Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH QUA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC PHẦN „„NHIỆT HỌC‟‟ VẬT LÝ 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

HÀ DUY SON

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH QUA VIỆC
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP TRONG DẠY HỌC PHẦN
„„NHIỆT HỌC‟‟ VẬT LÝ 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Thừa Thiên Huế, năm 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

HÀ DUY SON

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH QUA VIỆC
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬPTRONG DẠY HỌC PHẦN
„„NHIỆT HỌC‟‟ VẬT LÝ 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Vật lý
Mã số: 60140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS.TS LÊ VĂN GIÁO

Thừa Thiên Huế, năm 2017
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, đƣợc các đồng tác giả cho phép sử
dụng và chƣa từng công bố trong bất kì một công trình nào khác.

Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 8 năm 2017
Tác giả luận văn

HÀ DUY SON

ii


Lời Cảm Ơn
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Ban
Chủ nhiệm, quý Thầy, Cô giáo khoa Vật lý trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Huế và
quý Thầy, Cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý Thầy, Cô giáo tổ Vật lý
Trƣờng THPT Lê Lợi, tỉnh Gia Lai, đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi và tạo điều kiện
thuận lợi cho tác giả trong quá trình thực nghiệm sƣ phạm. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS. Lê Văn Giáo - ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn khoa học cho tác giả trong suốt quá trình hình thành và hoàn chỉnh luận
văn. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã
giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn này.

Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 8 năm 2017
Tác giả luận văn

HÀ DUY SON

iii
iii


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ............................................................................................................... i
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... 5
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ........................................... 6
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 7
1. Lí do chọn đề tài ...................................................................................................... 7
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài ........................................................................................ 9
3. Mục tiêu đề tài ......................................................................................................... 9
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................................. 10
5. Nhiêm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 10
6. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................ 10
7. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 10
8. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 10
9. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................ 11
10. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 11
NỘI DUNG .............................................................................................................. 12
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN

NĂNG LỰC GIẢI GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH THÔNG QUA
BÀI TẬP VẬT LÝ ................................................................................................... 12
1.1. DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ..................... 12
1.1.1. Các xu hƣớng tiến cận trong dạy học ....................................................... 12
1.1.2. Năng lực và năng lực học sinh ................................................................. 13
1.1.2.1. Khái niệm năng lực ............................................................................ 13
1.1.2.2. Khái niệm năng lực học sinh ............................................................. 15
1.1.2.3. Hệ thống năng lực học sinh ............................................................... 15
1.2. NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ............................................................... 16

1


1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề ...................................................... 16
1.2.2. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề ......................................................... 17
1.2.3. Các cấp độ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề ...................................... 18
1.3. BÀI TẬP VẬT LÝ ............................................................................................. 26
1.3.1. Khái niệm bài tập vật lý ........................................................................... 26
1.3.2. Phân loại bài tập vật lý ............................................................................. 26
1.3.3. Bài tập vật lý trong việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề ................ 27
1.3.3.1. Vai trò của bài tập vật lý trong phát triển năng lực giải quyết vấn đề.... 27
1.3.3.2.Tiềm năng của bài tập vật lý trong phát triển năng lực giải quyết vấn đề ...... 27
1.3.3.3. Các dạng bài tập vật lý trong phát triển năng lực giải quyết vấn đề ...... 28
1.4. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÝ ...................................................... 29
1.4.1. Sử dụng bài tập mở: BT tình huống; BT hộp đen, BT thí nghiệm........... 29
1.4.2. Sử dụng bài tập trong các bài lên lớp khác nhau: Bài nghiên cứu kiến
thức mới, Bài ôn tập hệ thống hóa kiến thức; Bài kiểm tra đánh giá kiến thức tự
học và tự học ở nhà............................................................................................. 30
1.4.3. Sử dụng hệ thống bài tập từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. ........ 31

1.5. THỰC TRẠNG VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN NĂG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH THÔNG QUA BÀI TẬP Ở TRƢỜNG THPT HIỆN NAY ........ 32
1.5.1. Mục tiêu điều tra....................................................................................... 32
1.5.2. Nội dung và phƣơng pháp điều tra ........................................................... 32
1.5.2.1. Nội dung điều tra ............................................................................... 32
1.5.2.2. Phƣơng pháp điều tra ......................................................................... 32
1.5.3. Kết quả điều tra ........................................................................................ 32
1.5.3.1. Kết quả điều tra HS ............................................................................ 32
1.5.3.2. Kết quả tham khảo góp ý giáo viên ................................................... 33
1.6. NGUYÊN NHÂN .............................................................................................. 35
1.7. GIẢI PHÁP ........................................................................................................ 35
1.8. KẾT LUẬN CHƢƠNG I ................................................................................... 36

2


Chƣơng 2. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP TRONG DẠY
HỌC PHẦN “NHIỆT HỌC” VẬT LÝ 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO
HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ......................... 37
2.1. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC, NỘI DUNG PHẦN “NHIỆT HỌC” VẬT LÝ 10 THPT . 37
2.1.1. Đặc điểm chung của phần Nhiệt học ........................................................ 37
2.1.2. Cấu trúc nội dung phần „„Nhiệt học‟‟ Vật lý 10 THPT ........................... 39
2.2. KHAI THÁC, XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN “NHIỆT HỌC”
VẬT LÝ 10 THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO HỌC SINH CHO HS ....................................................................................... 40
2.2.1. Yêu cầu của bài tập định hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề .. 40
2.2.2. Hệ thống bài tập phần “Nhiệt học” Vật lý 10 theo hƣớng phát triển năng
lực giải quyết vấn đề........................................................................................... 41
2.3. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC TRONG PHẦN
“NHIỆT HỌC” VẬT LÝ 10 THPT THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG

LỰC GQVĐ VỚI HỆ THỐNG BÀI TẬP ĐÃ XÂY DỰNG ................................... 72
2.4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................... 76
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................. 78
3.1. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM................... 78
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm ........................................................ 78
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ........................................................ 78
3.2. ĐỐI TƢỢNG VÀ NỘI DUNG THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .......................... 79
3.2.1. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm .............................................................. 79
3.2.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 79
3.3. PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM .................................................................. 79
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm ............................................................................ 79
3.3.2. Quan sát giờ học ....................................................................................... 80
3.3.3. Kiểm tra, đánh giá .................................................................................... 80
3.4. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .......................................................... 80
3.4.1. Đánh giá định tính .................................................................................... 80
3.4.2. Đánh giá về năng lực ................................................................................ 81

3


3.4.3. Đánh giá định lƣợng ................................................................................. 82
3.4.4. Các tham số sử dụng ................................................................................ 84
3.4.5. Kiểm định giả thuyết thống kê ................................................................. 85
3.5. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................... 87
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 90
PHỤ LỤC

4



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

1

BT

Bài tập

2

BTVL

Bài tập vật lý

3

ĐC

Đối chứng

4

GQVĐ


Giải quyết vấn đề

5

GV

Giáo viên

6

HS

Học sinh

7

KTM

Kiến thức mới

8

SGK

Sách giáo khoa

9

TNSP


Thực nghiệm sƣ phạm

10

TNg

Thực nghiệm

11

THCS

Trung học cơ sở

12

THPT

Trung học phổ thông

5


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Trang
BẢNG
Bảng 1.1. Bảng tiêu chí đánh giá năng lực GQVĐ của học sinh .............................. 22
Bảng 1.2. Biểu điểm quan sát biểu hiện năng lực GQVĐ của học sinh ................... 25
Bảng 1.3. Các mức quá trình nhận thức và các bậc trình độ nhận thức .................... 28
Bảng 1.4. Các dạng bài tập và kỹ năng của năng lực GQVĐ ................................... 29

Bảng 3.1. Số liệu học sinh các nhóm thực nghiệm và đối chứng ............................. 79
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá qua bảng điểm quan sát năng lực GQVĐ ..................... 81
Bảng 3.3. Bảng thống kê điểm số (Xi) của bài kiểm tra ........................................... 82
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất ............................................................................ 83
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần xuất tích lũy .............................................................. 83
Bảng 3.6. Tổng hợp các tham số thống kê ................................................................ 84
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Thống kê điểm Xi ................................................................................. 83
Biểu đồ 3.2. Phân phối tần suất ................................................................................. 83
Biểu đồ 3.3. Phân phối tần suất tích lũy................................................................... 84

HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cấu trúc đa thành tố của năng lực ............................................................. 15
Hình 1.2. Cấu trúc của năng lực GQVĐ ................................................................... 17
Hình 1.3. Đánh giá theo năng lực ............................................................................. 19
Hình 1.4. Đánh giá theo năng lực GQVĐ ................................................................. 19
Hình 1.5. Các thành tố của năng lực thực nghiệm .................................................... 20

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hệ thống năng lực của học sinh ............................................................... 16
Sơ đồ 1.2. Cấu trúc của một năng lực ....................................................................... 17

6


MỞ ĐẦU
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong sự phát triển nhanh chóng của khoa học-công nghệ, sự hội nhập quốc tế,
đòi hỏi nhà trƣờng phải đào tạo ra những con ngƣời có năng lực đáp ứng với thực tiễn
cuộc sống. Trong đổi mới giáo dục, ngƣời ta rất quan tâm đến bồi dƣỡng năng lực giải

quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học ở trƣờng phổ thông, thể hiện đặc biệt rõ nét
trong các quan điểm của các nhà giáo dục trong nƣớc và trên thế giới.
Tiến sĩ Raja Roy Singh, nhà giáo dục nổi tiếng ở Ấn Độ đã khẳng định: “Để
đáp ứng được những đòi hỏi mới được đặt ra do sự bùng nổ kiến thức và sáng tạo ra
kiến thức mới, cần thiết phải phát triển năng lực tư duy, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề một cách sáng tạo... Các năng lực này có thể qui gọn là “ năng lực phát
hiện và giải quyết vấn đề ’’”[27].
Giáo dục phổ thông nƣớc ta đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng trình giáo
dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của ngƣời học, nghĩa là từ chỗ quan tâm
đến việc HS học đƣợc cái gì đến chỗ quan tâm HS làm đƣợc cái gì qua việc học. Để
đảm bảo đƣợc điều đó, nhất định phải thực hiện thành công việc chuyển từ phƣơng
pháp dạy học theo lối "truyền thụ một chiều" sang dạy cách học, cách vận dụng kiến
thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất; đồng thời phải chuyển
cách đánh giá kết quả giáo dục từ nặng về kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá
năng lực vận dụng kiến thức giải quyết vấn đề, coi trọng cả kiểm tra đánh giá kết quả
học tập với kiểm tra đánh giá trong quá trình học tập để có thể tác động kịp thời nhằm
nâng cao chất lƣợng của các hoạt động dạy học và giáo dục.
Luật Giáo dục [20] đã nêu rõ: “Cuộc cách mạng về phương pháp giáo dục
hướng vào người học, rèn luyện và phát triển khả năng suy nghĩ, khả năng giải quyết
vấn đề một cách năng động, độc lập, sáng tạo ngay trong quá trình học tập ở nhà
trường phổ thông. Áp dụng những phương pháp giáo dục hiện đại để bồi dưỡng năng
lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề” Một trong những năng lực đầu tiên
trong 9 năng lực cơ bản mà “mẫu người” tương lai cần có chính là “năng lực giải
quyết vấn đề nảy sinh trong cuộc sống, khoa học công nghệ, ...” [15]. Thái Duy Tuyên
khi bàn về mục tiêu và phƣơng pháp bồi dƣỡng đã chỉ ra: “Giáo dục không chỉ đào
tạo con người có năng lực tuân thủ, mà chủ yếu là những con người có năng lực sáng
tạo,... biết cách đặt vấn đề, nghiên cứu và giải quyết vấn đề...” [31].

7



Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ƣơng 8 khoá XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng
của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung
dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi
mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức
hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. [9]
Chƣơng trình giáo dục định hƣớng phát triển năng lực nay còn gọi là dạy học
định hƣớng kết quả đầu ra đƣợc bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ 20 và ngày
nay đã trở thành xu hƣớng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hƣớng phát triển năng lực
nhằm mục tiêu phát triển năng lực ngƣời học.
Trong lĩnh vực nghiên cứu lí luận về các vấn đề của BTVL từ trƣớc đến nay đã
có nhiều công trình của các tác giả nhƣ X.E.Camennetxki - V.P.Ôrêkhốp [35], Nguyễn
Đức Thâm [24], Phạm Hữu Tòng [26], Nguyễn Thế Khôi [18]... Các tác giả đã chỉ ra
rằng BTVL có tác dụng giáo dục rất lớn giúp HS hình thành, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo
vận dụng kiến thức vào thực tiễn, giáo dục tƣ tƣởng đạo đức, kĩ thuật tổng hợp và
hƣớng nghiệp. Không chỉ có vậy, các tác giả cũng chỉ ra rằng BTVL có tác dụng tích
cực trong việc hình thành KTM cho HS. Trong quá trình giải BTVL, do phải tự mình
phân tích các điều kiện của đầu bài, tự xây dựng lập luận, kiểm tra và phê phán, kết
luận nên kiến thức của HS thu đƣợc là của chính họ, các em sẽ nắm chắc, hiểu sâu
hơn. Đồng thời, việc tổ chức cho HS giải BTVL để rút ra KTM sẽ phát huy tính tích
cực, làm việc tự lực của các em, rất phù hợp với xu hƣớng dạy học hiện đại.
Việc dạy BTVL ở trƣờng phổ thông giúp HS củng cố đƣợc kiến thức lý thuyết,
vận dụng giải thích đƣợc các hiện tƣợng thực tế, đồng thời cũng là phƣơng tiện đánh
giá kiến thức, kỹ năng của HS. Vì vậy, để quá trình dạy học vật lý phổ thông đạt hiệu
quả cao thì việc giảng dạy BTVL cũng phải theo định hƣớng phát triển năng lực
Trong chƣơng trình Vật lý 10 thì phần “Nhiệt học‟‟ là một trong những phần có
nhiều ứng dụng trong thực tiễn và đời sống. Nhƣ vậy, để dạy học phần này có hiệu quả

cao, ngoài việc nghiên cứu về mặt lý thuyết thì việc sử dụng bài tập tình huống, bài tập
gắn liền thực tiễn, bài tập hộp đen…với các mức độ khác nhau sẽ góp phần phát triển
tƣ duy và năng lực GQVĐ cho HS là rất cần thiết.

8


Với những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài: Phát triển năng lực giải quyết vấn
đề cho học sinh qua việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học
phần “ Nhiệt học‟‟ Vật lý 10 Trung học phổ thông để nghiên cứu.
2. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu về năng lực, năng lực GQVĐ trong dạy
học ở nhiều môn học khác nhau nhƣ: Phạm Minh Hạc, Lâm Quang Thiệp, Nguyễn
Huy Tú, Lƣơng Việt Thái, Nguyễn Thị Lan Phƣơng, Nguyễn Thị Tuyết Nga......
Đối với môn Vật lý một số luận văn Thạc sỹ nghiên cứu về năng lực GQVĐ
nhƣ: Vũ Huy Kỳ (2007) với “ Định hƣớng tìm tòi giải quyết vấn đề khi dạy học một số
kiến thức chƣơng Các định luật bảo toàn lớp 10 ban cơ bản cho HS dân tộc nội trú ‟‟;
Hoàng Trung Hiếu (2010) với “ Xây dựng hệ thống bài tập và hƣớng dẫn HS lớp 12
THPT ban KHTN giải bài tập chƣơng Hạt nhân nguyên tử góp phần phát triển
NLGQVĐ‟‟; Ngô Thị Thanh Nhàn (2009) với “ Lựa chọn và hƣớng dẫn giải bài tập
chƣơng Điện tích, điện trƣờng nhằm giúp học sinh lớp 11 THPT nắm vững kiến thức
cơ bản, góp phần phát triển NLGQVĐ ‟‟; Đặng Thị Thanh Thuỷ (2012) với “ Xây
dựng và hƣớng dẫn học sinh lớp 10 THPT giải hệ thống bài tập chƣơng Động lực học
chất điểm - Vật lí 10 nâng cao theo hƣớng phát triển NLGQVĐ‟‟; Đinh Thị Thu Huệ
với “ Sử dụng bài tập trong dạy học chƣơng Chất khí Vật lí 10 theo hƣớng bồi dƣỡng
NLGQCĐ cho HS ‟‟....
Các công trình, đề tài nghiên về năng lực, năng lực GQVĐ hầu hết các tác giả
đi nghiên cứu sâu về khái niệm, cấu trúc, xây dựng các tiêu chí đánh giá, các mức độ
đánh năng lực......Đối với các luận văn Thạc sỹ thì chủ yếu là xây dựng hệ thống bài
tập và hƣớng dẫn giải theo định hƣớng phát triển năng lực GQVĐ của một chƣơng nào

đó trong chƣơng trình môn học; chƣa đề cập đến các năng lực thành tố của năng lực
GQVĐ và các giải pháp để phát triển các năng lực thành tố đó thông qua các bài tập cụ
thể nhằm phát triển năng lực GQVĐ cho HS. Vì thế, việc nghiên cứu bổ sung thêm
những giải pháp nhằm phát triển các năng lực thành tố của năng lực GQVĐ thông qua
bài tập phần “Nhiệt học‟‟ trong chƣơng trình Vật lý 10 THPT là rất cần thiết.
3. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Xây dựng hệ thống bài tập phần “Nhiệt học” và đề xuất biện pháp sử dụng
trong dạy học vật lý theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.

9


4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu xây dựng đƣợc hệ thống bài tập phần “Nhiệt học‟‟ Vật lý 10 THPT theo
hƣớng phát triển năng lực GQVĐ và sử dụng hệ thống bài tập đó vào dạy học thì sẽ
góp phần phát triển năng lực GQVĐ cho HS, qua đó nâng cao hiệu quả dạy học vật lý
ở trƣờng phổ thông.
5. NHIÊM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học theo hƣớng phát triển năng
lực GQVĐ.
- Nghiên cứu đề xuất các biện pháp phát triển năng lực GQVĐ thông qua dạy
học phần “ Nhiệt học ‟‟ Vật lý 10 THPT, với hệ thống bài tập..
- Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc nội dung phần „‟Nhiệt học‟‟ trong chƣơng trình
Vật lý 10 THPT.
- Khai thác xây dựng hệ thống bài tập theo định hƣớng phát triển năng lực GQVĐ
- Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức trong phần “Nhiệt học” theo định
hƣớng phát triển năng lực GQVĐ với bài tập vật lý.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng THPT để đánh giá kết quả và rút ra
kết luận.
6. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

Hoạt động dạy và học phần bài tập “Nhiệt học‟‟ Vật lý 10 THPT theo định
hƣớng phát triển năng lực GQVĐ.
7. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phát triển năng lực GQVĐ cho HS thông qua bài tập phần „‟Nhiệt học‟‟ Vật lý
10 THPT.
- Thực nghiệm sƣ phạm tại trƣờng THPT Lê Lợi trên địa bàn thành phố Pleiku,
tỉnh Gia lai.
8. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
8.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
- Các văn kiện của Đảng và Nhà nƣớc, các văn bản chỉ đạo của Bộ Giáo dục và
Đào tạo liên quan đến dạy học vật lý theo định hƣớng phát triển năng lực của HS.
- Tài liệu lí luận dạy học môn Vật lý, tài liệu bồi dƣỡng thƣờng xuyên định kì
môn Vật lý THPT.
- Phân tích chƣơng trình vật lý phổ thông, sách giáo khoa, sách bài tập, sách
giáo viên, tập chí về phần bài tập Nhiệt học trong Vật lý 10 THPT.

10


8.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Điều tra việc dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực hiện nay ở một số
trƣờng THPT trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
8.3. Thực nghiệm sƣ phạm
Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ở một số lớp 10 thuộc trƣờng THPT để kiểm
chứng tính khả thi của đề tài.
8.4. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng phƣơng pháp thống kê toán học để trình bày, so sánh kết quả thực
nghiệm sƣ phạm và kiểm định giả thuyết thống kê kết quả học tập của hai nhóm đối
chứng và thực nghiệm.
9. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI

Về mặt lí luận
Góp phần làm phong phú thêm cơ sở lý luận của việc sử dụng bài tập trong dạy
học vật lý theo hƣớng phát triển NLGQVĐ.
Đề xuất biện pháp bồi dƣỡng năng lực GQVĐ cho HS qua hệ thống bài tập
phần „„Nhiệt học‟‟ Vật lý 10 THPT;
Về mặt thực tiễn
Khai thác, xây dựng hệ thống bài tâp phần “Nhiệt học” Vật lý 10 theo đinh
hƣớng phát triển năng lực GQVĐ.
Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức cụ thể trong phần bài tập “Nhiệt
học” Vật lý 10 theo đinh hƣớng phát triển năng lực GQVĐ, với hệ thống bài tập đã
xây dựng;
Đánh giá đƣợc thực trạng về năng lực GQVĐ của HS hiện nay trong dạy học
phần bài tập vật lý.
10. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung chính của
luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về việc phát triển năng lực giải quyết vấn
đề cho học sinh thông qua bài tập vật lý
Chƣơng 2: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học phần “Nhiệt
học” Vật lý 10 THPT, theo hƣớng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm

11


NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC GIẢI GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH
THÔNG QUA BÀI TẬP VẬT LÝ

1.1. DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1.1.1. Các xu hướng tiến cận trong dạy học
Dạy học tiếp cận nội dung là quá trình dạy học mà qua đó học sinh tiếp thu và
lĩnh hội tri thức từ đó hình thành kỹ năng. Mục tiêu giảng dạy là chú trọng cung cấp
tri thức, xây dựng các kỹ năng, kỹ xảo cho học sinh thông qua hoạt động dạy học, với
mục tiêu học tập là học để đối phó với thi cử; sau khi thi xong, những điều đã học
thƣờng bị quên, ít dùng đến. Mục tiêu ở bài học thƣờng viết chung chung, yêu cầu đối
với ngƣời học là biết đƣợc gì qua học tập. Nội dung giảng dạy đƣợc quy định chi tiết
trong chƣơng trình; từ giáo trình và ngƣời dạy; chƣơng trình đƣợc xác định là chuẩn,
không đƣợc phép xê dịch. Các phƣơng pháp giảng dạy thƣờng là diễn giảng, thuyết
trình, giáo viên là ngƣời truyền thụ kiến thức, học sinh tiếp thu thụ động. Hình thức
tổ chức chủ yếu dạy lý thuyết trên lớp học cố định trong 4 bức tƣờng.
Dạy học tiếp cận năng lực là quá trình dạy học kiến tạo, học sinh tự tìm tòi,
khám phá, phát hiện, tự hình thành hiểu biết, năng lực. Mục tiêu giảng dạy là chú
trọng hình thành các năng lực (sáng tạo, hợp tác,…); học sinh học để đáp ứng yêu cầu
công việc; những điều đã học cần thiết bổ ích cho cuộc sống và công việc sau này,
mục tiêu ở bài học chi tiết, đánh giá đƣợc.Yêu cầu ngƣời học làm đƣợc gì từ những
điều đã biết. Vì thế nội dung giảng dạy đƣợc lựa chọn nhằm đạt đƣợc chuẩn đầu ra; từ
tình huống thực tế; những vấn đề mà học sinh quan tâm. Phƣơng pháp giảng dạy đƣợc
giáo viên kết hợp đa dạng, tổ chức, hỗ trợ học sinh tự lực và lĩnh hội tri thức;dạy học
mang tính chất tƣơng tác.

12


1.1.2. Năng lực và năng lực học sinh
1.1.2.1. Khái niệm năng lực
Năng lực là một vấn đề đƣợc rất nhiều các nhà khoa học quan tâm, đặc biệt
trong lĩnh vực giáo dục. Có rất nhiều quan điểm về năng lực và phát trển năng lực.
Theo quan điểm di truyền học, trƣờng phái A. Binet (1875-1911) và T. Simon

cho rằng: năng lực phụ thuộc tuyệt đối vào tính chất bẩm sinh của di truyền gen. Theo
quan điểm xã hội học, E. Durkhiem (1858-1917) cho rằng: năng lực, nhân cách con
ngƣời đƣợc quyết định bởi xã hội (nhƣ một môi trƣờng bất biến, tách rời khỏi điều
kiện chính trị). Theo phái tâm lí học hành vi, J.B. Watson (1870-1958) coi năng lực
của con ngƣời là sự thích nghi “sinh vật” với điều kiện sống [14].
Nhìn chung, các quan điểm này chủ yếu xem xét năng lực từ khía cạnh bản
năng, từ yếu tố bẩm sinh, di truyền của con ngƣời mà coi nhẹ yếu tố giáo dục.
Theo quan điểm B.M. Chieplôv coi năng lực là những đặc điểm tâm lí cá nhân
có liên quan với kết quả tốt đẹp của việc hoàn thành một hoạt động nào đó. Ông cho
rằng hai yếu tố cơ bản liên quan đến khái niệm năng lực:
Thứ nhất, năng lực là những đặc điểm tâm lí mang tính cá nhân. Mỗi cá thể
khác nhau có năng lực khác nhau về cùng một lĩnh vực. Không thể nói rằng: Mọi
ngƣời đều có năng lực nhƣ nhau.
Thứ hai, khi nói đến năng lực, không chỉ nói tới các đặc điểm tâm lí chung mà
năng lực còn phải gắn với một hoạt động nào đó và đƣợc hoàn thành có kết quả tốt
(tính hƣớng đích)[33].
Theo H.Gardner năng lực đƣợc hình thành qua việc phân tích tám lĩnh vực trí năng
của con ngƣời, đó là: ngôn ngữ, lôgic-toán, âm nhạc, không gian, vận động cơ thể, giao
tiếp, tự nhận thức, hƣớng tới thiên nhiên. Để giải quyết một vấn đề “có thực‟‟ trong cuộc
sống thì không thể huy động chỉ duy nhất một trí năng nào đó mà cần phải kết hợp các
mặt trí năng liên quan với nhau. Sự kết hợp đó hình thành năng lực cá nhân[13 ].
Ở Việt Nam, nhấn mạnh đến tính mục đích và nhân cách của năng lực, Phạm
Minh Hạc đƣa ra nhận định: “Năng lực chính là một tổ hợp các đặc điểm tâm lí của

13


một con ngƣời (còn gọi là tổ hợp thuộc tính tâm lí của một nhân cách), tổ hợp đặc
điểm này vận hành theo một mục đích nhất định tạo ra kết quả của một hoạt động nào
đấy” [3]. Theo tác giả Trần Trọng Thủy và Nguyễn Quang Uẩn (1998): “Năng lực là

tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trƣng
của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh
vực hoạt động ấy” [4]. Tác giả Nguyễn Huy Tú cho rằng: năng lực là những phẩm chất
của quá trình hoạt động tâm lí , tƣơng đối ổn định và khái quát của nhân cách nhờ đó
con ngƣời giải quyết đƣợc ở mức này hay mức khác, một hay nhiều yêu cầu khác
nhau. Năng lực biểu lộ ở tính nhanh, tính dễ dàng, chất lƣợng tiếp nhận và thực hiện
hoạt động, ở bề rộng của di chuyển, tính sáng tạo , tính độc đáo của hoạt động và của
kết quả hoạt động giải quyết yêu cầu mới. Đồng thời năng lực còn liên quan đến khả
năng phán đoán, nhận thức, hứng thú và tình cảm. [28]
Trên cơ sở tìm hiểu những quan điểm về năng lực, xét từ phƣơng diện giáo dục,
khái niệm „„năng lực‟‟có thể đƣợc hiểu nhƣ sau: Năng lực là khả năng huy động tổng
hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính tâm lí khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý
chí…..để thực hiện thành công một loại công việc trong một bối cảnh nhất định.
Đặc điểm của năng lực:
- Năng lực chỉ có thể quan sát đƣợc qua hoạt động của cá nhân ở các tình huống
nhất định;
- Năng lực thể hiện dƣới hai dạng đó là năng lực chung và năng lực chuyên biệt;
- Năng lực đƣợc hình thành, phát triển ở trong và ngoài nhà trƣờng;
- Năng lực đƣợc hình thành và cải thiện liên tục trong suốt cuộc đời của con ngƣời;
- Phát triển năng lực cần hình thành trên cơ sở phát triển các thành phần (kiến
thức, kĩ năng, thái độ….)
Nhƣ vạy, nang lực không phải là cấu trúc bất biến, mà là mọt cấu trúc đọng, có
tính mở, đa thành tố, đa tầng bạc, hàm chứa trong nó không chỉ là kiến thức, kĩ nang,... mà
cả niềm tin, giá trị, trách nhiẹm xã họi,... thể hiẹn ở tính s n sàng hành đọng trong những
điều kiẹn thực tế, hoàn cảnh thay đổi. Cấu trúc năng lực đƣợc trình bày ở hình 1.1

14


Bối cảnh


Kiến
thức
Động cơ
Năng lực

Các khả
năng
nhận
thức

Giá trị
đạo đức

Xúc cảm

Thái
độ

Hình 1.1. Cấu trúc đa thành tố của năng lực
- Vòng tròn nhỏ ở tâm là năng lực (định hƣớng theo chức năng)
- Vòng tròn lớn bao quanh vòng tròn nhỏ là các thành tố của năng lực: kiến thức;
khả năng nhận thức; khả năng thực hành/ năng khiếu; thái độ; xúc cảm; đạo đức; động cơ;
- Vòng tròn ngoài là bối cảnh (điều kiện/ hoàn cảnh có ý nghĩa)
1.1.2.2. Khái niệm năng lực học sinh
Từ khái niệm năng lực tổng quát ở trên ta có thể đƣa ra khái niệm về năng lực
học sinh nhƣ sau: Năng lực học sinh là khả năng huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ
năng và các thuộc tính tâm lí khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí….của học sinh .để
thực hiện thành công một loại công việc trong học tập ở một bối cảnh nhất định.
1.1.2.3. Hệ thống năng lực học sinh

Hệ thống năng lực của học sinh bao gồm : năng lực chung và năng lực chuyên
môn thể hiện qua sơ đồ 1.1

15


Hệ thống năng lực học sinh

Năng lực tự chủ và tự học
Năng lực
chung

Năng lực giao tiếp và hợp tác
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Năng lực ngôn ngữ
Năng lực tính toán
Năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội

Năng lực
chuyên
môn

Năng lực công nghệ
Năng lực tin học
Năng lực thẩm mỹ
Năng lực thể chất

Sơ đồ 1.1. Hệ thống năng lực của học sinh
1.2. NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề

Năng lực GQVĐ là khả năng của một cá nhân hiểu và giải quyết tình huống vấn
đề khi mà giải pháp giải quyết chƣa rõ ràng. Nó bao gồm sự s n sàng tham gia vào giải
quyết tình huống vấn đề đó – thể hiện tiềm năng là công dân tích cực và xây dựng. [13 ]
(Định nghĩa trong đánh giá PISA, 2012).
Giải quyết vấn đề: Hoạt động trí tuệ đƣợc coi là trình độ phức tạp và cao nhất
về nhận thức, vì cần huy động tất cả các năng lực trí tuệ của cá nhân. Để GQVĐ, chủ
thể phải huy động trí nhớ, tri giác, lý luận, khái niệm hóa, ngôn ngữ, đồng thời sử dụng
cả cảm xúc, động cơ, niềm tin ở năng lực bản thân và khả năng kiểm soát đƣợc tình
thế (Theo Nguyễn Cảnh Toàn – 2012 (Xã hội học tập – học tập suốt đời)).
Từ đó ta có thể hiểu: Năng lực GQVĐ là khả năng của một cá nhân “huy
động”, kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình
cảm, giá trị, động cơ cá nhân,… để hiểu và giải quyết vấn đề trong tình huống nhất
định một cách hiệu quả và với tinh thần tích cực.

16


1.2.2. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề
* Cấu trúc của một năng lực: Năng lực đƣợc cấu thành từ các thành tố năng
lực, trong mỗi thành tố chứa đựng các kỹ năng, để nhận biết các kỹ năng thì ta quan
sát các biểu hiện trong các hoạt động cụ thể. Thể hiện qua sơ đồ 1.2
Thành tố 1
Thành tố 2

Năng lực

Các kỹ
năng

Các biểu

hiện

Thành tố 3
Thành tố …
Sơ đồ 1.2. Cấu trúc của một năng lực
* Cấu trúc của năng lực GQVĐ : gồm có 6 thành tố (hình1.2)[6]

1. Nhận ra
ý tƣởng mới

6. Tƣ duy
độc lập

2. Phát hiện và
2. làm
Phátrõ
hiện
vấn đề
và làm rõ
vấn đề
3. Hình thành
Năng lực
và triển khai
GQVĐ
ý tƣởng mới

4. Đề xuất,
lựa chọn giải pháp

5. Thực hiện và

đánh giá giải pháp

Hình 1.2. Cấu trúc của năng lực GQVĐ

17


+ Nhận ra ý tưởng mới: Xác định và làm rõ thông tin, ý tƣởng mới và phức tạp
từ các nguồn thông tin khác nhau; phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy đƣợc
khuynh hƣớng và độ tin cậy của ý tƣởng mới.
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích đƣợc tình huống trong học tập, trong
cuộc sống; phát hiện và nêu đƣợc tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống.
+ Hình thành và triển khai ý tưởng mới: Nêu đƣợc nhiều ý tƣởng mới trong học
tập và cuộc sống; suy nghĩ không theo lối mòn; tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý
tƣởng khác nhau; hình thành và kết nối các ý tƣởng; nghiên cứu để thay đổi giải pháp
trƣớc sự thay đổi của bối cảnh; đánh giá rủi do và có dự phòng.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan
đến vấn đề; đề xuất và phân tích đƣợc một số giải pháp giải quyết vấn đề; lựa chọn
đƣợc giải pháp phù hợp nhất.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Thực hiện và đánh giá
giải pháp giải quyết vấn đề; suy ngẫm về cách thức và tiến trình giải quyết vấn đề để
điều chỉnh và vận dụng trong bối cảnh mới.
+ Tư duy độc lập: Đặt đƣợc nhiều câu hỏi có giá trị, không dễ dàng chấp nhận
thông tin một chiều; không thành kiến khi xem xét, đánh giá vấn đề; quan tâm tới các
lập luận và minh chứng thuyết phục; s n sàng xem xét, đánh giá lại vấn đề.
1.2.3. Các cấp độ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề
Khi muốn đánh giá một năng lực, ta cần làm rõ nội hàm năng lực đó bằng cách
chỉ ra những kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có làm nền tảng cho việc thể hiện, phát
triển năng lực đó, sau đó xây dựng các công cụ đo kiến thức, kĩ năng, thái độ thông
qua các tiêu chí (chỉ số hành vi).

Đánh giá kiến thức: kiểm tra kiến thức, kiểm tra tổng thể, kiểm tra tình huống.
Đánh giá kĩ năng: kiểm tra tổng thể, kiểm tra tình huống, hồ so cá nhân, đánh
giá qua thực tiễn, đánh giá kĩ nang.
Đánh giá thái đọ: suy ngẫm, đánh giá đồng đẳng, cùng đánh giá, tự đánh giá

18


- Suy ngẫm

Kiểm tra kiến thức

- Đánh giá đồng đẳng
- Cùng đánh giá
- Tự đánh giá

Thái độ

Hồ sơ cá nhân

Kiến thức

Kĩ năng

Kiểm tra thực hiện.
Kiểm tra tổng thể

Đánh giá đầu vào

Kiểm tra tình huống

Đánh giá qua thực tiễn,
Đánh giá kĩ năng
Hình 1.3. Đánh giá theo năng lực
Dựa trên nền tảng đó ta có thể xây dựng các công cụ đo kiến thức, kĩ năng, thái
độ đối với năng lực GQVĐ
Năng lực GQVĐ
Kiến thức vật lí liên quan
đến quá trình cần khảo sát

Thái độ
+ Thái độ kiên nhẫn
+ Thái độ trung thực
+ Thái độ tỉ mỉ
+ Thái độ hợp tác
+ Thái độ tích cực

Kĩ năng
+ Nhận ra vấn đề
+ Xác định chủ sở hữu
của vấn đề
+ Hiểu vấn đề
+ Chọn giải pháp
+ Thực thi giải pháp
+ Đánh giá giải pháp

Hình 1.4. Đánh giá theo năng lực GQVĐ
Hay đánh giá năng lực GQVĐ bằng con đƣờng thực nghiệm (năng lực thực
nghiệm), một trong các năng lực quan trọng của HS trong học tập vật lí, ta cần chỉ ra
những thành tố làm nền tảng của năng lực thực nghiệm đƣợc trình bày ở hình I.5


19


Năng lực thực nghiệm
Kiến thức
+ Kiến thức vật lí liên quan đến
quá trình cần khảo sát
+ Kiến thức về thiết bị, về an toàn
+ Kiến thức về xử lí số liệu, kiến
thức về sai số
+ Kiến thức về biểu diễn số liệu
dƣới dạng bảng biểu, đồ thị

Thái độ
+ Thái độ kiên nhẫn
+ Thái độ trung thực
+ Thái độ tỉ mỉ
+ Thái độ hợp tác
+ Thái độ tích cực

Kĩ năng
+ Thiết kế phƣơng án thí nghiệm
+ Chế tạo dụng cụ
+ Lựa chọn dụng cụ
+ Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm
+ Thay đổi các đại lƣợng
+ Sử dụng dụng cụ đo: hiệu chỉnh
dụng cụ đo, đọc số liệu
+ Sửa chữa các sai hỏng thông
thƣờng

+ Quan sát diễn biến hiện tƣợng
+ Ghi lại kết quả
+ Biểu diễn kết quả bằng bảng biểu,
đồ thị
+ Tính toán sai số
+ Biện luận, trình bày kết quả
+ Tự đánh giá cải tiến phép đo

Hình 1.5. Các thành tố của năng lực thực nghiệm
Hiện nay có nhiều công cụ đánh giá theo hƣớng phát triển năng lực cho học
sinh nhƣng trong đó xây dựng phiếu hƣớng dẫn đánh giá theo tiêu chí (Rubric) và
đánh giá theo hồ sơ học tập là 2 công cụ đƣợc chú trọng.
Trong đề tài nghiên cứu chúng tôi tập trung đi sâu bồi dƣỡng nhằm phát triển
năng lực GQVĐ cho học sinh thông qua phần bài tập nên chú trọng đến công cụ xây
dựng phiếu hƣớng dẫn đánh giá theo tiêu chí (Rubric). Rubric chính là bảng thang
điểm chi tiết mô tả đầy đủ các tiêu chí mà ngƣời học cần phải đạt đƣợc. Nó là một
công cụ đánh giá chính xác mức độ đạt chuẩn của HS và cung cấp thông tin phản hồi
để HS tiến bộ không ngừng. Một tiêu chí tốt cần có những đặc trƣng: đƣợc phát biểu
rõ ràng; ngắn gọn; quan sát đƣợc; mô tả hành vi; đƣợc viết sao cho HS hiểu đƣợc. Hơn
nữa phải chắc chắn rằng mỗi tiêu chí là riêng biệt, đặc trƣng cho dấu hiệu của bài kiểm
tra. Nội dung Rubric là một tập hợp các tiêu chí liên hệ với mục tiêu học tập và đƣợc
sử dụng để đánh giá hoặc thông báo về sản phẩm, năng lực thực hiện hoặc quá trình
thực hiện nhiệm vụ học tập. Rubric bao gồm một hoặc nhiều khía cạnh nhƣ năng lực
thực hiện đƣợc đánh giá, các khái niệm hoặc ví dụ làm sáng tỏ yếu tố đang đƣợc đánh

20


giá. Các khía cạnh đƣợc gọi là tiêu chí, thang đánh giá gọi là mức độ (cấp độ) và định
nghĩa đƣợc gọi là thông tin mô tả. Nên giới hạn số tiêu chí  3 và  10 . Nếu cần phân

biệt HS Đạt hoặc Không đạt thì sử dụng các mức độ theo số ch n ( thƣờng 4 hoặc 6).
Nếu muốn có mức năng lực trung bình thì sử dụng các mức độ theo số lẻ. giáo viên
cần cùng HS đặt tên cho các mức độ.Theo Jennifer Docktor đã xây dựng Rubric cho
bài tập vật lí [8].
Mức độ
5

4

3

2

1

0

Tiêu chí
1. Diễn tả Mô
hứu ích

tả Mô tả hữu Một

hữu ích, ích,

phần

phù hợp nhƣng

tả




Con Phƣơng

đƣờng tiếp pháp
cận vật lí

hợp

lí nhƣng

đủ

Vận Áp

ích, hữu

chứa đựng nhiều lỗi

đựng

cho

nhiều lỗi

nhiều lỗi

toán


Một

vài Hầu

tắc

của là

vài phƣơng

lỗi nhỏ

thiết
bài

hết Tất cả các Lời

giải

khái niệm không chỉ

thiếu, tắc

không

đƣợc và

chọn




là không

pháp giải phù hợp

không

thực



phù hợp

cần

thiết

xót,

cho

bài

không

toán hoặc

phù hợp

cho HS


thiếu

dụng Một

số Hầu

thể của vật lí chứa dụng
vật lí là những lỗi thể
phù hợp nhỏ

ích mô tả rất

li và nguyên pháp giải và nguyên cách làm

đầy chứa

Áp

gồm một

ích, chứa đựng hoặc chứa cần

dụng cụ thể dụng cụ cụ thể của phần
của vật lí

hữu

giải


tả không bao

không

pháp giải khái niệm phƣơng
là hợp

bộ Lời

tả mô

là không

hữu

Phƣơng

giải


3.

lỗi nhỏ

hết Toàn

mô mô

đầy chứa đựng không


đủ

2.

số Hầu

áp những áp áp
cụ dụng
của thể

vật

hết Toàn

bộ Lời

giải

dụng không chỉ

cụ cụ thể của ra áp dụng
của vật lí là cụ thể của

lí vật lí là không

21

sự

vật lí



×