Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Kiểm tra ngữ văn 6 giữa HKII 2017 2018.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.45 KB, 3 trang )

PHÒNG GD VÀ ĐT TP HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH

ĐỀ KIỂM TRA KSCL GIỮA HỌC KÌ II
Năm học 2017-2018
Môn: Ngữ Văn - lớp 6
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề gồm 3 câu , 2 trang

Câu 1: (3điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
“Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. Thuyền cố lấn lên.
Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng
cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ
của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Dượng Hương Thư đang vượt thác khác hẳn dượng
Hương Thư ở nhà, nói năng nhỏ nhẻ, tính nết nhu mì, ai gọi cũng vâng vâng dạ dạ.”
(Ngữ Văn 6- tập 2)
a. Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào? Văn bản đó nằm trong tác phẩm
nào? Tác giả là ai?
b. Nêu nội dung đoạn trích trên?
c. Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? Nêu tác dụng của phép so
sánh trong các câu văn vừa tìm?
Câu 2. (2điểm) Cho biết trong câu văn, câu thơ sau tác giả đã sử dụng biện pháp
tu từ gì? Chỉ rõ các từ ngữ thể hiện phép tu từ đó?
a.
“ Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm”
b. Mèo Mun ơi! Bắt được con chuột nào chưa?
Câu 3 (5điểm) Con đường đến trường đã khắc sâu vào trong tâm trí của em. Hãy
miêu tả con đường thân thuộc ấy.



HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
Ngữ Văn 6 – KSCL giữa HKII - Năm Học 2017-2018
A. Lưu ý chung
- Giáo viên cần nghiên cứu kĩ hướng dẫn chấm, thống nhất phân chia thang điểm
trong từng nội dung một cách cụ thể.
- Trong quá trình chấm, cần tôn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách
diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ
năng và năng lực, phẩm chất người học.
B. Hướng dẫn cụ thể
Câu

1

2

3

Nội dung
Đoạn trích được trích trong văn bản ”Vượt thác”. Trích từ truyện dài
”Quê nội”
Tác giả: Võ Quảng
Nội dung đoạn trích: Hình ảnh của dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác.
Các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh:
- Những động tác thả sào ..... nhanh như cắt.
- Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc
- Cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn
oai linh hùng vĩ.
-Tác dụng: Làm nổi bật hình ảnh Dượng Hương Thư đang chèo thuyền
vượt thác. Qua đó làm nổi bật vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của người lao
động trên nền cảnh thiên nhiên, hùng vĩ…

a. - Ẩn dụ- thể hiện qua từ “ Người Cha“
b. Nhân hóa: Gọi, nói chuyện với Mèo Mun
„Mèo Mun ơi! Bắt được con chuột nào chưa?”
I. Kĩ năng:
- Bài văn có bố cục ba phần rõ ràng, chặt chẽ. Trình bày hợp lý.
- Không mắc lỗi chính tả và lỗi diễn đạt.
- Kết hợp các yếu tố miêu tả + biểu cảm + tự sự.
- Bài viết thể hiện được kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét.
- Biết dùng các từ ngữ, hình ảnh miêu tả chi tiết, cụ thể, gợi cảm...
- Không nhầm sang văn tự sự.
II. Nội dung : HS làm bài có thể có nhiều cách sắp xếp theo trình tự khác
nhau, song đảm bảo bố cục ba phần và sắp xếp theo trình tụ hợp lí thì vẫn
cho điểm tối đa.
Sau đây là gợi ý tả theo trình tự từ khái quát đến cụ thể:
1. Mở bài: Giới thiệu con đường đến trường.
2. Thân bài:
* Tả khái quát hình ảnh con đường quen thuộc:
- Miêu tả con đường theo cảm nhận chung (rộng hay hẹp; đường nhựa,
hay tráng xi măng;...)
- Cảnh hai bên đường:
+ Những dãy nhà, công viên...
+ Hàng cây, cây cối, vườn tược hai bên ...

Điểm
0,75
0,5
0,75

1,0


1,0
1,0

0.5
2,0


* Tả chi tiết con đường vào một lần em đi học (thời điểm cụ thể):
1,5
- Nét riêng của con đường vào lúc em đi học: Bầu trời, mặt trời, hàng
cây...
- Cảnh học sinh đi học: trang phục, cử chỉ, …
- Cảnh người đi làm, xe cộ trên đường...
* Kể (nhắc) về một kỉ niệm gắn liền với con đường đến trường.
0,5
3. Kết bài: Tình cảm của em với con đường và những mơ ước tương lai.
Biểu điểm:
- Điểm 5: Bài viết đúng thể loại, bố cục đầy đủ, rõ ràng; nội dung nổi bật,
sâu sắc; diễn đạt lưu loát; miêu tả sinh động, kết hợp với tự sự, biểu cảm;
trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
- Điểm 4: Hành văn mạch lạc, bố cục bài hợp lý, nội dung đầy đủ. Có kết
hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. Còn mắc một vài lỗi chính tả, ngữ
pháp.
- Điểm 2-3: Bài viết đủ ba phần, nội dung còn sơ sài, còn mắc một vài lỗi
chính tả.
- Điểm 1: Bố cục chưa hoàn chỉnh, diễn đạt yếu, còn mắc nhiều lỗi.
- Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề.

0.5




×