiều vào thi trƣờng, việc làm
trong nền kinh tế và chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc. Ngƣời dân có
thể sử dụng những gì mà họ có thể tiếp cận đƣợc để tồn tại hoặc cải thiện tình hình
hiện tại.
Chiến lƣợc sinh kế của ngƣời dân bao gồm những quyết định và lựa chọn của
họ về sự đầu tƣ và sự kết hợp các nguồn lực sinh kế nào với nhau. Quy mô của các
hoạt động tạo thu nhập mà họ đang theo đuổi. Quản lý nhƣ thế nào để bảo tồn đƣợc
các nguồn lực sinh kế và thu nhập của họ? Cách ngƣời dân thu thập và phát triển


13

các kiến thức, kĩ năng cần thiết để kiếm sống ? Cách sử dụng thời gian và công sức?
Cách họ đối phó với rủi ro....
2.2.2.4. Kết quả của sinh kế
Kết quả sinh kế mang tính chất là tiêu chí cao nhất trong khung sinh kế bền
vững. Kết quả sinh kế là vấn đề thuộc về an sinh xã hội, cuộc sống của ngƣời dân ra
sao? Thu nhập của họ nhƣ thế nào? An ninh lƣơng thực, khả năng ứng biến sinh kế
trƣớc những thay đổi, cải thiện công bằng xã hội. Đây là kết quả của những thay đổi
cuối cùng mà ngƣời dân, cộng đồng và các tổ chức phát triển mong muốn đạt đƣợc.
2.3. CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN
Nghiên cứu của Vƣơng Thị Bích Thủy (2012) về “Sinh kế cho người dân thu
hồi đất Khu kinh tế Đông Nam, Nghệ An”, đã thực hiện điều tra khảo sát 65 mẫu
phỏng vấn hộ bị thu hồi đất. Từ kết quả phân tích, đề tài đã đƣa ra kết luận: Sinh kế
của ngƣời dân sau khi thu hồi đất đã trở nên kém bền vững và sinh kế lâu dài trở
nên bất ổn. Phần lớn tài sản tự nhiên đã đã chuyển sang nguồn vốn tài chính, đồng
thời nguồn vốn tài chính này cũng chuyển sang nguồn vốn vật chất chủ yếu là tài
sản sinh hoạt. Việc thu hồi đất làm cho ngƣời dân rơi vào tình trạng mất đất, mất
việc làm phải chuyển đổi ngành nghề mới. Trong khi đó, ngƣời dân chƣa đƣợc sự

quan tâm chặt chẽ từ phía chính quyền địa phƣơng và doanh nghiệp trong việc giải
quyết vấn đề việc làm sau khi bị thu hồi phƣơng tiện kiếm sống truyền thống. Trên
cơ sở phân tích ƣu, nhƣợc điểm của vấn đề nghiên cứu, tác giả đề xuất các chính
sách và cách thức thực thi các chính sách một cách có hiệu quả hơn nhằm giúp cho
ngƣời có đƣợc sinh kế bền vững, lâu dài.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Gái Liên (2014) về “Sinh kế của hộ nông dân
sau thu hồi đất nông nghiệp để xây dựng Khu Công nghiệp tại xã Bàu Đồn, Huyện
Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh” cho thấy: Nghiên cứu sử dụng khung phân tích sinh kế bền
vững của DFID để phân tích sự thay đổi của các tài sản sinh kế; các điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, thách thức trong sinh kế của hộ dân sau khi bị thu hồi đất nông
nghiệp. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra đƣợc nguồn sinh kế của ngƣời dân có sự dịch
chuyển nhiều, bình quân diện tích đất nông nghiệp của 1 hộ giảm gần 50%. Nguồn


×